Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Dự án khu nuôi trồng, chế biến dược liệu và khám chữa bệnh theo y học cổ truyền ...

Tài liệu Dự án khu nuôi trồng, chế biến dược liệu và khám chữa bệnh theo y học cổ truyền và du lịch điều dưỡng hà nội

.PDF
99
70
119

Mô tả:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN NUÔI TRỒNG, CHẾ BIẾN DƢỢC LIỆU, KHÁM CHỮA BỆNH THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN, DU LỊCH ĐIỀU DƢỠNG. ___ Tháng 3/2018 ___ Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều dƣỡng. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN NUÔI TRỒNG, CHẾ BIẾN DƢỢC LIỆU, KHÁM CHỮA BỆNH THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN, DU LỊCH ĐIỀU DƢỠNG. CHỦ ĐẦU TƢ CÔNG TY TNHH Y DƢỢC BẢO LONG Tổng Giám đốc ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT Tổng Giám đốc NGUYỄN HỮU KHAI NGUYỄN VĂN MAI Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt 2 Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều dƣỡng. Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt 3 Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều dƣỡng. MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6 III. Sự cần thiết đầu tƣ dự án......................................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý. ................................................................................. 7 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8 V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 8 V.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 9 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................... 10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ................................... 10 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ............................................. 10 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. ................................................................ 15 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 17 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng- đầu ra sản phẩm.................................. 17 Thông mạch kiện mão ......................................................................................... 19 II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án. ................................................................... 27 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. ..................................... 28 III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 28 III.2. Hình thức đầu tƣ. ............................................................................... 28 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 28 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 28 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. 29 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .................... 33 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .................................... 33 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 35 II.1. Lựa chọn phƣơng án kỹ thuật trong chế biến dƣợc liệu và chữa bệnh bằng y học cổ truyền .................................................................................. 35 II.2. Lựa chọn phƣơng án kỹ thuật cho hạng mục du lịch điều dƣỡng ....... 43 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................... 44 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. 44 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. . ................................................... 44 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 45 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 45 IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện. ......................................................... 45 IV.2. Hình thức quản lý dự án. .................................................................... 46 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 47 Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt 4 Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều dƣỡng. I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ................................................................ 47 Giới thiệu chung: ......................................................................................... 47 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. ................................... 47 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ................................ 48 I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ........................................... 48 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. ....................................................... 48 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 49 II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ...................................................... 50 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. .. 51 II.4.Kết luận: ............................................................................................... 53 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 55 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .............................................. 55 II. Tiến độ vốn thực hiện dự án. .................................................................. 61 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ....................................... 65 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................. 65 2. Phƣơng án vay. ........................................................................................ 67 3. Các thông số tài chính của dự án. ........................................................ 68 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. ................................................................. 68 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 68 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 68 3.4. Phân tích theo phƣơng pháp hiện giá thuần (NPV)............................. 69 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ..................................... 69 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 70 I. Kết luận. ................................................................................................... 70 II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................. 70 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 71 Phụ lục 1 Bảng tổng mức đầu tƣ, cơ cấu nguồn vốn và tiến độc thực hiện dự án: ................................................................................................................... 71 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ................................... 76 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ............. 83 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. .............................. 91 Phụ lục 5 Mức trả nợ hàng năm theo dự án. ............................................... 92 Phụ lục 6 Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ..................... 93 Phụ lục 7 Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án ............... 94 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ....... 96 Phụ lục 9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.. 98 Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt 5 Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều dƣỡng. CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH Y dƣợc Bảo Long Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0102030363 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hà Nội cấp ngày 15 tháng 09 năm 2006. Đại diện pháp luật: Nguyễn Hữu Khai. Địa chỉ trụ sở: Kinh Đà, xã An Mỹ, huyện Mỹ Đức TP Hà Nội II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: NUÔI TRỒNG, CHẾ BIẾN DƯỢC LIỆU - KHÁM CHỮA BỆNH THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN - DU LỊCH ĐIỀU DƯỠNG. Địa điểm xây dựng : Kinh Đào, xã An Mỹ, huyện Mỹ Đức, TP Hà Nội Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ + Vốn tự có (tự huy động) + Vốn vay tín dụng III. Sự cần thiết đầu tƣ dự án. :30.258.826.842 đồng. :8.525.883.516 đồng. :21.732.943.326 đồng. Công ty TNHH Y Dƣợc Bảo Long đƣợc thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 15 tháng 09 năm 2006. Ngay từ bƣớc đầu thành lập, ban lãnh đạo công ty đã định hƣớng phát triển doanh nghiệp theo lĩnh vực hoạt động của các phòng khám Y học cổ truyền, trồng và chế biến các loại cây dƣợc liệu, phục vụ công tác khám chữa bệnh. Với ngành nghề kinh doanh Dƣợc phẩm – Thực phẩm chức năng, thị trƣờng chính của Bảo Long là các bệnh viện trên địa bàn Hà nội và các vùng phụ cận (gọi chung là thị trƣờng ETC (E-Thi-Cal) - Thuốc bán theo đơn của bác sĩ). Bao gồm các bệnh viện: Bệnh viện Quân đội 108, Bệnh viện Việt Đức, Bệnh viên Xanh-pôn, Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Phụ Sản, Bệnh viện 103, Bệnh viện Nhi Trung ƣơng, Bệnh viện Đức Giang-Gia Lâm. Hàng năm công ty tổ chức hội nghị khách hàng – mời các đại lý tham gia nhằm tạo sự gắn kết, và quan trọng hơn là Bảo Long sẽ tập hợp các ý kiến đóng góp về sản phẩm, về chính sách bán hàng. Từ đó, Bảo Long sẽ xây dựng nên Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt 6 Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều dƣỡng. những công thức sản phẩm mới, chính sách bán hàng phù hợp với từng thị trƣờng. Công ty xây dựng dự án “Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyển, du lịch điều dƣỡng” nhằm tăng quy mô sản xuất để đáp ứng nhu cầu của khách hàng: Thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ thiên nhiên, hỗ trợ điều trị một số bệnh thƣờng gặp ở ngƣời. IV. Các căn cứ pháp lý. - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; - Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; - Luật Dƣợc số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016; Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2017 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật dƣợc; - Nghị định số 102/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện kinh doanh thuốc; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Nghị quyết số 46 - NQ/TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị BCH TW về công tác bảo vệ, cơ sở và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới; Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 10/01/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ Phê duyệt Chiến lƣợc quốc gia phát triển ngành Dƣợc Việt Nam giai đoạn đến Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt 7 Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều dƣỡng. năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng; Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06/07/2011 của Thủ Tƣớng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế- xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030; Thông báo số 264-TB/TW ngày 31/7/2009 của Bộ Chính trị về việc tổ chức cuộc vận động “Ngƣời Việt Nam ƣu tiên dùng hàng Việt Nam”; Thông báo số 245/TB-VPCP ngày 10/9/2010 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tƣớng Nguyễn Thiện Nhân tại Hội nghị định hƣớng đầu tƣ trong lĩnh vực Dƣợc giai đoạn đến 2020; Kế hoạch số 80/QĐ-BYT ngày 10/02/2011 của Bộ trƣởng Bộ Y tế về triển khai thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tƣớng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân tại Hội nghị định hƣớng đầu tƣ trong lĩnh vực Dƣợc giai đoạn đến 2020. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. Sản xuất ra các mặt hàng thực phẩm chức năng (TPCN) chất lƣợng cao trên dây chuyền hiện đại để đáp ứng nhu cầu về sản phẩm thực phẩm chức năng trên thị trƣờng. Dần dần thay thế các mặt hàng thực phẩm chức năng nhập khẩu; đảm bảo sự an toàn và chất lƣợng của các mặt hàng thực phẩm chức năng nội địa. Từng bƣớc sản xuất các mặt hàng TPCN đa dạng về mẫu mã chủng loại với các thiết bị công nghệ hiện đại, tiên tiến đảm bảo về chất lƣợng cũng nhƣ số lƣợng. Góp phần xây dựng ngành công nghiệp sản xuất các sản phẩm có nguồn gốc từ thảo dƣợc, không hóa chất, không kháng sinh; Sử dụng chủ yếu là dƣợc liệu tự nhiên và trồng để sản xuất. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của Công ty, kết hợp với tinh hoa của y dƣợc để tạo ra các sản phẩm có chất lƣợng cao, cung cấp cho thị trƣờng. Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt 8 Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều dƣỡng. Xây dựng cơ sở khám chữa bệnh theo phƣơng pháp y học dân tộc, kết hợp du lịch điều dƣỡng để phát huy tối đa giá trị của y học. Giải quyết việc làm cho ngƣời lao động, góp phần nâng cao thu nhập không chỉ công nhân viên của Công ty mà còn nâng cao mức sống cho ngƣời dân trong việc canh tác các loại cây thuốc cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến của dự án. Góp phần phát triển nền kinh tế của tỉnh nhà và các tỉnh lân cận trong việc thu mua nguyên liệu để sản xuất chế biến của dự án. Bên cạnh đó, kết hợp nhận gia công cho các đơn vị khác có nhu cầu thuê gia công; hợp tác với một số đối tác quốc tế có uy tín để sản xuất thêm những mặt hàng TPCN liên doanh, đảm bảo sự an toàn cho ngƣời tiêu dùng. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Trồng cây gia vị, cây dƣợc liệu; - Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch; - Sản xuất thuốc, hoá dƣợc và dƣợc liệu; - Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật; - Khám chữa bệnh theo phƣơng pháp y học cổ truyền; - Kết hợp các khu du lịch điều dƣỡng. Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt 9 Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều dƣỡng. CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Hà Nội nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02' kinh độ Đông, tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hƣng Yên phía Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Hà Nội cách thành phố cảng Hải Phòng 120 km, cách thành phố Nam Định 87 km tạo thành 3 cực chính của Đồng bằng sông Hồng. Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2008, thành phố có diện tích 3.324,92 km2, nằm ở cả hai bên bờ sông Hồng, nhƣng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn. Địa hình Hà Nội thấp dần theo hƣớng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nƣớc biển. Nhờ phù sa bồi đắp, ba phần tƣ diện tích tự nhiên của Hà Nội là đồng bằng, nằm ở hữu ngạn sông Đà, hai bên sông Hồng và chi lƣu các con sông khác. Phần diện tích đồi núi phần lớn thuộc các huyện Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, với các đỉnh núi cao nhƣ Ba Vì (1.281 m), Gia Dê (707 m), Chân Chim (462 m), Thanh Lanh (427 m), Thiên Trù (378 m)... Khu vực nội thành có một số gò đồi thấp, nhƣ gò Đống Đa, núi Nùng. Thủ đô Hà Nội có bốn điểm cực là: + Cực Bắc là xã Bắc Sơn, huyện Sóc Sơn. + Cực Tây là xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì. + Cực Nam là xã Hƣơng Sơn, huyện Mỹ Đức. + Cực Đông là xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm. Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt 10 Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều dƣỡng. Hình Bản đồ Hà Nội Thủy văn Sông Hồng là con sông chính của thành phố, bắt đầu chảy vào Hà Nội ở huyện Ba Vì và ra khỏi thành phố ở khu vực huyện Phú Xuyên tiếp giáp Hƣng Yênrồi xuôi về Nam Định, thành phố có nhiều gắn kết với Thăng Long từ thời nhà Trần. Sông Hồng chảy qua Hà Nội dài 163 km, chiếm khoảng một phần ba chiều dài của con sông này trên đất Việt Nam. Hà Nội còn có sông Đà là ranh giới giữa Hà Nội với Phú Thọ, hợp lƣu với dòng sông Hồng ở phía Bắc thành phố tại huyện Ba Vì. Ngoài ra, trên địa phận Hà Nội còn nhiều sông khác nhƣ sông Đáy, sông Đuống, sông Cầu, sông Cà Lồ,... Các sông nhỏ chảy trong khu vực nội thành nhƣ sông Tô Lịch, sông Kim Ngƣu,... là những đƣờng tiêu thoát nƣớc thải của Hà Nội. Hà Nội cũng là một thành phố đặc biệt nhiều đầm hồ, dấu vết còn lại của các dòng sông cổ. Trong khu vực nội thành, hồ Tây có diện tích lớn nhất, khoảng 500 ha, đóng vai trò quan trọng trong khung cảnh đô thị, ngày nay đƣợc bao quanh bởi nhiều khách sạn, biệt thự (xem ảnh). Hồ Gƣơm nằm ở trung tâm lịch sử của thành phố, khu vực sầm uất nhất, luôn giữ một vị trí đặc biệt đối với Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt 11 Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều dƣỡng. Hà Nội. Trong khu vực nội ô có thể kể tới những hồ khác nhƣ Trúc Bạch, Thiền Quang, Thủ Lệ... Ngoài ra, còn nhiều đầm hồ lớn nằm trên địa phận Hà Nội nhƣ Kim Liên, Liên Đàm, Ngải Sơn - Đồng Mô, Suối Hai, Mèo Gù, Xuân Khanh, Tuy Lai, Quan Sơn. Hình: Sông Hồng có tổng chiều dài là 1,149 km bắt nguồn từ Trung Quốc chảy qua Việt Nam và đổ ra biển Đông. Khí hậu Khí hậu Hà Nội khá tiêu biểu cho kiểu khí hậu Bắc Bộ với đặc điểm là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mƣa nhiều và mùa đông lạnh, mƣa ít. - Nằm trong vùng nhiệt đới, Hà Nội quanh nǎm tiếp nhận đƣợc lƣợng bức xạ mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao. - Có hƣớng gió mát chủ đạo là gió Đông Nam, hƣớng gió mùa đông lạnh là hƣớng gió Đông Bắc. - Lƣợng bức xạ tổng cộng trung bình hàng nǎm ở Hà Nội là 122,8 kcal/cm với 1641 giờ nắng và nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 23,6 C, cao nhất là tháng 6 (29,8 C), thấp nhất là tháng 1 (17,2ºC). Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt 12 Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều dƣỡng. - Ðộ ẩm tƣơng đối trung bình hàng nǎm là 79%. Lƣợng mƣa trung bình hàng nǎm là 1.800mm và mỗi nǎm có khoảng 114 ngày mƣa. - Hà Nội có mùa đông lạnh r rệt so với các địa phƣơng khác ở phía Nam: Tần số front lạnh cao hơn, số ngày nhiệt độ thấp nhất đáng kể, nhất là số ngày r t đậm, r t hại lại nhiều hơn, mùa lạnh k o dài hơn và mƣa phùn cũng nhiều hơn. Nhờ mùa đông lạnh trong cơ cấu cây trồng của Hà Nội cũng nhƣ đồng bằng Bắc Bộ, có cả một vụ đông độc đáo ở miền nhiệt đới. - Nội thành Hà Nội ngày càng tăng nguy cơ ngập ng hơn. - Q a trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang suy giảm mạnh chất lƣợng môi trƣờng nƣớc, không khí và đất ở Thành phố Hà Nội. - Nhiệt độ thấp có thể xuống dƣới 30oC, thậm chí dƣới 20oC ở ngoại thành tạo điều kiện hình thành sƣơng muối trong một số tháng giữa mùa đông. Ðặc điểm khí hậu Hà Nội r n t nhất là sự thay đổi và khác biệt của hai mùa nóng, lạnh. Từ tháng 5 đến tháng 9 là mùa nóng và mƣa, nhiệt độ trung bình 29,2ºC. Từ tháng 11 đến tháng 3 nǎm sau là mùa đông, thời tiết khô ráo, nhiệt độ trung bình 15,2 C. Giữa hai mùa đó lại có hai thời kỳ chuyển tiếp (tháng 4 và tháng 10). Cho nên có thể nói rằng Hà Nội có đủ bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Ðông. Bốn mùa thay đổi nhƣ vậy đã làm cho khí hậu Hà Nội thêm phong ph , đa dạng, mùa nào cũng đẹp, cũng hay. Hình : Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC) Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt 13 Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều dƣỡng. Hình : Lƣợng mƣa trung bình các tháng (mm) Tài nguyên nƣớc mặt Hệ thống sông, hồ Hà Nội thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, phân bố không đều giữa các vùng, có mật độ thay đổi trong phạm vi khá lớn 0,1 - 1,5 km/km2 (chỉ kể những sông tự nhiên có dòng chảy thƣờng xuyên) và 0,67 1,6 km/km2 (kể cả kênh mƣơng). Một trong những n t đặc trƣng của địa hình Hà Nội là có nhiều hồ, đầm tự nhiên. Tuy nhiên, do yêu cầu đô thị hóa và cũng do thiếu quy hoạch, quản lý k m nên nhiều ao hồ đã bị san lấp để lấy đất xây dựng. Diện tích ao, hồ, đầm của Hà Nội hiện còn lại vào khoảng 3.600 ha. Có thể nói, hiếm có một Thành phố nào trên thế giới có nhiều hồ, đầm nhƣ ở Hà Nội. Hồ, đầm của Hà Nội đã tạo nên nhiều cảnh quan sinh thái đẹp cho Thành phố, điều hòa tiểu khí hậu khu vực, rất có giá trị đối với du lịch, giải trí và nghỉ dƣỡng. Hà Nội không phải là vùng dồi dào nƣớc mặt, nhƣng có lƣợng nƣớc chảy qua khổng lồ của sông Hồng, sông Cầu, sông Cà Lồ có thể khai thác sử dụng. Tài nguyên đất Hà Nội có tổng diện tích đất tự nhiên 92.097 ha trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 47,4%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 8,6%, đất ở chiếm 19,26%. Xuất phát từ yêu cầu sử dụng đất của Thủ đô Hà Nội, có 2 nhóm đất có ý nghĩa lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội, đó là đất nông lâm nghiệp và đất xây dựng. Phần lớn diện tích đất đai ở nội Thành Hà Nội đƣợc đánh giá là không thuận lợi cho xây dựng do có hiện tƣợng tích nƣớc ngầm, nƣớc mặt, sụt l n, nứt đất, sạt lở, trôi trƣợt dọc sông, cấu tạo nền đất yếu. Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt 14 Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều dƣỡng. Tài nguyên sinh vật Hà Nội có một số kiểu hệ sinh thái đặc trƣng nhƣ hệ sinh thái vùng gò đồi ở Sóc Sơn và hệ sinh thái hồ, điển hình là hồ Tây, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh thái đô thị... Trong đó, các kiểu hệ sinh thái rừng vùng gò đồi và hồ có tính đa dạng sinh học cao hơn cả. Khu hệ thực vật, động vật trong các hệ sinh thái đặc trƣng của Hà Nội khá phong ph và đa dạng. Cho đến nay, đã thống kê và xác định có 655 loài thực vật bậc cao, 569 loài nấm lớn (thực vật bậc thấp), 595 loài côn trùng, 61 loài động vật đất, 33 loài bò sát-ếch nhái, 103 loài chim, 40 loài th , 476 loài thực vật nổi, 125 loài động vật KXS Thủy sinh, 118 loài cá, 48 loài cá cảnh nhập nội. Trong số các loài sinh vật, nhiều loài có giá trị kinh tế, một số loài quý hiếm có tên trong Sách Đỏ Việt Nam. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. 1. Kinh tế Ƣớc tính năm 2016, tổng sản phẩm trên địa bàn tăng 8,2% so với cùng kì năm trƣớc. Trong đó: - Giá trị tăng thêm ngành nông lâm nghiệp thuỷ sản tăng 2,21% đóng góp 0,07 vào mức tăng chung của GRDP. -Giá trị tăng thêm ngành công nghiệp, xây dựng tăng 9% đóng góp 2,75 vào mức tăng chung. - Giá trị tăng thêm ngành dịch vụ tăng 8,3%. Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt 15 Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều dƣỡng. Những tháng đầu năm, thời tiết không thuận lợi làm ảnh hƣởng đến diện tích trồng cây vụ đông, vì vậy, mặc dù năng suất nhiều loại cây trồng có tăng nhƣng sản lƣợng các cây trồng chính vụ Đông giảm khá Diện tích gieo trồng cây vụ Đông giảm do: + Giá cả vật tƣ nông nghiệp tăng cao nên hiệu quả của sản xuất vụ Đông giảm. + Một bộ phận nông dân chƣa thực sự coi trọng vụ Đông, còn trông chờ ỷ lại vào hỗ trợ của nhà nƣớc, thiếu chủ động. 2. Xã hội Hà Nội là Thành phố đông dân thứ hai cả nƣớc (sau TP Hồ Chí Minh) với dân số ƣớc tính đến 31/12/2015 là 7.558.965 ngƣời chiếm hơn 8% dân số cả nƣớc. Về lao động - việc làm: Tính đến cuối tháng 11 năm 2015, toàn Thành phố đã giải quyết việc làm cho 143.600 lao động, vƣợt chỉ tiêu kế hoạch 1,1%. Uớc cả năm giải quyết 148.000 lao động, vƣợt chỉ tiêu kế hoạch 4,2%. Đời sống của đa số dân cƣ năm 2015 nhìn chung ổn định và có phần đƣợc cải thiện hơn so với năm trƣớc. Tỷ lệ hộ nghèo năm 2015 là 1,75% (năm 2014 là 2,08%). Tuy nhiên, do có sự chênh lệch tƣơng đối nhiều về thu nhập nên sự phân hóa giàu nghèo có xu hƣớng gia tăng. Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt 16 Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều dƣỡng. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng- đầu ra sản phẩm. 1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng Theo tổ chức y tế thế giới WHO, 80% dân số thế giới nằm ở khu vực các nƣớc đang phát triển sử dụng thuốc có nguồn gốc tự nhiên nhƣ một lựa chọn hàng đầu trong việc phòng và chữa bệnh. Với số dân lớn nên nhu cầu sử dụng thuốc hiệu quả cao ngày càng tăng. Nhu cầu về sử dụng thuốc trên thế giới rất lớn, cả về số lƣợng và chất lƣợng. Đây đang là một thách thức lớn đối với các nƣớc đang phát triển nói riêng và nhân loại nói chung. Cho đến nay, thực vật vẫn là nguồn nguyên liệu chính trong phát triển các loại thuốc mới trên thế giới. Các dƣợc phẩm có nguồn gốc tự nhiên chiếm tới 50% tổng số dƣợc phẩm đang đƣợc sử dụng trong lâm sàng, trong đó khoảng 25% tổng số thuốc có nguồn gốc từ thực vật bậc cao. Trong số 20 thuốc bán chạy nhất trên thế giới, có 9 sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên với doanh thu hàng năm lên đến hàng chục tỷ đô la. Theo ƣớc tính, doanh số thuốc từ cây thuốc và các sản phẩm của nó đạt trên 100 tỷ đô la/năm. Các công ty dƣợc phẩm lớn trên thế giới cũng đã trở lại quan tâm đến việc nghiên cứu tìm kiếm các hoạt chất sinh học từ thảo dƣợc và sau đó là phát triển nó thành thuốc chữa bệnh. Sự kết hợp với những tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã đem lại hiệu quả cao hơn cho việc chữa bệnh bằng y học cổ truyền, cho quá trình tìm và phát triển thuốc mới. Việt Nam cũng có một lịch sử lâu đời trong sử dụng cây cỏ tự nhiên và một nền y học cổ truyền có bản sắc riêng để phòng và chữa bệnh cho con ngƣời. Nằm trong khu vực nhiệt đới Đông Nam Á có đa dạng sinh học rất cao. Theo ƣớc tính Việt Nam có khoảng trên 12.000 loài thực vật bậc cao, chiếm khoảng 4-5% tống số loài thực vật bậc cao đã biết trên thế giới và khoảng 25% số loài thực vật bậc cao đã biết ở châu Á. Trong số này, có khoảng 4.000 loài thực vật và 400 loài động vật đƣợc dùng làm thuốc. a) Thị trường thế giới Nhƣ đã phân tích phí trên cho thấy thị trƣờng thuốc của thế giới là rất lớn. Xu hƣớng sử dụng thuốc phòng và chữa bệnh có nguồn gốc từ dƣợc liệu đang trở thành nhu cầu ngày càng cao trên thế giới. Với những lí do: thuốc tân dƣợc thƣờng có hiệu ứng nhanh nhƣng hay có tác dựng phụ không mong muốn; thuốc Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt 17 Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều dƣỡng. thảo dƣợc có hiệu quả chữa bệnh cao, ít độc hại và tác dụng phụ. Ƣớc tính nhu cầu dƣợc liệu trên Thế giới: 15 tỷ USD/năm, riêng Mỹ là 4 tỷ USD/năm, châu Âu là 2,4 tỷ USD/năm, Nhật Bản là 2,7 tỷ USD/năm, các nƣớc Châu Á khác khoảng 3 tỷ/USD năm . Một số dƣợc liệu đƣợc ƣa chuộng trên thị trƣờng Mỹ nhƣ: Sâm Mỹ, Sâm Triều Tiên, Đƣơng quy, Lô hội, Ma hoàng, Valeriana, Bạch quả, tỏi, gừng,.... Các thị trƣờng lớn tiêu thụ dƣợc liệu : Anh, Đức, Hà Lan, Pháp, Thụy Sỹ, Trung Quốc,Hàn Quốc, Đài Loan, Singapo, Ấn Độ, Nhật Bản. Một trong những nƣớc xuất khẩu nhiều dƣợc liệu gồm Trung Quốc : 2tỷ USD/năm, Thái Lan : 47 triệu USD/năm. b) Thị trường trong nước Việt Nam cũng có một lịch sử lâu đời trong sử dụng cây cỏ tự nhiên và một nền y học cổ truyền có bản sắc riêng để phòng và chữa bệnh cho con ngƣời. Nằm trong khu vực nhiệt đới Đông Nam Á có đa dạng sinh học rất cao. Theo ƣớc tính Việt Nam có khoảng trên 12.000 loài thực vật bậc cao, chiếm khoảng 4-5% tống số loài thực vật bậc cao đã biết trên thế giới và khoảng 25% số loài thực vật bậc cao đã biết ở châu Á. Trong số này, có khoảng 4.000 loài thực vật và 400 loài động vật đƣợc dùng làm thuốc. Thế nhƣng, các thuốc này mới chủ yếu đƣợc sử dụng trong y học cổ truyền và y học dân gian Việt Nam. Hiện nay, các công ty dƣợc phẩm của Việt Nam đã và đang phát triển sản xuất thuốc từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, tức là Dƣợc liệu. Đã có nhiều công ty phát triển rất tốt. Sự phát triển này đã góp phần giúp chúng ta tự cung cấp đƣợc trên 40% nhu cầu sử dụng thuốc của đất nƣớc, giúp giảm giá thành các loại thuốc sử dụng cho việc phòng và điều trị bệnh tật, đồng thời cũng tạo ra nhiều công ăn cho nhân dân. Theo số liệu điều tra cơ bản nguồn dƣợc liệu toàn quốc của Viện Dƣợc Liệu-Bộ Y Tế (2003) Việt Nam có 3.830 loài thực vật làm thuốc chiếm khoảng 36% số thực vật có mặt ở Việt Nam. Trong dự án “Quy hoạch tổng thể đầu tƣ phát triển ngành dƣợc Việt Nam đến năm 2020” với nội dung quy hoạch, sản Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt 18 Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều dƣỡng. xuất dƣợc liệu và xây dựng các vùng dƣợc liệu chuyên canh nhằm đạt các mục tiêu chính sau: - Đáp ứng nhu cầu 20.000 - 30.000 tấn dƣợc liệu/năm từ cây thuốc cho Y học cổ truyền và 10.000 đến 15.000 tấn dƣợc liệu cho công nghiệp chế biến thuốc đông dƣợc. - Sản xuất trong nƣớc cung ứng cho nhu cầu phòng và chữa bệnh cho cộng đồng chủ yếu từ dƣợc liệu - phải đạt 70% giá trị thuốc sử dụng( hiện mới đạt 20 - 30%). - Tăng nhanh khối lƣợng sản phẩm xuất khẩu từ dƣợc liệu trong nƣớc, mục tiêu xuất khẩu 30.000tấn/năm, đạt giá trị khoảng 100 triệu USD/năm. Từ những phân tích trên, đồng thời mức sống ngƣời dân ngày một nâng cao thì nhu cầu về nâng cao sức khỏe trong việc sử dụng thực phẩm chức năng hứa hẹn một tƣơng lai tốt cho ngành dƣợc. Chính vì vậy để tiếp cận thị trƣờng một cách chủ động, Công ty ch ng tôi ngoài việc kế thừa kinh nghiệm và thành quả hoạt động của mình. Khi dự án đi vào hoạt động, ch ng tôi sẽ có kế hoạch nhân sự cụ thẩ để phát triển mạng lƣới tiêu thụ sản phẩm, cung cấp cho thị trƣờng. 2. Thị trƣờng đầu ra các sản phẩm của Y dƣợc Bảo Long: Một số sản phẩm của Công ty: TT SẢN PHẨM HÌNH ẢNH SẢN PHẨM 1 Thông mạch kiện mão Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt 19 Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều dƣỡng. 2 Tiêu trĩ linh 3 Can thận bảo 4 Giáng khí bình vị 5 Linh chi bát vị 6 Giải độc linh 7 Hải Long Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan