Đtm nạo vét sông lệ môn_thanh hóa
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử
dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách
nhà nước
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1.1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN.......................................................................................1
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM..............2
2.1. Căn cứ pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn để đánh giá tác động môi trường...........2
2.1.1 Căn cứ pháp luật:..................................................................................................2
2.1.2 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng....................................4
2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án................................................................5
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập............................................................6
3.1. Thực hiện báo cáo ĐTM.........................................................................................6
3.2. Cơ quan tư vấn........................................................................................................7
3.3. Danh sách thực hiện................................................................................................7
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP ĐTM..............................8
4.1. Phương pháp thống kê.............................................................................................8
4.2. Phương pháp liệt kê................................................................................................8
4.3. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở ô nhiễm....................................................8
4.4. Phương pháp mạng lưới..........................................................................................8
4.5. Phương pháp điều tra xã hội học.............................................................................9
4.6. Phương pháp phân tích, tổng hợp và dự báo rủi ro..................................................8
4.7. Các phương pháp khác............................................................................................8
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN...................................................................10
1.1. TÊN DỰ ÁN.........................................................................................................10
1.2. CHỦ DỰ ÁN........................................................................................................10
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN..............................................................................10
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN..................................................................13
1.4.1. Mục tiêu của dự án.............................................................................................13
1.4.2. Khối lượng và quy mô dự án..............................................................................14
1.4.3. Trình tự, biện pháp thi công nạo vét...................................................................25
1.4.4. Công tác vận chuyển vật liệu nạo vét sau nạo vét..............................................28
1.4.5 Danh mục thiết bị, máy móc...............................................................................29
1.4.6. Nguyên, nhiên liệu phục vụ dự án......................................................................32
1.4.7. Tiến độ thực hiện Dự án.....................................................................................33
1.4.8. Vốn đầu tư.......................................................................................................... 34
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án...................................................................34
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...............................................................................36
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN............................................................36
2.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất...........................................................................36
2.1.2. Điều kiện về khí tượng, thủy văn.......................................................................38
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
i
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử
dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách
nhà nước
2.1.3 Hiện trạng khu vực nạo vét.................................................................................44
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI.........................................................................56
2.2.1. Điều kiện về kinh tế - xã hội Thành phố Thanh Hóa..........................................56
2.2.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội thị xã Sầm Sơn.....................................................60
2.2.3. Điều kiện về kinh tế - xã hội huyện Hoằng Hóa.................................................62
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...................................65
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG......................................................................................65
3.1.1 Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án..............................................65
3.1.2 Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công nạo vét............................................65
3.1.3 Đánh giá tổng hợp các tác động của hoạt động nạo vét và vận hành...................88
3.1.4 Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án.....................89
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ. .92
CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU VÀ
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG................................................94
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU DO DỰ
ÁN GÂY RA...............................................................................................................94
4.1.1. Trong giai đoạn chuẩn bị dự án..........................................................................94
4.1.2. Trong giai đoạn thi công nạo vét và vận chuyển vật liệu sau khi nạo vét...........95
4.1.3. Các biện pháp thực hiện sau khi kết thúc nạo vét.............................................101
4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ....101
4.2.1. Sự cố tràn dầu..................................................................................................101
4.2.2 Phòng chống sự cố cháy nổ...............................................................................102
4.2.3 Phòng chống sự cố tai nạn giao thông...............................................................103
4.2.4 Phòng chống sự cố tai nạn lao động..................................................................103
4.2.5. Phòng chống sự cố rạn nứt, sạt lở dòng sông...................................................105
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG........106
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG.................................................106
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG................................................110
5.2.1. Chương trình giám sát môi trường...................................................................110
5.2.2. Kinh phí dự kiến cho công tác giám sát chất lượng môi trường.......................112
CHƯƠNG 6. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG.................................................114
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng...............................114
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng...............................................................................115
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT................................................................116
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO...............................................................120
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
ii
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử
dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách
nhà nước
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATGT
:
An toàn giao thông
BQL
:
Ban Quản lý
BGTVT
:
Bộ giao thông vận tải
BTNMT
:
Bộ Tài nguyên và Môi trường
BVMT
:
Bảo vệ môi trường
CBCNV
:
Cán bộ công nhân viên
CHXHCN
:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
ĐTM
:
Đánh giá tác động môi trường
ĐTNĐ
:
Đường thủy nội địa
MTTQ
:
Mặt trận Tổ quốc
NM
:
Nước mặt
NN&PTNT
:
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NSNN
:
Ngân sách nhà nước
NTSH
:
Nước thải sinh hoạt
KK
:
Không khí
GHCP
:
Giới hạn cho phép
GTVT
:
Giao thông vận tải
KT-XH
:
Kinh tế - Xã hội
QL
:
Quản lý
QCVN
:
Quy chuẩn Việt Nam
TCCP
:
Tiêu chuẩn cho phép
TCVN
:
Tiêu chuẩn Việt Nam
TCN
:
Tiêu chuẩn ngành
TP
:
Thành phố
UBND
:
Ủy ban nhân dân
WHO
:
Tổ chức Y tế thế giới
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
iii
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử
dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách
nhà nước
Bảng 1.1-Tọa độ địa lý giới hạn khu vực dự án............................................................. 9
Bảng 1.2-Bảng tọa độ khống chế luồng tàu................................................................. 13
Bảng 1.3-Bảng tọa độ khống chế khu neo đậu tánh trú bão......................................... 14
Bảng 1.4-Bảng tọa độ khống chế phạm vi khu neo đậu chuyển tải, vùng đóng trả hoa
tiêu, vùng kiểm dịch và luồng công vụ........................................................................ 16
Bảng 1.5-Bảng tọa độ khống chế phạm vi khu neo đậu tập kết thiết bị thường trực...........17
Bảng 1.6-Bảng tính toán cao độ đáy khu neo đậu........................................................ 22
Bảng 1.7-Bảng tính toán kích thước khu neo đậu........................................................ 23
Bảng 1.8-Nhu cầu sử dụng nhiên liệu dự kiến của dự án............................................. 29
Bảng 1.9-Tổng vốn đầu tư của dự án........................................................................... 31
Bảng 1.10-Cơ cấu thành phần lao động tại dự án......................................................... 32
Bảng 2.1-Tần suất mực nước lớn nhất năm tại Quảng Châu theo hệ cao độ Nhà nước......37
Bảng 2.2-Cao độ mực nước tại Quảng Châu theo cao độ Nhà nước............................38
Bảng 2.3-Cao độ mực nước tại Quảng Châu theo Hệ Hải đồ....................................... 39
Bảng 2.4-Vị trí lấy mẫu không khí khu vực dự án....................................................... 40
Bảng 2.5-Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án...............................40
Bảng 2.6-Vị trí đo đạc và khảo sát môi trường nước mặt................................................. 41
Bảng 2.7-Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án............................ 41
Bảng 2.8-Kết quả phân tích chất lượng nước biển ven bờ........................................... 43
Bảng 2.9-Vị trí lấy mẫu bùn đáy.................................................................................. 43
Bảng 2.10-Kết quả phân tích chất lượng trầm tích....................................................... 44
Bảng 2.11-Kết quả phân tích chất lượng trầm tích ven biển........................................ 44
Bảng 3.1-Các nguồn có liên quan đến chất thải........................................................... 62
Bảng 3.2-Các nguồn tác động đến môi trường không liên quan đến chất thải.............62
Bảng 3.3-Đối tượng và quy mô tác động trong giai đoạn thi công nạo vét..................63
Bảng 3.4-Thành phần và tính chất dầu DO.................................................................. 64
Bảng 3.5-Hệ số ô nhiễm của các chất trong khí thải khi đốt dầu DO........................... 65
Bảng 3.6-Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm từ quá trình đốt dầu DO.................66
Bảng 3.7-Nồng độ các chất ô nhiễm ở độ cao tính toán z = 1,5 m............................... 67
Bảng 3.8-Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh do hoạt động vận chuyển
sản phẩm nạo vét.......................................................................................................... 68
Bảng 3.9-Hê ̣ số và tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.....................72
Bảng 3.10-Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.................................. 72
Bảng 3.11-Dự tính lượng CTR phát sinh..................................................................... 76
Bảng 3.12-Thành phần và khối lượng chất thải rắn sinh hoạt của dự........................... 76
Bảng 3.13-Mức ồn từ các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công đường thủy....78
Bảng 3.14-Đặc trưng độ mặn xâm nhập ở một số trạm đo........................................... 82
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
iv
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử
dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách
nhà nước
Bảng 3.15-Tổng hợp đánh giá các tác động môi trường.............................................. 84
Bảng 3.16-Tổng hợp tác động của quá trình nạo vét và vận hành sau nạo vét đối với
các nhân tố tài nguyên môi trường............................................................................... 84
Bảng 5.1-Chương trình quản lý môi trường tại Dự án............................................... 103
Bảng 5.2-Toạ độ các điểm lấy mẫu giám sát môi trường nước mặt...........................104
Bảng 5.3-Toạ độ các điểm lấy mẫu bùn đáy.............................................................. 104
Bảng 5.4-Kinh phí cho việc giám sát chất lượng nước mặt........................................ 105
Bảng 5.5-Kinh phí dành cho giám sát chất lượng trầm tích....................................... 105
Bảng 5.6-Kinh phí giám sát môi trường..................................................................... 106
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1-Sơ đồ khu vực thực hiện dự án........................................................................ 9
Hình 1.2-Vị trí truyến luồng của dự án........................................................................ 13
Hình 1.3-Vị trí khu neo đậu tránh trú bão.................................................................... 14
Hình 1.4-Vị trí khu neo đậu chuyển tải, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch..........16
Hình 1.5-Sơ đồ bán kính vũng neo tàu......................................................................... 20
Hình 1.6-Sơ đồ công nghệ thi công của tàu đào gầu dây............................................. 24
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
v
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử
dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách
nhà nước
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
1
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử
dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách
nhà nước
QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
QCVN 10:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển
ven bờ;
QCVN 14:2008 /BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn về một số chất độc hại trong không khí
xung quanh;
QCVN 19:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ;
QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với một số chất hữu cơ;
QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
QCVN 43:2012/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích;
QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
Tiêu chuẩn FAO-ISO 9000 – Tiêu chuẩn về trầm tích của Tổ chức Lương Nông
Liên Hiệp Quốc.
2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án
- Văn bản số: 535/CHHVN-CTHH ngày 19/3/2010 của Cục hàng hải Việt Nam
về việc: Nạo vét, tận thu cát nhiễm mặn luồng Lệ Môn, tỉnh Thanh Hoá;
- Văn bản số: 1464/UBND-NN ngày 30/3/2010 của UBND tỉnh Thanh Hoá về
việc đề nghị chấp thuận cho phép đầu tư: Nạo vét, khơi thông cửa sông Mã đoạn từ
cầu Hàm Rồng đến cửa Hới;
- Văn bản số: 1940/BGTVT-KCHT ngày 31/3/2010 của Bộ GTVT về việc chấp
thuận chủ trương Nạo vét luồng Lệ Môn, tỉnh Thanh Hoá;
- Văn bản số: 1699/CHHVN-CTHH ngày 30/7/2010 của Cục HHVN về việc
thực hiện nạo vét, tận thu cát nhiễm mặn luồng Lệ Môn, tỉnh Thanh Hoá;
- Văn bản số: 5212/BGTVT-KCHT ngày 30/7/2010 của Bộ GTVT về việc chấp
thuận cho phép chủ đầu tư thực hiện nạo vét khẩn cấp một số đoạn luồng thuộc dự án
nạo vét luồng hàng hải vào cảng Lệ Môn, tỉnh Thanh Hoá;
- Quyết định số 1414/QĐ-BGTVT ngày 29/06/2011 của Bộ GTVT về việc giao
thực hiện nạo vét, duy tu tuyến luồng hàng hải Lệ Môn, tỉnh Thanh Hoá;
- Văn bản số 8186/BGTVT-KCHT ngày 01/10/2012 của Bộ Giao thông vận tải
về việc bàn giao mốc giới, mặt bằng thi công, bảo vệ công trình và chuẩn tắc thiết kế
kỹ thuật tuyến luồng hàng hải Lệ Môn;
- Văn bản số 1237/CHHVN-CTHH ngày 03/05/2013 của Cục Hàng hải Việt
Nam về việc Chuẩn tắc thiết kế kỹ thuật tuyến luồng hàng hải Lệ Môn và bàn giao
mốc giới, mặt bằng thi công bảo vệ công trình cho chủ đầu tư;
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
2
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử
dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách
nhà nước
- Văn bản số 3347/UBND-CN ngày 17/05/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc
xuất khẩu cát nhiễm mặn thu hồi trong quá trình nạo vét tuyến luồng hàng hải Lệ Môn;
- Văn bản số 2928/BGTVT-KCHT ngày 05/4/2013 của Bộ Giao thông vận tải về
việc Xuất khẩu cát nhiễm mặn tận thu trong quá trình nạo vét, duy tu nâng cấp tuyến
luồng hàng hải Lệ Môn;
- Văn bản số 27/2014/CV-ĐT ngày 25/8/2014 của Công ty CP Đầu tư và Thương
mại Thăng Long về việc Khởi công thực hiện Dự án xã hội hóa nạo vét, thông luồng,
duy tu và nâng cấp tuyến luồng hàng hải Lệ Môn;
- Văn bản số 11314/BGTVT-KCHT ngày 10/9/2014 của Bộ Giao thông vận tải
về việc Tổ chức thực hiện Dự án xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn;
- Công văn số 2711/BGTVT-KCHT ngày 06/3/2015 của Bộ giao thông vận tải về
việc Tổ chức thực hiện Dự án xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn;
- Công văn số 3683/BGTVT-KCHT ngày 26/3/2015 của Bộ Giao thông vận tải
về việc hoàn thiện dự án và tổ chức thực hiện dự án xã hội hóa nạo vét thông luồng,
duy tu và nâng cấp tuyến luồng hàng hải Lệ Môn;
- Công văn số 1711/CHHVN-CTHH ngày 06/5/2015 của Cục Hàng hải Việt
Nam về việc thiết lập vị trí đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, khu chuyển tải tạm thời phục
vụ dự án Xã hội hóa nạo vét luồng hàng hải Lệ Môn, tỉnh Thanh Hóa;
- Công văn số 5861/BGTVT-KCHT ngày 12/5/2015 của Bộ Giao thông vận tải
về việc thiết lập vùng đón trả hoa tiêu, cùng kiểm dịch, khu neo đậu tạm thời cho tàu
thuyền trọng tải lớn chuyển tải cát nhiễm mặn của dự án xã hội hóa nạo vét, duy tu,
nâng cấp tuyến luồng hàng hải Lệ Môn;
- Công văn số 2076/BGTVT-KCHT ngày 27/05/2015 của Cục Hàng hải Việt
Nam về việc thiết lập vùng đón trả hoa tiêu, cùng kiểm dịch, khu neo đậu tạm thời cho
tàu thuyền trọng tải lớn chuyển tải cát nhiễm mặn của dự án xã hội hóa nạo vét, duy tu,
nâng cấp tuyến luồng hàng hải Lệ Môn;
- Các văn bản có liên quan khác.
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
- Hồ sơ đề xuất dự án: “Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp tuyến
luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử dụng trong nước
hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách nhà nước” do Công ty cổ phần
Đầu tư và thương mại Thăng Long làm chủ đầu tư;
- Các bản vẽ kỹ thuật có liên quan.
3.1. Thực hiện báo cáo ĐTM
Báo cáo ĐTM dự án “Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp tuyến
luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử dụng trong nước
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
3
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử
dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách
nhà nước
hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách nhà nước” do Công ty cổ
phần đầu tư và Thương mại Thăng Long thực hiện dưới sự tư vấn của Công ty cổ phần
tư vấn đầu tư Tài nguyên Môi trường và Biến đổi khí hậu.
Báo cáo ĐTM được đơn vị tư vấn thực hiện và tổ chức như sau:
- Nghiên cứu các tài liệu, số liệu có liên quan về: Điều kiện tự nhiên, địa chất
thuỷ văn, địa chất công trình, dân cư, KT-XH, hệ sinh thái và tài nguyên sinh vật của
khu vực dự kiến xây dựng dự án.
- Đo đạc, lấy mẫu và phân tích các thành phần môi trường tự nhiên tại hiện trường
và phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại
khu vực dự án và khu vực xung quanh (vi khí hậu, trầm tích, nước, không khí...).
- Tổ chức tham vấn ý kiến cộng đồng: Xin ý kiến bằng văn bản của UBND,
cộng đồng dân cư các xã, phường về nội dung cơ bản của dự án, các tác động đến môi
trường cũng như các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của dự án.
- Lập báo cáo ĐTM theo chuyên đề và tổng hợp các chuyên đề để lập báo cáo
ĐTM chi tiết.
- Bảo vệ trước Hội đồng thẩm định.
- Chỉnh sửa báo cáo ĐTM theo đóng góp ý kiến của Hội đồng thẩm định trước
khi Chủ đầu tư trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.
3.2. Cơ quan tư vấn
- Tên cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Tài nguyên Môi trường và
Biến đổi khí hậu.
- Đại diện: Ông Lê Quốc Dũng – Chức vụ: Tổng Giám Đốc.
- Địa chỉ: 15N8B Nguyễn Thị Thập – Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội.
- Điện thoại/Fax:
043 555 3649
/
043 55 3649
3.3. Danh sách thực hiện
STT
Họ và tên
Học hàm, học vị,
chức vụ
Nội dung phụ trách
Xác nhận
I.
Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
1.
Lương Văn Thanh
II.
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Tài nguyên Môi trường và Biến đổi Khí hậu
Giám đốc
Phụ trách chung
1.
CN. Quản lý môi
trường và Khai
thác Tài nguyên
thiên nhiên
Phụ trách chung, Phân
tích tác động và đánh
giá tác động, tổng hợp
và viết báo cáo
2.
ThS. Khoa học Phân tích tác động và
Môi trường
đánh giá tác động
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
4
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử
dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách
nhà nước
STT
Họ và tên
Học hàm, học vị,
chức vụ
Nội dung phụ trách
3.
ThS. Khoa học Phân tích tác động và
môi trường
đánh giá tác động
4.
ThS. Khoa học Phân tích tác động và
môi trường
đánh giá tác động
5.
CN. Khoa khọc Khảo sát, điều tra và
môi trường
phân tích môi trường
6.
ThS. Công nghệ Khảo sát, điều tra và
sinh học
phân tích môi trường
7.
KS. địa chất
8.
KS. đo đạc bản Khảo sát, điều tra và
đồ
phân tích môi trường
Xác nhận
Khảo sát, điều tra và
phân tích môi trường
Ngoài ra, Chủ dự án dự án cũng đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan sau đây:
- UBND xã Hoằng Đại, Quảng Phú, UBND phường Quảng Hưng – Tp. Thanh
Hóa; xã Quảng Châu, Quảng Cư – Tx. Sầm Sơn; xã Hoằng Tân, Hoằng Châu, Hoằng
Phụ – huyện Hoằng Hóa – tỉnh Thanh Hóa.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP ĐTM.
Các phương pháp ĐTM áp dụng trong báo cáo bao gồm:
4.1. Các phương pháp ĐTM
Phương pháp thống kê
Sử dụng trong xử lý số liệu, tài liệu tự nhiên, khí hậu thủy văn, kinh tế xã hội khu
cực huyện Hoằng Hóa, Tx. Sầm Sơn và Tp. Thanh Hóa – tỉnh Thanh Hóa.
Phương pháp liệt kê
Bao gồm liệt kê mô tả và liệt kê đơn giản.
Bảng liệt kê mô tả: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần
nghiên cứu cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán và đánh giá.
Bảng liệt kê đơn giản: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần
nghiên cứu có khả năng bị tác động như thành phần không khí, thành phần nước và
thành phần đất, ...
Phương pháp này được áp dụng để liệt kê các nguồn gây tác động có liên quan
đến chất thải và đối tượng bị tác động chính tại Chương 3 của báo cáo.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
5
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử
dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách
nhà nước
Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở ô nhiễm
Phương pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã được thống kê bởi các cơ quan,
tổ chức hoặc chương trình có uy tín lớn trong nước và trên thế giới như Tổ chức Y tế
thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA), Chương trình kiểm kê
chất thải của Úc (National Pollutant Inventory – NPI).
Phương pháp này nhằm ước tính tải lượng khí thải và các chất ô nhễm trong
nước thải của Dự án
Phương pháp so sánh đối chứng
Dùng để đánh giá hiện trạng và tác động trên cơ sở so sánh số liệu đo đạc hoặc
kết quả tính toán với cá GHCP ghi trong TCVN, QCVN hoặc của tổ chức quốc tế.
Phương pháp phân tích, tổng hợp và dự báo rủi ro
Trên cơ sở dữ liệu đã tổng hợp, quan trắc và hiệu chỉnh số liệu nhằm chính xác
hóa các thông tin về môi trường không khí, môi trường đất, môi trường nước, môi
trường sinh vật cạn, môi trường kinh tế - xã hội để kết luận về hiện trạng môi trường.
Đồng thời tham khảo các tài liệu, đặc biệt là tài liệu chuyên ngành liên quan đến dự án,
có vai trò quan trọng để dự báo các tác động và sự cố môi trường có thể có của dự án
đến môi trường tự nhiên và xã hội.
4.2. Các phương pháp khác
Phương pháp điều tra xã hội học
Điều tra các vấn đề về môi trường và kinh tế xã hội thông qua phỏng vấn lãnh
đạo và nhân dân các xã, phường thuộc huyện Hoằng Hóa, Tx. Sầm Sơn và Tp. Thanh
Hóa – tỉnh Thanh Hóa.
Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường
Mục đích của phương pháp là xác định hiện trạng khu vực thực hiện Dự án nhằm
làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy mẫu phân tích cũng như làm cơ sở cho việc đánh giá và
đề xuất các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm, chương trình quản lý môi
trường, giám sát môi trường. Bao gồm các hoạt động:
- Lựa chọn địa điểm điều tra: vị trí tiếp giáp của dự án, nơi tập hợp đông dân cư,
thành phần chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án, lấy ý kiến của lãnh đạo của địa
phương.
- Đối tượng điều tra: Điều tra về hiện trạng cấp thoát nước (nguồn cung cấp
nước, khu vực thoát nước), hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hạ tầng, giao thông, khu
bảo tồn hay di tích lịch sử tại khu vực dự án.
Phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu
Các phương pháp phân tích mẫu không khí, nước mặt, trầm tích được tuân thủ
theo TCVN hiện hành. Các phương pháp phân tích được trình bày chi tiết trong các
phiếu phân tích được đính kèm trong phần Phụ lục. Phòng phân tích của Trung tâm
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
6
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử
dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách
nhà nước
Quan trắc phân tích Tài nguyên và Môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường Thái
Bình đã được cấp chứng chỉ Vilas 568 và Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường mã số VIMCERTS 016.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
7
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử
dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách
nhà nước
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp tuyến luồng hàng hải Lệ
Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy
thu bù chi, không sử dụng ngân sách nhà nước.
1.2. CHỦ DỰ ÁN
Tên chủ dự án: Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
Đại diện là: Ông Lương Văn Thanh
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ liên hệ: Khu tái định cư Xuân Lâm, Nguyên Bình, Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
Điện thoại: 0373 797 686
Fax: 0373 797 262
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: 262031000055, cấp ngày 31/07/2009.
ĐƠN VỊ HỢP TÁC ĐẦU TƯ VÀ THI CÔNG
Tên đơn vị: Công ty TNHH TM-DV-XD Phương Thảo Nguyên
Đại diện là: Bà Nguyễn Vân Anh
Chức vụ: Tổng giám đốc
Địa chỉ : 192/5/2 Nguyễn Thái Bình, P. 12, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08 6292 3379; 08 6292 3479 Fax: 08 6292 3377
Mã số doanh nghiệp: 03 03 122 455
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Luồng Lệ Môn có chiều dài khoảng 17km, chạy dọc theo sông Mã thuộc địa giới
của tỉnh Thanh Hóa, đây là tuyến vận tải quan trọng của tỉnh. Hiện tại, tuyến luồng là
đường vận tải thủy cho các cảng Lệ Môn, Quảng Châu, Quảng Nham, cảng xăng dầu
Quảng Hưng, cảng quân đội 384, cảng Hới, cảng thủy sản, ... Các cảng trên tiếp nhận
được các tàu có trọng tải từ 1.000DWT – 2.000DWT. Tuyến luồng còn là đường vận
tải thủy của các xã dọc theo sông Mã: Đông Hải, Hoằng Đại, Quảng Hưng, Quảng
Tiến, Quảng Cư và các cơ sở công nghiệp khác.
+ Phía bờ trái tuyến luồng đi qua địa phận các xã Quảng Cư, Quảng Châu – Thị
xã Sầm Sơn; xã Quảng Phú, phường Quảng Hưng – Tp Thanh Hóa.
+ Phía bờ phải tuyến luồng đi qua địa phận các xã Hoằng Phụ, Hoằng Châu,
Hoằng Tân – huyện Hoằng Hóa; xã Hoằng Đại – Tp Thanh Hóa.
+ Doc hai bên tuyến luồng nạo vét của dự án chủ yếu là đất phục vụ sản xuất
nông nghiệp, ít khu dân cư và có một số công trình hiện hữu như là: Cảng Lệ Môn,
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
8
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử
dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách
nhà nước
cảng Hới. Dọc hai bên tuyến luồng không có các đối tượng nhạy cảm như là khu di
tích lịch sử, khu bảo tồn,...
Cảng
Lệ Môn
Phao số 0
Hình 1.1-Sơ đồ khu vực thực hiện dự án
Bảng 1.1-Tọa độ địa lý giới hạn khu vực dự án
Điểm
Toạ độ
X
Y
Đầu tuyến (Phao số 0)
2.187.066,63
522.219,82
Cuối tuyến (Cảng Lệ Môn)
2.189.953,62
507.097,77
(Hệ tọa độ VN-2000, kính tuyến trục 105045’, múi chiếu 30.)
Tuyến luồng được thiết kế đảm bảo cho tàu có trọng tải đến 1.000DWT hành
thủy. Theo kết quả khảo sát độ sâu tuyến luồng cho thấy hiện trạng khai thác của tuyến
luồng như sau:
- Đoạn luồng từ phao số 0 đến phao số 6: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải
rộng 50m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, đô ̣ sâu đạt:
-0,2m (âm không mét hai).
- Đoạn luồng từ phao số 6 đến cảng Lệ Môn: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải
rộng 50m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt:
-2,2 m (âm hai mét hai).
- Đoạn luồng từ phao P0 đến cặp phao P3, P4 độ sâu cạn nhất -0,1m (Hải đồ).
- Đoạn luồng từ cặp phao P3, P4 đến phao P5A, P6A độ sâu cạn nhất -1,0 m (Hải
đồ).
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
9
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử
dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách
nhà nước
- Đoạn luồng từ cặp phao P5A, P6A đến cặp phao P5, P6 độ sâu cạn nhất -1,1m
(Hải đồ).
- Đoạn luồng từ cặp phao P5, P6 đến phao P8 độ sâu cạn nhất -2,7m (Hải đồ).
- Đoạn luồng phao P8 đến phao P12 độ sâu cạn nhất -2,0m (Hải đồ).
- Đoạn luồng từ phao P16 đến phao P11 độ sâu cạn nhất -2,1m (Hải đồ).
- Đoạn luồng từ phao P12 đến cảng Lệ Môn độ sâu cạn nhất -2,3m (Hải đồ).
- Đoạn còn lại từ cảng Lệ Môn đến cầu Hàm Rồng:
+ Đoạn luồng từ T12 đến T13 độ sâu cạn nhất -4,9m (Hải đồ).
+ Đoạn luồng từ T13 đến T14 độ sâu cạn nhất -4,7m (Hải đồ).
+ Đoạn luồng từ T14 đến T15 độ sâu cạn nhất -7,0m (Hải đồ).
+ Đoạn luồng từ T15 đến T16 độ sâu cạn nhất -4,8m (Hải đồ).
+ Đoạn luồng từ T17 đến T18 độ sâu cạn nhất -3,3m (Hải đồ).
+ Đoạn luồng từ T19 đến T20 độ sâu cạn nhất -2,8m (Hải đồ).
+ Đoạn luồng từ T21 đến T22 độ sâu cạn nhất -1,7m (Hải đồ).
+ Đoạn luồng từ T22 đến T23 độ sâu cạn nhất -3,4m (Hải đồ).
Dọc hai bên tuyến luồng nạo vét của dự án là đất phục vụ sản xuất nông nghiệp
và đường liên xã ít khu dân cư và có một số công trình hiện hữu như là: Cảng Lệ Môn,
cảng Hới. Dọc hai bên tuyến luồng không có các đối tượng nhạy cảm như là khu di
tích lịch sử, khu bảo tồn,...
Công trình bờ kè trên sông Mã:
1. Bờ kè Thôn Hưng Đông phường Quảng Hưng
+ Vị Trí: Bên trái luồng tại vị trí phao P11;
+ Khoảng cách từ kè bờ đến biên luồng 123 m;
+ Độ sâu hiện trạng luồng -2,3m; độ sâu nạo vét -5,5m.
2. Bờ kè Thôn Phú Ngọc xã Quảng Phú:
+ Vị trí: Bên trái luồng tại vị trí phao P14
+ Khoảng cách từ kè bờ đến biên luồng: 178m
+ Độ sâu hiện trạng luồng -2,1m; độ sâu nạo vét -5,5m
3. Bờ kè Thôn Thành Thắng xã Quảng Cư:
+ Vị trí: Bên trái luồng tại vị trí phao P7
+ Khoảng cách từ kè bờ đến biên luồng gần nhất: 221m
+ Hiện trạng độ sâu luồng -2,7m; độ sâu nạo vét -5,5m
Vị trí khu vực dự án với khi du lịch Sầm Sơn: Khoảng cách gần nhất: 3,5 km.
Sát tuyến luồng thực hiện dự án khu vực thuộc xã Hoằng Tân có một số hộ đánh
bắt thủy hải sản theo quy mô hộ gia đình:
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
10
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử
dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách
nhà nước
Vị trí đánh bắt hải sản
của người dân
Tuyến luồng nạo vét
Hình 1.2-Sơ đồ vị trí đánh bắt hải sản của một số hộ dân gần dự án
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.
1.4.1. Mục tiêu của dự án
- Đầu tư xây dựng nạo vét duy tu nâng cấp tuyến luồng hàng hải bao gồm toàn
bộ luồng, khu neo đậu tránh trú bão, khu neo đậu chuyển tải, nạo vét nâng cấp vùng
đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch trong phạm vi được phê duyệt. Đây là các nội dung
bắt buộc của tuyến luồng để bảo đảm an toàn cho tàu thuyền hoạt động.
- Nâng cao hiện quả cho hoạt động khai thác tuyến luồng, duy trì được an
toàn của tuyến giao thông đường thủy.
- Cảng vụ, chủ hàng, chủ tàu được chủ động hơn trong vận tải hàng hóa, tạo
đà phát triển giao thông đường thủy, kinh tế xã hội của khu vực.
- Giảm được nguy cơ mất an toàn trên tuyến, giám mức độ cản trở giao
thông tại khu vực đầu luồng, từ đó tạo điểu kiện cho tăng trường vận tải hàng hóa,
phục vụ tốt hơn cho các ngành công nghiệp cũng như nhu cầu phát triển kinh tế xã
hội của các tỉnh trong khu vực.
- Tạo điều kiện thúc đẩy tiến trình đầu tư của các dự án trên tuyến sông khi
luồng được khơi thông, nạo vét, từ đó thúc đẩy sự phát triển các ngành công
nghiệp, phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
- Giảm bớt khó khăn cho ngân sách Nhà nước hiện nay do nạo vét được kết hợp
tận thu cát, lấy thu bù chi phù hợp với chủ trương của Bộ Giao thông Vận tải đề ra.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
11
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử
dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách
nhà nước
1.4.2. Khối lượng và quy mô dự án
1.4.2.1. Quy mô dự án
Nạo vét tuyến luồng hàng hải Lệ Môn dài 18 km bao gồm, luồng hàng hải, vùng
đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch, khu neo đậu chuyển tải, khu neo đậu tránh trú bão,
khu neo đậu tập kết thiết bị với tổng khối lượng nạo vét 85.558.239 m 3 trong thời gian
05 (năm) năm. Quy mô các hạng mục công trình của Dự án như sau:
- Nạo vét, duy tu, nâng cấp tuyến luồng hàng hải Lệ Môn đảm bảo cho tàu
3.000 DWT hành thủy hai chiều, khu neo đậu chuyển tải phục vụ xuất khẩu cát,
vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch và luồng công vụ đảm bảo cho tàu 100.000
DWT hành thủy. Khối lượng nạo vét 79.187.254 m3.
+ Nạo vét, duy tu, nâng cấp vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch để
tiếp nhận tàu có trọng tải tối đa là 100.000 DWT.
+ Nạo vét khu neo đậu chuyển tải đảm bảo tiếp nhận tàu có trọng tải tối
đa là 100.000 DWT.
+ Nạo vét luồng tàu dài 18 km phục vụ khu chuyển tải, đón trả hoa tiêu
đảm bảo cho tàu 100.000 DWT hành thủy một chiều.
- Nạo vét, xây dựng khu neo đậu tránh trú bão có 05 điểm neo đậu để tiếp
nhận tàu có trọng tải tối đa 1.000 DWT. Khối lượng nào vét 5.283.892m3.
- Nạo vét khu tập kết thiết bị có cao độ đáy thiết kế là -3,80m (hệ Hải đồ),
chiều rộng khu neo thiết kế là 400 m và chiều dài khu neo thiết kế là 1.000 m. Khối
lượng nạo vét 1.087.093 m3.
Các khu neo đậu chuyển tải, khu neo đậu tập kết thiết bị thường trực chỉ phục
vụ cho việc thi công nạo vét và xuất khẩu sản phẩm nạo vét của dự án, sau khi dự án
kết thúc thì các khu này sẽ chấm dứt hoạt động.
Luồng tàu và khu tránh trú bão
a. Thông số kỹ thuật:
<> Luồng tàu:
- Thông số tàu thiết kế
:
3.000 DWT (LxBxT= 92x14,2x5,7 m)
- Cao độ đáy luồng thiết kế :
-5,50m (Hệ Hải đồ)
- Chiều rộng luồng thiết kế :
130 m
- Mái dốc luồng tàu
:
m = 10
<> Khu neo đậu tránh trú bão:
Khu neo đậu tránh trú bão: Có 5 điểm neo đậu cho tàu trọng tải đến 1.000DWT,
đường kính điểm neo 260m, cao độ đáy -4,1m (HĐ).
b. Tọa độ khống chế phạm vi:
<> Luồng tàu:
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
12
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử
dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách
nhà nước
Bảng 1.2-Bảng tọa độ khống chế luồng tàu
STT Tên điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
BP1
BP2
BP3
BP4
BP5
BP6
BP7
BP8
BP9
BP10
BP11
BT1
BT2
BT3
BT4
BT5
BT6
BT7
BT8
BT9
BT10
BT11
BT12
Hệ toạ độ VN-2000; KTT 105045';
múi chiếu 030
X(m)
Y(m)
2.188.505,57
522.601,40
2.188.505,57
519.495,97
2.188.349,41
518.567,77
2.187.218,46
514.747,40
2.186.866,44
512.006,62
2.187.044,41
510.886,01
2.187.742,54
509.991,45
2.188.257,28
509.579,68
2.189.518,04
507.222,38
2.189.890,40
506.985,98
2.190.238,84
506.985,98
2.188.375,57
522.601,40
2.188.375,57
519.506,83
2.188.222,52
518.597,11
2.187.090,85
514.774,30
2.186.737,47
512.022,95
2.186.924,17
510.836,53
2.187.662,35
509.889,14
2.188.093,17
509.544,49
2.188.192,48
509.425,20
2.189.419,52
507.130,94
2.189.852,62
506.855,98
2.190.238,84
506.855,98
Ghi chú
Biên phải luồng
Biên phải luồng
Biên phải luồng
Biên phải luồng
Biên phải luồng
Biên phải luồng
Biên phải luồng
Biên phải luồng
Biên phải luồng
Biên phải luồng
Biên phải luồng
Biên trái luồng
Biên trái luồng
Biên trái luồng
Biên trái luồng
Biên trái luồng
Biên trái luồng
Biên trái luồng
Biên trái luồng
Biên trái luồng
Biên trái luồng
Biên trái luồng
Biên trái luồng
Điểm cuối
tuyến
Cảng Lệ
Môn
Điểm đầu
tuyến
Hình 1.3-Vị trí truyến luồng của dự án
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
13
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử
dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách
nhà nước
<> Khu neo đậu tránh trú bão:
Bảng 1.3-Bảng tọa độ khống chế khu neo đậu tánh trú bão
STT
Tên
điểm
1
2
N1
N2
3
4
N3
N4
Hệ toạ độ VN-2000; KTT 105045';
múi chiếu 030
X(m)
Y(m)
2.187.738,28
516.435,59
2.187.242,24
514.757,25
2.187.534,08
2.187.945,11
514.827,36
516.218,08
Ghi chú
Biên khu neo đậu
Biên khu neo đậu
Biên khu neo đậu
Biên khu neo đậu
Hình 1.4-Vị trí khu neo đậu tránh trú bão
c. Khối lượng nạo vét
Khối lượng nạo vét luồng tàu và khu neo đậu tránh trú bão là: 5.283.892m3, trong
đó khối lượng của từng giai đoạn cụ thể như sau:
- Giai đoạn 1 nạo vét từ mặt cắt số 111 đến mặt cắt số 170, khối lượng nạo vét là
1.760.201 m3, bao gồm:
+ Khối lượng nạo vét hình học
:
1.413.295 m3
+ Khối lượng nạo vét sai số
:
346.906 m3
- Giai đoạn 2 nạo vét từ mặt cắt số 1 đến mặt cắt số 111, khối lượng nạo vét là
3.523.691 m3:
+ Khối lượng nạo vét hình học
:
2.732.911 m3
+ Khối lượng nạo vét sai số
:
790.780 m3
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
14
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thông luồng, duy tu và nâng cấp
tuyến luồng hàng hải Lệ Môn theo hình thức tận thu cát nhiễm mặn để sử
dụng trong nước hoặc xuất khẩu, lấy thu bù chi, không sử dụng ngân sách
nhà nước
Khu neo đậu chuyển tải phục vụ xuất khẩu cát, Nâng cấp vùng đón trả hoa
tiêu, vùng kiểm dịch và luồng công vụ
a. Thông số kỹ thuật:
Để phục vụ công tác xuất khầu cát đơn vị tư vấn thiết kế vị trí cho tàu 100.000
DWT neo đậu làm chuyển tải và luồng công vụ để tàu 100.000 DWT ra /vào vị trí
chuyển tải. Với các thông số kỹ thuật như sau:
- Khu neo đậu chuyển tải:
+ Thông số tàu neo đậu : 100.000 DWT (LxBxT= 259x38,7x15,8 m)
+ Đường kính điểm neo : D= 950m.
+ Số điểm neo :
1 điểm
+ Cao độ đáy vùng neo :
-20,0 m (HĐ)
+ Phương thức neo đậu:
Tàu tự thả neo
- Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch được nâng cấp từ vùng đón trả hoa
tiêu và kiểm dịch công bố theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGTVT:
+ Thông số tàu neo đậu : 100.000 DWT (LxBxT= 259x38,7x15,8 m)
+ Đường kính vùng nâng cấp : D= 2000m.
+ Cao độ đáy vùng nâng cấp :
+ Phương thức neo đậu:
-20,0 m (HĐ)
Tàu tự thả neo
- Luồng tàu phục vụ khu chuyển tải, đón trả hoa tiêu:
+ Tàu lớn nhất hành thủy: 100.000DWT
+ Chế độ hành thủy
Luồng 1 chiều
+ Chiều dài tuyến :
18km
+ Bề rộng tuyến luồng:
200 m.
+ Cao độ đáy luồng:
-20,0m (HĐ)
- Trong thời gian chưa hoàn thành việc nâng cấp vùng đón trả hoa tiêu và vùng
kiểm dịch, sẽ thiết lập vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch tạm thời tại vùng nước
sâu với các thông số như sau:
+ Đường kính vùng neo tạm thời: 3000m
+ Cao độ tự nhiên vùng neo tạm thời tại vị trí cao nhất là -14,5m (HĐ)
+ Tàu lớn nhất neo đậu: 60.000DWT (LxBxT= 226x33x13,0 m)
b. Tọa độ khống chế phạm vi:
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thăng Long
15
- Xem thêm -