Đtm nạo vét rạch ông nhiêu_hcm
Báo cáo ĐTM dự án Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................v
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1.1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN........................................................................................1
1.2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM............2
2.1. Căn cứ pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn để đánh giá tác động môi trường...........2
2.1.1 Căn cứ pháp luật:...................................................................................................2
2.1.2 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng....................................4
2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án................................................................4
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập............................................................5
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM..................................................................................5
3.1. Thực hiện báo cáo ĐTM.........................................................................................5
3.2. Cơ quan tư vấn........................................................................................................6
3.3. Danh sách thực hiện................................................................................................6
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP ĐTM..............................7
4.1. Phương pháp thống kê.............................................................................................7
4.2. Phương pháp liệt kê.................................................................................................7
4.3. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở ô nhiễm....................................................7
4.4. Phương pháp mạng lưới..........................................................................................7
4.5. Phương pháp điều tra xã hội học.............................................................................7
4.6. Phương pháp phân tích, tổng hợp và dự báo rủi ro..................................................8
4.7. Các phương pháp khác............................................................................................8
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.....................................................................9
1.1. TÊN DỰ ÁN...........................................................................................................9
1.2. CHỦ DỰ ÁN..........................................................................................................9
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN................................................................................9
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN..................................................................11
1.4.1. Mục tiêu của dự án.............................................................................................11
1.4.2. Quy mô, phương án nạo vét của dự án...............................................................11
1.4.4. Công tác vận chuyển vật liệu nạo vét sau nạo vét..............................................15
1.4.5 Danh mục thiết bị, máy móc................................................................................15
1.4.6. Nguyên, nhiên liệu phục vụ dự án......................................................................16
1.4.7. Tiến độ thực hiện Dự án.....................................................................................17
1.4.8. Vốn đầu tư..........................................................................................................17
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án....................................................................17
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
i
Báo cáo ĐTM dự án Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...............................................................................18
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN.............................................................18
2.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất...........................................................................18
2.1.2. Điều kiện về khí tượng, thủy văn.......................................................................19
2.1.3 Hiện trạng khu vực nạo vét.................................................................................27
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI.........................................................................33
CHƯƠNG 3.................................................................................................................42
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG......................................................................................42
3.1.1 Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án...............................................42
3.1.2 Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công nạo vét............................................42
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ...69
CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU VÀ
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.................................................71
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU DO DỰ
ÁN GÂY RA................................................................................................................ 71
4.1.1. Trong giai đoạn chuẩn bị dự án..........................................................................71
4.1.2. Trong giai đoạn thi công nạo vét và vận chuyển vật liệu sau khi nạo vét...........72
4.1.3. Các biện pháp thực hiện sau khi kết thúc nạo vét...............................................78
4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ......78
4.2.1. Sự cố tràn dầu.....................................................................................................78
4.2.2 Phòng chống sự cố cháy nổ.................................................................................79
4.2.3 Phòng chống sự cố tai nạn giao thông.................................................................80
4.2.4 Phòng chống sự cố tai nạn lao động....................................................................80
4.2.5. Phòng chống sự cố rạn nứt, sạt lở dòng sông.....................................................81
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG..........83
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG...................................................83
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG..................................................88
5.2.1. Chương trình giám sát môi trường.....................................................................88
5.2.2. Kinh phí dự kiến cho công tác giám sát chất lượng môi trường.........................91
CHƯƠNG 6. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG...................................................94
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng.................................94
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng.................................................................................95
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT..................................................................96
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO.................................................................99
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
ii
Báo cáo ĐTM dự án Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
iii
Báo cáo ĐTM dự án Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATGT
:
An toàn giao thông
BQL
:
Ban Quản lý
BGTVT
:
Bộ giao thông vận tải
BTNMT
:
Bộ Tài nguyên và Môi trường
BVMT
:
Bảo vệ môi trường
CBCNV
:
Cán bộ công nhân viên
CHXHCN
:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
ĐTM
:
Đánh giá tác động môi trường
ĐTNĐ
:
Đường thủy nội địa
MTTQ
:
Mặt trận Tổ quốc
NM
:
Nước mặt
NN&PTNT
:
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NTSH
:
Nước thải sinh hoạt
KK
:
Không khí
GHCP
:
Giới hạn cho phép
GTVT
:
Giao thông vận tải
KT-XH
:
Kinh tế - Xã hội
QL
:
Quản lý
QCVN
:
Quy chuẩn Việt Nam
TCCP
:
Tiêu chuẩn cho phép
TCVN
:
Tiêu chuẩn Việt Nam
TCN
:
Tiêu chuẩn ngành
TP
:
Thành phố
UBND
:
Ủy ban nhân dân
WHO
:
Tổ chức Y tế thế giới
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
iv
Báo cáo ĐTM dự án Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1-Tọa độ các điểm khống chế tim, biên luồng
Bảng 1.3-Nhu cầu sử dụng nhiên liệu dự kiến của dự án
Bảng 1.4-Tổng vốn đầu tư của dự án
Bảng 1.5-Cơ cấu thành phần lao động tại dự án
Bảng 2.1-Nhiệt độ bình quân tháng (oC)
Bảng 2.2-Độ ẩm bình quân tháng (%)
Bảng 2.3 -Lượng bốc hơi bình quân tháng (mm/ngày)
Bảng 2.4-Vị trí lấy mẫu không khí khu vực dự án.
Bảng 2.5-Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án
Bảng 2.6-Vị trí đo đạc và khảo sát môi trường nước mặt
Bảng 2.7-Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án.
Bảng 2.8-Vị trí lấy mẫu bùn đáy
Bảng 2.9-Kết quả phân tích chất lượng trầm tích
Bảng 3.1-Các nguồn có liên quan đến chất thải
Bảng 3.2-Các nguồn tác động đến môi trường không liên quan đến chất thải
Bảng 3.3-Đối tượng và quy mô tác động trong giai đoạn thi công nạo vét
Bảng 3.4-Thành phần và tính chất dầu DO
Bảng 3.5-Hệ số ô nhiễm của các chất trong khí thải khi đốt dầu DO
Bảng 3.6-Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm từ quá trình đốt dầu DO
Bảng 3.7-Nồng độ các chất ô nhiễm ở độ cao tính toán z = 1,5 m
Bảng 3.8-Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh do hoạt động vận chuyển bùn cát
Bảng 3.9-Nồng độ của khí thải phát sinh từ hoạt động vận chuyển vật liệu nạo vét
Bảng 3.10-Hê ̣ số và tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 3.11-Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 3.12-Dự tính lượng CTR phát sinh
Bảng 3.13-Thành phần và khối lượng chất thải rắn sinh hoạt của dự
Bảng 3.14-Mức ồn từ các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công đường thủy
Bảng 3.15-Tổng hợp đánh giá các tác động môi trường
Bảng 3.16-Tổng hợp tác động của quá trình nạo vét và vận hành sau nạo vét đối với
các nhân tố tài nguyên môi trường
Bảng 5.1-Chương trình quản lý môi trường tại Dự án.
Bảng 5.2-Toạ độ các điểm lấy mẫu giám sát môi trường không khí
Bảng 5.3-Toạ độ các điểm lấy mẫu giám sát môi trường nước mặt
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
v
Báo cáo ĐTM dự án Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước
Bảng 5.4-Toạ độ các điểm lấy mẫu bùn đáy
Bảng 5.5-Kinh phí giám sát chất lượng không khí.
Bảng 5.6-Kinh phí cho việc giám sát chất lượng nước mặt.
Bảng 5.7-Kinh phí dành cho giám sát chất lượng trầm tích
Bảng 5.8-Kinh phí giám sát môi trường.
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1-Sơ đồ khu vực thực hiện dự án
Hình 1.2-Sơ đồ công nghệ thi công của tàu đào gầu dây
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
vi
Báo cáo ĐTM dự án Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Tuyến luồng hàng hải Đồng Nai là những tuyến luồng quan trọng của khu vực
nối các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, các khu công nghiệp, nhà máy lớn
của Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai với vùng lân cận. Là tuyến luồng có các
thương cảng container sầm uất nhất Việt Nam (cảng Cát Lái). Vì vậy việc đảm bảo
độ sâu tuyến luồng ổn định cho tàu thuyền ra vào an toàn là rất cần thiết và cấp
bách.
Trong điều kiện hiện nay, việc sử dụng ngân sách Nhà nước có khó khăn, nên
chưa nạo vét duy tu nâng cấp kịp thời tuyến luồng. Thực hiện chủ trương xã hội
hóa đầu tư của Đảng và Nhà nước, Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Dịch vụ
Xuất Nhập khẩu Hoàng Minh đã được Bộ GTVT chấp thuận tại văn bản số
11444/BGTVT-KCHT ngày 12/9/2014 của Bộ Giao thông Vận tải và văn bản số
2679/CHHVN-QLKCHTCB ngày 02/7/2015 của Cục Hàng hải Việt Nam về việc
chấp thuận dự án nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn Đỏ đến
rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận sản phẩm cát nhiễm mặn bù chi phí, không sử
dụng vốn ngân sách nhà nước.
Trên cơ sở đó, Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh đã
ký hợp đồng với Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn phát triển cảng Việt Nam về việc
khảo sát địa hình, khảo sát địa chất, lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án nạo vét luồng
hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn Đỏ đến rạch Ông Nhiêu. Kinh phí thực
hiện theo nguồn vốn tự huy động, không sử dụng vốn ngân sách nhà nước nhằm đảm
bảo an toàn giao thông đường thủy, tiêu thoát nước mùa lũ, đáp ứng yêu cầu tàu
thuyền hoạt động an toàn tại khu vực cả ngày lẫn đêm.
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường (BVMT) đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực kể ngày 01/01/2015,
Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Công
ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh đã phối hợp với Công ty cổ
phẩn tư vấn đầu tư Tài nguyên Môi trường và Biến đổi khí hậu lập Báo cáo đánh giá tác
động môi trường (ĐTM) cho dự án: “Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ
Mũi Đèn Đỏ đến rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước” trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định
và ra quyết định phê chuẩn. Báo cáo ĐTM là cơ sở khoa học để đánh giá và dự báo các
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
1
Báo cáo ĐTM dự án Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước
tác động tích cực, tiêu cực, các tác động trực tiếp, gián tiếp, trước mắt và lâu dài từ các
hoạt động của Dự án đối với môi trường tự nhiên và sức khỏe cộng đồng, từ đó xây
dựng và đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực, rủi ro môi trường
góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Dự án nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn Đỏ đến rạch
Ông Nhiêu thuộc địa phận Quận 2 và Quận 9 – Tp Hồ Chí Minh; huyện Nhơn Trạch –
tỉnh Đồng Nai là dự án nạo vét kết hợp tận thu vật liệu sau nạo vét để làm vật liệu san
lấp, không phải là dự án khai thác khoáng sản. Do dự án được thực hiện trên địa bàn
02 tỉnh thuộc vào mục 11 phụ lục 3 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP nên thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Báo cáo ĐTM thể hiện nhận thức và trách nhiệm của chủ dự án về các vấn đề
môi trường liên quan đến dự án và chủ động nguồn lực thực hiện trách nhiệm của
mình. Báo cáo cũng là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường theo dõi,
giám sát, đôn đốc chủ dự án trong suốt quá trình hoạt động dự án.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Căn cứ pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn để đánh giá tác
động môi trường
2.1.1 Căn cứ pháp luật:
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội Nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001;
- Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 15/06/2004;
- Luật Hàng Hải số 40/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005;
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá XIII, kỳ
họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật Phòng cháy và chữa cháy được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực thi hành chính thức kể từ ngày
01/01/2015;
- Nghị định số 71/2006/NĐ – CP ngày 25/7/2006 về việc quản lý Cảng biển và
luồng tàu hàng hải;
- Nghị định số 21/2012/NĐ-CP của ngày 21 tháng 3 năm 2012 về quản lý cảng
biển là luồng hàng hải.
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
2
Báo cáo ĐTM dự án Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 201/2013/NĐ – CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định 179/2013/NĐ – CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về
việc xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường V/v Quy định Quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư số 10/2013/TT-BGTVT ngày 08/05/2013 của Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21/03/2012
của Chính phủ.
- Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT ngày 29/08/2013 của Bộ Giao thông Vận tải
về việc quy định trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét luồng hàng hải, khu nước, vùng
nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách
nhà nước và quản lý nhà nước về hàng hải đối với hoạt động thăm dò, khai thác
khoáng sản trong vùng nước cảng biển và luồng hàng hải.
- Thông tư số 37/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013 Thông tư quy định về nạo vét
luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm;
- Thông tư số 27 /2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường V/v đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/03/2015 của Thủ tướng chính phủ về việc tăng
cường hiệu lực thi hành chính sách, pháp luật về khoáng sản.
- Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 6/8/2008 của Bộ Giao thông vận tải
về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải
đường thủy nội địa Việt Nam đến 2020;
- Quyết định số 970/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 15/4/2009 về
Công bố đường thủy nội địa quốc gia;
- Quyết định số 2190/QĐ-TTg ngày 24/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt qui hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng
đến 2030;
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
3
Báo cáo ĐTM dự án Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước
- Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 24/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020,
định hướng đến 2030;
- Quyết định số 3327/QĐ-BGTVT ngày 29/08/2014 của Bộ Giao thông vận
tải phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Đông Nam Bộ (nhóm 5) giai đoạn
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 948/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Giao
thông vận tải “V/v công bố Danh mục các dự án khuyến khích thực hiện nạo vét
kết cấu hạ tầng hàng hải kết hợp tận thu sản phẩm”;
2.1.2 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng
QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Ngưỡng chất thải
nguy hại;
QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
QCVN 10:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển
ven bờ;
QCVN 14:2008 /BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn về một số chất độc hại trong không khí
xung quanh;
QCVN 19:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ;
QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với một số chất hữu cơ;
QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
QCVN 43:2012/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích;
QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
Tiêu chuẩn FAO-ISO 9000 – Tiêu chuẩn về trầm tích của Tổ chức Lương Nông
Liên Hiệp Quốc.
2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án
- Căn cứ Công văn số 11444/BGTVT-KCHT ngày 12 tháng 9 năm 2014 của
Bộ Giao thông Vận tải “V/v Đăng ký thực hiện dự án xã hội hóa nạo vét luồng
hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ phà Cát Lái đến rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận
thu bù chi, không sử dụng vốn ngân sách nhà nước”;
- Căn cứ văn bản số 7135/BGTVT-KCHT ngày 05/6/2015 của Bộ Giao thông
Vận tải về việc tổ chức thực hiện dự án xã hội hóa nạo vét luồng hàng hải sông
Đồng Nai, đoạn từ phà Cát Lái đến rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu bù chi,
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
4
Báo cáo ĐTM dự án Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước
không sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Căn cứ văn bản số 2499/CHHVN-QLKCHTCB ngày 19/6/2015 của Cục
Hàng hải Việt Nam về việc Phê duyệt dự án xã hội hóa nạo vét luồng hàng hải sông
Đồng Nai đoạn từ mũi Đèn Đỏ đến rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm
cát nhiễm mặn bù chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước;
- Căn cứ văn bản số 2679/CHHVN-QLKCTCB ngày 02/7/2015 của Cục Hàng
hải Việt Nam về việc chấp thuận Dự án nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn
từ Mũi Đèn Đỏ đến rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Các văn bản có liên quan khác.
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
- Hồ sơ đề xuất dự án: “nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận sản phẩm cát nhiễm mặn bù chi phí,
không sử dụng vốn ngân sách nhà nước” do Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch
vụ XNK Hoàng Minh làm chủ đầu tư;
- Các bản vẽ kỹ thuật có liên quan.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
3.1. Thực hiện báo cáo ĐTM
Dự án “Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn Đỏ đến rạch
Ông Nhiêu theo hình thức tận sản phẩm cát nhiễm mặn bù chi phí, không sử dụng
vốn ngân sách nhà nước” do Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Tài nguyên Môi trường và
Biến đổi khí hậu thực hiện lập báo cáo ĐTM.
Báo cáo ĐTM được đơn vị tư vấn thực hiện và tổ chức như sau:
- Nghiên cứu các tài liệu, số liệu có liên quan về: Điều kiện tự nhiên, địa chất
thuỷ văn, địa chất công trình, dân cư, KT-XH, hệ sinh thái và tài nguyên sinh vật của
khu vực dự kiến xây dựng dự án.
- Đo đạc, lấy mẫu và phân tích các thành phần môi trường tự nhiên tại hiện trường
và phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại
khu vực dự án và khu vực xung quanh (vi khí hậu, trầm tích, nước, không khí...).
- Tổ chức tham vấn ý kiến cộng đồng: Xin ý kiến bằng văn bản của UBND,
cộng đồng dân cư các xã, phường về nội dung cơ bản của dự án, các tác động đến môi
trường cũng như các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của dự án.
- Lập báo cáo ĐTM theo chuyên đề và tổng hợp các chuyên đề để lập báo cáo
ĐTM chi tiết.
- Bảo vệ trước Hội đồng thẩm định.
- Chỉnh sửa báo cáo ĐTM theo đóng góp ý kiến của Hội đồng thẩm định trước
khi Chủ đầu tư trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.
3.2. Cơ quan tư vấn
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
5
Báo cáo ĐTM dự án Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước
- Tên cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Tài nguyên Môi trường và
Biến đổi khí hậu.
- Đại diện: Ông Lê Quốc Dũng – Chức vụ: Tổng Giám Đốc.
- Địa chỉ: 15N8B Nguyễn Thị Thập – Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội.
- Điện thoại/Fax:
043 555 3649
/
043 55 3649
3.3. Danh sách thực hiện
ST
T
Họ và tên
Học hàm, học
vị, chức vụ
Nội dung phụ trách
Xác nhận
I.
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
1.
Tạ Thị Kim Oanh
II.
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Tài nguyên Môi trường và Biến đổi Khí
hậu
Giám đốc
Phụ trách chung.
1.
CN. Quản lý
môi trường và
Khai thác Tài
nguyên
thiên
nhiên
Phụ trách chung,
Phân tích tác động
và đánh giá tác động,
tổng hợp và viết báo
cáo
2.
ThS. Khoa học Phân tích tác động
Môi trường
và đánh giá tác động
3.
ThS. Khoa học Phân tích tác động
môi trường
và đánh giá tác động
4.
ThS. Khoa học Phân tích tác động
môi trường
và đánh giá tác động
5.
CN. Khoa khọc Khảo sát, điều tra và
môi trường
phân tích môi trường
6.
ThS.
Công Khảo sát, điều tra và
nghệ sinh học
phân tích môi trường
7.
KS. địa chất
8.
KS. đo đạc bản Khảo sát, điều tra và
đồ
phân tích môi trường
Khảo sát, điều tra và
phân tích môi trường
Ngoài ra, Chủ dự án dự án cũng đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan sau đây:
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
6
Báo cáo ĐTM dự án Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước
- UBND, UBMTTQ xã Phú Hữu, Đại Phước – huyện Nhơn Trạch – tỉnh Đồng
Nai; phường Cát Lái, Thạch Mỹ Lợi – Quận 2 và phường Phú Hữu – Quận 9 – Tp Hồ
Chí Minh.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai; Sở Tài nguyên và Môi trường Tp
Hồ Chí Minh.
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP ĐTM.
Các phương pháp ĐTM áp dụng trong báo cáo bao gồm:
4.1. Phương pháp thống kê
Phương pháp này được sử dụng để thu thập và xử lý số liệu về: Khí tượng thuỷ
văn, địa hình, địa chất, điều kiện kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện dự án. Các yếu
tố địa hình, địa chất công trình, địa chất thuỷ văn và tình hình phát triển KT – XH
được sử dụng số liệu từ các tài liệu liên quan tới khu vực thi công dự án.
4.2. Phương pháp liệt kê
Bao gồm liệt kê mô tả và liệt kê đơn giản.
Bảng liệt kê mô tả: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần
nghiên cứu cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán và đánh giá.
Bảng liệt kê đơn giản: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần
nghiên cứu có khả năng bị tác động như thành phần không khí, thành phần nước và
thành phần đất, ...
Phương pháp này được áp dụng để liệt kê các nguồn gây tác động có liên quan
đến chất thải và đối tượng bị tác động chính tại Chương 3 của báo cáo.
4.3. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở ô nhiễm
Phương pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã được thống kê bởi các cơ quan,
tổ chức hoặc chương trình có uy tín lớn trong nước và trên thế giới như Tổ chức Y tế
thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA), Chương trình kiểm kê
chất thải của Úc (National Pollutant Inventory – NPI). Phương pháp này có hiệu quả
cao trong việc xác định tải lượng, nồng độ ô nhiễm đối với các hoạt động giao thông
(như vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, nguyên liệu và sản phẩm của dự án,...). Từ
đó có thể dự báo khả năng tác động của chất ô nhiễm.
4.4. Phương pháp mạng lưới
Phương pháp này nhằm chỉ rõ các tác động trực tiếp và các tác động gián tiếp,
các tác động thứ cấp và các tác động qua lại lẫn nhau giữa các yếu tố kinh tế, xã hội
trong quá trình thực hiện dự án, bao gồm cả quá trình thi công xây dựng và khi dự án
đi vào hoạt động.
4.5. Phương pháp điều tra xã hội học
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
7
Báo cáo ĐTM dự án Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước
Điều tra các vấn đề về môi trường và kinh tế xã hội thông qua phỏng vấn lãnh
đạo và nhân dân địa phương tại khu vực thực hiện dự án. Tham vấn ý kiến cộng đồng
là phương pháp khoa học và hết sức cần thiết trong quá trình lập báo cáo ĐTM.
4.6. Phương pháp phân tích, tổng hợp và dự báo rủi ro
Trên cơ sở dữ liệu đã tổng hợp, quan trắc và hiệu chỉnh số liệu nhằm chính xác
hóa các thông tin về môi trường không khí, môi trường đất, môi trường nước, môi
trường sinh vật cạn, môi trường kinh tế - xã hội để kết luận về hiện trạng môi trường.
Đồng thời tham khảo các tài liệu, đặc biệt là tài liệu chuyên ngành liên quan đến dự
án, có vai trò quan trọng để dự báo các tác động và sự cố môi trường có thể có của dự
án đến môi trường tự nhiên và xã hội.
4.7. Các phương pháp khác
Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh chủ yếu áp dụng đánh giá nồng độ các chất ô nhiễm với giá
trị được quy định bằng Quy chuẩn, tiêu chuẩn hoặc so sánh với số liệu đo đạc thực tế
từ các Dự án xây dựng tương tự. Để đánh giá tác động của chất ô nhiễm đến thành
phần môi trường tại Chương 2 và Chương 3 của báo cáo, phương pháp so sánh được
ưu tiên sử dụng.
Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường
Mục đích của phương pháp là xác định hiện trạng khu vực thực hiện Dự án nhằm
làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy mẫu phân tích cũng như làm cơ sở cho việc đánh giá và
đề xuất các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm, chương trình quản lý môi
trường, giám sát môi trường. Bao gồm các hoạt động:
- Lựa chọn địa điểm điều tra: vị trí tiếp giáp của dự án, nơi tập hợp đông dân cư,
thành phần chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án, lấy ý kiến của lãnh đạo của địa
phương.
- Đối tượng điều tra: Điều tra về hiện trạng cấp thoát nước (nguồn cung cấp
nước, khu vực thoát nước), hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hạ tầng, giao thông, khu
bảo tồn hay di tích lịch sử tại khu vực dự án.
Phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu
Chương trình lấy mẫu và phân tích mẫu gồm có: vị trí lấy mẫu, thông số đo đạc
và phân tích, thiết bị và dụng cụ thu mẫu, kế hoạch bảo quản và phân tích mẫu.
Các phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu được áp dụng cho từng
thành phần môi trường (không khí, nước, trầm tích) được trình bày rõ trong Phụ lục
của báo cáo.
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
8
Báo cáo ĐTM dự án Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn Đỏ đến rạch Ông
Nhiêu theo hình thức tận sản phẩm cát nhiễm mặn bù chi phí, không sử dụng ngân
sách nhà nước.
1.2. CHỦ DỰ ÁN
Tên chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
Đại diện là: Bà Tạ Thị Kim Oanh
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ liên hệ: số 654 Đường Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 083. 864 9338
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Địa điểm thi công dự án thuộc tuyến luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ
Mũi Đèn Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu chảy qua địa phận 2 tỉnh là Đồng Nai và Tp. Hồ
Chí Minh.
Rạch Ông Nhiêu
Km 9+500
Mũi Đèn Đỏ
Km0+00
Hình 1.1-Sơ đồ khu vực thực hiện dự án
+ Phía bờ trái tuyến luồng đi qua địa phận các xã Đại Phước, Phú Hữu – huyện
Nhơn Trạch – tỉnh Đồng Nai.
+ Phía bờ phải tuyến luồng đi qua địa phận các phường Cát Lái, Thạch Mỹ Lợi –
Q.2 và phường Phú Hữu – Q9 – Tp Hồ Chí Minh.
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
9
Báo cáo ĐTM dự án Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước
Doc 2 bên tuyến luồng nạo vét của dự án có các công trình hiện hữu như là: Cảng
TH Phú Hữu – Tín Nghĩa; Cảng Cát Lái; Bến sà lan Lữ Đoàn 125; Cảng Bến Nghé
Phú Hữu; Cảng ITC Phú Hữu; Nhà máy Xi măng Hà Tiên I; Phà Cát Lái.
Bảng 1.1-Tọa độ các điểm khống chế tim, biên luồng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
Tên
điểm
BP1
BP2
BP3
BP4
BP4-1
BP5
BP5-1
BP6
BP7
BP8
BP9
BP10
BP11
BT1
BT2
BT3
BT4
BT5
BT6
BT7
BT8
BT9
BT10
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
V1
V2
Tọa độ
X(m)
1186600,00
1188410,13
1189184,90
1190079,27
1190153,30
1190803,59
1190563,61
1191102,70
1191415,58
1192073,07
1192198,42
1192233,97
1192187,46
1186672,09
1188530,84
1189314,40
1190318,99
1190604,19
1191157,70
1191509,37
1192195,19
1192337,63
1192456,05
1186686,04
1188470,49
1189249,65
1190260,13
1190571,63
1191130,17
1191462,49
1192134,13
1192268,02
1192326,00
1192321,50
1190321,87
1192321,50
Y(m)
582342,2897
584573,41
585724,58
587477,40
587705,70
588017,12
588011,60
588072,25
588244,96
588958,82
589181,17
589303,75
589529,69
582193,07
584484,11
585648,33
587617,18
587829,81
587931,29
588125,40
588870,00
589122,67
589530,72
582329,29
584528,76
585686,45
587666,85
587899,08
588001,77
588185,19
588914,41
589151,92
589351,82
589597,03
587636,05
589597,03
Ghi chú
Biên phải luồng
Biên trái luồng
Tim luồng
Vũng quay
(Hệ tọa độ VN-2000, kính tuyến trục 105045’, múi chiếu 30.)
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
10
Báo cáo ĐTM dự án Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.
1.4.1. Mục tiêu của dự án
- Đầu tư nạo vét duy tu tuyến luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ mũi
Đèn Đỏ đến rạch Ông Nhiêu dài 9,5km trên cơ sở chuẩn tắc thiết kế được duyệt
của Cục Hàng hải Việt Nam. Đây là các nội dung bắt buộc của tuyến luồng để bảo
đảm an toàn cho tàu thuyền hoạt động.
- Nâng cao hiện quả cho hoạt động khai thác tuyến luồng, duy trì được an
toàn của tuyến giao thông đường thủy.
- Cảng vụ, chủ hàng, chủ tàu được chủ động hơn trong vận tải hàng hóa, tạo
đà phát triển giao thông đường thủy, kinh tế xã hội của khu vực.
- Giảm được nguy cơ mất an toàn trên tuyến, giám mức độ cản trở giao
thông tại khu vực đầu luồng, từ đó tạo điểu kiện cho tăng trường vận tải hàng hóa,
phục vụ tốt hơn cho các ngành công nghiệp cũng như nhu cầu phát triển kinh tế xã
hội của các tỉnh trong khu vực.
- Tạo điều kiện thúc đẩy tiến trình đầu tư của các dự án trên tuyến sông khi
luồng được khơi thông, nạo vét, từ đó thúc đẩy sự phát triển các ngành công
nghiệp, phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
- Giảm bớt khó khăn cho ngân sách Nhà nước hiện nay do nạo vét được kết
hợp tận thu cát, lấy thu bù chi phù hợp với chủ trương của Bộ Giao thông Vận tải
đề ra.
1.4.2. Quy mô, phương án nạo vét của dự án
1.4.2.1. Quy mô dự án
Đầu tư nạo vét duy tu tuyến luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ mũi
Đèn Đỏ đến rạch Ông Nhiêu dài 9,5km trên cơ sở chuẩn tắc thiết kế được duyệt
của Cục Hàng hải Việt Nam. Cụ thể chuẩn tắc nạo vét duy tu như sau:
- Cao độ đáy nạo vét : -8,5mHĐ;
- Bề rộng luồng
: 150m (chạy tàu 2 chiều);
- Mái dốc nạo vét
: m = 10;
Ngoài ra, trong điều kiện nếu được cho phép có thể nghiên cứu việc nạo
vét nâng cấp tuyến luồng cho tàu có trọng tải đến 30.000DWT và khu neo đậu tàu
thuyền tại khu vực sông Đồng Nai.
Cấp công trình – công trình giao thông cấp III.
1.4.2.2. Thông số kỹ thuật
Vận tốc hành thuỷ
Theo qui trình thiết kế kênh biển, vận tốc tối đa tính toán của tàu trên kênh phụ
thuộc vào hình dạng và diện tích mặt cắt ngang luồng đào. Trong mọi trường hợp, vận
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
11
Báo cáo ĐTM dự án Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước
tốc cho phép của tàu không được lớn hơn 0,9 tốc độ tới hạn – Vth và không được
nhỏ hơn tốc độ làm cho tàu bắt đầu không lái được (Vo= 2-3 hải lí/h). Vo < V <
0,9.Vth.
Trong đó:
Vo - vận tốc tối thiểu đảm bảo tàu ăn lái = 2÷3 hải lí/h.
Vth - vận tốc tới hạn khi tàu tăng số vòng quay máy nhưng
không làm tăng tốc độ tàu. Theo bảng 2a của qui trình thiết kế kênh
biển, Vth phụ thuộc vào mớn nước của tàu, chiều sâu luồng tàu và
chiều rộng đáy luồng. Ngoài ra tại phần B – Qui định bổ sung thiết kế
kênh biển: với kênh có mặt cắt không toàn phần, vận tốc tính toán của
tàu qui định không quá 10 hải lí/h và không quá 8 hải lí/h đối với kênh
có mặt cắt toàn phần.
Đối với luồng, vận tốc chạy tàu kiến nghị lựa chọn Vtt = 6 hải lý/h bảo đảm
yêu cầu: 2 ÷ 3 hải lý/h < Vtt < 10 hải lý/h.
Chế độ hành thuỷ và mực nước chạy tàu
Hiện tại tuyến luồng hiện hữu được thiết kế và nạo vét duy tu đảm bảo cho tàu
có mớn nước phù hợp hành hải 2 chiều ra vào trên luồng. Để nâng cao khả năng thông
qua lượng hàng hóa ngày cảng tăng của khu vực sẽ là một phần để thực hiện nhiệm vụ
đó. Dự án đề xuất điều chỉnh một số thông số điều kiện khai thác luồng như sau:
−
Chế độ hành thủy: luồng 2 chiều.
−
Mực nước thấp thiết kế MNTTK: + 1,60m (Hệ cao độ Hải Đồ).
Các thông số nạo vét duy tu của luồng chạy tàu
Xác định thông số nạo vét duy tu tuyến luồng hàng hải sông Đồng Nai theo
thiết kế được duyệt như sau: Cao độ đáy nạo vét -8,5mHĐ; Bề rộng luồng: 150m
(chạy tàu 2 chiều); Mái dốc nạo vét m = 10.
1.4.2.3. Phương án thi công nạo vét
a. Phạm vi nạo vét:
Thực hiện chủ trương chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải về việc nạo vét duy
tu tuyến luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ mũi Đèn Đỏ đến rạch Ông Nhiêu.
Pham vi nạo vét bao gồm: Toàn bộ tuyến luồng hiện hữu sông sông Đồng Nai, đoạn từ
mũi Đèn Đỏ đến rạch Ông Nhiêu có chuẩn tắc nạo vét:
+ Chiều rộng luồng
: 150m
+ Cao độ đáy nạo vét
: -8,5m (HĐ)
+ Mái dốc nạo vét
: m = 10
+ Mực nước thi công
: +1,6 mHĐ (P=90%)
+ Khối lượng nạo vét duy tu: V =313.093m3.
b. Trình tự chung
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
12
Báo cáo ĐTM dự án Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước
Bước 1: Thực hiện các công tác chuẩn bị.
Bước 2: Tiến hành định vị vị trí các điểm biên khống chế khu vực luồng tàu.
Bước 3: Nạo vét luồng tàu theo các đoạn cạn đã xác định bằng xáng cạp. Vật liệu
nạo vét được các đơn vị thu mua vận chuyển đi.
Bước 4: Khảo sát, đo đạc sau nạo vét.
Bước 5: Nghiệm thu nạo vét.
c. Biện pháp thi công nạo vét:
Do toàn bộ sản phẩm nạo vét được Chủ đầu tư tận thu phục vụ nhu cầu trong
nước. Đồng thời với điều kiện thực tế là tuyến luồng Đồng Nai có mật độ tàu
thuyền hành hải trên luồng rất lớn, nên biện pháp thi công bằng xáng cạp dung tích
gầu khoảng 2,3m3, ngoạm lên xà lan chứa và được tận thu phục vụ nhu cầu san lấp
cho nội địa.
Tuyến nạo vét vuông góc với chiều dài của khu vực nạo vét.
Công nghệ vận hành
- Đưa tàu đào gầu dây vào vị trí mặt cắt khởi điểm, thả neo định vị tàu đào.
- Sau khi đưa tàu vào khu vực thi công, tiến hành thả các neo thi công. Tàu được
định vị và thi công được nhờ hệ thống gồm 6 neo thi công (2 neo tống cáng mũi, lái, 2
neo ngang mũi và 2 neo ngang lái tầu). Khi thi công tàu dịch chuyển trên mặt bằng thi
công sẽ hoàn toàn bằng hệ thống các tời và cáp liên kết với các neo.
- Việc điều khiển tàu đào gầu dây sang trái hay phải nhờ hệ thống cần trục và tiến
lên nhờ vào hệ thống hai neo mũi và lái. Kỹ thuật viên cuốc căn cứ vào các hàng tiêu
chập, phao dấu để điều khiển hệ thống cần trục thi công trình tự từng dải ngang từ
hàng chập bên này đến hàng chập bên kia đảm bảo đủ chiều rộng dải cuốc. Thực hiện
thi công theo phương pháp trên cho đến khi hoàn thành hết 1 dải, chuyển tàu thi công
dải tiếp theo.
- Đặt tàu đào dọc theo dải thi công, gầu dây được hệ thống cần và dây cáp hạ đến
độ sâu của lớp bốc xúc và tiến hành thi công nạo vét. Mỗi dải thi công rộng khoảng
25m, mỗi lớp đất cuốc dầy 1m đến 3m, các tàu thi công từ trái qua phải theo hướng thi
công và ngược lại.
- Các tàu thi công cuốn chiếu, các lớp thiết kế sẵn đảm bảo không sót lỏi sau khi
thi công xong.
- Với cao độ thước nước, hạ độ sâu cần gầu của tầu đào để đạt độ sâu thiết kế
theo quy định kể cả độ sâu dự phòng cho việc sai số thi công và hiện tượng bồi lấp lại
có thể xảy ra trong quá trình thi công.
- Sà lan chứa cát được cập áp mạn tầu đào gầu dây (cặp áp mạn trái tầu đào theo
hướng thi công). Cát nạo vét được tàu đào gầu dây xúc lên theo hệ thống cần trục và
dây cáp đổ trực tiếp xuống sà lan. Khi đầy sà lan, tầu đào ngừng thi công để sà lan vận
chuyển cát đến vị trí tập kết.
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
13
Báo cáo ĐTM dự án Nạo vét luồng hàng hải sông Đồng Nai, đoạn từ Mũi Đèn
Đỏ đến Rạch Ông Nhiêu theo hình thức tận thu sản phẩm cát nhiễm mặn bù
chi phí, không sử dụng ngân sách nhà nước
Hình 1.2-Sơ đồ công nghệ thi công của tàu đào gầu dây
Chú ý:
+ Để đảm bảo đáy luồng thi công đồng đều và đủ độ sâu thiết kế, phải đo đạc
kiểm tra thi công hàng ngày, điều chỉnh tàu đào thi công đủ độ sâu cũng như chiều
rộng khu nước và chú ý khi thi công dải sau phải trùm lên dải trước.
+ Độ sâu thả cần hút phải điều chỉnh trong mỗi lần khi mực nước lên xuống thay
đổi 0,1m.
1.4.3.4 Khoảng cách nạo vét an toàn
Theo dõi độ sâu nạo vét: Thân bùn cát nằm trong biên giới khu nạo vét được
chia thành các khu nhỏ, phục vụ cho hoạt động nạo vét theo từng lớp, sau khi làm
xong từng khu nhỏ, sẽ di chuyển phương tiện nạo vét sang khu kế tiếp, không nạo vét
tập trung quá sâu tại một chỗ, tránh gây sự cố về môi trường và vượt độ sâu được phép
nạo vét.
Sau khi nạo vét xong phải tiến hành đo bản đồ hiện trạng bề mặt đáy sông biển
khu nạo vét bằng phương pháp đo hồi âm. Đây là tài liệu để đánh giá chính xác về độ
sâu nạo vét.
Định vị tuyến nạo vét
- Tuyến luồng nạo vét được định vị bằng máy định vị vệ tinh toàn cầu DGPS,
đồng thời được kiểm tra bằng các hàng tiêu chập (cắm tại vị trí nước nông) hoặc hàng
phao dấu thả (tại vị trí nước sâu) dọc theo 2 bên mép dải thi công.
- Các tiêu được làm bằng ống thép tròn D = 100 mm và tre luồng bằng thẳng,
liên kết với nhau bằng các mối nối buộc bằng dây thép D = 3 - 5mm đảm bảo độ chắc
chắn.
- Chiều cao các tiêu + 7,0m để không ngập khi thủy triều lên cao, tiêu sau
cao hơn tiêu trước là 0,5m để đảm bảo tầm nhìn cho thợ điều khiển thiết bị nạo vét.
- Để đảm bảo tầm nhìn rõ cho thợ điều khiển thiết bị nạo vét và độ lệch tâm cho
phép khi nhìn chập, sẽ xây dựng các tiêu cách nhau 50m. Khoảng cách xa nhất giữa
tiêu trước và buồng điều khiển nhỏ hơn 70m. Khi tàu nạo vét cách tiêu trước 10m tiến
hành chuyển tiêu.
Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ XNK Hoàng Minh
14
- Xem thêm -