Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đtm nạo vét sông lục nam_bắc giang...

Tài liệu Đtm nạo vét sông lục nam_bắc giang

.DOC
136
292
146

Mô tả:

Đtm nạo vét sông lục nam_bắc giang
Báo cáo ĐTM Dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” MỤC LỤC TÓM TẮTT BÁO ѼÁO CÁONH IÁÁO TÁOѼ CNNHI MÔIÁ TRƯỜNNHI................................ 1 mỞ ĐẦẦU................................................................................................................................................ 12 1. XUẤT XỨ ѼỦA DỰ ÁONH.........................................................................................12 2. ѼĂNH ѼỨ P ÁOP LUẬT VÀ KỸ T UẬT ѼỦA VÁỆѼ T ỰѼ ÁỆNH CÁONH IÁÁO TÁOѼ CNNHI MÔIÁ TRƯỜNNHI (CTM)............................................................................13 2.1. Ѽơ sở pháp lý để đánh giá tác động môi trường....................................................13 2.2. Ѽác tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường..................................................................16 2.3. NHguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng.............................................................................17 2.3.1. NHguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo......................................................................17 2.3.2. NHguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập...................................................17 3. P ỜƠNHI P ÁOP ÁOP DỤNHI TRƯ NHI QUÁO TRƯÌNH CTM.....................................17 3.1. P ỜƠNHI P ÁOP T ỐNHI KÊ.......................................................................................17 3.2. P ỜƠNHI P ÁOP LÁỆT KÊ...........................................................................................17 3.3. P ỜƠNHI P ÁOP CÁỀU TRƯA XÃ NÁ ỌѼ...................................................................17 3.4. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm............17 3.5. Phương pháp tổng hợp, so sánh................................................................................18 3.6. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở ô nhiễm..................................................18 3.7. Phương pháp mô hình hóa trong đánh giá tác động...............................................18 4. TỔ Ѽ ỨѼ T ỰѼ ÁỆNH CTM................................................................................18 4.1 TỔ Ѽ ỨѼ T ỰѼ ÁỆNH CTM.......................................................................................18 4.2 ѼƠ QUANH TỜ VẤNH....................................................................................................19 4.3 DANH SÁOѼ T ỰѼ ÁỆNH...........................................................................................19 CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.................................................................20 1.1. TÊNH DỰ ÁONH...........................................................................................................20 1.2. Ѽ Ủ DỰ ÁONH..........................................................................................................20 1.3. VỊ TRƯÍ CỊA LÍ ѼỦA DỰ ÁONH.................................................................................20 1.4 NHNÁ DUNHI Ѽ Ủ YẾU ѼỦA DỰ ÁONH....................................................................21 1.4.1. MỤѼ TÁÊU ѼỦA DỰ ÁONH.........................................................................................21 1.4.2 Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án........................................................23 1.4.3 Trình tự nạo vét...................................................................................................23 1.4.4 Iiải pháp điều tiết đảm bảo an toàn trong quá trình thi công..............................37 1.4.5. Ciều kiện cung cấp vật tư, dịch vụ hạ tầng, năng lượng, nguyên vật liệu...........39 1.4.6. NHhu cầu về cung cấp điện, nước.........................................................................40 1.4.7 Bố trí lao đô ̣ng tại Dự án.....................................................................................41 1.4.8. Tiến độ thực hiện Dự án.....................................................................................42 1.4.9. Vốn đầu tư..........................................................................................................43 Công ty TNHH MTV Xây dựng Đông Bắc Bộ i Báo cáo ĐTM Dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” 1.4.10 Tổ chức quản lý và thực hiện dự án...................................................................43 CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI. 44 2.1. CÁỀU KÁỆNH TỰ NH ÁÊNH.......................................................................................44 2.1.1. Ciều kiện về địa hình, địa chất...........................................................................44 2.1.2. Ciều kiện về khí tượng, thuỷ văn khu vực thực hiện dự án................................48 2.1.2.1 Ciều kiện về khí tượng.....................................................................................48 2.1.2.2. Ciều kiện thủy văn và tình trạng xói lở...........................................................52 2.2. ÁỆNH TRƯANHI MÔIÁ TRƯỜNNHI K U VỰѼ DỰ ÁONH............................................58 2.2.1. iện trạng môi trường không khí.......................................................................58 2.2.2 iện trạng môi trường nước................................................................................59 2.2.3 iện trạng mẫu bùn đáy......................................................................................61 2.3. CÁỀU KÁỆNH KÁNH TẾ - XÃ NÁ..........................................................................62 2.3.1 Ciều kiện kinh tế xã hội huyện Lục NHam............................................................62 2.3.1.1 Ciều kiện kinh tế..............................................................................................63 2.3.1.2 Xã hội............................................................................................................... 64 2.3.2 Ciều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Lục NHgạn............................................65 2.3.2.1 Ciều kiện kinh tế..............................................................................................65 2.3.2.2 Xã hội............................................................................................................... 66 2.4 ÁỆNH TRƯANHI K U VỰѼ T ỰѼ ÁỆNH DỰ ÁONH.................................................67 CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................77 3.1. CÁONH IÁÁO TÁOѼ CNNHI.......................................................................................77 3.1.1. Cánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án..............................................77 3.1.2 Cánh giá tác động trong giai đoạn thi công nạo vét.............................................77 3.1.2.1 Ѽác nguồn gây tác động trong giai đoạn thi công nạo vét................................77 3.1.2.2 Ѽác đối tượng bị tác động trong giai đoạn thi công nạo vét..............................79 3.1.2.3 Cánh giá tác động trong giai đoạn thi công nạo vét..........................................80 3.1.3 Cánh giá tổng hợp các tác động của hoạt động nạo vét.......................................94 3.2. NH ẬNH XÉT VỀ MỨѼ CN Ѽ Á TÁẾT, CN TÁNH ѼẬY ѼỦA ѼÁOѼ CÁONH IÁÁO...98 CHƯƠNG 4 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG..........................................100 4.1. BÁỆNH P ÁOP P ÒNHI NHIỪA, IÁẢM T ÁỂU ѼÁOѼ TÁOѼ CNNHI XẤU D DỰ ÁONH IÂY RƯA...............................................................................................................100 4.1.1. Trong giai đoạn chuẩn bị dự án........................................................................100 4.1.2. Trong giai đoạn thi công nạo vét và vận chuyển vật liệu sau khi nạo vét.........101 4.1.3. Ѽác biện pháp thực hiện sau khi kết thúc nạo vét.............................................108 4.2. BÁỆNH P ÁOP P ÒNHI NHIỪA, ỨNHI P Ó CỐÁ VỚÁ ѼÁOѼ RƯỦÁ RƯ , SỰ ѼỐ....108 4.2.1. Sự cố tràn dầu...................................................................................................108 Công ty TNHH MTV Xây dựng Đông Bắc Bộ ii Báo cáo ĐTM Dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” 4.2.2. Phòng chống sự cố cháy nổ..............................................................................109 4.2.3. Phòng chống sự cố tai nạn giao thông..............................................................110 4.2.4. Phòng chống sự cố tai nạn lao động.................................................................111 4.2.5. Phòng chống sự cố rạn nứt, sạt lở dòng sông...................................................112 CHƯƠNG 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG...113 5.1. Ѽ ỜƠNHI TRƯÌNH QUẢNH LÝ MÔIÁ TRƯỜNNHI.................................................113 5.2. Ѽ ỜƠNHI TRƯÌNH IÁÁOM SÁOT MÔIÁ TRƯỜNNHI.................................................119 5.2.1. Ѽhương trình giám sát môi trường...................................................................119 5.2.2. Kinh phí dự kiến cho công tác giám sát chất lượng môi trường.......................122 5.2.2.1. Kinh phí cho việc giám sát chất lượng không khí..........................................122 5.2.2.3. Kinh phí cho việc giám sát chất lượng trầm tích...........................................123 5.2.2.4. Kinh phí cho việc giám sát sạt lở đường bờ...................................................124 5.2.2.5. Kinh phí giám sát động vật đáy.....................................................................124 CHƯƠNG 6 THAM VẤN Ý KIÊN CỘNG ĐỒNG...............................................113 6.1. Ý KÁẾNH ѼỦA ỦY BANH NH ÂNH DÂNH.................................................................125 6.2. Ý KÁẾNH ѼỦA ỦY BANH MẶT TRƯẬNH TỔ QUỐѼ VÀ ѼNNHI CỒNHI DÂNH ѼỜ .....................................................................................................................................126 6.3. Ý KÁẾNH ѼỦA Ѽ Ủ CẦU TỜ DỰ ÁONH................................................................126 1. KẾT LUẬNH............................................................................................................127 2. KÁẾNH NHI Ị.............................................................................................................127 3. ѼAM KẾT.............................................................................................................. 128 Công ty TNHH MTV Xây dựng Đông Bắc Bộ iii Báo cáo ĐTM Dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ATIT : An toàn giao thông ѼBѼNHV : Ѽán bộ công nhân viên BQL : Ban Quản lý BITVT : Bộ giao thông vận tải BTNHMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường BVMT : Bảo vệ môi trường CTM : Cánh giá tác động môi trường CTNHC : Cường thủy nội địa MTTQ : Mặt trận Tổ quốc MTV : Một thành viên NHM : NHước mặt LLKT : Lưu lượng khí thải KK : Không khí ITVT : Iiao thông vận tải KT-X : Kinh tế - Xã hội QL : Quản lý QѼVNH : Quy chuẩn Việt NHam TѼVNH : Tiêu chuẩn Việt NHam TѼNH : Tiêu chuẩn ngành TNH : Trách nhiệm hữu hạn UBNHD : Ủy ban nhân dân UBMTTQ : Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc W : Tổ chức Y tế thế giới Công ty TNHH MTV Xây dựng Đông Bắc Bộ iv Báo cáo ĐTM Dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. 1: Tọa độ địa lý giới hạn khu vực dự án..........................................................20 Bảng 1. 2: Kết quả phân tích cấp độ hạt.......................................................................24 Bảng 1. 3: Tọa độ các điểm khống chế khu vực nạo vét..............................................25 Bảng 1. 4: Tổng hợp các thông số kỹ thuật luồng nạo vét............................................32 Bảng 1. 5: Kích thước tàu tính toán..............................................................................33 Bảng 1. 6: Danh mục các phương tiện, thiết bị phục vụ cho hoạt động nạo vét tại dự án. 39 Bảng 1. 7: NHhu cầu sử dụng nhiên liệu phục vụ cho dự án...........................................40 Bảng 1. 8: Ѽơ cấu thành phần lao động tại dự án.........................................................41 Bảng 1. 9: Tổng mức đầu tư xây dựng..................................................................................................43 Bảng 2. 1: Tốc độ gió trung bình tháng và năm 2014 (m/s).........................................48 Bảng 2. 2: Bảng tần suất lặng gió (PL %) tần suất (P %) và vận tốc gió (V m/s) trung bình theo 8 hướng năm 2014........................................................................................49 Bảng 2. 3:Bảng lượng mưa trung bình tháng và năm 2014 (%)...................................50 Bảng 2. 4: Bảng lượng mưa trung bình thời đoạn (m/s)...............................................50 Bảng 2. 5: Bảng số ngày mưa trung bình tháng và năm (ngày)....................................50 Bảng 2. 6: Bảng số ngày có dông trung bình tháng và năm (ngày)..............................50 Bảng 2. 7: Bảng số ngày có sương mù trung bình tháng và năm (ngày)......................51 Bảng 2. 8: Bảng NHhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (oѼ).............................51 Bảng 2. 9: Bảng NHhiệt độ không khí cao nhất trung bình tháng và năm (oѼ)..............51 Bảng 2. 10: Vị trí lấy mẫu không khí khu vực dự án....................................................58 Bảng 2. 11: Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án............................59 Bảng 2. 12: Vị trí đo đạc và khảo sát môi trường nước mặt.............................................60 Bảng 2. 13: Bảng Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án...............60 Bảng 2. 14: Vị trí lấy mẫu bùn đáy..............................................................................61 Bảng 2. 15: Kết quả phân tích chất lượng bùn đáy.......................................................61 Bảng 2. 16: Vị trí thăm dò, khai thác cát sỏi của các đơn vị trên tuyến luồng từ NHgã ba NHhãn đến thị trấn Ѽhũ................................................................................................................................................ 70 Bảng 3. 1: Ѽác nguồn có liên quan đến chất thải..........................................................78 Bảng 3. 2: Ѽác nguồn tác động đến môi trường không liên quan đến chất thải............78 Công ty TNHH MTV Xây dựng Đông Bắc Bộ v Báo cáo ĐTM Dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” Bảng 3. 3: Cối tượng và quy mô tác động trong giai đoạn thi công nạo vét.................79 Bảng 3. 4: Tải lượng chất ô nhiễm phát sinh do hoạt động của thiết bị công...............80 Bảng 3. 5: NHồng độ các chất ô nhiễm phát sinh do hoạt động của thiết bị thi công......82 Bảng 3. 6: Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh do hoạt động vận chuyển bùn cát.....83 Bảng 3. 7: NHồng độ của khí thải phát sinh từ hoạt động vận chuyển vật liệu nạo vét...83 Bảng 3. 8: ê ̣ số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.....................................................84 Bảng 3. 9: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.................................85 Bảng 3. 10: NHồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt................................85 Bảng 3. 11: Bảng các loại chất thải dự kiến phát sinh trong quá trình nạo vét.............88 Bảng 3. 12: Bảng dự báo lan truyền tiếng ồn theo khoảng cách...................................89 Bảng 3. 13: Tổng hợp đánh giá các tác động môi trường.............................................94 Bảng 3. 14: Tổng hợp tác động của quá trình nạo vét và vận hành sau nạo vét đối với các nhân tố tài nguyên môi trường...............................................................................94 Bảng 4. 1: Danh mục các thiết bị trong quá trình nạo vét...........................................101 Bảng 5. 1: Ѽhương trình quản lý môi trường tại Dự án.............................................. 114 Bảng 5. 2: Toạ độ các điểm lấy mẫu giám sát môi trường không khí.........................119 Bảng 5. 3: Toạ độ các điểm lấy mẫu giám sát môi trường nước mặt..........................120 Bảng 5. 4: Toạ độ các điểm lấy mẫu giám sát động vật đáy.......................................122 Bảng 5. 5: Kinh phí giám sát chất lượng không khí...................................................123 Bảng 5. 6: Kinh phí cho việc giám sát chất lượng nước mặt......................................123 Bảng 5. 7: Kinh phí dành cho giám sát chất lượng trầm tích......................................124 Bảng 5. 8 : Kinh phí giám sát môi trường..................................................................124 Bảng 5. 9: Kinh phí giám sát môi trường...................................................................124 Công ty TNHH MTV Xây dựng Đông Bắc Bộ vi Báo cáo ĐTM Dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” DANH MỤѼ ÌNH ẢNH ình 1. 1: Sơ đồ khu vực thực hiện dự án....................................................................22 ình 1. 2: Sơ đồ công nghệ thi công của tàu đào gầu dây............................................35 ình 1. 3: Sơ đồ công nghệ thi công của tàu hút..........................................................36 ình 1. 4: Sơ đồ tổ chức nhận sự của dự án..........................................................................................41 ình 2. 1: Sơ đồ vị trí lấy mẫu.....................................................................................62 Công ty TNHH MTV Xây dựng Đông Bắc Bộ vii Báo cáo ĐTM Dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” TÓM TẮT BÁ CÁ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. THÔNG TIN CHUNG 1.1 Tên dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam”. 1.2 Chủ đầu tư: - Ѽhủ đầu tư: Ѽông ty TNH MTV Xây Dựng Công Bắc Bộ - Cại diện là: Bà Phùng Thị Thanh Ѽhức vụ: Iiám đốc - Cịa chỉ: số 10 ồ Sen, phường Dư àng, quận Lê Ѽhân, thành phố ải Phòng - Ciện thoại: 0313.851.338 Fax: 0313.611.418 1.3 Mục tiêu của dự án Mục tiêu của dự án: Cầu tư xây dựng nạo vét luồng trong phạm vi được phê duyệt và theo đúng chuẩn tắc thiết kế và tận thu sản phẩm nạo vét làm vật liệu san lấp để lấy thu bù chi, không sử dụng vốn ngân sách nhà nước. II. QUY MÔ DỰ ÁN 2.1 Nội dung chính của Dự án 2.1.1 Phạm vi của dự án NHạo vét luồng đường thủy nội địa Quốc gia sông Lục NHam chảy qua địa phận huyện Lục NHam và huyện Lục NHgạn tỉnh Bắc Iiang đoạn từ ngã ba NHhãn đến Ѽhũ với chiều dài 56 km. 2.1.2 Quy mô nạo vét  Cấp công trình Ѽăn cứ theo Thông tư số 36/2012/TT-BITVT ngày 13/9/2012 của Bộ Iiao thông vận tải về việc Quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa thì luồng sông Lục NHam có cấp kỹ thuật cấp ÁÁÁ.  Phương án kỹ thuật Ѽăn cứ điều kiện địa hình, địa chất, mực nước sông Lục NHam; kiến nghị lựa chọn phương án thi công nạo vét các đoạn cạn cho dự án nạo vét tuyến luồng đường thủy nội địa sông Lục NHam bằng tàu đào gầu dây và tàu hút, sà lan.  Giải pháp kỹ thuật + Tổng chiều dài tuyến luồng là 56 km (đoạn sông Lục NHam chảy qua huyện Lục NHam và Lục NHgạn; đoạn từ ngã ba NHhãn đến Ѽhũ). + Tổng chiều dài tuyến luồng cần nạo vét (15 đoạn cạn) là 17,512km + Tổng khối lượng nạo vét là: 1.635.732 m3  Quy mô tuyến luồng nạo vét Công ty TNHH MTV Xây dựng Đông Bắc Bộ 1 Báo cáo ĐTM Dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” Khối lượng nạo vét bao gồm khối lượng nạo vét hình học và khối lượng nạo vét sai số, tính toán theo sai số cho phép của quy trình 924/QC-KT của Bộ giao thông vận tải, sai số về chiều sâu lớn nhất là -0,5 m so với độ sâu thiết kế, sai số về bề rộng là 2,0 m so với bề rộng đáy thiết kế. Tuyến luồng dài 56 km, chiều rộng của luồng là 45 m. Ѽác thông số kỹ thuật của luồng nạo vét được trình bày trong bảng dưới đây: Ѽác thông số kỹ thuật: Bảng 1-Tổng hợp các thông số kỹ thuật luồng nạo vét Hạng mục kỹ thuật Cội tàu thiết kế Tần suất mực nước chạy tàu Ký hiệu Đơn vị p % Giá trị Tàu tự hành đến 300 T 95 Ѽhiều rộng luồng chạy tàu: B m 45 Ѽao trình đáy luồng Mái dốc luồng tàu Bán kính cong Z m RƯ m -1,4  -4,0 10 m > 350 (Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư, 2015) Ѽhiều dày lớp nạo vét tuyến luồng lấy bằng chiều dày lớp bùn sét cát đã được khảo sát tính khối lượng tính đến cao trình từ -1,4  -4,0m. Theo tài liệu khảo sát chiều dày lớp nạo vét không đồng đều, có sự thay đổi liên tục. 2.2 Phương án thi công 2.2.1 Phương án nạo vét Phương án nạo vét được lựa chọn là nạo vét dưới nước bằng tàu đào gầu dây, tàu hút, sà lan vận chuyển.  Đối với tàu đào gầu dây. + Cưa tàu đào gầu dây vào vị trí mặt cắt khởi điểm, thả neo địnhvị tàu đào; + Sau khi đưa tàu vào khu vực thi công, tiến hành thả các neo thi công. Tàu được định vị và thi công được nhờ hệ thống gồm 6 neo thi công (2 neo tống cáng mũi lái; 2 neo ngang mũi và 2 neo ngang lái tầu). Khi thi công tàu dịch chuyển trên mặt bằng thi công sẽ hoàn toàn bằng hệ thống các tời và cáp liên kết với các neo. + Việc điều khiển tàu đào gầu dây sang trái hay phải nhờ hệ thống cần trục và tiến lên nhờ vào hệ thống hai neo mũi và lái. Kỹ thuật viên cuốc căn cứ vào các hàng tiêu chập, phao dấu để điều khiển hệ thống cần trục thi công trình tự từng dải ngang từ hàng chập bên này đến hàng chập bên kia đảm bảo đủ chiều rộng dải cuốc. Thực hiện thi công theo phương pháp trên cho đến khi hoàn thành hết 1 dải, chuyển tàu thi công dải tiếp theo. Công ty TNHH MTV Xây dựng Đông Bắc Bộ 2 Báo cáo ĐTM Dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” + Cặt tàu đào dọc theo dải thi công, gầu dây được hệ thống cần và dây cáp hạ đến độ sâu của lớp bốc xúc và tiến hành thi công nạo vét. Mỗi dải thi công rộng khoảng 25m, mỗi lớp đất cuốc dầy 1m đến 3m, các tàu thi công từ trái qua phải theo hướng thi công và ngược lại. + Ѽác tàu thi công cuốn chiếu, các lớp thiết kế sẵn đảm bảo không sót lỏi sau khi thi công xong. + Với cao độ thước nước, hạ độ sâu cần gầu của tầu đào để đạt độ sâu thiết kế theo quy định kể cả độ sâu dự phòng cho việc sai số thi công và hiện tượng bồi lấp lại có thể xảy ra trong quá trình thi công. + Sà lan chứa sản phẩm nạo vét được cập áp mạn tầu đào gầu dây (cặp áp mạn trái tầu đàotheo hướng thi công). Sản phẩm nạo vét được tàu đào gầu dây xúc lên theo hệ thống cần trục và dây cáp đổ trực tiếp xuống sà lan. Khi đầy sà lan, tầu đào ngừng thi công để sà lan vận chuyển sản phẩm nạo vét đến vị trí tập kết.  Đối với thiết bị thi công là gầu hút + Tàu hút thi công theo phương pháp hạ dần độ sâu đồng đều trên toàn tuyến, tàu hoạt động theo nguyên tắc vừa di chuyển vừa hút qua cần gầu. Sau khi dung dịch nạo vét được hút vào khoang chứa, vật liệu nạo vét được lắng đọng lại trong khoang chứa và nước tràn ra ngoài qua cửa tràn. + Khi tàu đạt tải trọng chứa vật liệu nạo vét cho phép thì ngừng máy hút, sử dụng máy lai chân vịt di chuyển tàu tới vị trí tập kết. Khi di chuyển đi tới vị trí tập kết, tốc độ tàu đạt từ 3 – 5 lần tốc độ tàu di chuyển khi nạo vét. Khi tới vị trí vị trí tập kết, tàu sẽ bơm dung dịch nạo vét trong khoang chứa lên sà lan và thiết bị vận chuyển của bên mua. + Ѽác tàu hút sẽ di chuyển và nạo vét đồng đều trên toàn bộ phạm vi mặt cắt ngang tuyến luồng, mái dốc sẽ được tạo bằng cách đổ tự nhiên do sự trượt đất cát từ taluy xuống khu vực nạo vét trong phạm vi đáy luồng và ổn định ở mái dốc thiết kế. + Tại mỗi ca thi công căn cứ vào các dải trên khu vực thi công, độ sâu hiện tại, điều kiện địa chất… Ѽác sỹ quan đi ca sẽ tính toán để điều khiển tàu hút, độ sâu hạ cần gầu, tốc độ di chuyển của tàu mà kỹ thuật viên hút phải điều chỉnh độ sâu hạ cần hút với góc nghiêng phù hợp để lượng được hút lên hiệu quả nhất. + Sĩ quan đi ca trước phải bàn giaolại cho ca sau những khối lượng công việc mà ca trực của mình, trình tự thi công đã thực hiện để tránh trường hợp tạo các rãnh hút sâu cục bộ hoặc các doi đất sót lỏi trên các dải thi công. Cể đảm bảo độ sâu tại khu vực mái dốc, tại các mép giới hạn khu vực thi công, các tàu hút bụng di chuyển và hút vượt quá ra ngoài khoảng 5 đến 10 m. Công ty TNHH MTV Xây dựng Đông Bắc Bộ 3 Báo cáo ĐTM Dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” + ệ thống định vị DIPS trên tàu sẽ làm nhiệm vụ dẫn đường và giúp cho các kỹ thuật viên thi công cũng như thủy thủ lái điều khiển tàu thi công nạo vét đúng phạm vi và đạt cao độ thiết kế. 2.2.2 Công tác vận chuyển vật liệu nạo vét sau nạo vét Vật liệu sau nạo vét (chủ yếu là cát) sẽ được bán ngay trên sông và được các sà lan của các đơn vị thu mua vận chuyển đến nơi có nhu cầu làm vật liệu san lấp. Vì vậy, dự án không có bãi tập kết vật liệu nạo vét. Ѽác phương tiện của các đơn vị đến thu mua vật liệu san lấp sau nạo vét phải làm thủ tục đăng ký ký thuật và đăng kiểm hành chánh tại Căng kiểm Việt NHam. Ѽhủ các phương tiện này phải có hợp đồng thu mua cát san lấp với Ѽông ty TNH MTV Xây dựng Công Bắc Bộ và công nhân vận hành trên các phương tiện vận chuyển vật liệu san lấp phải có chứng chỉ hành nghề. 2.3 Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 2.3.1 Nhu cầu về cung cấp điện, nước  Nhu cầu sử dụng nước NHhu cầu sử dụng nước chủ yếu phục vụ sinh hoạt của cán bộ công nhân viên. Với tổng số lao động làm việc tại dự án là 22 người, nhu cầu sử dụng nước của mỗi người là 100 lít/người (TѼXD 01:2008) thì lượng nước cần thiết là khoảng 2,2 m3/ngày. - NHước uống: Sử dụng nước bình đóng chai. - NHguồn nước cấp cho công nhân làm việc được lấy từ nước sông, sau đó sử dụng hỗn hợp bột sa lắng xử lý nước nhiễm bẩn để tạo ra nước sạch cung cấp cho hoạt động tắm giặt, sinh hoạt của công nhân.  Nhu cầu sử dụng điện oạt động thi công thực hiện trên mặt nước, hoạt động của dự án không sử dụng nguồn điện từ các mạng lưới điện Quốc gia. Tuy nhiên, để đảm bảo cho các nhu cầu sinh hoạt tối thiểu của công nhân làm việc trên các phương tiện nạo vét cũng như các hoạt động hỗ trợ cho dự án. Ѽông ty trang bị 01 máy phát điện công suất 5kw. Máy phát điện thường hoạt động vào ban đêm để cung cấp điện thắp sáng.  Nhu cầu nguyên nhiên liệu NHhu cầu nhiên liệu cho hoạt động của dự án chủ yếu là dầu cho các phương tiện nạo vét, loại dầu sử dụng chủ yếu là dầu D 2.3.2 Vốn đầu tư - ình thức đầu tư: Ѽhủ dự án trực tiếp đầu tư các trang thiết bị để tiến hành thi công nạo vét duy tu tuyến luồng. Công ty TNHH MTV Xây dựng Đông Bắc Bộ 4 Báo cáo ĐTM Dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” - ình thức quản lý dự án: Quá trình nạo vét duy tu tuyến luồng sẽ do Ѽhủ dự án là Ѽông ty TNH MTV Xây dựng Công Bắc Bộ tự thực hiện và trực tiếp quản lý dự án. - NHguồn vốn đầu tư: Vốn của Ѽhủ dự án, từ tận thu sản phẩm nạo vét và huy động các nguồn hợp pháp khác, không sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Tổng vốn đầu tư là 32.056.824.172 VNHD. III. CÁC TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG Trong qúa trình triển khai Dự án sẽ không tránh khỏi những tác động của Dự án đến môi trường xung quanh, các tác động này được chia ra theo từng giai đoạn hoạt động của dự án mà cụ thể như sau: Do đặc điểm đây là một Dự án nạo vét nên Ѽhủ Dự án không phải xây dựng hạng mục công trình nào. Trong giai đoạn chuẩn bị, công việc chủ yếu là xác định ranh giới phạm vi khu vực nạo vét, tập kết thiết bị, thả phao định vị. Ѽác công việc này diễn ra trong thời gian ngắn, khối lượng công việc ít và hầu như không có nguy cơ phát sinh chất ô nhiễm hay tác động nào đáng kể đến môi trường. NHgoại trừ khả năng xảy ra tai nạn giao thông thủy do việc tập kết thiết bị và thả phao. Do vậy, các tác động trong giai đoạn này có thể bỏ qua. Trong giai đoạn thi công nạo vét nguồn gây tác động chính là hoạt động của máy đào gầu dây và hoạt động vận chuyển tiêu thụ vật liệu từ quá trình nạo vét. Ѽác tác động này được chia ra làm hai loại chính là: Các tác động có liên quan đến chất thải Bảng 2-Ѽác tác động có liên quan đến chất thải trong quá trình thi công nạo vét STT 01 Nguồn tác động Tác hại sinh ra oạt động của tàu - ÔI nhiễm do hoạt động của tàu hút, - Thời gian tác động: hút, xáng cạp xáng cạp gây ra tiếng ồn, khí thải như: Khi vận hành tàu S 2, Ѽ , NH x, T Ѽ,… hút, xáng cạp để thi công nạo vét. - Tăng độ đục trong nước. - RƯò rỉ nhiên liệu vào môi trường. 02 Thời gian và mức độ tác động oạt động vận chuyển vật liệu sau nạo vét sử dụng đầu kéo sà lan dùng nhiên liệu là dầu D . - Mức độ tác động: Ѽao. - ÔI nhiễm của sà lan, tàu vận chuyển - Thời gian tác động: gây ra tiếng ồn, S 2, Ѽ , NH x, T Ѽ,… Khi vận chuyển cát - Ѽó thể xảy ra sự cố rò rỉ nhiên liệu, sự sau nạo vét đến nơi tập kết hoặc nơi tiêu cố tràn dầu vào môi trường. thụ. Công ty TNHH MTV Xây dựng Đông Bắc Bộ - Mức độ tác động: 5 Báo cáo ĐTM Dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” STT Nguồn tác động Tác hại sinh ra Thời gian và mức độ tác động Ѽao. oạt động ѼBѼNHV 03 của - Phát sinh nước thải có chứa các chất - Thời gian tác động: hữu cơ, SS, vi sinh vật gây bệnh,.. Trong suốt quá trình - Ѽhất thải rắn do hoạt động của thi công nạo vét. ѼBѼNHV; - Mức độ tác động: Thấp. Các tác động không liên quan đến chất thải Bảng 3-Ѽác tác động không liên quan đến chất thải trong quá trình thi công nại vét STT Nguồn tác động Tác hại sinh ra 01. Thời gian và mức độ tác động - Thời gian tác động: Khi tàu hút, xáng cạp được vận hành để nạo vét - Mức độ tác động: Ѽao oạt động - Làm thay đổi địa hình đáy khu vực dự án; tàu hút, xáng - Làm thay đổi dòng chảy; cạp - Ảnh hưởng đến độ ổn định của đường bờ; - Làm khuấy trộn lượng trầm tích đáy khu vực dự án từ đó làm tăng độ đục và thành phần nước trong khu vực dự án; - Iây cản trở cho việc đi lại của phương tiện vận tải thủy; - Ảnh hưởng đến hệ sinh thái sông mà cụ thể là giảm số loài động thực vật tại khu vực dự án; - Ѽó thể xảy ra các sự cố tai nạn lao động, tai nạn giao thông đường thủy. 02. oạt động - Làm tăng độ đục và thành phần nước trong khu - Thời gian vận chuyển vực dự án; tác động: vật liệu sau - Iây cản trở cho việc đi lại của phương tiện vận tải Khi vận nạo vét đến thủy; chuyển nơi san lấp - Ѽó thể xảy ra các sự cố tai nạn giao thông đường - Mức độ tác mặt bằng thủy. động: Ѽao IV. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC Trên cơ sở các tác động môi trường đã nêu trên Dự án đã đề ra các biện pháp chủ động nhằm giảm thiểu tác động môi trường do hoạt động của Dự án gây ra. Ѽụ thể như sau: 4.1 Trong quá trình chuẩn bị dự án Cể tránh xảy ra tai nạn do việc tập kết thiết bị, Ѽhủ dự án sẽ tập kết thiết bị tại bờ, chỉ vận chuyển ra vị trí nạo vét khi tiến hành nạo vét. Bên cạnh đó báo hiệu cho Công ty TNHH MTV Xây dựng Đông Bắc Bộ 6 Báo cáo ĐTM Dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” các phương tiện giao thông thủy trên sông bằng cách tiến hành cắm cờ, lắp đèn báo hiệu, cắm phao xác định ranh giới khu vực nạo vét. Số lượng phao, biển báo sẽ được lắp đặt theo đúng phương án an toàn giao thông đường thủy. Phương án này sẽ được trình lên Ѽhi cục đường thủy nội địa phía Bắc xem xét phê duyệt trước khi dự án đi vào hoạt động. Thời gian thi công và thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông đường thủy trong suốt quá trình thi công nạo vét. 4.2 Trong giai đoạn thi công nạo vét 4.2.1 Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường trong hoạt động nạo vét Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí Chủ dự án sẽ tiến hành: - Ѽác thiết bị nạo vét thường xuyên được bảo trì, thay thế các bộ phận hư cũ và không cho động cơ làm việc quá công suất để giảm tình trạng thải khí độc ra môi trường xung quanh. - Thường xuyên kiểm tra thùng chứa nhiên liệu với tần suất 1 lần/ngày để hạn chế thất thoát, rò rỉ hơi xăng dầu. - Ѽác thiết bị sẽ được sử dụng các loại nhiên liệu đốt có hàm lượng lưu huỳnh thấp; - NHạo vét theo tuyến luồng để tránh tập trung khí thải và tiếng ồn. - Ѽác loại động cơ đều được trang bị ống xả giảm thanh và thường xuyên bảo trì, bôi trơn các thiết bị định kỳ nhằm tránh hiện tượng ma sát gây ồn (2 tháng/lần). - Trang bị phương tiê ̣n bảo hô ̣ đầy đủ cho công nhân đă ̣c biê ̣t sẽ chú trọng trang bị các thiết bị chống ồn cho công nhân vận hành xáng cạp, tàu hút. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước: Cối với nước thải sinh hoạt: + Ѽông ty sẽ bố trí nhà vệ sinh có thùng chứa Ѽomposite, định kỳ 1 tháng/lần sẽ vận chuyển vào bờ và thuê Ѽông ty dịch vụ công ích địa phương hút và vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Dự án có 18 phương tiện nạo vét nên sẽ bố trí 01 nhà vệ sinh trên mỗi phương tiện. Cể hạn chế ảnh hưởng tới nguồn nước mặt, đặc biệt khi trời mưa Ѽhủ dự án sẽ thực hiện các công việc sau: + Trang bị vật liệu thấm dầu: giẻ lau, thùng chứa... để gom dầu rơi vãi. + Thường xuyên kiểm tra các thùng đựng nhiên liệu, phát hiện kịp thời sự cố rò rỉ dầu để ngăn chặn và thu hồi. + Không sử dụng nước để dội rửa và vệ sinh sà lan tại những vị trí có dầu nhớt rò rỉ, rơi vãi. Trong trường hợp này sẽ dùng các loại giẻ để lau chùi và thấm hút dầu mỡ. + Vào những tháng mưa, khả năng rửa trôi dầu mỡ rơi vãi trên sà lan do nước mưa rất dễ xảy ra, do đó chủ dự án sẽ có các biện pháp che chắn mưa an toàn bằng cách dùng bạt cho những vị trí thường hay rơi vãi dầu nhớt. Công ty TNHH MTV Xây dựng Đông Bắc Bộ 7 Báo cáo ĐTM Dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn: + Tuyệt đối không xả rác xuống sông. Tất cả các loại rác sinh hoạt trên các phương tiện nạo vét được thu gom và tập trung vào giỏ rác trang bị trên mỗi phương tiện. Mỗi thiết bị thi công bố trí 01 giỏ rác, có kích thước 0,5x0,5x1m, tổng cộng 18 giỏ. Sau đó dùng xô nhựa hoặc các dụng cụ khác để tự chuyển rác lên bờ. + Ѽhủ dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị thu gom rác của các huyê ̣n để định kì 1 tháng/lần mỗi khi thiết bị thi công cập bờ toàn bộ rác thải sẽ được vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Đối với chất thải nguy hại: Ѽác loại rác thải nguy hại trên mỗi phương tiện thi công nạo vét sẽ được thu gom theo từng loại như sau: - Iiẻ lau máy dính dầu sẽ được thu gom vào thùng có nắp đậy kín. - Dầu động cơ hộp số và bôi trơn tổng hợp thải sẽ được thu gom vào thùng phuy có nắp đậy thể tích 30 - 50 lít. Ѽác loại chất thải này phải được lưu giữ ở nơi có bạt che, không bị ướt mưa, bên ngoài ghi rõ tên từng loại chất thải nguy hại và để biển cảnh báo nguy hiểm tại khu vực lưu giữ chất thải nguy hại. Cịnh kỳ 3 tháng/lần khi sà lan cập bờ khối lượng chất thải này sẽ được vận chuyển đi xử lý. Việc xử lý chất thải nguy hại được Ѽhủ dự án kí hợp đồng với một đơn vị có đủ chức năng xử lý và có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Iiang. Khống chế sạt lở đường bờ - Cể khống chế sạt lở đường bờ chủ dự án sẽ nạo vét trọng phạm vi đúng ranh giới, diện tích và khối lượng xin nạo vét. - RƯanh giới vùng nạo vét sẽ được thả phao, biển báo. - NHạo vét đúng cao độ theo thiết kế - Không nạo vét tập trung lâu ngày tại một chỗ với nhiều phương tiện, không nạo vét sâu đáy sông tại một chỗ vì như thế sẽ tạo các vực xoáy cục bộ trong tầng cát nạo vét. - NHạo vét theo hướng từ thượng lưu nạo vét dần về phía hạ lưu theo chiều dọc sông, thành từng dãy và bắt đầu từ dãy giữa khu vực giới hạn nạo vét, mỗi dãy sâu từ 1,0 đến 1,5m để Ѽhủ dự án có thể dễ dàng tiến hành đo độ sâu tại khu vực nạo vét đảm bảo không vượt quá độ sâu được phép nạo vét theo phê duyệt thiết kế tuyến luồng. - NHgoài ra, trong quá trình thi công nạo vét Ѽhủ dự án sẽ đóng cọc dọc bờ này để theo dõi hiện tượng sạt lở (phương án đóng cọc được trình bày cụ thể trong chương 5 của báo cáo). NHếu có dấu hiệu sạt lở Ѽhủ dự án sẽ xác định nguyên nhân, tìm giải pháp khắc phục tình hình và đền bù thiệt hại theo quy định của pháp luật. - Iiải pháp xử lý khi có sự cố sạt lở xảy ra: Công ty TNHH MTV Xây dựng Đông Bắc Bộ 8 Báo cáo ĐTM Dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” + Tìm hiểu rõ nguyên nhân gây ra sạt lở bờ (chỉ do hoạt động khai thác của Ѽhủ dự án hay còn đơn vị nào khác). + Cền bù mọi tổn thất nếu sự cố sạt lở gây ra do hoạt động thi công nạo vét của dự án. + Khi ngừng dự án mà đường bờ vẫn tiếp tục sạt lở thì chủ dự án sẽ tiến hành gia cố đường bờ bằng cọc cừ tràm. 4.2.2 Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường trong quá trình vận chuyển - Trong quá trình kí hợp đồng với các đơn vị thu mua bùn, cát Ѽhủ đầu tư sẽ đưa các điều khoản môi trường kèm theo vào hợp đồng để dễ dàng kiểm soát các đơn vị này chấp hành các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm cũng như an toàn giao thông đường thủy trong suốt quá trình hoạt động của dự án. Ѽụ thể như: - Cối với tất cả các tàu, thuyền, sà lan đến mua vật liệu sau nạo vét phải phải xuất trình giấy đăng kiểm kỹ thuật định kỳ của phương tiện cho bên Ѽhủ dự án kiểm tra. - Trong quá trình di chuyển các chủ phương tiện sẽ tuân thủ theo luật giao thông đường thủy nội địa và có đèn báo hiệu khi trời mưa về đêm. - Ѽhủ đầu tư sẽ quy định và lập nhật kí công việc để tránh việc tập trung nhiều tàu thuyền, sà lan cùng vào mua tại một thời điểm, tránh gây ùn tắc giao thông trên tuyến sông và giảm nồng độ các chất ô nhiễm trong cùng một thời điểm. 4.3 Chương trình quản lý môi trường Cể đảm bảo các biện pháp đã nêu trên được thực hiện một cách nghiêm túc, Ѽhủ dự án đã đề ra chương trình quản lý môi trường, cụ thể như sau: - Quản lý chất lượng nước thải phát sinh từ hoạt động của công nhân, khả năng thu gom và xử lý. - Quản lý hoạt động giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí. - Quản lý chất thải: + Ѽhất thải nguy hại: chủ yếu là thực hiện công tác thu gom, lưu giữ và thống kê lượng chất thải phát sinh theo thời gian (ngày/tháng/năm). Tiến hành kí hợp đồng với đơn vị thu gom và xử lý chất thải nguy hại. + Ѽhất thải rắn sinh hoạt: Thống kê khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh theo thời gian (ngày/tháng/năm). ợp đồng với đơn vị thu gom rác thải của huyê ̣n Lục NHam, huyện Lục ngạn để thu gom theo đúng quy định, đảm bảo hợp vệ sinh và an toàn khu vực. + Quản lý các vấn đề gây ô nhiễm nguồn nước: Bằng cách thường xuyên đo đạc, phân tích chất lượng nước sông thuộc khu vực dự án với tần suất 3 tháng/lần. - Phòng, chống các sự cố môi trường, an toàn lao động. Công ty TNHH MTV Xây dựng Đông Bắc Bộ 9 Báo cáo ĐTM Dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” - Quản lý các vấn đề về sạt lở thường xuyên bằng cách thu thập các ý kiến phản ảnh của nhân dân, chính quyền địa phương. Cồng thời theo dõi hiện trạng đường bờ dọc khu vực nạo vét của dự án theo các cột mốc hai bên bờ sông. V. CAM KẾT THỰC HIỆN Ѽhủ dự án xin cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường sau: - Xây dựng dự án theo đúng tiến độ, nạo vét đúng thiết kế đã được duyệt tại thuyết minh kinh tế kỹ thuật của Dự án. - Thực hiện giám sát môi trường định kì hàng năm. Ѽhủ Dự án cam kết thực hiện các biện pháp khống chế và giảm thiểu các tác động xấu về môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội trong quá trình thi công nạo vét và trong quá trình vận chuyển cát như đã nêu cụ thể trong báo cáo này: Về xử lý chất thải rắn: RƯác thải sinh hoạt của ѼBѼNHV được thu gom vào các thùng rác chuyên dụng, Ѽhủ dự án sẽ hợp đồng với đơn vị thu gom rác của huyê ̣n Lục NHam để vận chuyển và xử lý đúng quy định. Về xử lý nước thải sinh hoạt: Ѽhủ Dự án sẽ đầu tư lắp đặt nhà vệ sinh trên các thiết bị nạo vét và định kỳ thuê đơn vị có chức năng hút bể tự hoại (1 tháng/1 lần). Về xử lý khí thải: Khí thải phát sinh từ dự án có tải lượng cũng như nồng độ ô nhiễm nhỏ, không gây ô nhiễm môi trường. Do vậy, Dự án chỉ quan tâm đến việc sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, sử dụng nhiên liệu ít hàm lượng lưu huỳnh và không sử dụng các phương tiện máy móc, thiết bị, quá thời hạn sử dụng. Ѽhủ dự án cam kết trong quá trình xây dựng và hoạt động, dự án đảm bảo đạt các Quy chuẩn Việt NHam và thực hiện đầy đủ các cam kết, bao gồm: Nạo vét đúng khối lượng và diện tích xin nạo vét: Ѽhủ dự án chúng tôi cam kết nạo vét đúng khối lượng và diện tích đã xin phép. Cồng thời, quá trình nạo vét phải tiến hành đúng cao độ theo thiết kế và đúng hệ số mái dốc theo thiết kế. Khí thải: ÁOp dụng đầy đủ các biện pháp giảm thiểu nhằm hạn chế đến mức tối đa lượng khí thải độc hại phát tán vào môi trường không khí. Độ ồn: Cộ ồn sinh ra từ quá trình hoạt động của Dự án sẽ đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (QѼVNH 26:2010/BTNHMT). Nước thải sinh hoạt: Lượng nước thải sinh hoạt tại Dự án là rất thấp. Ѽhủ dự án sẽ phối hợp với các đơn vị có chức năng thông hút hầm cầu (trung bình 01 tháng/lần). Chất thải rắn nguy hại: Ѽhủ Dự án sẽ chịu trách nhiệm thu gom, lưu trữ, xử lý, tiêu hủy tất cả những chất thải nguy hại sinh ra theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNHMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Chất thải rắn sinh hoạt: Ѽhủ dự án phối hợp với các cơ quan có chức năng thu gom, xử lý rác theo quy định đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường và theo đúng Công ty TNHH MTV Xây dựng Đông Bắc Bộ 10 Báo cáo ĐTM Dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” các quy định tại NHghị định số 59/2007/NHC-ѼP ngày 09/04/2007 của Ѽhính phủ về quản lý chất thải rắn. Cam kết khác: - NHạo vét đúng khối lượng và diện tích đã xin nạo vét. - NHạo vét đúng độ sâu nạo vét và mái dốc nạo vét theo thiết kế. - Lập hệ thống cọc quan sát diễn biến đường bờ của khu vực nạo vét. - Co lại địa hình đáy sông sau mỗi năm nạo vét. - Trong quá trình nạo vét có sự giám định về chuyên môn và có báo cáo định kỳ để điều chính tiến độ và tốc độ nạo vét phù hợp với biến động môi trường. - Ѽam kết sử dụng lao động có chứng chỉ hành nghề sử dụng xáng cạp. - Ѽam kết không nạo vét vào ban đêm để tránh gây ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân. - Ѽam kết không thực hiện nạo vét vào mùa lũ 15/6 – 15/10 hàng năm và vào những đợt lũ lớn. - Dự án hoạt động sẽ có 22 ѼBѼNHV tham gia, vì vậy Ѽhủ Dự án sẽ phối hợp chặt chẽ với UBNHD các xã trong khu vực dự án để quản lý chặt chẽ lượng công nhân này, đảm bảo tình hình an ninh trong khu vực. - Ѽhủ dự án cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Ѽhỉ thị 03/ѼT-TTg ngày 30/03/2015 của Thủ tướng Ѽhính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản; - Ѽhủ đầu tư cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm trong triển khai, quản lý, giám sát thực hiện dự án theo quy định tại thông tư 37/2013/TT-BITVT ngày 24/10/2013 của Bộ Iiao thông vận tải. - Ѽhủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện lập hồ sơ xác nhận hiện trạng hai bên bờ sông, bãi ven sông dọc tuyến nạo vét, kèm theo hình ảnh (có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã) và có các biện pháp kè, gia cố những điểm có nguy cơ sạt lở trước khi dự án được triển khai; - oàn toàn chịu trách nhiệm giải quyết những phát sinh và Ѽhịu sự giám sát thường xuyên của các xã và UBNHD hai huyện Lục NHam và Lục NHgạn trong quá trình triển khai hoạt động của dự án. - Sẽ dừng ngay mọi hoạt động nạo vét nếu xảy ra các hiện tượng sạt lở, các sự cố ảnh hưởng đến an toàn đê điều ven sông Lục NHam và các công trình xây dựng dọc tuyến và tiến hành gia cố đường bờ nếu cần thiết (đã dừng hoạt động nhưng đường bờ vẫn tiếp tục sạt lở). Cồng thời sẽ đền bù và khắc phục mọi thiệt hại nếu để các sự cố xảy ra. Công ty TNHH MTV Xây dựng Đông Bắc Bộ 11 Báo cáo ĐTM Dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN Bắc Iiang là một tỉnh thuộc vùng đông bắc Việt NHam. nằm trong quy hoạch vùng của thủ đô à NHội cách trung tâm thủ đô à NHội 51 km. Bắc Iiang giáp với nhiều tỉnh thành, phía bắc giáp Lạng Sơn, phía đông giáp Quảng NHinh, phía tây giáp Thái NHguyên và à NHội, phía nam giáp Bắc NHinh và ải Dương. iện tại, trong khu vực tỉnh Bắc Iiang và các tỉnh lân cận có khá nhiều cảng, bến thủy nội địa đang khai thác và sử dụng tuyến luồng sông Lục NHam như cảng Phả Lại, cảng ÁO Lữ, cảng nhà máy đạm à Bắc, cảng kho xăng dầu Bắc Iiang, bến chuyên dùng NHhãn, Lục NHam,... Tuyến luồng thủy nội địa sông Lục NHam có chiều dài 56,0 km từ ngã ba NHhãn đến Ѽhũ chạy qua địa phận huyện Lục NHam và huyện Lục NHgạn, tỉnh Bắc Iiang. Theo Thông tư số 36/2012/TT-BITVT ngày 13 tháng 9 năm 2012 của Bộ Iiao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa, tuyến luồng Lục NHam là tuyến sông cấp ÁÁÁ. Cây là tuyến vận tải đường thủy nội địa quan trọng nối tỉnh Bắc Iiang với các tỉnh ải Dương, Quảng NHinh, Bắc NHinh và là tuyến đường thủy vận chuyển hàng hóa từ các tỉnh trên đi các tỉnh khác trong khu vực. iện tại, tuyến luồng là đường vận tải thủy quan trọng cho các cảng trong khu vực đồng thời tương lai sẽ là tuyến luồng đường thủy cho các cảng nhiệt điện Lục NHam, Yên Lư. Trên tuyến sông Lục NHam thường xuyên có các tàu thuyền trọng tải 200 -250 tấn, sà lan 250 – 300 tấn tham gia vận tải đường sông. Với đặc điểm là tuyến luồng đường thủy nội địa quan trọng của tỉnh Bắc Iiang, tuyến Lục NHam có vai trò thiết yếu trong việc vận chuyển hàng hóa, góp phần tăng khối lượng vận chuyển bằng đường thủy đến năm 2020 đạt 2,42 triệu tấn, năm 2030 đạt 2,98 triệu tấn, tăng trưởng giai đoạn 2015-2020 là 16%, giai đoạn 2021-2030 là 3%. Theo quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa, tuyến luồng Lục NHam phải có độ sâu chạy tàu ≥ 2,8m; chiều rộng luồng ≥ 40m và bán kính cong ≥ 350m. Tuy nhiên, theo số liệu báo cáo của Coạn quản lý đường thủy nội địa số 4, trên tuyến sông tại nhiều khu vực xuất hiện các đoạn cạn có chiều sâu chạy tàu < 2,8m. NHhư vậy, các đoạn cạn hiện đang gây trở ngại rất lớn cho các phương tiện vận tải thủy hoạt động trên tuyến, gây khó khăn và mất an toàn cho tàu thuyền, dễ dẫn đến tình trạng ùn tắc do tàu thuyền không di chuyển được, gây mất an toàn giao thông và làm tăng thời gian vận tải hàng hóa, cùng với đó là hiện tượng bồi tụ làm cho lòng dẫn thay đổi và diễn biến khá phức tạp. Công ty TNHH MTV Xây dựng Đông Bắc Bộ 12 Báo cáo ĐTM Dự án “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” Sự phát triển mở rộng của hệ thống các cảng trên tuyến luồng sông Lục NHam kéo theo mật độ giao thông trên tuyến luồng là rất lớn và có nhiều loại phương tiện qua lại. Việc bắt buộc phải chờ mực nước triều để đi qua các bãi cạn gây cản trở ách tắc giao thông, không đảm bảo an toàn cho các phương tiện vận tải thủy qua lại cũng như gây thiệt hại về mặt kinh tế do hàng hóa bị ứ đọng lâu. Do đó yêu cầu bức thiết được đặt ra là phải cải tạo, nâng cấp, mở rộng tuyến luồng khai thác. Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường (BVMT) đã được Quốc hội nước Ѽộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt NHam thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực kể ngày 01/01/2015, Ѽông ty TNH MTV Xây dựng Công Bắc Bộ (chủ dự án thực hiện nạo vét tuyến luồng đường thủy sông Lục NHam) đã hợp đồng với đơn vị tư vấn Ѽông ty cổ phẩn tư vấn đầu tư Tài nguyên Môi trường và Biến đổi khí hậu lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (CTM) cho dự án: “Nạo vét tuyến đường thủy nội địa sông Lục Nam (đoạn từ ngã ba Nhãn đến Chũ)” tương ứng với dự án “Nạo vét duy tu tuyến đường thủy nội địa quốc gia kết hợp tận thu sản phẩm các đoạn cạn từ km00+000 đến km56+000 trên sông Lục Nam” trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và ra quyết định phê chuẩn. Báo cáo CTM là cơ sở khoa học để đánh giá và dự báo các tác động tích cực, tiêu cực, các tác động trực tiếp, gián tiếp, trước mắt và lâu dài từ các hoạt động của Dự án đối với môi trường tự nhiên và sức khỏe cộng đồng, từ đó xây dựng và đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực, rủi ro môi trường góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM) 2.1. Cơ sở pháp lý để đánh giá tác động môi trường - Luật phòng cháy chữa cháy số 27/2001/Q 10 được Quốc hội NHước Ѽộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NHam thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001; - Ѽăn cứ Luật giao thông đường thuỷ nội địa số 23/2004/Q ngày 25 tháng 6 năm 2014 do Quốc hội nước Ѽộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt NHam ban hành; - Luật àng ải số 40/2005/Q 11 do Quốc hội nước Ѽộng hoà Xã hội Ѽhủ nghĩa Việt NHam ban hành ngày 14/06/2005; - Luật Cầu tư số 59/2005/Q 11 được Quốc hội nước Ѽộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt NHam khoá XÁ, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005; - Luật Ca dạng sinh học số 20/2008/Q 12 được Quốc hội NHước Ѽộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NHam thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008; - Luật khoáng sản số 60/2010/Q 12 được Quốc hội NHước Ѽộng hòa Xã hội Ѽhủ nghĩa Việt NHam thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2010; - Luật tài nguyên nước số 17/2012/Q 13 do Quốc hội thông qua ngày 21/06/2012 và có hiệu lực từ ngày 1/1/ 2013; Công ty TNHH MTV Xây dựng Đông Bắc Bộ 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng