Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học GA LỚP 5 Tuần 3 NĂM 2017-2018...

Tài liệu GA LỚP 5 Tuần 3 NĂM 2017-2018

.DOCX
21
266
114

Mô tả:

Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2017 TUẦN 3 BUỔI SÁNG TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số. - Biết so sánh các hỗn số. * Bài tập cần làm: 1 (2 ý đầu), bài 2 (a,b), bài 3. - Giáo dục HS viết số rõ ràng, chính xác. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:  Hoạt động 1: Kiểm tra - Muốn đổi một hỗn số thành phân số, ta thực hiện như thế nào? 2 5 9 3 4 5 - Đổi các hỗn số sau thành phân số: ; - GV nhận xét và ghi điểm  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài GV hướng dẫn HS tự làm lần lược các bài tập trong vở bài tập rồi chữa bài Bài 1/14 : - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Khi chữa bài neân cho HS nêu cách chuyển hỗn số thành phaân số , caùch thực hiện pheùp cộng, trừ, nhaân, chia hai phaân số. + Bài 1: ôn tập về kiến thức gì? (chuyển hỗn số thành phân số) Bài 2/14 : GV cho HS tự nêu cách so sánh hai hỗn số rồi làm bài và chữa bài. HS có thể trình bày bài làm như sau : 3 9 10 39 10 > 9 2 10 29 10 Chú ý : chỉ yêu cầu HS chuyển các hỗn số thành phân số rồi so sánh các phân số (như trên) để viết dấu thích hợp vào chỗ chấm. Không yêu cầu làm theo cách khác. - Tương tự hs làm bài d. + Bài 2: ôn tập về kiến thức gì? (So sánh hai phân số ) Bài 3/14 : - Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính - HS nêu yêu cầu của bài rồi làm và chữa bài. 3 4 17 + = 2 3 6 8 11 23 − = 3 7 21 8 21 x =14 3 4 7 9 7 4 14 : = x = 2 4 2 9 9 chấm điểm – nhận xét + Bài 3: ôn tập về kiến thức gì? (thực hiện các phép tính về hỗn số)  Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn - Chuẩn bị: Luyện tập chung TẬP ĐỌC LÒNG DÂN (Phần một) I. Mục tiêu - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). *Ghi chú: HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài “Sắc màu em yêu” - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ yêu thích và trả lời những câu hỏi trong bài. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Luyện đọc - GV gọi 1 HS đọc lời mở đầu, giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - GV đọc diễn cảm phần trích đoạn kịch. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ những nhân vật trong màn kịch. - GV chia màn kịch thành 3 đoạn như sau để luyện đọc: + Đoạn 1: Từ đầu đến lời dì năm (Từ đầu ………… là con). + Đoạn 2: Từ lời cai đến lời lính (chồng chị à? … tao bắn). + Đoạn 3: Phần còn lại. - 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của trích đoạn kịch (2-3 lượt) – kết hợp nêu từ kho, phần chú giải SGK/26 3. Tìm hiểu bài. - GV tổ chức cho HS, tìm hiểu nội dung phần đầu màn kịch theo 4 câu hỏi trong SGK/26. + Câu 1: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? (Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.) + Câu 2: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? (Dì đưa cho chú chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng gì). + Câu 3: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? (HS tự nêu y kiến – lưu ý HS chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch là hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẩn kịch lên đến đỉnh điểm) - GV rút ra ý nghĩa đoạn kịch. 4. Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai, gọi 5 HS đọc theo 5 vai (Dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai) – 1 HS dẫn chuyện đọc phần mở đầu – nhân vật, cảnh trí, thời gian .(Dành cho hs khá giỏi) - GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch  Hoạt động nối tiếp: - Khen ngợi những HS hoạt động tốt. -Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước . - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần, đọc trước phần hai của vở kịch. - GV nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU KHOA HỌC CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ? I. Mục tiêu: - Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. Đồ dùng dạy - học: Hình 12, 13 SGK III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Làm việc với SGK Bước 1: GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn GV yêu cầu HS làm việc với SGK theo cặp + Quan sát H1,2,3,4 trả lời: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao? Bước 2: HS làm việc Bước 3: Làm việc cả lớp Đại diện một số HS trình bày kết quả. Mỗi HS chỉ nói về nội dung của một hình. * HS nhận xét, GV chốt ý: Phụ nữ có thai cần: - Ăn uống dủ chất, đủ lượng; - Không dùng các chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào, rượu. Ma tuý…; cần theo chỉ dẫn của bác sĩ… c) Thảo luận cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình 5,6,7 và nêu nội dung của từng hình. - HS trả lời: Hình 5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ. Hình 6: Ngưòi phụ nữ có thai làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng gánh nước về. Hình 7: Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10. Bước 2: GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai? - HS trả lời. GV chốt ý: Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình, đặc biệt là bố. Đóng vai (10p) Bước 1: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trang 13 SGK và thực hành đóng vai theo chủ đề " Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai" Bước 2: HS trình diễn trước lớp - HS nhận xét và rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai. 3. Củng cố - dặn dò. GV hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Giáo dục HS ý thức được tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối vói bản thân. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - “Cần lầm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ?”. - Nêu những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ mang thai. - Nhận xét. 2. Bài mới: a) Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ sau đó phổ biến cách chơi và luật chơi. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. + 1 - b, 2 - a, 3 - c - GV và HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. b)Thực hành. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: đọc các thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi: + Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - Gọi 1 số HS trả lời câu hỏi trên. - GV kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vì đây là thời kỳ cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Cụ thể là: + Cơ thể phát triển nhanh về chiều cao và cân nặng. + Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh. + Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ về xã hội . - Liên hệ, giáo dục tư tưởng. 3. Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS về nhà xem lại bài - Chuẩn bị: bài “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già”. - GV nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai vần thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); Biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. * Ghi chú: HS khá (giỏi) nêu đựơc quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - Giáo dục HS ngồi đúng tư thế, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. * Hỗ trợ đặc biệt: GV gợi ý giúp đỡ HS yếu viết được bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết bài 2 III. Các hoạt dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: “Lương Ngọc Quyến” - GV đọc 1 số từ: xích sắt, luồn, khoét. 2 HS viết bảng – cả lớp viết nháp. - GV nhận xét. + Nêu cấu tạo của vần. Âm nào không thể thiếu trong mỗi vần. - Nhận xét chung phần kiểm tra. 2. Bài mới  HS viết chính tả. - Hai HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ - viết. - GV nhắc nhở HS quan sát cách trình bày bài, chú ý những từ ngữ viết sai. - Yêu cầu HS gấp sách, viết lại bài theo trí nhớ của mình. - HS viết chính tả. * GV giúp hs yếu viết bài. - Yêu cầu HS soát lại bài. - Chấm 5- 7 quyển, nhận xét.  Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2/26: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình. - GV và HS nhận xét kết quả làm bài. + Dựa vào mô hình cấu tạo vần, cho biết bộ phận nào không thể thiếu trong tiếng? (âm chính và dấu thanh) Bài 3/26: (dành cho HS khá giỏi) + Khi viết một tiếng dấu thanh cần được đặt ở đâu? - HS phát biểu ý kiến. - GV kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính. - Gọi 2- 3 HS nhắc lại quy tắc đặt dấu thanh. -Giáo dục: Nhắc nhở HS quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng 3. Củng cố dặn dò - Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần. - Chuẩn bị: Một chuyên gia máy xúc. - GV nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2017 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết chuyển: - Phân số thành phân số thập phân. - Hỗn só thành phân số. - Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. * Bài tập cần làm: bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), bài 3, 4. * HTĐB: Giúp HS yếu làm được BT 4 II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm của HS III. Các hoạt động dạy học:  Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến để chọn cách làm hợp lí nhất. .Chẳng hạn : 14 14 :7 2 23 23×2 46 = = ; = = ;.. . 70 70 :7 10 500 500×2 1000 *Bài 1 ôn về kiến thức gì? (chuyển phân số thành phân số thập phân) Bài 2: - Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho gọi HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. (thực hiện 2 hỗn số đầu) *Bài 2: ôn tập về kiến thức gì? (chuyển hỗn số thành phân số ) Bài 3: GV cho HS làm các phần a) b) c) rồi chữa bài, hướng dẫn tương tự như trong SGK. *Bài 3: ôn tập về kiến thức gì?(chuyển số đo từ đơn vị bé sang đơn vị lớn) Bài 4: GV hướng dẫn HS làm bài mẫu, rồi cho HS tự làm bài theo mẫu.Khi HS chữa bài , GV nên cho HS nhận xét rằng : có thể viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số với tên một đơn vị đo . 3 3 Chẳng hạn :2m 3dm = 2m + 10 m =2 10 m * GV giúp đỡ HS yếu *Bài 4: ôn tập về kiến thức gì?(viết số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo).  Hoạt động nối tiếp: - GV hệ thống lại các kiến thức vừa ôn. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - GV nhận xét tiết học. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có 1 đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. * Bài tập cần làm: bài 1(a,b), bài 2 (a,b), bài 4 (3 số đo:1,3,4), bài 5/15 II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập trong SGK Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.. 7 9 70+81 151 + = = 90 a) 9 10 90 5 7 20+ 21 41 + = = 24 b 6 8 48 + Bài 1 ôn tập về kiến thức gì? (Cộng hai phân số khác mẫu số) Bài 2: cho HS làm bài rồi chữa bài theo mẫu( tương tự như bài 1) + Hỏi lại kiến thức vừa luyện tập (trừ hai phân số khác mẫu số) Bài 4: cho HS tự làm rồi chữa theo mẫu. + Bài 4 ôn tập về kiến thức gì? (Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có 1 đơn vị đo) Bài 5: HS nêu bài toán rồi giải và chữa bài. GV chấm tập - nhận xét Bài giải 1 10 quãng đường AB là : 12 : 3 = 4 ( km ) Quãng đường AB dài là : 4x10 = 40( km) Đáp số: 40 km  Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị: Luyện tập chung. GV nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Më réng vèn tõ: nh©n d©n I. Mục tiêu Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). *HS khá, giỏi thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT 2; đặt câu với các từ tìm được (BT3c) II. Đồ dùng dạy - học - Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt. Sổ tay từ ngữ tiếng việt Tiểu học hoặc một vài trang từ điển phô tô (nếu có) III. Các hoạt động dạy - họ 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu của BT 1 - GV giải nghĩa từ tiểu thương: người buôn bán nhỏ - HS trao đổi cùng bạn bên cạnh, làm bài vào phiếu đã phát cho từng cặp HS. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho cặp làm bài đúng nhất, trình bày kết quả làm bài rõ ràng, dõng dạc. - Cả lớp chữa bài trong VBT theo lời giải đúng a) Công nhân : thợ điện, thợ cơ khí b) Nông dân : Thợ cấy, thợ cày c) Doanh nhân : Tiểu thương, chủ tiệm d) Quân nhân : Đại uý, trung sĩ e) Trí thức : giáo viên, bác sĩ, kỹ sư f) Học sinh : Học sinh tiểu học, học sinh trung học Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhắc HS: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ, đầy đủ nội dung một thành ngữ hoặc tục ngữ. VD: Thành ngữ Chịu thương chịu khó nói lên phẩm chất của người Việt Nam cần cù, chăm chỉ, chịu được gian khổ, khó khăn… - HS trao đổi cùng bạn bên cạnh, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận: + Chịu thương chịu khó: Cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ. + Dám nghĩ dám làm: mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến. + Muôn người như một: đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động + Trọng nghĩa khinh tài: Coi trọng đạo lý và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc (tài là tiền của) + Uống nước nhớ nguồn: biết ơn người đã đem lại điều tốt đẹp cho mình. -*HS khá, giỏi : Thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trên. Bài tập 3 - Một HS đọc nội dung BT3 - Cả lớp đọc thầm lại truyện Con rồng Cháu Tiên, suy nghĩ, trả lời câu hỏi 3a. (Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ) - GV phát phiếu, một vài trang từ điển phô tô cho các nhóm HS làm bài, trả lời câu hỏi 3b, GV khuyến khích HS tìm được nhiều từ. - Cách thực hiện tiếp theo tương tự BT 1. - HS viết vào vở khoảng 5 - 6 từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là cùng) *HS khá, giỏi: Tiếp nối nhau làm miệng BT 3C - đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. VD: + Cả lớp đồng thanh hát một bài + Ngày thứ hai HS toàn trường mặc đồng phục + Bố mẹ tôi vốn là bạn đồng học + Cả tổ tôi đồng tâm nhất trí vươn lên trở thành một tổ dẫn đầu về học tập 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - yêu cầu HS về nhà HTL ghi nhớ các từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là cùng) các em vừa tìm được ở BT3b. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. I. Mục đích yêu cầu: - Kể được 1 câu chuyện ( đã chứng kiền, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc ) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Biết trao đổi về ý nghiã của câu chuỵện đã kể II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tiêu chí đánh giá. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ :. HS kể lại câu chuyện đã được đọc về các danh nhân của nước ta. HS nhận xét. 2. Dạy bài mới:  Giới thiệu bài:  Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề. - 1HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề.HS gạch chân các từ : kể một việc làm tốt, góp phần xây dựng quê hương đất nước. - GV lưu ý HS : câu chuyện em kể không phải là câu chuyện em đã được đọc trên sách báo mà là câu chuyện em đã tận mắt thấy hoặc trên ti vi, phim ảnh…hoặc chính là câu chuyện em đã làm (tham gia).  Gợi ý HS kể chuyện. Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. - GV đính bảng phụ gợi ý 3 và đi vào từng gợi ý. Gợi ý 1 và 2 GV sơ qua, gợi ý 3 (trọng tâm) theo 2 cách: * Cách 1:- Câu chuyện bắt đầu như thế nào? - Diễn biến chính của câu chuyện ra sao? - Suy nghĩ của em về hành động của người trong câu chuyện? * Cách 2:- Người ấy là ai? - Người ấy có lời nói hoặc hành động gì đẹp? - Suy nghĩ của em về hành động hoặc lời nói của người đó? - HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - HS có thể viết ra nháp dàn ý.  HS thực hành kể chuyện. - HS kể theo cặp. GV đến từng nhóm nghe HS kể -GV HD uốn nắn cho HS. - HS thi kể trước lớp. Gọi nhiều HS kể. HS kể xong trao đổi với GV và cả lớp. HS nhận xét theo tiêu chí đánh giá. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay, GV nhận xét. 3. Củng cố -dặn dò: Về kể lại cho cả nhà nghe. Chuẩn bị bài sau cho tốt. THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” I. Mục tiêu : Thực hiện dược tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng, quay trái, quay phải, quay sau. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Dụng cụ: - Còi, kẻ sân chơi trò chơi III. Hoạt động dạy học 1. MỞ ĐẦU: - Lớp trưởng tập trung báo cáo - Nhắc lại nội qui tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Đứng vỗ tay hát. 2. CƠ BẢN: - Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra, vào lớp. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. + GV điều khiển lớp tập có nhận xét, sửa động tác sai cho HS. + Chia tổ luyện tập (do tổ trưởng điều khiển) + Cho các tổ thi đua trình diễn, GV cùng HS quan sát, nhận xét. + Tập cả lớp để củng cố. 2. Trò chơi vận động: "Bỏ khăn" - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi thử. - HS chơi thi đua với nhau. GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc. 3. KẾT THÚC: - Cho HS vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. - GV hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học và giao bài về nhà. - GV hô "THỂ DỤC" - Cả lớp hô "KHOẺ" Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết nhân chia hai phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. * Bài tập cần làm bài 1, 2, 3/16,17 - Giáo dục HS tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm của HS. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Tính: - ; + - Cả lớp làm vở nháp – 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét. 2. Bài mới  GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. Bài 1:- Gọi HS nêu yêu cầu. -HS tự làm bài rồi chữa bài. - Lưu ý HS ở bài b, d phải chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. 1 2 9 17 153 x3 = x = b)2 4 5 4 5 20 1 1 6 4 6 3 18 9 1 :1 = : = x = = d) 5 3 5 3 5 4 20 10 * Bài 1: ôn về kiến thức gì? (nhân, chia 2 phân số) Bài 2: - GV nêu yêu cầu. - Nêu cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ, thừa số chưa biết, số bị chia. - Yêu cầu HS làm bài vào vở – 4 HS làm bảng nhóm. - Nhận xét sữa bài. a) 1 5 X+ = 4 8 5 1 − X = 8 4 3 X = 8 b) 3 1 X - 5 = 10 1 3 + X = 10 5 7 X = 10 2 6 = c) X x 7 11 6 2 : X = 11 7 42 X = 22 21 X = 11 3 1 = d) X : 2 4 1 3 x X = 4 2 3 X = 8 * Bài 2: ôn về kiến thức gì?(tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số ) Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. - GV và HS nhận xét, chốt lại kết qủa đúng. * Bài 3: ôn về kiến thức gì?( Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo) 3. Củng cố dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán - GV nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC Lßng d©n (tiÕp theo) I. Mục tiêu 1. Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch. Cụ thể: - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợ tính cách nhân vật và hình huống trong đoạn kịch. 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. *HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm III. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ: - HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch Lòng dân - Nhận xét 2. Bài mới  Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Một HS khá, giỏi đọc phần tiếp của vở kịch - HS quan sát Tranh minh hoạ những nhân vật trong phần tiếp của vở kịch. - Ba, bốn tốp (mỗi tốp 3 em) tiếp nối nhau đọc từng đoạn phần tiếp của vở kịch. GV lưu ý HS đọc đúng các từ địa phương (tía, mầy, hổng, chỉ, nè..). Chia phần tiếp của vở kịch thành các đoạn sau để luyện đọc: Đoạn 1: Từ đầu đến lời chú cán bộ (Để tôi đi lấy - chú toan đi, cai cản lại) Đoạn 2: Từ lời cai (Để chị này đi lấy) đến lời dì Năm (Chưa thấy) Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc theo cặp `- GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2 của vở kịch. Giọng cai và lính: khi dịu giọng để mua chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách để doạ dẫm, lúc ngọt ngào xin ăn. Giọng An: thật thà, hồn nhiên. Giọng dì Năm và chú cán bộ: tự nhiên, bình tĩnh b) Tìm hiểu bài - An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? (Khi bọn giặc hỏi An: ông đó phải tía mày không?.An trả lời hổng phải tía làm chúng hí hửng tưởng An đã sợ nên khai thật. Không ngờ, An thông minh, làm chúng tẽn tò: Cháu…kêu bằng ba, chú hổng phải tía) - Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? (Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chống để chú cán bộ b iết mà nói theo) - Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”? (Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng) c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV hướng dấn một tốp HS đọc diễn cảm một đoạn kịch theo cách phân vai mỗi HS đọc theo một vai (dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai): HS làm người dẫn chuyện. Chú ý nhấn giọng vào những từ thể hiện thái độ. Ví dụ: Cai: - Hừm, Thằng nhỏ, lại đây. Ông đó phải tía mày không? Nói dối, tao bắn An: - Dạ, hổng phải tía…. Cai: - (Hí hửng)/ ờ, giỏi? Vậy là ai nào? An: - Dạ, cháu….kêu bằng ba, chứ hổng phải tía Cai: Thằng ranh! (Ngó chú cán bộ)// Giấy tờ đâu, đưa coi! - GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ màn kịch - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất. *HS khá, giỏi đọc thể hiện được tính cách nhân vật. 3. Củng cố, dặn dò - Một HS nhắc lại nội dung đoạn kịch - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS các nhóm về nhà phân vai dựng lại toàn bộ vở kịch. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra một số vở của HS về bảng thống kê tiết tập làm văn trước. - GV nhận xét. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1/31: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS đọc bài Mưa rào. - GV,yêu cầu HS trả lời 4 câu hỏi trong SGK. - Gọi HS lần lượt trả lời câu hỏi. - GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng. Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến: + Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời; tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt. + Gió: Thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống, gió càng mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây. Câu b: Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bát đầu đến lúc kết thúc cơn mưa. + Tiếng mưa: lúc đầu(lẹt đẹt…lẹt đẹt, lách tách); về sau (mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ). + Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay, toả bụi nước trắng xoá. Câu c: những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn mưa: + Trong mưa: . Lá đào, lá na, lá sói, vẫy tai run rẩy. . Con gà sống ướt lướt thướt tìm chỗ trú. . Vòm trời tối thẳm vang lên một hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm. + Sau trận mưa: . Trời rạng dần. . Chim chào mào hót râm ran. . Phía đông một mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. Câu d: tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan: + Thị Giác. + Thính giác + Xúc giác. + Khứu giác. Bài 2/32: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS từ những chi tiết quan sát được, viết thành một dàn ý chi tiết. - HSlàm bài vào vở – 2 HS khá, giỏi làm bảng nhóm. - 1 số HS tiếp nối nhau trình bày.- HS và GV nhận xét. - GV chấm điểm những dàn ý tốt. - GV và HS cùng sữa bài của một hai HT khá, giỏi ở bảng nhóm để cả lớp tham khảo 3. Củng cố dặn dò: - Giáo dục - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh - GV nhận xét tiết học. THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” I. Mục tiêu : - Thực hiện dược tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng, quay trái, quay phải, quay sau. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Dụng cụ: Còi; 2 – 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi. III. Hoạt động dạy học: 1. MỞ ĐẦU : - Lớp trưởng tập trung báo cáo, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải, trái và đằng sau. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. - Trò chơi “Làm theo tín hiệu” - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. 2. CƠ BẢN: 1. Đội hình đội ngũ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. + GV điều khiển lớp tập có nhận xét, sửa động tác sai cho HS. + Chia tổ luyện tập (do tổ trưởng điều khiển) + Cho các tổ thi đua trình diễn, GV cùng HS quan sát, nhận xét. + Tập cả lớp để củng cố. 2. Trò chơi vận động: "Đua ngựa" - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi thử. - Cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc. 3. Kết thúc: - Các tổ đi nối nhau thành vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng, sau khép lại thành vòng tròn nhỏ quay mặt vào trong. - GV hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học - Về nhà ôn lại các động tác đã học. - GV hô "THỂ DỤC" - Cả lớp hô "KHOẺ" Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2017 TOÁN ¤N TËP VÒ GI¶I TO¸N I. Mục tiêu: - Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (Hiệu) và tỉ của hai số đó. - Rèn cho HS kĩ năng giải thành thạo bài tập 1. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, thước kẻ. III. Hoạt động dạy - học: 1 1 1 2 1 : 1 ; 2 ×3 5 3 4 5 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm: - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Bài mới Giới thiệu – ghi bảng. Hướng dẫn HS ôn tập: a. Bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó: - Giáo viên gọi HS đọc bài 1, sau đó yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS, giáo viên nhận xét bài làm của bạn – một số HS nhắc lại các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. b. Bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó: - Giáo viên gọi HS đọc bài 2, sau đó yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán. - Tượng tự HS rút ra các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 sốđó - Một số HS nhắc lại cách giải và so sánh cách giải của 2 dạng toán này.  Luyện tập: Bài tập 1: a/ - Gọi HS đọc yêu cầu và nhắc lại yêu cầu. - Một HS lên bảng tóm tắt và giải, lớp làm vào vở. - HS, giáo viên nhận xét. Bài làm: Tóm tắt: Số thứ nhất: ? 80. ? Số thứ hai: Theo só đồ, tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần). Số thứ nhất là: 80 : 10 x 7 = 35 Số thứ hai là: 80 – 35 = 45 Đáp số: 35 và 45. b/ - Gọi HS đọc yêu cầu và nhắc lại yêu cầu. - Một HS lên bảng tóm tắt và giải, lớp làm vào vở. - HS, giáo viên nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. MĨ THUẬT Vẽ tranh: ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Hiểu nội dung đề tài, biết cách chọn các hình ảnh về nhà trường để vẽ tranh. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài Trường em. - Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu và vẽ màu phù hợp.( khá, giỏi) GDMT: HS yêu mến và có ý thức giữ gìn, bảo vệ ngôi trường của mình. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - SGK, SGV. - Một số tranh ảnh về nhà trường. - Tranh hướng dẫn cách vẽ. - Sưu tầm thêm bài vẽ về nhà trường của HS lớp trước. Học sinh: - SGK. - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài GV giới thiệu tranh ảnh và gợi ý để HS nhớ lại các hình ảnh về nhà trường + Khung cảnh chung của trường. + Hình dáng của cổng trường, sân trường, các dãy phòng học, hàng cây,… + Kể tên một số hoạt động của trường + Chọn nội dung cụ thể để vẽ tranh. GV bổ sung gợi ý các nội dung có thể vẽ + Phong cảnh trường + Giờ học trên lớp. + Cảnh vui chơi ở sân trường. + Lao động ở vườn trường + Các lễ hội được tổ chức ở sân trường,… Lưu ý: Để vẽ được tranh về đề tài này cần chú ý nhớ lại hình ảnh, hoạt động nêu trên và lựa chọn được nội dung ưa thích, phù hợp với khả năng, không nên chọn những nội dung quá khó. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh GV cho HS xem hình ảnh tham khảo ở SGK, ĐDDH và gợi ý cách vẽ. + Chọn hình ảnh nào để vẽ? Có hoạt động gì? + Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ hợp lý, cân đối. + Vẽ rõ nội dung của hoạt động ( hình dáng, trang phục, tư thế…) + Vẽ phong cảnh: ngôi trường, cây, bồn hoa là chính, con người là phụ + Vẽ màu theo ý thích (có đậm, có nhạt) Chú ý: + Không vẽ quá nhiều hình ảnh + Đơn giản, tránh các chi tiết rườm rà. + Cần phối hợp màu sắc thật hợp lý, tươi sáng. Hoạt động 3: Thực hành GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm. Nhắc HS sắp xếp hình ảnh cân đối, có chính, có phụ Gợi ý cho các HS còn lúng túng giúp các em hoàn thành. Yêu cầu HS hoàn thành bài vẽ tại lớp. Khen ngợi các HS vẽ nhanh, động viên các em vẽ chậm Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá GV chọn một số bài vẽ đẹp, nêu nhận xét và cho các HS nhận xét về bài vẽ của các bạn + Cách chọn nội dung( phù hợp, vừa sức) + Cách sắp xếp hình vẽ( Cân đối) + Cách phối màu( Có đậm nhạt, rõ trọng tâm) - GV nhận xét chung buổi học Dặn dò: Quan sát khối hộp và khối cầu. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ(BT2). - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3). * HS kha, giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3 - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”) - Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. - Nhận xét 2. Hướng dẩn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: GV nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, quan sát tranh trong SGK. - Cho HS làm miệng. - Gọi HS trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Các từ điền theo thứ tự: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp. Bài tập 2: HS đọc nội dung bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng (gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên) - HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ. a. Cáo chết ba năm quay về núi b. Lá rụng về cội c. Trâu bảy năm còn nhớ chuồng Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT. - Cho HS suy nghĩ , chọn 1 khổ thơ trong bài : Sắc màu em yêu để viết thành một đoạn văn miêu tả. - Cho HS nối tiếp nhau nêu khổ thơ dự định chọn. - GV nhắc HS : có thể viết những gì có trong bài thơ, chú ý sử dụng các từ đồng nghĩa. - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp nhau đọc bài. - GV nhận xét bổ sung – ghi nhận điểm. - Bình chọn bạn viết đoạn văn hay. VD: Trong các màu sắc, em thích nhất màu đỏ vì nó là màu lộng lẫy. Màu đỏ là màu máu đỏ hồng trong tim, màu đỏ tươi của lá cờ Tổ quốc, màu đỏ thắm của những chiếc khăn quàng đội viên. Đó còn là màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa… 3. Củng cố dặn dò: - Giáo dục - Chuẩn bị: bi “Từ tri nghĩa” - GV nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý (BT2). * HS khá giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khác sinh động. - Giáo dục HS biết vận dụng các biệ pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá) để viết đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung chính của 4 đoạn văn (BT1) III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra, đánh giá 1 số dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa ở tiết trước. - Nhận xét. 2. GV hướng dẫn HS làm bài. Bài 1/34: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhắc nhở chú ý yêu cầu của đề bài. - GV giao việc yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi HS lần lượt nêu ý chính của mỗi đoạn. - GV chốt nội dung chính của 4 đoạn văn: + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt tới rồi tạnh ngay. + Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. + Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. + Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. - GV yêu cầu mỗi HS chọn 1 hoặc 2 đoạn trong số 4 đoạn đã cho và viết thêm để hoàn chỉnh đoạn văn. * HS khá, giỏi biết hoàn chỉnh 4 đoạn văn ở BT1. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Nhận xét – tuyên dương. Bài 2/34: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giao việc, yêu cầu HS viết phần dàn bài đã chọn thành một đoạn văn hoàn chỉnh. - Vài HS nối tiếp nhau đọc bài. - GV và HS nhận xét – GV chấm điểm 1 số đoạn văn viết hay. 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà hoàn thiện đoạn văn. - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh - GV nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. III. Nội dung sinh hoạt:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan