Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Fdi và tăng trưởng kinh tế vai trò của thị trường tài chính...

Tài liệu Fdi và tăng trưởng kinh tế vai trò của thị trường tài chính

.PDF
80
93
109

Mô tả:

Ƣ ứ Ƣ Ƣ uy n n n : T n –N n n N KHO H : M s : LU N V N TH NG S KINH T IH NG GS TS TRẦN NG Tp H M n – Năm 5 TH L Tô x n am đoan Luận văn vớ t n đề t : “ Ƣ Ƣ ” l một công trình nghiên cứu khoa họ độc lập của riêng tôi, do chính bản thân tôi thực hiện trong su t qu tr n l m ọ v n t tr n ọ Kn t t n p H Mn Các tài liệu tham khảo, s liệu th ng kê, dữ liệu trong Luận văn l trun t ực, có ngu n g c rõ ràng. K t quả của Luận văn a từn đ ợc công b trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Họ V n L Huỳn ứ TR NG PH M L ........................................................................................................ ......................................................................................................... 3 NH M NG I U .............................................................................. 5 Ắ ................................................................................................ 1 I. II. ...................................................................................... 2 III. TỔNG QUAN LÝ THUY T ................................................................ 7 n ệm ản:.......................................................................................7 T n quan n n ứu qu t .................................................................11 T n quan n n ứu tron n ớ ...........................................................17 IV. THỰC TR NG VỀ Ƣ NG KINH T T I VIỆ N 1990 - 2013 ......................................................... 19 ầu t trực ti p n ớc ngoài t i Việt Nam Tăn tr ởng kinh t Việt Nam T a đo n 1990 – 2013 .................19 a đo n 1990 – 2013 ...................................23 động của F I đ i với nền kinh t Việt Nam...........................................28 T động tích cực ........................................................................... 28 4.3.2 Các h n ch .................................................................................... 36 T ự tr n t ƢƠ V. tr n t n V ệt Nam ......................................................41 Ê ỨU ........................................................ 45 VI. N I DUNG VÀ K T QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... 50 VII. ...................................................................... 57 VIII. K T LUẬN ....................................................................................... 62 Ệ Ả ............................................................................ 64 Ệ Ệ ...............................................................................64 B. TÀI LIỆU TI NG ANH ...............................................................................65 ................................................................................................................. DANH M C CÁC CHỮ VI T TẮT CPI Consumer Price Index Chỉ s giá tiêu dùng. FDI Foreign Direct Investment GDP Gross Domestic Product T ng sản phẩm qu c nội. GNI Gross National Income T ng thu nhập qu c dân. GNP Gross National Product T ng sản phẩm qu c dân. GO Gross Output T ng giá tr sản xuất. ICOR Incremantal Capital – Tỷ lệ ầu t trực ti p n ớc ngoài. a tăn v n trên sản l ợng. Output Ratio IMF International Monetary Quỹ tiền tệ Qu c t . Fund OECD Organization for Economic T chức hợp tác và Cooperation and Development USD Untied States dollar WB World Bank phát triển kinh t n ô la Mỹ. Ngân hàng th giới. Ả Ể ểu đ 4 : ầu t trự t p n ớ n o t V ệt Nam Biểu đ 4.2: Nh p tăn G P ủa Việt Nam Biểu đ 4.3: Bi n độn G P/n a đo n 99 -2012 a đo n 1990-2012 i của Việt Nam a đo n 1990-2012 Biểu đ 4.4: Tỷ phần của các khu vực kinh t tron G P ểu đ 5: G P v F I ở V ệt Nam ản 5 : G ớ t ệu a đo n 99 -2012 n ản F I t tr ản 6 F It độn đ n tăn tr ởn ản 6 a đo n 1995-2012 n t n t độn r n r đ n tăn tr ởn n t t ôn qua t n Inv st đ ợ t m v o n m ểm tra tr t quả mô n t n n 1 Ắ I. n tr n ứu n t tr ển t t ểm tra m n v tăn tr ởn tr n t t ự n n t ở V ệt Nam N ởn đ n n t ôn r r n tron v ệ vớ t K t quả l m n m vớ m ản y ut tr n t ệu quả n ứu t m a t n t ủa tăn tr ởn t độn t n F I tăn tr ởn ôn P n o t ấy F I một ự n au ủa t n t v mô tr F I t ểu x m p t F I ay p p ần tăn tr ởn n quan s t ầu t trự t p n ớ n o n ữa đầu t trự t p n ớ n o ệm vớ s l ệu V ệt Nam từ năm 99 đ n m n đ n va tr sự t n l n ệ tr n n t Tuy n n ủa F I l đ n ể n t n ao oan n t t tr n t 2 II. Sau 5 năm t n hành công cuộ i mới, Việt Nam đ đ t đ ợc những thành tựu khá thuy t phục về kinh t và xã hộ G a đo n 2001 – Việt Nam đều đ t t độ tăn tr ởn t phẩm tron n ớ tăn 7 v o n m n ớc có t % Tron n năm nền kinh t n đ i khá, bình quân mỗ năm t ng sản n một thập kỷ qua, Việt Nam luôn đ ợc x p độ tăn tr ởn ao đ ng th i có thành tích giảm nghèo nhanh trên th giớ đ y l một thành tựu rất quan trọng. Thành tựu trên là dấu hiệu t t của quá trình chuyển đ i kinh t và là k t quả của các chính sách mà Việt Nam đ v đan t ực hiện tr ớc nhữn t ay đ i nhanh chóng của nền kinh t th giớ đặc biệt là xu th toàn cầu o Tr n t uy n t v đ i mớ quản lý đ ợ đề ra t sản Việt Nam năm 987 Qu c hộ sở nhữn đ i mới ảng Cộng i hội VI của o VIII đ t ôn qua v an n “Luật t n ớc ngoài t i Việt Nam” với mục tiêu ti p tục hoàn thiện mô tr cho ho t động sản xuất n oan n un v mô tr ầu ng pháp lý ng pháp lý cho ho t động đầu t n ớc ngoài nói riêng. Việt Nam đ t t lập quan hệ ngo i giao vớ qu c gia trên th giới, mở rộng quan hệ t n m i, xuất khẩu hàng hoá tới trên 230 th tr Hiệp hội các qu t n ớc và vùng lãnh th . Tháng 7/1995 Việt Nam đ ng của a ôn Nam Á n m i tự o SE N FT SE N v n 7 a n ập n t ức tham gia Khu vực đ y đ ợc coi là một ớ đột phá về trong ti n trình hội nhập kinh t qu c t của Việt Nam. Ti p đ n động năm 99 V ệt Nam tham gia sáng lập Diễn đ n ợp tác Á- Âu SEM v đ n năm 998 đ ợc k t n p vào diễn đ n ợp tác kinh t Châu Á – T n Ngoài ra, Việt Nam ũn t am a n PE t chức kinh t , tài chính qu c t nh : n tr n p t tr ển Liên Hợp qu c (UNDP), T chứ L n t ực và Nông nghiệp Liên Hợp Qu c (FAO), T chức phát triển công nghiệp Liên Hợp Qu c (UNIDO), T chứ lao động qu c t (ILO), T chức Giáo dục, Khoa họ hoá của Liên Hợp qu c (UNESCO), Ngân hàng th giớ trình hội nhập kinh t qu c t của Việt Nam đ một W v Văn ặc biệt, ti n ớ đ quan trọn đ trở 3 thành thành viên thứ 150 của T chứ T sau năm đ m p n n m i th giớ WTO v o năm a n ập t chức này. Việc chính thức gia nhập WTO nói riêng và những k t quả đ t đ ợc trong những ho t động kinh t đ i ngo 2001 – n 7 un đ đ a nền kinh t Việt Nam hội nhập n y a đo n n đầy đủ với nền kinh t khu vực và th giới, góp phần nâng cao v th của Việt Nam tr n tr ng qu c t . Các nỗ lực của Chính phủ Việt Nam đ đ m l i những k t quả đ n lệ về thu hút v n FDI vào Việt Nam T n đ n h t tháng 12/2012, theo th ng kê của Cụ t n ớc ngoài, Bộ K ho v ầu t V ệt Nam đ t u út đ ợc 14.522 dự án đầu t trực ti p n ớc ngoài với t ng v n đăn n n đ t 71,9 tỷ US hầu h t ầu ý đ t 210,5 tỷ US tron đ v n giải t u út đ ợc 100 qu c gia và vùng lãnh th đ n đầu t t i lĩn vực quan trọn n : ôn n ệp ch bi n, ch t o, xây dựng, thông tin và truyền thông, khai khoáng, d ch vụ l u trú v ăn u n Khu vực có v n đầu t n ớc ngoài là khu vực phát triển năn động nhất với t tăn G P luôn ao tăn 98% tron l %v Tỷ lệ đ n năm ũn đ nt độ tăn ủa cả n ớ Năm 995 G P ủa khu vực FDI G P ả n ớ tăn 9 5 %; năm 79%; năm 5l %v 8 p ủa khu vự F I v o G P tăn ; 98% năm v độ t %; năm độ n y t l 8 n ứng %v 78% ần từ % năm 99 l n tới 12,7% 8 97% v o năm T động của khu vực FDI p p ần quan trọng vào xuất khẩu Tr ớ năm xuất khẩu của khu vực FDI chỉ đ t 42,5% t ng kim ng ch kể cả dầu thô. Từ năm xuất khẩu của khu vực này bắt đầu v ợt khu vự tron n ớc và dần trở thành nhân t chính, thúc đẩy xuất khẩu, chi m 64% t ng kim ng ch xuất khẩu v o năm phần v o n n s n yn y F I ũn p n tăn Ngoài nhữn đ n p v o tăn tr ởng kinh t , khu vự F I đ p p ần nhất đ nh vào chuyển d ấu kinh t thông qua việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp, t o ôn ăn v ệc làm cho 2 triệu lao động trực ti p và 3-4 triệu lao động gián ti p. Khu vự F I ũn đ ợ đ n l n uyển giao công nghệ 4 quan trọng, góp phần n n ao tr n độ công nghệ của nền kinh t . Theo th ng kê, từ năm 99 đ n tháng 3/2013, Việt Nam đ nghệ đ ợc phê duyệt đăn ý; tron đ 95 ợp đ ng chuyển giao công 5 ợp đ ng là của khu vực doanh nghiệp FDI, chi m 63,6% t ng s hợp đ ng chuyển giao công nghệ đ ợc phê duyệt đăn ý đ l n ững tiền đề l m ot động lan tỏa của khu vự F I đ i với nền kinh t là rất lớn. ù đ đ t đ ợc những k t quả nhất đ n n Mặ ộ t u út F I v at thể mang l i. Việt Nam đa đ ợc lợ n V ệt Nam vẫn a tận dụng m đầu t trực ti p n ớc ngoài có a đ ợc chọn l đ ểm đầu t ủa phần lớn ôn ty đa qu c gia có tiềm năn lớn về công nghệ và sẵn sàng chuyển giao công nghệ và tri n về thu hút thức. Thực tr ng này, cùng với áp lực c nh tranh ngày càng gay gắt v FDI của Trung Qu n ớc trong khu vự đan đặt ra thách thức rất lớn cho Việt Nam. n ều qu hầu n a t u út đ ợc dòng v n FDI khá lớn n động lan toả ôn xảy ra. Ở một tình th khác, v n F I đ vào một qu c gia có thể l m tăn v n đầu t o nền kinh t n tr ởng là thấp. Cả a tr s n t t u út F I ay n đ n p ủa ngu n v n n y v o tăn ng hợp tr n đều đ ợc xem là không thành công với chính a tận dụng triệt để và lãng phí ngu n lự n y ớ độ tăn tr ởng kinh t . Thực tr ng này khi n cho các nhà kinh t ngày càng quan tâm n đ n việ t nhiều động của F I đ n tăn tr ởng kinh t n ớ đan p t tr ển tron đ triển kinh t n y V ệt Nam. Một y u t quan trọn đ i với sự phát n đ ợc quan tâm nhiều Thực tiễn cho thấy nhữn n ớc th tr ngu n v n FDI t t n l va tr n để phát triển kinh t . Việc phát triển th tr t tr n t n oan n ng tài chính. ng tận dụng n t n đ đ nh phát triển kinh t của hầu h t các qu c gia trên th giới, kể cả Việt Nam P t tr ển t n ủa th tr ng tài chính rất phát triển t trở thành một phần quan trọng trong việc ho t o n n mô tr đặc biệt là của các tr n t n ôn ỉ ệu quả t u út v n đầu t m t o l aro – Oz an n đ n va tr l n truyền ẫn úp tăn tr ởn 5 n t ở một qu quan t m v ủn a quan đ ểm n y đan đ ợ n ều n oa ọ tr n t ộ Nhận thứ đ ợc tầm quan trọng của th tr ng tài chính trong m i liên hệ giữa FDI v tăn tr ởng kinh t ở Việt Nam. Nghiên cứu: “ Ƣ Ƣ l mr ớ ” đ ợc ti n hành nh m n về vấn đề này. Xá định vấ đề nghiên cứu Về mặt lý luận, thông qua những nghiên cứu tr ớ đ y tr n t giới, chúng tôi tập trung phân tích rõ m i liên hệ giữa FDI vớ tăn tr ởng kinh t nghiên cứu ũn đ n l i vai trò của th tr ng th i, bài ng tài chính trong việc hấp thụ FDI v t ú đẩy kinh t tăn tr ởng ở n ớc ta hiện nay. Về mặt thực nghiệm, bài nghiên cứu ti n hành h i quy dữ liệu Việt Nam từ năm 99 đ n năm để thấy r đ ợc vai trò của th tr út l ợng FDI và là chất xú t ƣơ g p áp g i t ú đẩy phát triển kinh t . ứu Trong bài nghiên cứu này chúng tôi sử dụn p th ng kê và h ng tài chính trong việc thu quy p n t n p pđn tn để làm rõ những vấn đề nêu trên. Về dữ liệu đ nh l ợng, dữ liệu trong bài nghiên cứu đ ợc lấy từ ngu n Worl đ ợ đ i chi u với s an W v đ liệu của T ng cục th ng kê Việt Nam. Chuỗi quan sát kéo dài từ năm 99 đ n năm n ođ đ n l ợng, ún tô sử dụn p Tron tr n p p ng hợp chuỗi dữ liệu b thi u một năm n qu n để đ ều chỉnh sót bi n P pháp này cho phép dữ liệu đ ều chỉnh mới không làm ản n ởn đ n tính trọng y u v độ tin cậy của k t quả mô hình. Về công cụ, nghiên cứu này sử dụn p t ng (OLS) và phần mềm th n dữ liệu. n p p Ev ws 8 n p n n ỏ nhất thông để ti n hành phân tích và h i quy 6 Nội dung nghiên cứu Trong bài nghiên cứu này, chúng tôi trình bày các nội dung nghiên cứu sau:  T m l ợc bài nghiên cứu  T m l ợc lý thuy t và các nghiên cứu tr ớ đ y  P nt  Mô tả dữ liệu, thực hiện xử lý s liệu và h i quy mô hình  Phân tích k t quả thực nghiệm của mô hình  K t luận v t ự tr n F I v tăn tr ởn ớng nghiên cứu mở rộng n t ở V ệt Nam 7 III. TỔNG QUAN LÝ THUY T 3.1 á ái i ơ ả Tăn tr ởng kinh t trong mỗi th i kỳ đ ợc thể hiện bởi một hệ th n đặ tr n a phù hợp với nội dung, mục tiêu của các qu ể đ t đ ợc các chỉ t u tăn tr ởng trong các chi n l ợc phát triển kinh t , các qu c gia luôn luôn tìm cách khai thác và t chức các ngu n lực hiệu quả nhất. Trong giới h n của mục tiêu nghiên cứu của luận n n n y t ực hiện t ng quan các lý thuy t về tăn tr ởng, từ đ thấy đ ợc các nhân t ản n au F Iv t ởng tớ tăn tr ởng kinh t t o ng th i các vấn đề về lý luận tr n t n un ũn n quan đ ểm kinh t lý t uy t kinh t về ũn đ ợc t ng quan. Khái ni m về tă g trƣởng kinh tế Tăn tr ởng kinh t đ ợc xem là một trong những vấn đề trọng y u nhất trong nghiên cứu kinh t phát triển. Hầu h t các nhà kinh t đều th ng nhất với nhau r ng tăn tr ởng kinh t là sự a tăn t u n ập hay sản l ợn đ ợc tính cho toàn bộ nền kinh t trong một khoảng th i gian nhất đ n t thể hiện ở quy mô tăn tr ởng phản ánh sự tr ởn đ ợc sử dụng vớ ý n ĩa so s n t ng là một năm Sự a tăn đ ợc a tăn n ều hay ít, còn t n đ i và phản ánh sự độ tăn a tăn n an hay chậm giữa các th i kỳ. Thu nhập của nền kinh t có thể biểu hiện ới d ng hiện vật hoặc giá tr . Thu nhập b ng giá tr phản ánh qua các chỉ tiêu t ng sản phẩm n GNI v đ ợc tính cho toàn thể nền kinh qu c nội (GDP), t ng thu nhập qu t hoặ t n ái i n qu n tr n đầu n i. ề ố đầ tƣ trự tiếp ƣ Dựa vào ngu n g c của v n đầu t đ ợ n ớ n o đ ợ g i a t n đầu t tron n ớ v đầu t ăn ứ vào quan hệ giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng v n đầu t a t n đầu t trực ti p v đầu t n t p. 8 ầu t n ớc ngoài gián ti p: là một hình thứ đầu t m tron đ qua th tr n t ủ đầu t t ôn n để tài trợ, mua c phi u hoặc chứng khoán của các công ty n ớc ngoài nh m thu lãi từ ho t động tín dụng, lợi nhuận từ c phi u hoặc thu thập o n n từ chứng n ôn trực ti p tham gia quản tr v n mà họ đ ỏ ra. ầu t trực ti p n ớc ngoài: hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về đầu t trực ti p n ớ n o F I n n sự khác biệt giữa đn n OE Theo t chức Hợp tác và Phát triển kinh t ĩa ôn n ều. đầu t trực ti p n ớc ngoài phản ánh những lợi ích khách quan lâu dài mà một thực thể kinh t t i một n ớc n đầu t đ t đ ợc thông qua một sở kinh t t i một nền kinh t khác. Lợi ích lâu dài thể hiện ở chỗ sự t n t i một m i quan hệ dài h n giữa n nghiệp đ ợ đầu t N đầu t việc quản lý doanh nghiệp đ đ ợc ản đầu t với doanh ởng quan trọng và hiệu quả trong ầu t trực ti p bao g m việc thực hiện những giao d ch từ đầu và tất cả những giao d ch v n ti p theo giữa hai thực thể và các doanh nghiệp đ ợc liên k t một cách chặt ch N vậy F I l đầu t v n n ớc ngoài có gắn liền với việc quản lý các ho t động sản xuất nghiệp ti p nhận phần v n đ v t Theo Uỷ ban Liên Hiệp Qu c về T khoản đầu t ao n oan đ i với dự án, doanh i h n lâu dài. n m i và Phát triển (UNCTAD), FDI là một m m i quan hệ trong dài h n, phản ánh lợi ích và quyền kiểm soát lâu dài của một thực thể t ng trú ở một nền kinh t hay công ty mẹ n ớc ngoài) trong một doanh nghiệp t khác với nền kinh t của n n đầu t n ớc ngoài ng trú ở một nền kinh t đầu t n ớc ngoài (doanh nghiệp đầu t n ớc ngoài trực ti p, doanh nghiệp liên doanh hoặ n n n ớc ngoài). Theo Quỹ tiền tệ Qu c t (IMF), FDI là việ đầu t v n đ ợc thực hiện ở các doanh nghiệp ho t động ở n ớc ngoài nh m thu về những lợ Mụ đ ủa n doanh nghiệp đ đầu t l l u on đầu t n đ ợc ti ng nói có hiệu quả trong việc quản lý ũn t o IMF đầu t trực ti p n ớc ngoài xảy ra n đầu t n ớc ngoài mở rộng một m i quan hệ lâu dài với một doanh nghiệp của n ớc ti p 9 nhận đầu t v phần trong doanh nghiệp đủ để duy trì một mức ản ởng quan trọng trong việc quản lý doanh nghiệp này. Theo Ngân hàng Th Giớ W đề n t đầu t F Il n đầu t r n t uần) vào một qu c gia đ ợc quyền quản lý lâu dài (n u nắm đ ợc ít nhất 10% c phần ng) trong một doanh nghiệp ho t động trong một nền kinh t đ i với chủ đầu t T o đ ều 2, Luật ầu t n ớc ngoài t i Việt Nam (12/ n ớc ngoài là việ n / 99 : “ ầu t trực ti p đầu t n ớ n o đ a v n vào Việt Nam b ng tiền mặt hoặc bất cứ tài sản n o để ti n hành các ho t độn đầu t t o quy đ nh của Luật n y” ái i Th tr t ị trƣ gt i ng tài chính là một th tr n tron đ mọ n i và các thể ch có thể trao đ i các chứng khoán tài chính, các hàng hóa, và các món giá tr có thể thay th khác với chi phí giao d ch thấp và t i các giá cả phản ánh cung và cầu. Các chứng khoán bao g m c phi u và trái phi u, và các hàng hóa bao g m kim lo i quý hoặc hàng hóa nông nghiệp. Có cả các th tr tr n n n uy n n n làm việc b n ađn tr oan n mua v n n t tron đ đặt nhiều n họ tìm thấy nhau dễ n un ệp v n tron đ n ều ỉ có một mua v n quan n n a đ ợc giao d ch) và các th a đ ợc giao d ch). Th tr n quan t m tron đ n p ủ, trong một "n " n Một nền kinh t chủ y u dựa v o t ộ ođ l m o n t ữa n để phân b ngu n lực đ ợc gọi là một nền kinh t th n p ản với một nền kinh t chỉ huyhay một nền kinh t phi th tr chẳng h n n ng một nền kinh t quà tặng. ng 10 độ sâu tài chính Khái ni ộs ut t n nắm ắt ớ ủa tron n ớ t n t va tr quan trọn t ú đẩy nền n ện a n l ẫn v n t mt n t t sản t ứ t tr n ủa nền v t ều s u l nộ -G P v t ể n n t tr ớ đo sản l ợn nền ỗ trợ ự n n t n n t . Hệ t n ệu quả K n t luỹ v n để đầu t v o nền n ệm n t mt vớ t ừa v n n t P t tr ển uy n t t ệm tăn đầu t ện u ùn ở sự a tăn tỉ lệ một l n t p t tr ển t ôn qua v ệ t ự n đ ều t t n u n v n từ n u v n từ đ t n t n đ ứ năn t ứ n ất ủa ệ t n so vớ G P Hay n p t tr ển ủa t n t ẫn v n v s n lọ ệt n t n t o t n sản p ẩm qu t t n tập trun v o ứ năn ệt n ợp v so s n vớ một t ứ năn độ s u t sang n n n lĩn vự t t n qu t độ s u t từ đ tăn tr ủa n l mứ 11 3.2 ổ g á g i ứ ố tế Phần ti p theo bài nghiên cứu tập trung giới thiệu những nghiên cứu nền tảng về hai vấn đề n sau đ y: m i quan hệ giữa F I v tăn tr ởn v va tr ủa th tr ng tài chính trong việc hấp thụ FDI của một qu c gia. Mở rộn t u út n u n v n F I đan l một tron n ữn mụ t u n ớ đan p t tr ển lý o p t từ n ềm t n r n F I o n ữn nỗ lự để t u út t m n ều F I xuất một s t độn t suất, chuyển giao công nghệ, quy tr n v a n ập ệ t n sản xuất qu N u tr ự tron đ ao m tăn năn ỹ năn quản lý mớ đ o t o n n v n t v t p cận th tr n mớ ôn ty n ớc ngoài giới thiệu sản phẩm mới hoặ n tron n ớc, doanh nghiệp tron n ớc có thể đ ợ nhanh công nghệ mới. Trong tình hu n n nv nl mvệ t n đầu ủa quy tr n mớ đ n t ởng lợi từ sự khu ch tán lan tỏa ôn n ôn ty n ớ n o ệ có thể xảy ra từ uyển san l m v ệ o doanh nghiệp tron n ớc. Những lợi ích này, ngoài việc tài trợ v n trực ti p, FDI có thể đ n một vai trò quan trọng trong việc hiện đ i hóa nền kinh t qu c gia và thúc đẩy tăn tr ởng. Dựa trên những lập luận này, các chính phủ un v V ệt Nam n r n đ un ấp uđ đặc biệt qu o a n ôn ty n ớc ngoài thành lập ôn ty tron n ớc của họ. Trong một nỗ lự để ti p tụ x m xét t động của FDI tớ tăn tr ởng kinh t , nghiên cứu lấy ý t ởn từ trọng tâm gần đ y về vai trò của các t chức trong các tài liệu kinh t p t tr ển ặc biệt n n ứu n ấn m nh vai trò của các t chức tài chính và cho r ng thi u sự phát triển của th tr ch khả năn n t n đap n t ểh n ủa nền kinh t để tận dụng lợi th ngo i tác lan truyền FDI tiềm năn ều t ú v l S ump t r chính phát triển t t ản 9 đ n ận ra tầm quan trọng của các trung gian tài ởn lớn tron v ệ tăn lũy v n tăn tr ởng kinh t từ n đ i mới công nghệ, tích n một th kỷ tr ớc. Và các nhà kinh t họ đ 12 chứng minh r ng một th tr ng tài chính phát triển, b ng cách giảm chi phí giao d ch và giảm bất cân xứn t ôn t n đ đảm bảo r ng v n s đ ợc phân ph i vào lĩn vực có tỷ suất sinh lợi cao nhất và vì th t ú đẩy nền những dự án của kinh t phát triển. n ứu ủa S ump t r (1912) p n t Theo ng 125 n ớ tr ởn ẳn đ n r n sự p t tr ển t May mắn oản uÁ n t ỳ ậu ủn ủn oản to n ầu s đ ợ un đ ợ ệt n t n n ự n Tăn tr ởn n t ớn t t n ệm t t n n n vớ tăn uộ ủn Va tr ủa n u Á tron ệu quả đầu t o đ góp t ểđ n n v ệ trao đ ệm; l m tăn ms t pv o un ấp v ủa đất n ớ Hệ t n khâu n t n t ện ủa n tron n ớ p t tr ển s ự n đầu t s ệ ệt t ể ệu quả t ự ảm o n t ện ẫn n u ùn n ấp ôn n ụ t ể tron n ớ ao tứ l l n quan trự t p vớ sự p t tr ển ủa ms t ao l ợn n u n lự sẵn ự n đầu t p p ần v o v ệ n n n ự n đầu t oan n n uy độn t t n tron n ớ T ứ a đầu t để n n n n t Các công ty v n theo dõi n t s t o ra tăn tr ởn ro n ể từ oản s u rộn ả t ện tăn n ự đ ấp n ận mua t ôn t n ; đ ều n y ệt ậu ữ l ệu ủa rất n ều t n ộ tron v ệ n tron v ệ p t tr ển tăn tr ởn để đầu t t p uÁđ ấu ả n t tăn tr ởn t ôn qua a ầu t n ởn t ệu quả p ần tăn năn suất ệ t n t uy tr ản n m n m và p p ần t ủa ệ t n t t n n, sự p t tr ển ủa x y ựn một ệ t n t về một ản úp ện oặ n t p ụn n n ôn n un ệ mớ l rủ v t ứ t ảm t ểu n ữn rủ ro n y từ đ ệp tron n ớ để t ự sự t ự ện v ệ n n ấp t ôn n ệ ện oặ p ụn ôn n ệ mớ đ ợ ớ t ệu qua ôn ty n ớ n o N t ứ t n đ t ởn đ n t ệ qua đ ao t độ tăn tr ởn ự ản n t Xu 999 độ đ mớ ôn n vậy 13 Mặ ù ầu t oan n ệp F I ản chất của nó dựa vào v n từ n ớc ngoài, đ ều quan trọng là nhận ra r n t động lan tỏa cho nền kinh t chủ nhà có thể phụ thuộc vào mứ độ phát triển th tr n au tron đ t l ớ t tr n t n l vô ùn quan trọn ầu t n động lan tỏa việc t chức lự l ợn lao độn l biệt để tận dụng lợi th của đ i các ho t độn ún n ng tài chính tron n ớc, có nhiều cách khác ôn ôn t n n p ĩa ặc tr t ứ mới, doanh nghiệp tron n ớc cần phải thay n n yv n un l t chức l i cấu trú o t độn ủa mua m y mới, thuê các nhà quản lý mớ v lao động lành nghề. Mặc dù một s doanh nghiệp tron n ớc có thể tài trợ cho các yêu cầu mới b ng ngu n v n nội bộ n n quan trọn n ả oản về mặt ôn n các ho t động hiện t i của họ và các công nghệ mớ đặ n u nv nn ớ n o Tron t p ận v n o tầm vớ đ các th tr n t đặc biệt đún n ầu h t tr vớ ũn oan n ng hợp, t ệl ệt l n thức giữa ộ t p xú vớ n n n o l rất ệp tron n ớ H n nữa, việc thi u t ể h n ch các doanh nghiệp tiềm năn ều này sự xuất hiện của một công nghệ hoàn toàn mới mang l i những tiềm năn để khai thác không chỉ th tr n tron n ớ m nt Theo McKinnon (1973) khẳn đ nh r ng sự phát triển của th tr tr n qu t ng v n l “ đ ều kiện cần v đủ” t ú đẩy sự “t p thu và ứng dụng những khoa học kỹ thuật thực tiễn tiên ti n nhất và phát triển trong thực t ” N việc gia nhập th tr ng tín dụn đ đ a. N u những tập đo n đa qu t sự h n ch trong ản trở sự phát triển của các doanh nghiệp nội a đan ọat động trong qu c gia đ mu n chuyển giao khoa học công nghệ, một trong những nhân t t o nên hiệu ứng tràn công nghệ, mà thi u vắng một th tr nộ đ a ôn đủ ngu n lự t ng tài chính phát triển thì các doanh nghiệp n để ti p cận và áp dụng những công nghệ sản xuất quản lý tiên ti n đ ợc chuyển lợ tr ớc mắt và tiềm tàng mà qu ao n đ ều này s ađ t ể đ t đ ợc từ ngu n FDI. làm h n ch những Mặc dù các b ng chứng thực nghiệm về F I v tăn tr ởng kinh t là không rõ ràng, sự t n t ữa th tr n t n v tăn tr ởn n n đ đ ợc nghiên 14 cứu rộn r v đ đ t những k t luận tích cự n ụ thể là, th tr ng tài chính phát triển t t t ú đẩy tăn tr ởng kinh t . Khuôn kh lý thuy t ũn đ đ ợc thành lập trong các tài liệu, với các b ng chứng ở cấp qu c gia báo cáo trong các nghiên cứu thực nghiệm n v L vn v l ủa K n v L v n ộn sự 99 a v ộn sự a o t ấy r ng hệ th ng tài chính là rất quan trọng cho sự tăn tr ởng và phát triển sản xuất. Trong một phân tích về vai trò của các lo i khác nhau của các t chức tài chính, Levine và Zervos (1998) cho thấy th tr n au n cấp d ch vụ n ng chứng khoán và các ngân hàng cung ả hai tính thanh khoản th tr ngân hàng phát triển tích cực dự đo n tăn tr ởn t ng chứng khoán và lũy v n, và cải thiện năn suất. Ở cấp ngành công nghiệp, Rajan và Zingales (1998) thấy r ng tình tr ng phát p triển tài chính làm giảm t n o ôn ty nn o qua đ t ú đẩy tăn tr ởng. K t hợp dữ liệu công nghiệp và cấp qu c gia, Wurgler (2000) cho thấy r ng ngay cả khi phát triển tài chính không dẫn đ n mứ đầu t phân b đầu t ện t t T oL vn nv 8 thông tin v p ứ năn t n t ể ủa một ệ t ao oan o oan n đa t ể ản trở o t độn ứ năn quả ủa một ệ t tr ởn để ấp t n l ảm ứ năn tl m s t đầu t v cung n ; t o t uận lợ ệm v ; o n ảm ớt sự trao đ vụ H ệu quả ủa một ệ t N ều n v n; a v quản lý rủ ro; uy độn t t hàng hoá và t t năm un n t n t và 5 t ểp n ệp quản tr sau n vẻ n o đ t ú đẩy tăn tr ởng kinh t . ủa n l : sản xuất t ôn t n đầu t ấp ao n t tl n t ủa t sự p t tr ển t n o là một ệ t n t n t độn đ n v ệ n t ự ện ả t ện ệu n n ứu đ đ ợ t n n t n n n để x m xét t độn n ớ t p n ận. FDI ủa n ớ sở t tron n ều ách, vì FDI n ớ ủn ôn ỉ ủa F I đ vớ tăn t ểđ ợ ởn lợ lợ tron sự tăn tr ởn n t 15 m n man l ệu ứn F I lan toả suất tron n ều lĩn vự V nn ớ n o đ vật ất ủa nền ủa nền m on ớ l aro ệ v năn n t ủn n t v đ ot o ỹ năn tron n ớ ỹ năn quản lý t n ộ ôn n t ểđ n o p v o sự n nv n t ể n t n sở p p ần ả t ện 8 Tron quá trình lan toả năn suất từ F I ở n ớ đan p t tr ển. Theo Tos sa H rano a t n năn châu Á đan p t tr ển: ủn oản ủa n u n v n v o n ớ ảm đ n n m tr ớ v sau uộ o nl p ần ủa uÁ - 2006 của ACKS, và 8 ủa Alfaro và Ozcan (2008) dựa trên dữ liệu của 72 qu c gia từ 1975- 995 đ l m r n vấn đề n y ôn đ a ra t luận th ng ng tài chính phát triển đặc biệt là sự phát triển đầy đủ các chức đ nh ch tài chính trong th tr truyền quan trọng của F I ôn n đ đ n va tr l một kênh dẫn ũn n ấn m nh r ng n u th tr đ nh ch tài chính kém phát triển s giới h n khả năn dụng nhữn t ứn năm 1990 t a đo n từ năm năm nghiên cứu gần đ y n ất năm ủa n ớ u Á tron u vự Những bài nghiên cứu tron năn n t ảy v o ể; Tron đầu t trự t p, châu Á vẫn n ất qu n trong ẫn đầu tron nhất r ng th tr lu n v n ện sự lun lay lớn; Vẫn đầu t n u n quan trọn đ Trun Qu o oản vay n n u Á xảy ra đ t ể SE N đ n động hiệu ứng tràn của F I n ủa nền kinh t trong việc tận đ lấy ví dụ ở trên. Trong bài nghiên cứu của Zar n Mu ama v Imran chỉ có nhữn đất n ớc có th tr ng và các ũn đ a ra t luận chung r ng ng tài chính phát triển mới có khả năn ấp thụ t t F I để t ú đẩy nền kinh t phát triển. T o t ể l aro N u o p ép oan n n t ứ ăn đ ợ ản a trun và an tr tn n t ệp t n ụn ởn t t quả từ n ữn m t p n ận s đ ợ t n ợ l n ởn lợ n u ự n đap n ủa v ệ ữa t là t để t n lập công ty riêng. Ngành a tăn s l ợn oan n qu tr n đan p t tr ển ọ lo hàng ệp tron n ớ v n ớ n o a t p n ận đ ợ n t ủa n tron n ớ ởn lợ N ớ o p ép n ữn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng