Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu GA LỚP 5 TUẦN 1

.DOC
25
260
79

Mô tả:

TUẦN 1 Thứ hai, ngày 4 tháng 9 năm 2017 BUỔI SÁNG TOÁN ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số ; biết biểu diển một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Làm bài tập 1,2,3,4 . - Giáo dục HS ý thức ham học toán. II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK của HS. 2. Bài mới a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - Giáo viên cho HS quan sát tấm bìa rồi nêu: một băng giấy được chia thành ba phần bằng nhau, tô màu hai phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số: 2 đọc 3 là : hai phần ba. - Gọi một số HS đọc lại. - Giáo viên lần lượt cho HS tìm ra và đọc các phân số ứng với những tấm bìa còn lại. - HS nêu: 2 3 ; 5 10 ; 3 4 ; 40 là các phân số. 100 - Một số HS đọc lại. b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số: - Giáo viên viết lên bảng các phép chia 1 : 3; 4 : 10; 9 : 2. - Yêu cầu HS viết thương đó dưới dạng PS gọi 2 HS lên bảng làm – GV nhận xét. - HS rút ra chú ý 1 SGK – 2 HS đọc lại. * Tương tự HS rút ra chú ý 2,3,4 trong SGK. - Gọi một số HS đọc lại chú ý trong SGK – Giáo viên chốt lại. c) Luyện tập: Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu, đọc nối tiếp trước lớp nêu TS và MS của từng PS. - HS – Giáo viên nhận xét. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nêu yêu cầu của bài. - Hai HS lên bảng làm, HS khác làm vở. HS nhận xét – GV chữa bài. 3 5 Bài làm: Viết thương sau dưới dạng phân số: 3 : 5  ; 75 : 100  Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và tự làm vào vở. - HS chữa bài – Giáo viên nhận xét. Bài làm: Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1. 75 9 ; 9 : 7  100 7 32  32 1 ; 105  105 1000 ; 1000  1 1 3. Củng cố dặn dò: Về nhà học bài. Chuẩn bị bài “Tính chất cơ bản của PS” TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I.Mục đích yêu cầu : - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn: Sau 80 năm… công học tập của các em (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.) II. Đồ dùng dạy - học : - GV: Nội dung bài; Tranh SGK phóng to, viết đoạn học thuộc lòng. - HS: Đọc, tìm hiểu bài. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Mở đầu GV nêu một số điểm cần chú ý về yêu cầu của giờ tập đọc ở lớp 5, việc chuẩn bị cho giờ học, nhằm củng cố nền nếp học tập của HS. - Giới thiệu bài - GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em. Yêu cầu HS xem và nói những điều các em thấy trong bức tranh minh hoạ chủ điểm: Hình ảnh Bác Hồ và HS các dân tộc trên nền là cờ Tổ quốc bay thành hình chữ S - gợi dáng hình đất nước ta. - Giới thiệu Thư gửi các học sinh Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Một HS khá, giỏi đọc một lượt toàn bài. - Lá thư chia làm 2 đoạn như sau: Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao? Đoạn 2: Phần còn lại. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. (GV chỉ định HS nối tiếp nhau đọc hết bài) - đọc 2 - 3 lượt, để nhiều HS trong lớp được đọc. Khi HS đọc, GV kết hợp: + Khen những em đọc đúng, xem đó như là mẫu cho cả lớp noi theo: kết hợp sửa lỗi cho HS nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, hoặc giọng đọc không phù hợp + Sau lượt đọc vỡ, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó.( Cách làm: HS đọc thầm phần chú giải các từ mới ở cuối bài học (80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu …), giải nghĩa các từ ngữ đó, đặt câu hỏi với các từ cơ đồ, hoàn cầu để hiểu đúng hơn nghĩa của từ.) GV giải thích rõ thêm: những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ nói trong thư là cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng cộng sản Việt Nam đã lật đổ chế độ thực dân, phong kiến, giành độc lập cho Tổ quốc, tự do cho nhân dân. GVgiải thích thêm một số từ ngữ khác: giời (trời), giở đi (trở đi). - HS luyện tập theo cặp (mỗi HS đều được đọc cả bài). - Một HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng) b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1(Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?), TLCH 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? (+ Đó là ngày khai trường đầu tiên …sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. + Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam) HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 và 3. Câu hỏi 2: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? (Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu) Câu hỏi 3: HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? (HS phải cố gắng, siêng năng học tập,… sánh vai các cường quốc năm châu) c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2 Cách làm: + GV đọc diễn cảm đoạn thư để làm mẫu cho HS. + HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp. + Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi, uốn nắn. HS HTL đoạn (từ sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em). Đọc nhấn giọng các từ ngữ xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn. Nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ: ngày nay/chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta; nước nhà trông mong/chờ đợi ở các em rất nhiều. - Chú ý: + Giọng đọc cần thiết thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến và niềm tin của Bác vào HS - những người sẽ kế tục sự nghiệp cha ông. GV đánh dấu những từ ngữ cần nhấn giọng (xây dựng lại, theo kịp, trông mong chờ đợi, tươi đẹp, sánh vai, một phần lớn) ,những chỗ phải nghỉ hơi để không gây hiểu lầm hoặc mơ hồ vê nghĩa (trông mong/chờ đợi) d) Hướng dẫn HS học thuộc lòng - HS nhẩm học thuộc những câu văn đã chỉ định HTL trong SGK (từ sau 80 năm…ở công học tập của các em) - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng Hoạt động3 : Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL những câu đã chỉ định; đọc trước bài văn tả cảnh Quang cảnh làng mạc ngày mùa. BUỔI CHIỀU KHOA HỌC SỰ SINH SẢN I. MỤC TIÊU: - Sau bài học này, học sinh có khả năng: - Nhận biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai?" Hình trang 4,5 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động 1: - GV giới thiệu tổng quát chương trình môn Khoa học lớp 5. Hoạt động 2: Trò chơi "Bé là con ai?" * Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ mình. * Chuẩn bị: Mỗi học sinh vẽ một em bé và một người mẹ hoặc bố của em bé đó ( có những đặc điểm giống nhau). GV thu các bức tranh của HS. *Cách tiến hành: Bước1: GV phổ biến cách chơi - Mối học sinh sẽ được phát một phiếu, nếu ai nhận được phiếu có hình em bé phái đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó hoặc ngược lại. Ai tìm được trước là thắng ai tìm được sau là thua. Bước 2: HS chơi như hướng dẫn trên. Bước 3: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: +Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? + Qua trò chơi các em rút ra được điều gì? - HS trả lời, GV chốt ý: Mọi trẻ em đều có bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. Hoạt động 3: Làm việc theo cặp. * Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. * Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn: Quan sát H1,2,3 ( trang 4,5 SGK) và đọc lời thoại. Liên hệ gia đình mình có những ai. Bước 2: HS làm việc theo cặp. Bước 3: HS trình bày. GV cho HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ. + Điều gì có thể sẩy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - GV chốt ý: Nhờ có sinh sản mà các gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. GV hệ thống bài: HS đọc mục “Bạn cần biết”. Dặn HS chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC NAM HAY NỮ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Nhận ra được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới: không phân biệt nam, nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản? - GV-HS nhận xét Hoạt động 2: GV giới thiệu bài, ghi đề bài. Hoạt động 3: Thảo luận * Cách tiến hành: Bước 1: làm việc theo nhóm GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3 trang 6 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Giáo viên kết luận: Ngoài những đặc điểm chung giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ bé trai và bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. Hoạt động 4: Trò chơi "Ai nhanh ai đúng" * Cách tiến hành: Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu như gợi ý trong trang 8 SGK và hướng dẫn cách chơi. Bước 2: Các nhóm tiến hành làm việc. Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Bước 4: GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 5. Củng cố dặn dò: Chuẩn bị cho giờ sau CHÍNH TẢ VIỆT NAM THÂN YÊU I. MỤC TIÊU 1. Nghe - viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. 2. Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2, thực hiện đúng BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động 1 : GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả (CT) ở lớp 5, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học, nhằm củng cố nền nếp học tập của HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nghe - viết - GV đọc bài chính tả trong SGK 1 lượt. HS theo dõi trong SGK. GV đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác có tiếng có âm, vần, thanh HS dễ viết sai. - HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em quan sát hình thức trình bày thơ lục bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai (mênh mông, biển lúa, dập dờn…) - HS gấp SGK, GV đọc từng dòng thơ cho HS viết theo tốc độ viết quy đinh ở lớp 5. Mỗi dòng thơ đọc 1 - 2 lượt . Lưu ý HS: Ngồi viết đúng tư thế. Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu viết hoa, lùi vào 1 ô li. - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. - GV chấm chữa 7 - 10 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nêu nhận xét chung. Hoạt động3 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - Một HS nêu yêu cầu của Bài tập - GV nhắc các em nhớ ô trống có số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; ô số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh; ô số 3 có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k. - Mỗi HS làm bài vào VBT - 3 HS lên bảng thi trình bày đúng, nhanh kết quả làm bài. tổ chức cho các nhóm HS làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. - Một vài HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: ngày, ghi, ngắt, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ. Bài tập 3 - Một HS đọc yêu cầu của Bài tập - HS làm bài cá nhân vào VBT - 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả. (VD: âm đầu “cờ” đứng trước i, ê, e viết là k; đứng trước các âm còn lại [a, o, ô, ơ, ư…] viết là c) - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Hai hoặc ba HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/ k, g/ gh, ng/ ngh. - HS nhẩm học thuộc quy tắc. - GV cất bảng: mời 1 - 2 em nhắc lại quy tắc đã thuộc. - HS sửa bài theo lời giải đúng. Đứng trước Âm đầu Đứng trước i, ê, ê các âm còn lại Âm “cờ” Viết là k Viết là c Âm “gờ” Viết là gh Viết là g Âm “ngờ” Viết là ngh Viết là ng Lưu ý: ở lớp 1, HS được giải thích qu là một âm (âm “quờ”). Để thống nhất với cách giải thích đó, sách Tiếng Việt 5 không coi q là một cách ghi âm “cờ” Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. - yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã viết sai, ghi nhớ quy tắc viết chính tả với c/k, g/ gh , ng/ ngh. Thứ ba, ngày 05 tháng 9 năm 2017 TOÁN ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết tính chất cơ bản của phân số. - Biết vận dụng tính chất cơ bản của PS để rút gọn, quy đồng mẫu số các PS (trường hợp đơn giản). -Làm bài tập 1,2. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn mầu, bộ phân số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Gọi một em lên bảng viết thương sau dưới dạng phân số 2: 3; 5:7; 7:10 - Hai HS nêu lại phần chú ý SGK. Giáoviên nhận xét cho điểm. Hoạt động 2: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: 5 5 + Giáo viên viết ví dụ 1 lên bảng: Viết số thích hợpvào ô trống: 6  6   -- Giáo viên yêu cầu HS tìm số thích hợp để điềnvào ô trống( Lưu ý điền số nào vào ô trống trên tử số thì cũng phải điền số đó vào ô trống ở mẫu số và số đó khác 0) - Một HS lên làm, HS dưới lớp làm nháp. Giáo viên nhận xét. - HS rút ra nhận xét, một số HS nhắc lại. + Giáo viên viết ví dụ 2 lên bảng và cũng yêu cầu HS điền vào ô trống như VD1: 20 24  20 : 24 : = - Một HS lên bảng làm, dưới lớp làm nháp. - HS nhận xét bài của bạn từ đó rút ra nhận xét qua ví dụ 2. - Giáoviên giúp HS qua VD1, VD2 nêu được tính chất cơ bản của phân số. - Gọi một số HS nhắc lại. Hoạt động 3: ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: + Rút gọn phân số: - Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại thế nào là rút gọn phân số? Có mấy cách rút gọn phân số? - HS áp dụng rút gọn phân số 90 theo hai cách. 120 - 2 HS lên bảng làm – GV nhận xét: hoặc: 90 90 : 10 9   120 120 : 10 12 90 90 : 30 3   120 120 : 30 4  9:3 12 : 3  3 4 + Quy đồng mẫu số: - Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại thế nào là quy đồng mẫu số các phân số? Có mấy cách quy đồng mẫu số các phân số? - HS áp dụng quy đồng hai phân số sau: 2 4 3 9 và ; và . 5 7 5 10 - Hai HS lên bảng làm, HS khác làm nháp. 2 5 4 5 20  7 5 35 3 3 2 6 3 9 9 và vì 10 : 5 = 2 nên 5  5 2 10 ; Giữ nguyên 5 10 10  2 7 5 7  14 ; 35 4 7  - Gọi HS nhận xét. Giáo viên nhận xét bổ sung. Hoạt động 3: Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. Một HS lên bảng làm, HS khác làm vở. - HS nhận xét. Giáo viên chữa bài. 15 15 : 5 3 18 18 : 9 2 36 36 : 4 9  ;  Bài làm: 25  25 : 5  5 ; 27 27 : 9 3 64 64 : 4 16 Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Một HS lên bảng làm, HS khác làm vở. - HS nhận xét. Giáo viên bổ sung. 5 2 2 8 16 5 5 3 15 2   ;   và 8 ; 3 3 8 24 8 8 3 24 3 7 1 1 3 3 1 7   b. và 12 ; giữ nguyên 4 4 3 12 4 12 5 3 c. và ; Ta nhận thấy 24: 6 = 4; 24 : 8 = 3. 6 8 5 5 4 20 3 3 3  ;  Chọn 24 làm mẫu số chung ta có: = 6 6 4 24 8 8 3 Bài làm: a. 2 12  5 30  40 ; 100  4 7 9 24  +Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học, HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài so sánh hai phân số. TOÁN ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 12 21  20 . 35 Phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng rút gọn phân số 12 ; 18 36 27 - Hai em nhắc lại tính chất cơ bản của phân số – Giáo viên nhận xét cho điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập cách so sánh hai phân số. a. So sánh hai phân số cùng mẫu số: - Giáo viên viết hai phân số lên bảng: - HS so sánh hai phân số: 2 7  5 ; 7 2 5 ; và yêu cầu HS so sánh. 7 7 5 2  7 7 - HS rút ra cách so sánh hai phân số cùng mẫu số – một số HS nhắc lại. b. So sánh hai phân số khác mẫu số: - Giáo viên viết hai phân số 3 5 ; lên bảng và yêu cầu HS so sánh. 4 7 - HS so sánh hai phân số đó và rút ra cách so sánh hai phân số khác mẫu số. 3 4  3 7 4 7  21 ; 28 5 7  5 4 7 4  20 ; 28 21  28 vì 20 3 nên 28 4  5 7 - Một số HS nhắc lại – Giáo viên kết luận. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hai HS lên bảng làm, HS khác làm vở - HS – Giáo viên nhận xét. Bài làm: 4 6  ; 11 11 15 10  ; 17 17 6 7  12 ; 14 2 3  3 4 Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu của bài. - HS làm vở – Giáo viên chấm điểm. 5 6 1 b) Xếp như sau: 2 Bài làm: a) Xếp như sau:   8 17  . 9 18 5 3  . 8 4 +Củng cố – dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài – Chuẩn bị bài Ôn tập so sánh hai phân số tiếp theo. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG NGHĨA I . MỤC TIÊU 1. Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. 2. Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn,từ đồng nghĩa không hoàn toàn (nội dung ghi nhớ) 3. Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu bài tập 1,2; đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3. *Đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được(BT3) II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, yêu cầu của giờ học: - Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các Bài tập thực hành về từ đồng nghĩa. Hoạt động 2 : Phần nhận xét Bài tập 1 - Một HS đọc trước lớp yêu cầu của BT 1 (đọc toàn bộ nội dung). Cả lớp theo dõi trong SGK. - Một HS đọc các từ in đậm đã được thầy (cô) viết sẵn trên bảng lớp. a) xây dựng - kiến thiết b) vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm. - GV hướng dẫn HS so sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn a, sau đó trong đoạn văn b (xem chúng giống nhau hay khác nhau). Lời giải: nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ một hoạt động, một màu) - GV chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. Bài tập 2 - Một HS đọc yêu cầu của BT - HS trao đổi với bạn bên cạnh - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng: + xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn (làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị xã hội, kinh tế) + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên. Còn vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. Hoạt động 3: Phần ghi nhớ - Hai đến ba HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại. - GV yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ. Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài tập 1 - Một HS đọc trước lớp yêu cầu của bài. - GV mời 1 HS đọc những từ in đậm có trong đoạn văn: nước nhà - hoàn cầu non sông - năm châu. - Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + nước nhà - non sông + hoàn cầu - năm châu Bài tập 2 - Một HS đọc yêu cầu của BT (đọc cả mẫu) - HS trao đổi theo cặp. Các em làm bài vào VBT. (khuyến khích HS tìm được nhiều từ đồng nghĩa với mỗi từ đã cho.) - HS đọc kết quả làm bài. HS nhận xét , GV chốt ý đúng : Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ…. To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ…. Học tập: học, học hành, học hỏi… Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của BT (đọc cả mẫu) - GV nhắc HS chú ý: mỗi em phải đặt 1 câu, mỗi câu chứa một từ trong cặp từ đồng nghĩa (như mẫu trong SGK). *HS khá,giỏi : Đặt 1 câu có chứa đồng thời cả 2 từ đồng nghĩa. (VD: cô bé ấy rất xinh, ôm trong tay một con búp bê rất đẹp) - HS làm bài cá nhân. - HS tiếp nối nhau nói những câu văn các em đã đặt. Cả lớp và GV nhận xét. - HS viết vào vở 2 câu văn đã đặt đúng với một cặp từ đồng nghĩa. VD: + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp. + Em bắt được một chú cua càng to kềnh. Còn Nam bắt được một chú ếch to sụ. + Chúng em rất chăm học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bè bạn. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. - yêu cầu HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ trong bài. KỂ CHUYỆN LÍ TỰ TRỌNG I.Mục đích, yêu cầu: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ cõu chuyện và hiểu được ý nghĩa cõ chuyện. -Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ động đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù - Học sinh khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện II. Đồ dựng dạy - học: -GV: Bảng phụ, tranh SGK. -HS: Tinh thần học tập. III: Cỏc hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1: Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2: Giỏo viờn kể chuyện. - GV kể lần 1, viết bảng các nhân vật. HS lắng nghe. - GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh. - GV kể lần 3 3.Hướng dẫn HS kể chuyện: Bài tập1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho HS dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ các em hãy tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh. Gọi học sinh trình bày. Gọi HS nhận xét, Gv nhận xét. * GV treo bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho sáu tranh. - Gọi 1 hs đọc lời thuyết minh cho sáu tranh. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của đề bài. * GV nhắc nhở HS: + Kể đúng cốt truyện. + Kể xong các em trao đổi với bạn. * HS kể theo nhóm: + Cho HS kể theo từng đoạn. + HS kể cả câu chuyện. * HS thi kể chuyện trước lớp. GV nêu câu hỏi: HS trao đổi nội dung câu chuyện. - Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là “Ông Nhỏ”? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Cả lớp nhận xét, GV nhận xét. HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. THỂ DỤC GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH - ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” I. Mục tiêu : - Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 5. - Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện. - Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn. - Ôn đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra, vào lớp. - Trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu nắm được cách chơi, nội quy chơi. II. Dụng cụ: Còi III. Hoạt động dạy học 1. MỞ ĐẦU: - Tập hợp lớp, lớp trưởng báo cáo. - Kiểm tra đồ dùng học thể dục. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Đứng vỗ tay hát. - Khởi động xoay các khớp cổ chân, đầu gối, vai, hông 2. CƠ BẢN: - GV giới thiệu tóm tắt chương trình Thể dục lớp 5. Chú ý, nhắc nhở HS tinh thần học tập và tính kỉ luật. - Khi lên lớp giờ Thể dục, quần áo phải gọn gàng. Không được đi dép lê, phải đi giày . Khi nghỉ tập phải xin phép thầy, cô giáo. - Cách chia tổ như biên chế tổ lớp chú ý chia đồng đều nam, nữ và trình độ sức khoẻ các em trong tổ. Tổ trưởng là em có sức khoẻ , nhanh nhẹn, thông minh. - GV dự kiến, nêu lên để cả lớp quyết định. Tốt nhất cán sự bộ môn là lớp trưởng có sức khoẻ tốt, nhanh nhẹn, thông minh. - Cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. Cách xin phép ra, vào lớp. - GV nêu tên trò chơi cùng HS nhắc lại cách chơi có kết hợp cho một nhóm HS làm mẫu. 3. KẾT THÚC: - Đứng vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà. - GV hô "THỂ DỤC" - Cả lớp hô "KHOẺ" Thứ năm, ngày 07 tháng 9 năm 2017 TOÁN ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh phân số với đơn vị. - So sánh hai phân số có cùng tử số - Giáo dục học sinh ý thức ham học tập. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phấn màu, các mảnh bìa về phân số. Bộ phân số. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi hai HS lên bảng so sánh các phân số sau: 7 6 2 4 và ; và 12 12 3 5 - Gọi HS nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số. Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. - Giáo viên hướng dẫn HS lần lượt làm từng bài tập để củng cố kiến thức. Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nêu lại yêu cầu. - Một HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở. Bài làm: a) 3 5 2 2  1;  1; 9 4  1; 1  7 8 b) - Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số. - Phân số bằng 1 là phân số có tử số bằng mẫu số. - Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số. Bài tập 2:- Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm – HS khác làm vở. - HS – Giáo viên nhận xét. Bài làm: 2 5  2 ; 7 5 9  5 ; 6 11 11  . 2 3 Nhận xét: Khi so sánh hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và phân số nào có mẫu số bé hơn là phân số lớn hơn. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm, HS khác làm vở. - HS – Giáo viên nhận xét. Bài làm: a) 3 4  5 7 b) 2 7  4 9 c) 5 8  8 5 Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài Phân số thập phân. TẬP ĐỌC QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I - MỤC TIÊU 1. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng. 2. Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. -Trả lời được các câu hỏi trong SGK *HS khá,giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2. Sưu tầm thêm những bức ảnh có màu sắc về quang cảnh và sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động1 - Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2 - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn văn (đã xác định) trong Thư gửi các học sinh của Bác Hồ; trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung lá thư. -Giới thiệu bài Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - Một HS khá, giỏi đọc một lượt toàn bài. - HS quan sát tranh minh hoạ bài văn. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn (1 HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc đoạn đầu, các em tự động tiếp nối nhau đọc các đoạn sau), sao cho bài văn được đọc đi đọc lại 2 - 3 lượt. Tạm chia bài thành các phần như sau để tiện luyện đọc: Phần 1: Câu mở đầu (giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng để phần sau tả những cảnh cụ thể). Phần 2: Tiếp theo, đến như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Phần 3: Tiếp theo, đến Que khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói. Phần 4: Những câu còn lại. Khi HS đọc, GV kết hợp: + Khen những em đọc đúng: kết hợp sửa lỗi cho HS nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, hoặc giọng đọc không phù hợp (VD: đọc cao giọng hoặc đọc với giọng rời rạc) + Sau lượt đọc vỡ, đến lượt đọc thứ hai, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. dùng tranh, ảnh (nếu có) để giải nghĩa từ (cây) lụi, kéo đá. Giải thích thêm từ hợp tác xã; cơ sở sản xuất, kinh doanh tập thể. - HS luyện đọc theo cặp (lặp lại 2 vòng, để mỗi HS đều được đọc tất cả bài) - Một hoặc hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật. b) Tìm hiểu bài Câu 1 - HS đọc thầm, đọc lướt bài văn, kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng. Câu 2 - Mỗi HS chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì. - lúa - vàng xuộm - tàu lá chuối - vàng ối - nắng - vàng hoe - bụi mía - vàng xọng - xoan - vàng lịm - rơm, thóc - vàng giòn - lá mít - vàng ối - gà, chó - vàng mượt - tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng - mái nhà rơm - vàng mới tươi - tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm - quả chuối - chín vàng GV giúp HS có cách cảm nhận đúng đắn và diễn đạt được điều mình muốn nói. Sau đây là gợi ý về nghĩa của từ chỉ màu vàng được dùng trong bài văn cho thấy tác giả quan sát tinh tế và dùng từ rất gợi cảm; - lúa: vàng xuộm  vàng xuộm: màu vàng đậm; lúa váng xuộm là lúa đã chín - nắng: vàng hoe  vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi, ánh lên; nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng đẹp, không gay gắt, nóng bức. - xoan: vàng lịm  vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. - lá mít, lá chuối: vàng ối  vàng rất đậm, đều khắp trên mặt lá - tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng  màu vàng sáng tươi  màu đẹp tự nhiên của quả chín - quả chuối : chín vàng  màu vàng gợi cảm giác mọng nước - bụi mía: vàng xọng  màu vàng của vật được phơi già dưới nắng, - rơm, thóc: vàng giòn tạo cảm giác giòn đến có thể gãy ra. - gà, chó: vàng mượt  màu vàng gợi tả những con vật béo tốt, có - mái nhà rơm : vàng mới bộ lông óng ả, mượt mà. - tất cả: vàng trù phú, đầm ấm  vàng và mới  màu vàng gợi sự giáu có, ấm no Câu 3 chia thành 2 câu hỏi nhỏ như sau: - Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết của ngày mùa được miêu tả trong bài rất đẹp. - Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động? Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đĩa mà đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay. Con người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc. Hoạt động của con người làm cho bức tranh quê rất sinh động. Câu 4 - Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? (VD: phải rất yêu quê hương mới viết được một bài văn tả cảnh ngày mùa trên quê hương hay như thế./ Cảnh ngày mùa được tả rất đẹp thể hiện tình yêu của người viết đối với cảnh, với quê hương) GV chốt lại phần tìm hiểu bài: Bằng nghệ thuật quan sát tinh tế, cách dùng từ gợi cảm, chính xác và đấy sáng tạo, tác giả đã vẽ lên bằng lời một bức tranh làng quê vào ngày mùa toàn màu vàng với vẻ đẹp đặc sắc và sống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với con người, với quê hương. c) Đọc diễn cảm - Bốn HS tiếp nối nhau đọc lại 4 đoạn của bài văn. GV hướng dẫn các em thể hiện diễn cảm của bài văn phù hợp với nội dung (như gợi ý ở mục I.1) - GV đọc diễn cảm làm mẫu đoạn văn từ màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại đến quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt. Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới. Nhắc HS chú ý nhấn mạnh từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh, vật. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Một vài HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt, biểu dương những HS biết điều khiển nhóm trao đổi về nội dung bài học. - yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; chuẩn bị trước cho tiết Tập đọc tuần tới; Nghìn năm văn hiến. TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I - MỤC TIÊU 1. Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh, nội dung ghi nhớ 2. Biết phân tíchChỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ ghi sẵn: + Nội dung phần Ghi nhớ + Tờ giấy khổ to trình bày cấu tạo của bài Nắng trưa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động 1. Giới thiệu bài Bài học hôm nay giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh. So với các dạng bài TLV tả những đối tượng cụ thể (như tả đồ vật, cây cối, con vật), tả cảnh là một dạng bài khó hơn vì đối tượng tả cảnh là một quang cảnh nằm trong một không gian rộng. Trong quang cảnh đó, có thể thấy không chỉ thiên nhiên mà cả con người, loài vật. Vì vậy, để viết được một bài văn tả cảnh, người viết phải biết quan sát đối tượng một cách bao quát, toàn diện. Hoạt động 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - Một HS đọc yêu cầu của BT 1 và đọc một lượt bài Hoàng hôn trên sông Hương, đọc thầm phần giải nghĩa từ ngữ khó trong bài: màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác. - GV giải nghĩa thêm từ hoàng hôn (Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời mới lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần); nói với HS về sông Hương - một dòng sông rất nên thơ của Huế mà các em đã biết khi học bài sông Hương (sách Tiếng Việt 2, tập hai) - Cả lớp đọc thầm lại bài văn, mỗi em tự xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài. - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài văn có 3 phần : a) Mở bài (từ đầu đến trong thành Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh. phố vốn hằng ngày đã rất yên tĩnh này) Sự thay đổi sắc màu của sông Hương và b) Thân bài (từ Mùa thu đến khoảnh hoạt động của con người bên sông từ lúc khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. chấm dứt) Thân bài có 2 đoạn: - Đoạn 1 (từ mùa thu đến hai hàng cây) - Đoạn 2 (còn lại): Hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn c) Kết bài (câu cuối) Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu của Bài tập: nhắc HS chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn. - Cả lớp đọc lướt bài văn và trao đổi theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh: + Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa của màu vàng. + Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh, của vật + Tả thời tiết, con người. Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo Thời gian: + Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn + Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. + Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. + nhận xét về sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh từ hai bài văn đã phân tích. Hoạt động 3. Phần ghi nhớ - Hai, ba HS đọc nội dung phần Ghi nhớ trong SGK. - Một, hai HS minh hoạ nội dung ghi nhớ bằng việc nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh Hoàng hôn trên sông Hương hoặc Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Hoạt động 4: Phần luyện tập - Một HS đọc yêu cầu của Bài tập và bài văn Nắng trưa - Cả lớp đọc thầm bài Nắng trưa, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn ngồi bên cạnh. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. GV dán lên bảng tờ giấy đã viết cấu tạo 3 phần của bài văn: Mở bài (câu văn đầu): nhận xét chung về nắng mưa. Thân bài: Cảnh vật trong nắng mưa Thân bài gồm 4 đoạn sau: - Đoạn 1: từ Buổi trưa ngồi trong nhà Hơi đất trong nắng trưa dữ dội đến bốc lên mãi - Đoạn 2: từ Tiếng gì xa vẳng đến hai Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong mí mắt khép lại. nắng trưa. - Đoạn 3: từ Con gà nào đến bóng Cây cối và con vật trong nắng trưa duối cũng lặng im. - Đoạn 4: từ ấy thế mà đến cấy nốt Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa thửa ruộng chưa xong. Kết bài (câu cuối - kết bài mở rộng): Cảm nghĩ về mẹ (“thương mẹ biết bao nhiêu mẹ ơi! ”) Hoạt động 5. Củng cố, dặn dò - Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về cấu tạo của bài văn tả cảnh: quan sát trước ở nhà, ghi lại những điều em quan sát được về một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy) để học tốt tiết TLV cuối tuần (luyện tập tả cảnh). THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU” VÀ “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. Mục tiêu : - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp. Yêu cầu thuần thục động tác và cách báo cáo. - Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” và “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. II. Dụng cụ: - Còi - 2 – 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi. III. Hoạt động dạy học: 1. MỞ ĐẦU: - Lớp trưởng tập trung báo cáo Nhắc lại nội qui tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục. Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Đứng vỗ tay hát. Trò chơi “Tìm người chỉ huy”. 2. CƠ BẢN: - Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra, vào lớp. + GV điều khiển lớp tập có nhận xét, sửa động tác sai cho HS. + Chia tổ luyện tập (do tổ trưởng điều khiển) + Cho các tổ thi đua trình diễn, GV cùng HS quan sát, nhận xét. - Khởi động chạy tại chỗ và hô to theo nhịp: 1, 2, 3, 4; ….. + GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. + GV cho cả lớp thi đua chơi (mỗi trò chơi 2 - 3 lần). + GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc. 3. KẾT THÚC: - Cả lớp chạy chậm thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học và giao bài về nhà. - GV hô "THỂ DỤC" - Cả lớp hô "KHOẺ" Thứ sáu, ngày 08 tháng 9 năm 2017 TOÁN PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết đọc, viết các phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (a, c) - Giáo dục học sinh thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi hai HS lên bảng so sánh các phân số sau: 3 2 và 1 ; 4 5 7 và 7 6 Hoạt động 2: Giới thiệu phân số thập phân: - Giáo viên viết lên bảng các phân số 3 ; 10 5 ; 100 17 ; … và yêu cầu HS đọc. 1000 - HS đọc các phân số trên và nêu đặc điểm mẫu số của các phân số này. Để nhận biết các phân số đó có mẫu số là 10, 100, 1000 … - Giáo viên giới thiệu các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 … gọi là các phân số thập phân. - Một số HS nhắc lại. - Giáo viên nêu và viết trên bảng phân số 3 5 3 5 rồi yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng 3 3 2 6 - HS lên bảng làm, HS khác làm nháp: 5  5 2  10 . 7 7 25 175 20 20 8 160 - Tương tự với hai phân số 4  4 25  100 ; 125  125 8  1000 . - HS rút ra kết luận qua 3 ví dụ – Giáo viên chốt lại: Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân. Hoạt động 3: Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - Gọi HS đọc nối tiếp – Giáo viên nhận xét. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. 7 20 475 1 ; ; ; . 10 100 1000 100000 - 1 HS lên bảng viết, HS khác viết vào vở. - HS – Giáo viên nhận xét. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - Gọi HS nêu – Giáo viên nhận xét. 4 17 ; 10 1000 Bài tập 4(a,c) - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - Gọi HS nêu – Giáo viên nhận xét. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài Luyện tập. MĨ THUẬT THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT: XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ I. MỤC TIÊU: - Hiểu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân. - HS có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh Thiếu nữ bên hoa huệ - Nêu được lý do vì sao em thích bức tranh.( khá, giỏi) II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - SGK, SGV. - Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ. - Sưu tầm thêm một số tranh của họa sĩ Tô Ngọc Vân. Học sinh: - SGK. - Sưu tầm tranh của họa sĩ Tô Ngọc Vân.( nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân GV: Chia nhóm theo tổ hoặc theo bàn và cho HS đọc mục 1 trang 3 SGK - Chuẩn bị các câu hỏi để các nhóm trao đổi: - Em hãy nêu một vài nét tiểu sử của họa sĩ Tô Ngọc Vân. - Hãy kể tên một số tác phẩm của họa sĩ Tô Ngọc Vân. - GV bổ sung: + Ông tốt nghiệp khóa II (1926 - 1931) Trường Mỹ thuật Đông Dương + Các tác phẩm: Thiếu nữ bên hoa huệ (1943), Thiếu nữ bên hoa sen (1944), Hai thiếu nữ và em bé (1944)….
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan