Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đtm nghĩa trang mường tè_lai châu...

Tài liệu Đtm nghĩa trang mường tè_lai châu

.DOC
129
137
69

Mô tả:

Đtm nghĩa trang mường tè_lai châu
Báo cáo ĐTM dự án: Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu TÓM TẮT NỘI DUNG BÁO BÁO MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của dự án: 1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án Mường Tè nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Lai Châu, nằm trên biên giới giữa Việt Nam Trung Quốc. Phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam Trung Quốc. Là một huyện có vị trí đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế cũng như an ninh – quốc phòng, Mường Tè luôn dành được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước về vấn đề chăm lo đời sống của nhân dân, cũng như xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế. Đa phần đất dành cho mục đích chôn cất người quá cố còn manh mún, nhỏ lẻ, không có quy hoạch rõ ràng, đôi khi còn nằm xen kẽ các khu dân cư và khu vực sản xuất, gây những ảnh hưởng xấu tới môi sinh và sức khỏe của người dân. Nắm bắt được những yêu cầu thực tiễn này, cùng với phong tục, tập quán chăm lo cho người quá cố của dân tộc, UBND tỉnh Lai Châu đã phê duyệt quy hoạch xây dựng mới nghĩa trang thị trấn Mường Tè, nhằm đáp ứng nhu cầu cấp thiết của nhân dân nơi đây. Nghĩa trang thị trấn Mường Tè nằm trên địa bàn xã Bum Tở, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu. CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. Tên dự án Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu. 1.2. Chủ dự án Chủ đầu tư: UBND huyện Mường Tè Đại diện: Mai Văn Thạch Chức vụ: P.Chủ tịch Địa chỉ: Thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè, Tỉnh Lai Châu Điện thoại: Fax: 1 Báo cáo ĐTM dự án: Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu 1.3. Vị trí địa lý của dự án - Tọa độ (theo hệ tọa độ VN 2000): M1 (2476424.465 ; 474809.925) M2 (2476239.147 ; 474719.523) M3 (2476177.145 ; 474829.831) M4 (2476315.923 ; 474980.223) 1.4. Nội dung chủ yếu của dự án 1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án - Đáp ứng nhu cầu hung táng và cát táng cho dân cư khu vực thị trấn Mường Tè và các vùng lân cận. - Là công trình phúc lợi cho nhân dân, thể hiện chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước - Quản lý chặt chẽ các vấn đề ô nhiễm nguồn nước, mất đất sản xuất, ảnh hưởng tới cảnh quan đô thị. - Giảm tối đa việc mất đất do vấn đề mai táng không có quy hoạch. 1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án a. Các hạng mục công trình chính Khu vực an táng, chôn cất người quá cố, với hai hợp phần chính, bao gồm các ô hung táng và cát táng. b. Các hạng mục công trình phụ trợ 1.4.3. Biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án 1.4.4. Công nghệ an tang được lựa chọn trong dự án a. Công nghệ an táng:  Hung táng: Quá trình và nghi thức hung táng phổ biến, thi hài được đưa vào trong quan tài bằng gỗ đóng kín (nhập quan) - Cử hành các nghi lễ đám tang - Thi hài nằm trong quan tài được chôn xuống đất (mai táng). Sau một khoảng thời gian (theo quy định là > 48 tháng), thường là 4 năm, khi các tổ chức tế bào phần mềm của thi hài đó phân huỷ sẽ tiến hành cải táng. 2 Báo cáo ĐTM dự án: Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu Mỗi mộ phần khu nghĩa trang hung táng diện tích 4m2, kích thước 1,6x2.5m. Khoảng cách giữa hai hàng mộ 1,8m.  Cát táng: Sau thời gian hung táng là 4 năm, tiến hành khai quật mộ phần hung táng, thu lượm hài cốt của người quá cố - làm sạch - chuyển sang một quan tài khác nhỏ hơn (tiểu) và được chôn cất sang một mộ phần khác tại một khu đất khác (cát táng). Khu vực cát táng ít ô nhiễm hơn hung táng, hình thức kiến trúc của từng mộ phần hay khu mộ cũ khả năng đóng góp vào cảnh quan kiến trúc. 1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng trong quá trình thực hiện dự án 1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án  Tiến độ giai đoạn thi công dự án - Trong vòng 18 tháng kể từ ngày dự án được cấp duyệt và việc nhận thầu hoàn tất. 1.4.7. Vốn đầu tư Dự toán xây dựng công trình : 13.000.000.000 ( đồng ) - Chi phí xây dựng: 9.532.000.000 ( đồng ) - Chi phí quản lý dự án: 245.000.000 ( đồng ) - Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 1.346.000.000 ( đồng ) - Chi phí khác: 111.000.000 ( đồng ) - Chi phí bồi thường GPMB: - Chi phí dự phòng: 600.000.000 ( đồng ) 1.166.000.000 ( đồng ) (Mười ba tỷ đồng chẵn) - Nguồn vốn: Nguồn vốn ngân sách nhà nước theo kế hoạch hàng năm của tỉnh và các nguồn vốn khác. 1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án Giai đoạn xây dựng: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức, quyết định các phương án xây dựng, phương án thiết kế, lựa chọn nhà thầu theo các quy định của Nhà nước hiện hành về xây dựng công trình. Giai đoạn khai thác: Chủ đầu tư phối hợp với cơ quan quản lý địa phương thành lập đơn vị trực tiếp quản lý khai thác. 3 Báo cáo ĐTM dự án: Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 2.1.2. Đặc điểm khí hậu, khí tượng Khí hậu vùng Tây Bắc được hình thành dưới tác động tương hỗ của ba nhân tố địa lý, hoàn lưu và bức xạ. Tây Bắc là vùng núi hiểm trở, bị chia cắt phức tạp. Hoàn lưu đáng chú ý nhất là cơ chế gió mùa với sự xâm nhập của không khí cực đới trong mùa đông, trong khi hoàn lưu mùa hè thực sự là hoàn lưu đới vĩ độ thấp, Tây Bắc có chế độ bức xạ nội chí tuyến. Khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng núi có mùa đông lạnh, có sương muối và ít mưa, mùa hè nóng có gió Tây khô nhiều mưa. 2.1.3. Đặc điểm thủy văn 2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý a. Chất lượng môi trường không khí: Môi trường không không khí xung quanh khu vực dự án chưa có dấu hiệu ô nhiễm. Cụ thể, hầu hết các thông số về hàm lượng các khí thải như SO 2, CO, NOx,… đều nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. b. Chất lượng môi trường nước mặt Kết quả phân tích cho thấy: Hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn Việt Nam về chất lượng nước mặt – QCVN 08: 2008 (cột B1). Ngoại trừ chỉ tiêu TSS của cả 6 vị trí lấy mẫu đều vượt mức cho phép. c. Hiên trạng môi trường nước dưới đất – nước sinh hoạt Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất tại khu vực dự án cho thấy nước sinh hoạt người dân đang sử dụng có chất lượng đảm bảo, hầu hết các chỉ tiêu phân tích nằm trong giới hạn cho phép. d. Hiện trạng môi trường đất Đất tại khu vực dự án thuộc nhóm Ferralsols theo phân loại FAO.UNESCO, có tên phân loại theo Phát sinh là đất Vàng nhạt trên đá cát (Fq). Đất có mầu xám sáng, kết cấu viên hạt, hơi ẩm, nhiều rễ cây nhỏ tại khoảng 20 cm lớp mặt. Thành phần cơ giới đất 4 Báo cáo ĐTM dự án: Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu thuộc loại thịt nhẹ tới thịt trung bình, đất có phản ứng chua, hàm lượng mùn thấp, khả năng giữ nước kém. 2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 2.2.1. Điều kiện về kinh tế 2.2.2. Điều kiện về xã hội CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 3.1. Đánh giá tác động 3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án 3.1.1.1 Các tác độngcó liên quan đến chất thải trong giai đoạn chuẩn bị dự án CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 3.1. Đánh giá tác động 3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án 3.1.1.1 Các tác độngcó liên quan đến chất thải trong giai đoạn chuẩn bị dự án 3.1.1.2. Các tác động không liên quan tới chất thải 1. Quá trình xói mòn sườn dốc khu vực thi công Dựa vào kết quả tính toán trong hai kịch bản trên có thể đi tới nhận định, lượng đất mất do xói mòn sẽ biến thiên từ khoảng 0,96 tấn tới 54,55 tấn, tùy thuộc vào thời gian thi công của dự án. 2. Tác động của quá trình rửa trôi tới các thủy vực khu vực dự án Lượng đất bị rửa trôi xuống thủy vực phía dưới dao động từ 10-19 tấn trong các tháng 5 đến tháng 9. Trong khi đó, lượng đất rửa trôi trong các tháng mùa khô ở mức dưới 5 tấn. Lượng đất này kéo theo một khối lượng nhất định các nguyên tố như Cacbon hữu cơ, Nitơ, Photpho,… C. Tác động đến các yếu tố kinh tế - xã hội 3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án 3.1.2.1. Các tác động có liên quan đến chất thải trong quá trình xây dựng 5 Báo cáo ĐTM dự án: Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu 3.1.2.2. Các tác động không liên quan đến chất thải trong quá trình xây dựng 3.1.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành dự án 3.1.2.2. Các tác động không liên quan đến chất thải trong quá trình vận hành A. Tác động môi trường không khí khi dự án đi vào hoạt động B. Tác động môi trường nước khi dự án đi vào hoạt động C. Tác động của chất thải rắn khi dự án đi vào hoạt động 3.1.3.2. Các tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành A. Tiếng ồn, độ rung B. Xói mòn, rửa trôi bề mặt C. Tác động đến các yếu tố kinh tế - xã hội 3.1.4 Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra: 3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá Các phương pháp đánh giá tác động môi trường được sử dụng trong báo cáo là các phương pháp tiên tiến đã được công nhận và áp dụng rộng rãi không chỉ ở Việt Nam mà còn trên thế giới. CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 4.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong giai đoạn thi công Dự án. 4.1.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí 4.1.2 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước  Đối với nước thải sinh hoạt:  Đối với nước thải thi công và nước mưa chảy tràn:  Bảo vệ nguồn nước mặt, nước dưới đất: 6 Báo cáo ĐTM dự án: Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu 4.1.3 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải rắn 4.1.4 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải nguy hại 4.1.5. Biện pháp giảm thiểu tác động tới môi trường đất và hệ sinh thái 4.1.6 Biện pháp giảm thiểu tác động tới môi trường xã hội 4.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường khi dự án đi vào hoạt động. 4.2.1 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí 4.2.2 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước  Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước giếng (nước dưới đất tầng nông) khu dân cư Đối với khu dân cư sử dụng nước giếng đề nghị bán kính cách ly tối thiểu 500 m  Biện pháp xử lý đối với nước thải sinh hoạt  Biện pháp xử lý nước thải rò rỉ từ mộ phần: - Xử lý nước thải từ quá trình rửa hài cốt: Cán bộ ban quản trang có trách nhiệm giám sát hoạt động bốc mộ cải táng, hướng dẫn những người bốc mộ tuân theo các quy định về vệ sinh môi trường; tại khu hung táng xây dựng 01 sân bê tông có mái che khoảng 6m 2, gần khu vực xử lý chung của dự án, trên sân bê tông sẽ thiết kế bồn rửa (thể tích 2m 3) để rửa hài cốt, bồn rửa có đường dẫn nước đến bể xử lý. Nước thải từ quá trình rửa hài cốt sẽ được chảy theo đường dẫn vào hệ thống bể xử lý (bể xử lý xây dựng tại khu nhà xử lý). Nước thải được xử lý bằng bể BASTAF. 4.2.3 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn  Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu là rác thải sinh hoạt, một phần rác có nguồn gốc thực vật như các loại vòng hoa, vàng mã sẽ được thu gom và thiêu đốt kết hợp chôn lấp tại chỗ. Với các loại rác như vô cơ như vỏ hộp, chai lọ thuỷ tinh, vỏ bao nilong sẽ được thu gom và định kỳ thuê phương tiện vận chuyển đến bãi rác công cộng.  Chất thải rắn sinh ra từ hoạt động chuyển các ngôi mộ xung quanh về nghĩa trang (ván mục, quần áo mục).  Chất thải rắn từ các hoạt động an táng, cải táng trong nghĩa trang 7 Báo cáo ĐTM dự án: Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu 4.2.4. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường đất và hệ sinh thái 4.2.5 Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường xã hội 4.2.6. Môi trường làm việc và an toàn lao động 4.2.7. Các biện pháp khống chế sự cố môi trường CHƯƠNG 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 5.1. Chương trình quản lý môi trường 5.2. Chương trình giám sát môi trường 5.2.1. Giai đoạn thi công a. Giám sát chất lượng nước b. Giám sát chất lượng không khí 5.2.2. Giai đoạn đi vào hoạt động a. Giám sát chất lượng nước b. Giám sát chất lượng không khí khi Dự án đưa vào sử dụng c. Giám sát khác Giám sát chất lượng đất d. Chế độ báo cáo Hàng năm, sẽ thực hiện chế độ quan trắc định kỳ 02 lần và nộp báo cáo cho các cơ quan quản lý là Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Lai Châu, UBND huyện Mường Tè để kiểm tra, giám sát. Chương 6 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 6.1. Ý kiến của UBND (Phụ lục kèm theo) 6.2. Ý kiến của uỷ ban mặt trận tổ quốc (Phụ lục kèm theo) 8 Báo cáo ĐTM dự án: Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT Trên cơ sở phân tích và đánh giá ảnh hưởng của việc thực hiện "Dự án nghĩa trang nhân thị trấn Mường Tè" đến các điều kiện tài nguyên, môi trường trong khu vực nghiên cứu, Dự án đưa ra một số kết luận và kiến nghị như sau: 1. Kết luận - Dự án nghĩa trang nhân thị trấn Mường Tè là thực sự cần thiết nhằm đáp ứng các yêu cầu phát triển của huyện và vùng phụ cận. Dự án giải quyết nhu cầu cấp thiết của thị trấn Mường Tè hiện nay là quy tập di dời các khu nghĩa trang cũ, xuống cấp nằm xen lẫn trong khu dân cư, giải quyết nhu cầu an táng mới của người dân. - Dự án áp dụng các công nghệ mới, ngay từ định hướng quy hoạch, thiết kế hệ thống hạ tầng, các khu vực an táng phù hợp với truyền thống và công nghệ xử lý môi trường hiện đại, đáp ứng các tiêu chí về môi trường, cảnh quan của khu công viên sinh thái. Dự án phù hợp với các tiêu chí của Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/03/2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang. - Trong quá trình thi công hạ tầng và đưa dự án vào hoạt động có những tác động gây ảnh hưởng nhất định đến môi trường xung quanh: gây ra ô nhiễm môi trường không khí, ô nhiễm đất, ô nhiễm nước, tác động tới môi trường sinh thái. Các tác động đó có thể hạn chế, khắc phục bằng những biện pháp kỹ thuật như đã trình bày trong báo cáo. 2. Kiến nghị Dự án nghĩa trang nhân thị trấn Mường Tè là công trình công cộng, trong đó các công trình bảo vệ môi trường. Mặt khác Dự án được xây dựng tại địa bàn vùng đồi núi, rất cần được ưu tiên, khuyến khích, quan tâm hỗ trợ của chính quyền và các ban ngành. 3. Cam kết của Chủ đầu tư Chủ đầu tư cam kết bảo đảm thực hiện những biện pháp quản lý và giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án đến môi trường như đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, và các hướng dẫn, chỉ đạo khác của các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cụ thể: 9 Báo cáo ĐTM dự án: Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu - Thực hiện tốt các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, ô nhiễm đất trong quá trình thực hiện dự án. - Thực hiện tốt các giải pháp bảo vệ, cải tạo môi trường sinh thái, cảnh quan khu vực. - Thực hiện tốt các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, vệ sinh môi trường, trong Ban quản lý dự án có cán bộ chuyên trách các vấn đề vệ sinh, an toàn lao động và bảo vệ môi trường. - Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý môi trường địa phương thực hiện tốt các chương trình quan trắc, giám sát chất lượng môi trường trong từng giai đoạn thực hiện dự án. - Khi có yếu tố môi trường nào đó phát sinh trong quá trình thực hiện dự án có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động và môi trường xung quanh cũng như trong trường hợp có sự cố môi trường, Chủ đầu tư sẽ báo cáo ngay với các cơ quan chức năng có thẩm quyền để giải quyết nhằm xử lý kịp thời nguồn gây ô nhiễm. - Kiểm soát ô nhiễm môi trường tuân theo các Tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam hiện hành về chất lượng môi trường. - Lập và niêm yết bản tóm tắt nội dung Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt theo mẫu quy định tại Phụ lục 2&3 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT. - Chuẩn bị và gửi cho UBND tỉnh Lai Châu, Sở TN&MT Lai Châu, UBND huyện Mường Tè các Báo cáo, văn bản sau: + Báo cáo về kế hoạch xây lắp các công trình xử lý và Bảo vệ môi trường được lập theo mẫu Quy định tại thông tư 26/2011/TT-BTNMT. + Thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý và bảo vệ môi trường trước khi Dự án đi vào vận hành chính thức theo mẫu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo thông tư 26/2011/TT-BTNMT. + Báo cáo về việc đã thực hiện các nội dung của Báo cáo và yêu cầu của Quyết định phê duyệt Báo cáo ĐTM trước khi Dự án đi vào vận hành chính thức kèm theo văn bản đề nghị xác nhận được lập theo các mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo thông tư 26/2011/TT-BTNMT.\. 10 Báo cáo ĐTM dự án: Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu 11 Báo cáo ĐTM dự án: Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của dự án: 1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án Mường Tè nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Lai Châu, nằm trên biên giới giữa Việt Nam Trung Quốc. Phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam Trung Quốc. Là một huyện có vị trí đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế cũng như an ninh – quốc phòng, Mường Tè luôn dành được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước về vấn đề chăm lo đời sống của nhân dân, cũng như xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế. Mường Tè là huyện có diện tích lớn (3.669,53 km 2), chiếm hơn 1/3 diện tích toàn tỉnh Lai Châu, với dân số ước tính tới năm 2010 là 51.926 người, tốc độ tăng dân số bình quân là 2%. Tuy nhiên, theo thống kê của tỉnh, diện tích đất dành cho nghĩa trang, nghĩa địa còn rất hạn hẹp (67ha). Trong đó, đa phần đất dành cho mục đích này còn manh mún, nhỏ lẻ, không có quy hoạch rõ ràng, đôi khi còn nằm xen kẽ các khu dân cư và khu vực sản xuất, gây những ảnh hưởng xấu tới môi sinh và sức khỏe của người dân. Nắm bắt được những yêu cầu thực tiễn này, cùng với phong tục, tập quán chăm lo cho người quá cố của dân tộc, UBND tỉnh Lai Châu đã phê duyệt quy hoạch xây dựng mới nghĩa trang thị trấn Mường Tè, nhằm đáp ứng nhu cầu cấp thiết của nhân dân nơi đây. Nghĩa trang thị trấn Mường Tè nằm trên địa bàn xã Bum Tở, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu. 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 2.1. Các căn cứ pháp luật Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường của Dự án "Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – tỉnh Lai Châu” được thực hiện dựa trên các cơ sở sau: - Luật BVMT ngày 29 tháng 11 năm 2005. - Luật xây dựng, số 16/2003/QH khóa 11 ngày 26 tháng 11 năm 2003. - Căn cứ luật đấu thầu số 61/2005/QH ngày 29 tháng 11 năm 2005. 12 Báo cáo ĐTM dự án: Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu - Căn cứ nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về việc hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng. - Căn cứ nghị định số 209/2004/NĐ_CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý công trình xây dựng. - Căn cứ Nghị định số 49/2008/NĐ_CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng do chính phủ ban hành để sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ_CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của chính phủ. - Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ_CP ngày 12 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. - Căn cứ Nghị định số 83/NĐ_CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về sửa đổi bổ sung một số điều tại Nghị định số 12/2009/NĐ_CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. - Căn cứ nghị định số 29/2011/NĐ-CP, ngày 18 tháng 04 năm 2011, về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. - Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT_BXD ngày 26 thang 3 năm 2009 của Bộ xây dựng quy định chi tiết của Nghị định số 12/2009/NĐ_CP ngày 12 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. - Căn cứ Thông tư 04/2010/TT_BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. - Căn cứ Thông tư số 32/2007/TT_BTC ngày 09 tháng 4 năm 2007 về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ_CP ngày 10 tháng 3 năm 2003, Nghị định số 48/2004, Nghị định số 156/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng. - Căn cứ Nghị định số 35/2008/TT-CP ngày 25/03/2008 của Chính phủ về xây dựng quản lý và sử dụng nghĩa trang. - Căn cứ Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 về Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. - Căn cứ thông tư số 26/2011/TT-BTNMT, ngày 18 tháng 7 năm 2011, quy định chi tiết một số diều của nghị định số 29/2011/ND-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của 13 Báo cáo ĐTM dự án: Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu Chính phủ về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. - Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT, ngày 18/7/2008 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, với 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 01, 02 và 03 : 2008/BTNMT. - Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT, ngày 21/12/2008 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, với 08 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 08-15 : 2008/BTNMT. - Căn cứ Quyết định số 33/QĐ_BTC ngày 12 tháng 4 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ tài chính cề việc ban hành quy tắc, biểu phí bảo hiểm xây dựng lắp đặt. - Căn cứ Quyết định số 957/QĐ_BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 về việc công bố ddinhj mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. - Căn cứ văn bản số 651/UBND_TM ngày 25 tháng 6 năm 2010 về việc hướng dẫn hoàn chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. - Căn cứ đơn giá của UBND ngày 29 tháng 5 năm 2009 cưa UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành bảng giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng. - Căn cứ quyết định số 849/2011/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu. - Căn cứ Công văn số 124/UBND-CN ngày 19 tháng 8 năm 2008 về việc hướng dẫn chênh lệch giá nhiên liệu trong đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lai Châu. - Căn cứ Thông báo số 703/UBND_CN về việc công bố đơn giá khảo sát trên địa bàn tỉnh Lai Châu. - Căn cứ Thông báo giá số 496/TBLS/TC-XD ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Sở Tài chính- xây dựng Lai Châu. - QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; 14 Báo cáo ĐTM dự án: Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu - QCVN 09:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; - QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; - QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 27:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; 2.2. Các căn cứ kỹ thuật - Bản đồ khu vực dự án. - Tài liệu thu thập được từ khảo sát địa chất do Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dựng Tây Bắc khảo sát. - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập I, II, III/BXD năm 1998. - Nhà và công trình công cộng: TCVN4319 – 1995. Nguyên tắc cơ bản - Tải trọng và tác động: TCVN 2737 – 1995. Tiêu chuẩn thiết kế - Tải trọng và động đất: TCXD 244 – 2010 - Kết cấu bê tông cốt thếp: TCVN 5574 – 1991. Tiêu chuẩn thiết kế. - Kết cấu gạch đất: TCVN 5573 – 1991. Tiêu chuẩn thiết kế. - Kết cấu xây dựng và nền: TCXD 40 – 1987. Nguyên tắc cơ bản và tính toán. - Tiêu chuẩn TCVN 4088 – 1978. Thiết kế nền móng. - Kết cấu thép TCVN 5575 - 1991. Tiêu chuẩn thiết kế. - Phòng cháy và chống cháy cho nhà và các công trình: TCVN 2622 – 1995. Yêu cầu thiết kế. - Đường dây dẫn điện trong nhà và các công trình công cộng: TCXD 25 – 1991. Tiêu chuẩn thiết kế. - Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng: TCXD 25 – 1991. Tiêu chuẩn thiết kế. - Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng:n TCXD 85 – 1983. Tiêu chuẩn thiết kế. - Chống sét cho các công trình xây dựng: TCVN 46 – 1984. Tiêu chuẩn thiết kế. - Cấp nước bên trong: TCVN 4513 – 1988. Tiêu chuẩn thiết kế. - Thoát nước bên trong: TCVN 4474 – 1987. Tiêu chuẩn thiết kế. - Tiêu chuẩn TCVN 4088 – 1985. Số liệu hkis hậu dung trong thiết kế xây dựng. 15 Báo cáo ĐTM dự án: Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu 2.3. Danh mục các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình lập báo cáo ĐTM - Bản đồ khu vực dự án. - Thuyết minh dự án cho công trình Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu. - Báo cáo Khảo sát địa hình của dự án. - Hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án. - Các tài liệu, số liệu về tình hình khí tượng thuỷ văn - do Trung tâm Khí tượng thuỷ văn Quốc gia cung cấp năm 2007 và 2 tháng đầu năm 2010. - Số liệu điều tra, khảo sát hiện trạng và kết quả phân tích các chỉ tiêu môi trường do Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên đất và Môi trường – Đại học Nông nghiệp Hà Nội thực hiện. - Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ KT - XH, an ninh quốc phòng năm 2009; 6 tháng đầu năm 2010 của UBND huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu - PGS.TS Nguyễn Đình Mạnh, “ Đánh giá tác động môi trường” Nxb ĐHNNHN - Cục Môi trường “Sổ tay hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chung các dự án phát triển”, Hà Nội – 2000. - Phạm Ngọc Hồ, Hoàng Xuân Cơ “Đánh giá tác động môi trường”, Nxb ĐHQGHN- 2001. - Trương Mạnh Tiến “Quan trắc và Phân tích Môi trường”, Nxb ĐHQGHN – 2002. - Trịnh Thị Thanh, Trần Yêm, Đồng Kim Loan “Công nghệ môi trường”, Nxb ĐHQGHN- 2003 - PGS. TS Hoàng Xuân Cơ - Ðánh giá tác động môi trường, NXB Ðại học Quốc gia, Hà Nội 2000. - GS.TS Lê Thạc Cán - Ðánh giá tác động môi trường phương pháp luận và kinh nghiệm thực tiễn, NXB ÐHQG Hà Nội 2000. - Các tài liệu dạng số liên quan tới công nghệ viễn thám và các phần mềm dự báo. - Ðịa chất môi trường, NXB Ðại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 1998. - Kỹ thuật môi trường. Nhà xuất bản giáo dục 2004. 16 Báo cáo ĐTM dự án: Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu - Lê Văn Khoa - Môi trường và ô nhiễm, NXB Giáo dục - 1995 - Niên giám thống kê tỉnh Lai Châu, Cục Thống kê 2009. - Quyết định bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường, Hà Nội - 2006 3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM 3.1. Phương pháp thống kê (thu thập số liệu thứ cấp) Phương pháp này được sử dụng để thu thập và xử lý số liệu về: Khí tượng thuỷ văn, địa hình, địa chất, điều kiện kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện dự án. Các yếu tố địa hình, địa chất công trình, địa chất thuỷ văn và tình hình phát triển KT – XH được sử dụng số liệu từ các tài liệu liên quan tới khu vực thi công dự án. 3.2. Phương pháp liệt kê Phương pháp này nhằm chỉ ra các tác động và thống kê đầy đủ các tác động đến môi trường cũng như các yếu tố kinh tế, xã hội cần chú ý, quan tâm giảm thiểu trong quá trình hoạt động của Dự án, bao gồm cả quá trình thi công xây dựng các hạng mục đầu tư. 3.3. Phương pháp mạng lưới Phương pháp này nhằm chỉ rõ các tác động trực tiếp và các tác động gián tiếp, các tác động thứ cấp và các tác động qua lại lẫn nhau giữa các yếu tố kinh tế, xã hội trong quá trình thực hiện dự án, bao gồm cả quá trình thi công xây dựng và khi dự án đi vào hoạt động. 3.4. Phương pháp điều tra xã hội học Điều tra các vấn đề về môi trường và kinh tế xã hội thông qua phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại khu vực thực hiện dự án. Tham vấn ý kiến cộng đồng là phương pháp khoa học và hết sức cần thiết trong quá trình lập báo cáo ĐTM. Công văn của Chủ đầu tư về việc tham vấn ý kiến cộng đồng đã được gửi cho UBND và UBMTTQ thị trấn Mường tè, huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu. 3.5. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm Nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, đất, nước, tiếng ồn, chất thải rắn tại khu vực dự án bằng phương pháp tiến hành đo đạc, quan 17 Báo cáo ĐTM dự án: Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu trắc và lấy mẫu các thành phần môi trường nền. Việc lấy mẫu và phân tích mẫu được thực hiện theo các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành. 3.6. Phương pháp tổng hợp, so sánh Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam hiện hành. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá tác động và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án. 3.7. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở ô nhiễm Phương pháp này do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập và được Ngân hàng Thế giới (WB) phát triển thành phần mềm IPC nhằm dự báo tải lượng các chất ô nhiễm (khí thải, nước thải, chất thải rắn). Trên cơ sở các hệ số ô nhiễm tuỳ theo từng ngành sản xuất và các biện pháp BVMT kèm theo, phương pháp cho phép dự báo các tải lượng ô nhiễm về không khí, nước, chất thải rắn khi dự án triển khai. 3.8. Phương pháp mô hình hóa trong đánh giá tác động và dự báo rủi ro Mô hình hóa là phương pháp khoa học dựa trên các mối liên hệ toán học của các yếu tố trong môi trường. Sự kết hợp giữa toán học và công nghệ máy tính hiện đại trong phương pháp này giúp cho việc dự báo các tác động môi trường và các rủi ro trong quá trình thi công và vận hành dự án có thể xảy ra được tin cậy hơn. Dựa trên cơ sở các số liệu chất lượng môi trường nền, các thông số kỹ thuật thu thập và tính toán dựa trên các phương pháp khoa học khác, các mô hình toán sẽ đưa ra các kết quả dự báo, tạo điều kiện cho các nhà quản lý có các phương án giảm thiểu và phòng chống kịp thời. Trong báo cáo ĐTM này, chúng tôi tập chung sử dụng các mô hình toán học phục vụ cho mục đích dự báo các tác động của dự án tới môi trường đất, nước và không khí. 4. Tổ chức thực hiện ĐTM 4.1 Thực hiện báo cáo ĐTM Dự án xây dựng Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – tỉnh Lai Châu do Công ty Cổ phần Tư vấn chuyển giao công nghệ Môi trường và Xây dựng Tây Bắc thực hiện lập báo cáo ĐTM. Báo cáo ĐTM được đơn vị tư vấn thực hiện và tổ chức như sau: 18 Báo cáo ĐTM dự án: Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu - Nghiên cứu các tài liệu, số liệu có liên quan về: Điều kiện tự nhiên, địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, dân cư, KT-XH, hệ sinh thái và tài nguyên sinh vật của khu vực dự kiến xây dựng dự án. - Đo đạc, lấy mẫu và phân tích các thành phần môi trường tự nhiên tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực dự án và khu vực xung quanh (vi khí hậu, môi trường đất, nước, không khí...). - Tổ chức tham vấn ý kiến cộng đồng: Xin ý kiến bằng văn bản của UBND và UBMTTQ cấp xã/thị trấn về nội dung cơ bản của dự án, các tác động đến môi trường cũng như các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của dự án. - Lập báo cáo ĐTM theo chuyên đề và tổng hợp các chuyên đề để lập báo cáo ĐTM chi tiết. - Tổ chức hội thảo, xin ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cơ quan quản lý để hoàn thiện báo cáo ĐTM. - Bảo vệ trước Hội đồng thẩm định. - Chỉnh sửa báo cáo ĐTM theo đóng góp ý kiến của Hội đồng thẩm định trước khi Chủ đầu tư trình UBND tỉnh phê duyệt. 4.2 Cơ quan tư vấn - Tên cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn chuyển giao công nghệ môi trường và xây dựng Tây Bắc. - Đại diện: Ông Phan Quang Vinh – chức vụ Giám Đốc. - Địa chỉ: Tổ 3 – phường Đoàn Kết – thị xã Lai Châu – tỉnh Lai Châu. - Điện thoại/Fax: 02313.791733 / 02313.791733 4.3 Danh sách thực hiện Họ tên Chuyên môn Đơn vị PGS.TS vi sinh vật PGS.TS hóa học TS khoa học MT Ths khoa học MT Ths khoa học MT 19 Báo cáo ĐTM dự án: Nghĩa trang thị trấn Mường Tè – Huyện Mường Tè – Tỉnh Lai Châu Kỹ sư khoa học đất Kỹ sư môi trường 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng