Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu G.an phu dao van 7

.DOC
46
246
99

Mô tả:

Ngày soạn: 05/10/2017 TIẾT 1 ÔN TẬP VĂN HỌC 1. Mục tiêu: a. Kiến thức. - Giúp học sinh củng cố, khắc sâu những kiến thức trọng tâm của những văn bản nhật dụng và ca dao, dân ca. b. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng là bài tập, cảm nhận những nét đực sắc về nghệ thuật, nội dung của những văn bản đã học c. Thái độ. - Cảm thụ chất trữ tình dân gian qua các bài ca dao và kỹ năng biểu cảm qua những văn bản nhật dụng. 2. Chuẩn bị của GV&HS: a. GV:Tìm hiểu tài liệu. b. HS: Nắm vững kiến thức trên lớp. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Gv kiểm tra trong quá trình học bài mới. * Đặt vấn đề vào bài mới Các em đã được học văn bản Cổng trường mở ra và văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê...trong tiết học này thầy giới thệu..... b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS Câu 1: Bà mẹ nói “đi đi con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra”. Em hiểu câu nói này như thế nào? HS: Trả lời. GV: Nhận xét. Câu 2: Văn bản Mẹ tôi là một bức thư của bố gửi cho cho Nội dung cần đạt Câu 1: -Nhà trường chính là thế giới kỳ diệu, bởi nhà trường là nơi khai sáng trí tuệ cho mọi người. Trường học là thế giới của ánh sáng tri thức, khoa học, những hiểu biết lý thú đã được tích lũy hàng triệu năm mà thông qua nhận thức để đến với mọi người bắt đầu từ thế hệ trẻ. -Nhà trường là nơi khơi nguồn những tình cảm cao quý thiêng liêng của một đời người: Tình thầy trò, bạn bè, lòng nhân ái, đạo lí làm người.Trường học là nơi hình thành nhan cách cao cả. - Nhà trường là thế giới kì diệu của niềm vui, ứơc mơ sáng tạo, đem lại niềm vui chiến thắng vinh quang. Câu 2: - Người mẹ không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện nhưng lại là tâm điểm mà các nhân vật và con nhưng tạo sao lại lấy các chi tiết hướng tới. nhan đề là Mẹ tôi? -Không để người mẹ xuất hiện trực tiếp, tác giả dễ HS: Trao đổi, trả lời. dàng miêu tả cũng như bộc lộ được những tình cảm, thái độ quý trọng của người bố đối với mẹ, mới có GV: Nhận xét, bổ sung. thể nói được một cách tế nhị và sâu sắc, những gian khổ mà người mẹ đã âm thầm lưnặng lẽ dành cho đứa con của mình. -Qua bức thư người bố gửi cho con người đọc vân thấy được hình tượng người mẹ cao cả và lớn lao. Câu 3: ?Văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê kể về những cuộc chia tay nào? A. Cuộc chia tay của những con búp bê . B. Cuộc chia tay của bố mẹ Thành và Thủy. C. Cuộc chia tay của Thành và Thủy khi gia đình tan vỡ. D.Tất cả các ý trên. D.Tất cả các ý trên. HS: Trả lời. GV: Nhận xét. Câu 4: - Bài ca là lời nhắc nhở công lao to lớn của cha mẹ Gv: Cảm nhận về bài ca dao: đối với con cái và bổn phận trách nhiệm của kẻ làm Công cha như núi ngất trời.... con trước công sinh thành nuôi dưỡng, giáo dục con ? Bài ca dao diễn tả tình cảm cái vất vả của cha mẹ - Đây là điệu hát ru, lời mẹ ru con , âm điệu sâu lắng, gì? Công lao to lớn của cha mẹ bộc lộ được tâm tình. đối với con cái và bổn phận - Hình ảnh so sánh, ví von để biểu lộ công cha, nghĩa mẹ, lấy cái to lớn mênh mông của thiên nhiên của đạo làm con. ? Cái hay trong cách diễn tả để làm hình ảnh so sánh. - Hình ảnh núi và biển được nhắc lại hai lần có ý của bài ca dao này là gì? - Đây là điệu hát ru, lời mẹ ru nghĩa tượng trưng cho công lao của cha mẹ không hể con , âm điệu sâu lắng, bộc lộ nào so được - Cù lao chín cữ phải ghi lòng tạc dạ đã cụ thể hóa về được tâm tình. - Hình ảnh so sánh, ví von để công lao cha mẹ và tình cảm biết ơn của con cái. mặt biểu lộ công cha, nghĩa mẹ, khác làm tăng thêm âm điệu tôn kính nhắn nhủ của lấy cái to lớn mênh mông của câu hát. thiên nhiên để làm hình ảnh so sánh. - Hình ảnh núi và biển được nhắc lại hai lần có ý nghĩa tượng trưng cho công lao của cha mẹ không hể nào so được ? Câu cuối bài ca dao có ý nghĩa gì? ?Tâm trạng của cô gái được thể hiện ntn? ' ? Tâm trạng ấy được diễn tả trong hoàn cảnh không gian và thời gian nào. Thời gian: chiều chiều- gợi sự cô đơn. Không gian: ngõ sau- nơi vắng lặng heo hút. ?Tại sao nhân vật tôi “Kinh ngạc khi thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm chùm lên cảnh vật”? Câu 5: Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều Đó là tâm trạng, nỗi lòng của người con gái lấy chồng xa quê, nhớ mẹ, nhớ nơi quê nhà. Đó là nỗ buồn tủi xót xa, sâu lắng, đau tận đáy lòng âm thầm không biết chia sẻ cùng ai. - Thời gian nghệ thuật chiều chiều- thời điểm của sự đoàn tụ trở về, nhưng cô gái lại bơ vơ, cô đơn trong một không gian “ngõ sau” vắng lặng heo hút để trông về quê mẹ với nỗi buồn khôn nguôi, gợi lên sự cô đơn, thân phận người phụ nữ trong gđ dưới chế độ phong kiến Câu 6: - Thành ngạc nhiên vì trong lòng mình đang nổi dông bão khi sắp phải chi a ty với đứa em gái nhỏ bé, than thiết, cả đất trời như đang sụp dổ trong tâm hồn emm thế mà cuộc sống vẫn đang trong trạng thái bình thường -Nghệ thuật diễn tả tâm lí nhân vật rất tinh tế, đã làm tăng thêm nỗi buồn sau thẳm, trạng thái bơ vơ thất vọng của nhân vật trong truyện. c. Củng cố, luyện tập. - Ôn tập tiếp những bài ca dao về tình cảm gia đình. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Đọc lại các bài đã học. * Nhận xét sau tiết dạy: …................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 10/9/2014 TIẾT 2, 3: ÔN TẬP VĂN HỌC (Tiếp) 1. Mục tiêu. a. Kiến thức. -Tiếp tục củng cố khắc sâu kiến thức cho HS. b. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng là bài tập, cảm nhận những nét đực sắc về nghệ thuật, nội dung của những văn bản đã học. c. Thái độ. - Cảm thụ chất trữ tình dân gian qua các bài ca dao và kỹ năng biểu cảm qua những văn bản nhật dụng. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: nghiên cứu củng cố hệ thống kiến thức b. HS:ôn tập toàn bộ những tác phẩm đã học 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra trong quá trình học bài mới. * Đặt vấn đề vào bài mới. Ca dao-dân ca là những câu hát chứa đựng bao niềm vui, nỗi buồn... b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS Nội dung cần đạt 1. Bài ca dao 1: "Ngó lên…. bấy nhiêu" ? Bài ca dao thể hiện sự kính - Diễn ả bằng hình thức so sánh: yêu của cháu đối với ông bà? + Cụm từ" ngó lên" thể hiện sự kính trọng. Những tình cảm ấy được diễn tả +" nuộc lạt mái nhà"gợi sự kết nối bền chặt của như thế nào. sự vật cũng như tình cảm huyết thốngvà công lao gây dựng gia đình của ông bà đối với con cháu. + Hình thức so sánh " bao nhiêu…bấy nhiêu"gợi nỗi nhớ da diết khôn nguôi. 2. Bài ca dao 2: - Trong bài ca dao cách tả cảnh mang tính chất gợi nhiều hơn tả, bằng cách nhắc đến tên Hồ ? Trong bài ca dao vì sao chàng Gươm, cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn…Đây là trai lại hỏi cô gái về những đia những địa danh, cảnh đẹp tiêu biểu của Hồ danh đó? Gươm giàu truyền hống lịch sử, văn hoá của dân tộc. Cảnh đa dạng có hồ, có cầu , có chùa, có ? Em hiểu biết gì về những cảnh đài. Tất cả tạo nên một không gian thiên nhiên địa danh này? và nhân tạo thơ mộng.Chính những đại danh và cảnh trí ở đây gợi đến tình yêu và niềm tự hào về ? Bài ca dao miêu tả cảnh gì? ? Cảnh con đường vào Huế được miêu tả qua những hình ảnh nào. ? Hình ảnh so sánh gợi cho em nhận ntn về Huế. ? Đại từ ai được sử dụng ntn trong bài ca dao? ? Phân tích những nỗi thân thương của người lao động qua các hình ảnh ẩn dụ của bài ca dao thứ hai? ?Đọc thuộc lòng bài thơ? Bài thơ được làm theo thể thơ nào?. ? Hai câu đầu tg đã sd những biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật thân phận cuộc đời của người phụ nữ. - sd tính từ ( trắng, tròn, cặp qht vừa lại vừa....) - Sd thành ngữ " bảy nổi ba chìm"...? Hai câu cuối tg đã sd những biện pháp nghệ thuật nào một Hồ Gươm một Thăng Long đẹp vì vậy mọi người háo hức rủ nhau đi xem. - Câu hỏi tu từ cuối bài mang ngụ ý nhắc nhở mọi người về công lao xây dựng đất nước của cha ông đồng thời con là lời nhắn nhủ tâm tình với chúng ta mọi người phải biết trân rọng giữ gìn cảnh đẹp của non sông. 3.Bài ca dao 3: - Bài ca dao phác hoạ con đường vào xứ Huế với nhiều cảnh đẹp có non, có nước. Màu sắc gợi vẻ đẹp tươi mát,nên thơ đầy sức sống. Cảnh non xanh ,nước biếc được so sánh giống như một bức tranh hoạ đồ. Con đường vào Huế là một bức tranh sơn thuỷ hữu tình. - Đại từ ai như một lời mời nhắn nhủ thể hiện một tình Yêu một lòng tự hào về vẻ đẹp của Huế. 4. Bài ca dao 4: + Thương con tằm " kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ"ý nói thương cho hân phận con người suốt đời bị bòn rút sức lao động cho kẻ khác. + Thương lũ kiến…là thương cho nỗi khổ của thân phận nhỏ nhoi suốt đời lam lũ vất vả ngược xuôi để nuôi kể khác. + Thương con hạc …là thương cho cuộc đời lận đận, phiêu bạt và những cố gắng vô vọng của người xưa. + Thương con cuốc …là thương chóos pận của những ngươi thấp cổ bé họng chịu nhiều oan trái mà không được soi tỏ. 5. Văn bản" Bánh trôi nước". - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt chữ Nôm - Phân tích: Hai câu thơ đầu: -Người phụ nữ xa không chỉ đẹp về hình thể mà tâm hồn cũng trong trắng - thân phận: bếp bênh trôi nổi giữa cuôc đời Qua việc tả thực chiếc bánh trôi nói lên người để làm nổi bật thân phận và phụ nữ có vẻ đẹp hoàn thiện nhưng cuộc đời lại bấp bênh, vất vả. phẩm chất của ngươì phụ nữ. Hai câu thơ cuối: - sd h/ a ẩn dụ .... - Lời thơ đanh thép khẳng định phẩm chất ... ? Nêu những giá trị của bài thơ. - Giá trị tả thực: tả chiếc bánh trôi. -Thân phận phụ thuộc, không có quyền tự chủ - Giá trị tượng trưng: Mượn ha cuộc đời của mình chiếc bánh trôi để nói về thân Mặc dù bị sống lệ thuộc sông người phụ nữ vẫn khẳng định một bản lĩnh sống đẹp, vẫn kiên trinh phận người phụ nữ. trước sóng gío cuộc đời ? Bài thơ có những ý nghĩa gì. - Tố cáo XHPK bất công gây - Vận dụng:Phân tích các giá trị nội dung của tp. những khổ đau cho người phụ nữ. - Thể hiện tiếng nói ngợi ca trân trọng và bênh vực của tg với ngươi phụ nữ c. Củng cố, luyện tập. - GV chốt lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Xem lại nội dung các bài đã học. * Nhận xét sau tiết dạy: …................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/9/2014 TIẾT 4: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 1.Mục tiêu. a. Kiến thức. - Giúp Hs rèn kĩ năng nhận biết đợc các hiện tợng từ ngữ đã học. b. Kĩ năng. - Sử dụng từ để tạo lập văn bản. c. Thái độ. - Học sinh yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV Hệ thống bài tập b. HS.:ôn tập lí thuyết 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. (Không) * Đặt vấn đề vào bài mới: b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS ?Từ ghép chính phụ là từ như thế nào? A.từ có hai tiếng có nghĩa trở nên B.từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa C.Từ có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp D.từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính ? Điền thêm các tiếng để tạo thành từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập? Nội dung cần đạt Câu 1: D.từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính Câu2: A.áo..................................... B.vở.................................... C.da.................................... ? Trong những từ sau từ nào không phải Câu 3: là từ láy? C.đông đủ A.Xinh xắn B.gần gũi C.Đông đủ D.dễ dàng ?Trong những câu sau câu nào là từ lấy toàn bộ? A.mạnh mẽ B.ấm áp Câu 4: D.thăm thẳm C.mong manh D.thăm thẳm Câu5: ?Hãy sẵp xếp các từ láy sau vào bảng Long lanh, khó khăn, vi vu, nhỏ phân loại:Long lanh, khó khăn, vi vu, nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu, linh tinh, lấp lánh, thăm thẳm hiu, linh tinh, lấp lánh, thăm thẳm Từ láy Long lanh, ngời Từ láy toàn bộ Từ láy bộ phận toàn bộ ngời, hiu hiu, thăm thẳm Từ láy khó khăn, vi vu, nhỏ bộ phận nhắn, linh tinh, lấp lánh ? Tìm từ Hán Việt trong các từ sau: chân Câu 6: tay, hoa quả, tâm niệm, xanh mát, thái C.Là các từ: hoa, quả, tâm niệm, thái bình bình, non nước? A.-là các từ: Chân, quả, tâm niệm , thái bình, non nớc B-là các từ: hoa quả, chân, tay, tâm niệm, lồng lộng, thái bình C.Là các từ:hoa, quả, tâm niệm, thái bình D. là các từ: Tâm niệm.xanh mát, thái bình, non nước. Câu 7: ?Phát biểu cảm nghĩ về Cuộc chia tay của những con búp bê của tác giả Khánh Hoài? HS: Viết bài . GV: Gọi Hs đọc bài viết. HS: Đọc bài viết bài . GV: Nhận xét. c. Củng cố, luyện tập. - Gv chốt nội dung kiến thức bài học. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Xem lại nội dung bài học . - Đọc trước bài: Từ ghép Hán Việt và bài Quan hệ từ. * Nhận xét sau tiết dạy: …................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 14/9/2014 TIẾT 5, 6: ÔN TẬP TIÊNG VIỆT 1. Mục tiêu. a. Kiến thức . - Nhằm giúp hs ôn lại những kiến thức đã học về Quan hệ từ, từ Hán Việt, đại từ, ca dao. b. Kĩ năng. - Ôn tập và hệ thống lại những kiến thức cơ bản đã học. c. Thái độ. - Giúp hs yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: Hệ thống bài tập. b. HS:ôn tập lí thuyết 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. (Không) * Đặt vấn đề vào bài mới: b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS Nội dung cần đạt Câu 1: + Sở dĩ kết quả học tập của Nam thấp những Nam không chịu chăm chỉ học tập +Hễ ham chơi là kết quả học tập của bạn sẽ bị sút kém + mặc dù gặp rất nhiều khó khăn mà tôi phải phẩn đấu vươn lên trong học tập nên đã giành được rất nhiều điểm cao B.Có hai câu sử dụng đúng quan hệ từ ? Cho biết trong các câu sau có mấy câu sử dụng đúng cặp quan hệ từ? + Sở dĩ kết quả học tập của nam thấp những nam không chịu chăm chỉ học tập +Hễ ham chơi là kết quả học tập của bạn sẽ bị sút kém + mặc dù gặp rất nhiều khó khăn mà tôi phải phẩn đấu vơn lên trong họctập nên đã giành dợc rất nhiều điểm cao A.Có một câu sử dụng đúng qht B.Có hai câu sử dụng đúng quan hệ từ C.Không có câu nào sử dụng đúng quạn hệ Câu2: từ. ? Trong các từ ghép Hán Việt: hữu ích, đại thắng, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phóng hỏa, có mấy từ được kết cấu như một trật tự từ ghép thuần Việt? B.Ba từ A.Hai từ C.Bốn từ B.Ba từ D.năm từ GV: Trong câu cao dao sau: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn Có từ trái nghĩa không? A.Có B.Không Câu 3: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn B.Không ? Xác định các đại từ? Câu 4: 1.Mình về với Bác đường xuôi Mình về với Bác đường xuôi Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Thưa giùm Việt Bắc không Người nguôi nhớ Người 2.Anh đi đâu đó hỡi anh 2.Anh đi đâu đó hỡi anh Cánh buồm nâu,cánh buồm nâu, cánh Cánh buồm nâu,cánh buồm nâu, buồm... cánh buồm... " Ai ơi đừng bỏ ruông hoang Ai ơi đừng bỏ ruông hoang Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu" Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu" Câu 5 ? Điền các quan hệ từ vào đoạn văn ..vừa...vừa...........nếu.... Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương thì...nếu.. ...thì.. lắm..... th ương.........ăn năn tội mình.........tôi không trêu chị Cốc ........ đâu đến nỗi Choắt việc gì. Cả tôi nữa,....không nhanh chân chạy vào hang ..........tôi cũng đã chết rồi. Câu 6: ? Phát biểu về một bài ca dao mà em thích? HS: Viết bài . GV: Gọi Hs đọc bài viết. HS: Đọc bài viết bài . GV: Nhận xét. c. Củng cố, luyện tập. - Gv củng cố nd của bài. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Xem lại nội dung bài học. - Đọc trước các bài đã học. * Nhận xét sau tiết dạy: …................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn:01/10/2014 TIẾT 7,8,9 ÔN TẬP VĂN HỌC, VĂN BIỂU CẢM 1. Mục tiêu. a. Kiến thức. -Tiếp tục hướng dẫn HS cảm nhận một số bài ca dao đặc sắc. b. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng lập các bứơc cho từng đề văn cụ thể. c. Thái độ. - Giúp HS củng cố, vận dung những kiế thức lí thuyếtd ể viết một bài văn biểu cảm hoàn chỉnh. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: Hệ thống bài tập. b. HS:ôn tập lí thuyết 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. (Không) * Đặt vấn đề vào bài mới: b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS Nội dung cần đạt Câu 1: GV: Dòng nào ghi đúng các bước tạo lập văn bản. A.Định và xây dựng bố cục B.Xây dựng bố cục và diễn đạt thành câu, đoạn hoàn chỉnh D.Định hướng xây dựng bố cục, diễn C. Xây dực bố cục định hướng kiểm tra, đạt thành câu, đoạn hoàn chỉnh, kiểm tra diễn đạt thành câu thành văn bản vừa tạo lập D.Định hướng xây dựng bố cục, diễn đạt thành câu, đoạn hoàn chỉnh, kiểm tra văn bản vừa tạo lập. Câu 2: ? Dòng nào đúng về văn biểu cảm? A.Chỉ thể hiện cảm xúc, không có yếu tố miêu tả và tự sự B.Không có lí lẽ, lập luận C.Cảm xúc chỉ thể hiện trực tiếp D.Cảm xúc có thể bộ lộ trực tiếp và D.Cảm xúc có thể bộ lộ trực tiếp và gián gián tiếp tiếp. ?Bài thơ Sông núi nước Nam thường Câu 3: được gọi là gì? D.Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên A.Hồi kèn xung trận B.Khúc ca khải hòan C.Áng thiên cổ hùng văn Câu 4: D.Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên ?Bài thơ nêu bật nội dung gì? A. Nước Nam có chủ quyền và không A. Nước Nam có chủ quyền và không một kẻ thù nào xâm phậm được. một kẻ thù nào xâm phậm được B. Nước Nam là một đất nước có nền văn hiến C. Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh D.Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh ta giặc ngoại xâm. Câu 5: Đề văn biểu cảm: cảm nghĩ về loài cây GV: Đưa ra đề bài. em yêu GV hướng dẫn Hs xác định các yêu cầu Mở bài: của đề bài. Hoa phượng là loài hoa em yêu nhất - Đối tượng biểu cảm: Loài cây( cây bởi nó gần gũi, gắn bó với kí ức của bàng, cây phượng, cây bưởi, cây khế...) tuổi học trò. - Tình cảm biểu hiện: Yêu quí, thích thú Thân bài: loài cây đó. Thân cây to nhưng lại duyên dáng * Tìm ý: đứng giữa sân trường tỏa những tán la rộng như dang bàn tay che chở cho đám Nêu dặc điểm gợi cảm của cây - loài cây đó trong cuộc sống của mọi học trò. Tháng sáu về, mùa thi đến hoa phượng người... bắt đầu khoe sắc, với màu đỏ thắm, Loài cây đó trong đời sống của em cánh hoa mỏng manh chập chờn như Cảm nghĩ chung về loài cây những con bướm xinh, mỗi khi có cơn gió thổi những cánh hoa đỏ khẽ xoay mình trong làn gió nhẹ nhàng đặt lên vai cô cậu học trò. Thật đẹp, thật kì diệu và trong sáng đến lạ lùng! Mùa hoa phượng về cũng là mùa chia tay của cô cậu học. Trong giỏ xe đứa HS nào mà chẳng có một vài chùm hoa phượng, cũng có khi họ còn tặng cho nhau những chùm hoa hay những cánh hoa được được ghép thành những con bướm được ép trong trang vở. Cứ như thế hoa phượng đã đi vào kí ức của mỗi đứa HS. Mỗi khi hè về, tôi thường nhặt những cánh hoa phượng ghép thành những cánh bướm thật xinh ép trong cuốn nhật kí, ... Kết bài: cây phượng đã đi vào những trang nhật ki những kí ưc đẹp của tuổi học trò c. Củng cố, luyện tập. - Gv nhận xét, củng cố nd bài học. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Xem lại nội dung bài học. - Đọc trước các bài đã học. * Nhận xét sau tiết dạy: …................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................... ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 05/10/2014 TIẾT 10,11,12: ÔN TẬP VĂN HỌC 1.Mục tiêu. a. Kiến thức. -Giúp hs củng cố khức sâu kiến thức về những tác phẩm văn học. b. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng cảm thụ cái hay cái đẹp của từng phẩm. c. Thái độ. - Hs yêu thích và hăng say học tập bộ môn. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: hệ thống kiến thức b. HS:ôn tập lí thuyết 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. (Không) * Đặt vấn đề vào bài mới: b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS 1. Hãy nối cột A( Sự vật được nói đến ) với cột B ( ý nghĩa ẩn dụ của mỗi sự vật ) cho phù hợp với nội dung bài ca dao than thân. A B Nội dung cần đạt Câu 1. 1-d; 2-a; 3-b; 4-c 1.Con tằm 2.Con kiến 3.Con hạc 4.Con cuốc a. Thân phận vất vả cơ cực trong cuộc sống lao động b. Cuộc đời phiêu bạt trong những cố gắng. c. Nỗi đau khổ oan trái của những con ngời thấp cổ bé họng d. Những thân phận suốt đời bị vắt mòn sức lao động Câu 2. B. Bà huyện Thanh Quan. Câu 3. D. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên. ? Bài thơ “Qua Đèo Ngang” là của tác giả nào? A. Hồ Xuân Hương B. Bà huyện Thanh Quan. C. Nguyễn Khuyến. ?Bài thơ “Sông núi nước Nam” thường Câu 4 . được gọi là? Cảm xúc về tình bạn của Nguyễn A. Hồi kèn sung trận. Khuyến C. Áng thiên cổ hùng văn. B. Khúc ca khải hoàn. D. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên. ? Trình bày cảm nhận của em về tình bạn của Nguyễn Khuyến qua bài thơ"Bạn đến chơi nhà"? Yêu cầu Hs đọc bài thơ. ? Tâm trạng của tác giả khi người bạn đến chơi được thể hiện như thế nào qua bài thơ/ - Tg rất vui mừng, hồ hởi khi người bạn đến thăm. - Thái độ đùa vui dí dỏm, thể hiện một tình bạn đậm đà cao đẹp... - Niềm xúc động, sự hồ hởi của tg khi người bạn đến thăm nhà " Đã bấy ......tới nhà" - Sự dí dỏm, hài hước của nhà thơ khi nói về việc tiếp đãi bạn( 6câu thơ tiếp) - Tình bạn chân thành thắm thiết của hai con ngời tri âm tri kỉ. Tình bạn chỉ cần có những tấm lòng hiểu nhau mà không cần bất cứ thứ vật chất nào ". Bác đến chơi đây ta với ta" Đại từ ta ở đây là chỉ TG và người bạn , hai con ngời ấy gắn bó với nhau keo sơn mật thiết - Tình bạn của nhà thơ thật là cao đẹp, sáng trong làm cho em ngỡng mộ và trân trong biết bao! Tình bạn ấy sẽ sống mãi trong lòng những độc giả yêu thơ Nguyễn Khuyến. c. Củng cố, luyện tập. -Gv củng cố nội dung chính của bài. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Xem lại nội dung bài học. - Đọc trước các bài đã học. * Nhận xét sau tiết dạy: …................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 10/10/2014 TIẾT 13,14,15: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 1.Mục tiêu. a. Kiến thức. - Giúp hs tự hệ thống lại các kiến thức về tiếng Việt. b. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng làm các dạng bài tập tiếng Việt. - Rèn kĩ năng cảm nhận vh và làm văn bc về tpvh. c. Thái độ. - Hs yêu thích và hăng say học tập bộ môn. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: Chuẩn bị nội dung ôn tập. b. HS: ôn tập theo nội dung hướng dẫn. 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. (Không) * Đặt vấn đề vào bài mới: b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS Nội dung cần đạt Câu 1.Từ đồng nghĩa. ? Nêu khái niệm từ đồng nghĩa. a. Khái niệm(SGK) VD: phụ nữ, đàn bà, con gái, ... 2. Các loại từ đồng nghĩa. - Đồng nghĩa hoàn toàn( Không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa. - Đồng nghĩa không hoàn toàn( Phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) ? Nêu khái niệm về từ trái nghĩa Câu 2. Từ trái nghĩa. a. Khái niệm(SGK) lấy ví dụ. ? Tìm một số thành ngữ được tạo VD: già- trẻ. bởi các cặp từ trái nghĩa? Phân b. Sử dụng từ trái nghĩa. tích giá trị của các từ trái nghĩa trong thành ngữ đó. VD: bước thấp bước cao. - Gợi sự vất vả, tất bật của con người. Câu 3. Từ đồng âm. HS nhắc lại khái niệm. a. Khái niệm(SGK) GV lấy vd câu chuyện trong Sgk VD:Con ngựa đá con ngựa đá. phân tích. - Phân biệt từ đồng âm với điệp b. Sử dụng từ đồng âm. từ. -Chú ý đến ngữ cảnh, tránh hiểu sai nghĩa của - Điệp từ: Là dùng lặp đi lặp lại từ. nhiều làn 1 từ nào đó có tác dụng nhấn mạnh, làm nổi bật ý...( ĐT là biện pháp tu từ) * Phân biệt từ đồng âm với từ đồng nghĩa. - Từ đồng nghĩa: Phát âm khác nhau nhưng gnhĩa giống nhau. VD: bố, ba, cha... - Từ đồng âm : Phát âm giống nhau nhưng nghĩa không liên quan gì đến nhau. VD: Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. ĐT Mưa được con chim tôi nhốt ngay vào lồng. Câu 4: Văn bản" Sông núi nước Nam DT Vì: bài thơ thể hiện niềm tự hào, tự tôn dân tộc ? Vì sao bài thơ "Sông núi nước Nam" được coi là bản tuyên ngôn Bố cục rõ ràng, lập luận thuyết phục, lời lẽ đanh thép: Nước nam có chủ quyền đó là lẽ tự nhiên độc lạp đầu tiên ở nước ta? của đất trời. Chính vì thế những kẻ đi ngược với đạo trời, người với lẽ phải sẽ chuốc lấy thất bại Câu 5: Tụng giá hoàn kinh sư - Bài thơ ra đời ngay sau khi chiến thẵng trận Chương Dương (tháng 6-1285) và giải ? Bài thơ: “Tụng giá hoàn kinh phóng kinh đô Thăng Long do Trần Quang Khải sư ”ra đời trong hoàn cảnh nào? chỉ huy, sau khi giả phóng kinh đô ông đi đón Nêu nội dung chính cuả bài thơ? thái thượng hoàng Trần Thánh Tông và vua Trần Nhân Tông về kinh. Trong niềm vui nhân đôi ấy ông đã viết lên bài thơ này. - Nội dung chính:Với hình thức diễn đạt cô đúc, dồn nén cảm xúc bên trong ý tưởng, bài thơ đã thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thình trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần c. Củng cố, luyện tập. -Gv củng cố nội dung chính của bài. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Xem lại nội dung bài học. - Đọc trước các bài đã học. * Nhận xét sau tiết dạy: …................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 15/10/2014 TIẾT 16,17,18: ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM 1.Mục tiêu. a. Kiến thức. - Giúp hs củng cố những kiến thức đã được học trên lớp. b. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng viết bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Rèn kĩ năng làm văn biểu cảm. c. Thái độ. Hs yêu thích và hăng say học tập bộ môn. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: ra đề, lập dàn ý. b. HS: nắm vững kiến thức về văn biểu cảm. 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. (Không) * Đặt vấn đề vào bài mới: b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS Nội dung cần đạt Câu 1: Văn bản" Cảnh khuya" và " Rằm tháng ? Nêu hoàn cảnh ra đời của 2 giêng" của Hồ Chí Minh. bài thơ? 1.Bài " Cảnh khuya" ra đời vào năm 1947 tại ? Hai bài thơ được làm theothể chiến khu Việt Bắc khi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của ta đang trong hoàn cảnh đầy thơ nào. - Thất ngôn tứ tuyệt. Gv: Bài "Cảnh khuya" viết bằng tiếng Việt. Bài "Rằm tháng giêng" viết bằng tiếng Hán ? Hai bài thơ viết về chủ đề gì? Qua đó ta hiểu gì về tg? CĐ: Thiên nhiên và ánh trăng. Tình yêu thiên nhiên và tình yêu đất nước luôn thống nhất trong con người GV:Cảm nhận cái hay cái đẹp của bài thơ Cảnh Khuya- Hồ Chí Minh. Đọc bài thơ. ?Bức tranh thiên nhiên núi rừng Việt Bắc được tg miêu tả qua những từ ngữ, hình ảnh nào? ?Em có cảm nhận gì về cảnh vật thiên nhiên qua cái nhìn của Bác? ?Qua bài thơ còn giúp ta cảm nhận được gì về tâm trạng của Bác Hồ? khó khăn. 2 .Bài " Rằm tháng giêng" ra đời năm 1948 tại chiến khu Việt Bắc khi chiến dịch VB đã giành được thắng lợi. Câu 2.Cảm nhận cái hay cái đẹp của bài thơ Cảnh Khuya- Hồ Chí Minh. Hai cậu thơ đầu là bức tranh về cảnh vật và thiên nhiên trong một đêm khuya ở rừng. Âm thanh tiếng suối được ví với tiếng hát- một cách so sánh độc đáo lấy con gnười làm trung tâm lầm cho tiếng suôí trở nên gần gũi thân mật như con ngừoi trẻ trung đầy sức sống Nếu câu thơ đầu trong thơ có nhạc thì câu thơ thứ hai trong thơ có họa Điệp từ lồng được dùng thật đắt! ánh trăng lồng lên bóng cổ thụ, bống cây cổ thụ lồng in lên mặt đất tọa nên những bông hoa trăng lấp lánh. Một bức tranh thật đẹp và độc đáocó nhiều tầng bậc đường nét, sáng tối hòa hợp, cảnh vật quấn quýt hòa hợp. Hình tượng thơ thật đẹp được kết tinh bởi một tâm hồn thơ nhạy cảm phóng khoáng, tài hoa, một ngôn ngữ thơ hàm súc, giàu chất hội họa gợi cảm tạo nên một hình ảnh thơ hết sức độc đáo bất ngờ. Và trong một đêm trăng núi rừng Việt bắc đầy thơ mộng hữu tình ấy có một con ngừơi đã không ngủ bởi đang dồn tâm trí cho mục đích cao cả, lớn lao cứu dân cứu nước. Phải căng đó chính là vị lãnh tụ Hồ Chí Minh, Người đang đứng mũi chịu sào chèo lái con thuyền kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta lúc bấy giờ. c. Củng cố, luyện tập. -Gv củng cố nội dung chính của bài. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Xem lại nội dung bài học. - Đọc trước các bài đã học. * Nhận xét sau tiết dạy: …................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: 24/10/2014 TIẾT 19,20,21: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT VÀ TẬP LÀM VĂN 1.Mục tiêu. a. Kiến thức. - Giúp hs củng cố những kiến thức đã được học trên lớp phần Tiếng Việt và tập làm văn. b. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng viết bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. c. Thái độ. Hs yêu thích và hăng say học tập bộ môn. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: ra đề, lập dàn ý. b. HS: nắm vững kiến thức về văn biểu cảm. 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. (Không) * Đặt vấn đề vào bài mới: b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV&HS GV: Nhắc lại khái niệm thành ngữ? ? Trong những dòng sau dòng nào không phải là thành ngữ? A. Lên thác xuống ghềnh. B. Bảy nổi ba chìm. C. Tấc đất tấc vàng. ?Có ý kiến chô rằng: Khi tạo câu, thành Nội dung cần đạt Câu 1:Thành ngữ. a. Khái niệm(SGK) VD: bảy nổi ba chìm b. Sử dụng thành ngữ.(SGK) Câu 2: C. Tấc đất tấc vàng. Câu 3:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan