Đtm nạo vét cửa khẩu_hà tĩnh
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa
Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH..............................................................................................v
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN...........................................................................................1
2.CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM................3
2.1. Căn cứ pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn để đánh giá tác động môi trường...........3
2.1.1 Căn cứ pháp luật....................................................................................................3
2.1.2 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng....................................5
2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án................................................................5
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập............................................................6
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường.......................................................6
3.1. Thực hiện báo cáo ĐTM.........................................................................................6
3.2. Cơ quan tư vấn........................................................................................................7
3.3. Danh sách thực hiện................................................................................................7
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP ĐTM..............................8
4.1. Các phương pháp ĐTM...........................................................................................8
4.2. Các phương pháp khác............................................................................................8
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN...................................................................10
1.1. TÊN DỰ ÁN.........................................................................................................10
1.2. CHỦ DỰ ÁN.........................................................................................................10
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ CỦA DỰ ÁN...............................................................................10
1.4 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN...................................................................13
1.4.1. Mục tiêu của dự án.............................................................................................13
1.4.2 Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án........................................................14
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công nạo vét....................................................................21
1.4.4. Công tác vận chuyển vật liệu nạo vét sau nạo vét..............................................24
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến..................................................................25
1.4.6. Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu phục vụ dự án....................................................25
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án......................................................................................26
1.4.8. Vốn đầu tư..........................................................................................................26
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án....................................................................27
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI.......31
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.......................................................................................31
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất...............................................................................31
Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
i
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa
Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng.........................................................................33
2.1.3. Điều kiện về thủy văn/hải văn............................................................................37
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường không khí, nước, trầm tích...39
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI.........................................................................45
2.2.1. Điều kiện kinh tế xã hội xã Kỳ Ninh..................................................................45
2.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội xã Kỳ Hà.....................................................................47
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGCỦA DỰ ÁN.....48
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG......................................................................................48
3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án..............................................48
3.1.2 Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công nạo vét.............................................48
3.1.3 Đánh giá tổng hợp các tác động của hoạt động nạo vét.......................................68
3.1.4 Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án.....................69
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ...72
CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN..............................74
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU DO DỰ
ÁN GÂY RA................................................................................................................ 74
4.1.1. Trong giai đoạn chuẩn bị dự án..........................................................................74
4.1.2. Trong giai đoạn thi công nạo vét và vận chuyển vật liệu sau khi nạo vét...........75
4.1.3. Các biện pháp thực hiện sau khi kết thúc nạo vét...............................................81
4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ......81
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG..........86
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG...................................................86
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG..................................................92
CHƯƠNG 6. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG..................................................................96
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng.................................96
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng.................................................................................96
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT..................................................................98
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO...............................................................101
Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
ii
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa
Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATGT
:
An toàn giao thông
CBCNV
:
Cán bộ công nhân viên
BQL
:
Ban Quản lý
BGTVT
:
Bộ giao thông vận tải
BTNMT
:
Bộ Tài nguyên và Môi trường
BVMT
:
Bảo vệ môi trường
ĐTM
:
Đánh giá tác động môi trường
ĐTNĐ
:
Đường thủy nội địa
MTTQ
:
Mặt trận Tổ quốc
MTV
:
Một thành viên
NM
:
Nước mặt
LLKT
:
Lưu lượng khí thải
KK
:
Không khí
GTVT
:
Giao thông vận tải
KT-XH
:
Kinh tế - Xã hội
QL
:
Quản lý
QCVN
:
Quy chuẩn Việt Nam
TCVN
:
Tiêu chuẩn Việt Nam
TCN
:
Tiêu chuẩn ngành
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
UBND
:
Ủy ban nhân dân
UBMTTQ
:
Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc
WHO
:
Tổ chức Y tế thế giới
Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
iii
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa
Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1-Tọa độ địa lý giới hạn khu vực dự án
Bảng 1.2-Tọa độ khống chế khu neo đậu tránh trú bão
Bảng 1.3-Tọa độ khống chế khu chuyển tải
Bảng 1.4-Tọa độ khống chế biên trái luồng công vụ
Bảng 1.5-Tọa độ khống chế biên phải luồng công vụ
Bảng 1.6-Danh mục các phương tiện,thiết bị phục vụ cho hoạt động nạo vét tại dự án
Bảng 1.7-Nhu cầu sử dụng nhiên liệu dự kiến của dự án
Bảng 1.8-Tổng vốn đầu tư của dự án
Bảng 1.9-Cơ cấu thành phần lao động tại dự án
Bảng 2.1-Diễn biến nhiệt độ theo tháng qua các năm
Bảng 2.2-Diễn biến độ ẩm theo tháng qua các năm
Bảng 2.3-Diễn biến lượng mưa theo tháng qua các năm
Bảng 2.4-Tổng hợp tần suất tốc độ và hướng gió
Bảng 2.5-Thống kê các cơn bão đổ bộ vào khu vực
Bảng 2.6-Diễn biến giờ nắng theo tháng qua các năm
Bảng 2.7-Thống kê mực nước tương ứng với các tần suất luỹ tích (cm)
Bảng 2.8-Tần suất mực nước lý luận
Bảng 2.9- Thống kê chế độ nhật chiều với các tần suất luỹ tích
Bảng 2.10-Đặc trưng về nhiệt độ, độ mặn nước biển theo tháng
Bảng 2.11-Vị trí lấy mẫu không khí khu vực dự án
Bảng 2.12-Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án
Bảng 2.13-Vị trí đo đạc và khảo sát môi trường nước
Bảng 2.14-Bảng Kết quả phân tích chất lượng nước tại khu vực dự án
Bảng 2.15-Vị trí lấy mẫu trầm tích
Bảng 2.16-Kết quả phân tích chất lượng trầm tích
Bảng 3.1-Các nguồn có liên quan đến chất thải
Bảng 3.2-Các nguồn tác động đến môi trường không liên quan đến chất thải
Bảng 3.3-Đối tượng và quy mô tác động trong giai đoạn thi công nạo vét
Bảng 3.4-Thành phần và tính chất của dầu DO
Bảng 3.5-Hệ số ô nhiễm của các chất trong khí thải khi đốt dầu DO
Bảng 3.6-Tải lượng và nồng dộ các chất ô nhiễm từ quá trình đốt dầu DO
Bảng 3.7-Nồng độ các chất ô nhiễm ở độ cao tính toán z = 2,0 m
Bảng 3.8-Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh do hoạt động vận chuyển
sản phẩm nạo vét
Bảng 3.9-Hê ̣ số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 3.10-Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
iv
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa
Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”
Bảng 3.11-Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 3.12-Bảng các loại chất thải dự kiến phát sinh trong quá trình nạo vét
Bảng 3.13-Bảng dự báo lan truyền tiếng ồn theo khoảng cách
Bảng 3.14-Tổng hợp đánh giá các tác động môi trường
Bảng 3.15-Tổng hợp tác động của quá trình nạo vét đối với các nhân tố tài nguyên môi
trường
Bảng 5.1-Chương trình quản lý môi trường tại Dự án
Bảng 5.2-Toạ độ các điểm lấy mẫu giám sát môi trường nước mặt
Bảng 5.3-Kinh phí cho việc giám sát chất lượng nước mặt.
Bảng 5.4-Kinh phí dành cho giám sát chất lượng trầm tích
Bảng 5.5-Kinh phí giám sát môi trường.
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1-Vị trí khu vực thi công dự án Cửa Khẩu
Hình 1.2-Phía Đông Bắc khu vực thi công dự án tiếp giáp xã Kỳ Ninh
Hình 1.3-Phía Tây Nam khu vực thi công dự án tiếp giáp xã Kỳ Hà
Hình 1.4-Cánh đồng muối xã Kỳ Hà
Hình 1.5-Phía Đông Nam khu vực thi công dự án tiếp giáp dãy Hoành Sơn
Hình 1.6-Vị trí dự án so với Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng
Hình 1.7-Sơ đồ Khối lượng nạo vét của Dự án.
Hình 1.8-Sơ đồ bán kính vũng neo tàu.
Hình 1.9-Công nghệ thi công của tàu đào gầu dây
Hình 1.10-Sơ đồ công nghệ thi công của tàu hút
Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
v
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa
Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Hà Tĩnh là một trong sáu tỉnh nằm ở duyên hải Bắc Trung Bộ với tổng diện tích
5.997,18 km2, chiếm khoảng 1,8% tổng diện tích cả nước, trong tọa độ 17°53'50"18°45'40"vĩ độ Bắc, 105°05'50" - 106°30'20" kinh độ Đông. Hà Tĩnh có vị trí rất thuận
tiện cho việc hợp tác, trao đổi và thương mại với các tỉnh và các nước khác trong khu
vực như Lào, Campuchia, Thái Lan. Tỉnh có hệ thống giao thông rất thuận lợi như:
Quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh, đường sắt Bắc Nam, quốc lộ 8A, quốc lộ 12A. Ngoài
ra, Hà Tĩnh cũng có cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, cảng nước sâu Vũng Áng - Sơn Dương
là trung tâm thương mại tạo thuận lợi trong việc trao đổi và hợp tác với các nước trong
khu vực. Việc tăng cường phát triển tiểu khu vực Hành lang kinh tế Đông-Tây của lưu
vực sông Mekong là một cơ hội cho Hà Tĩnh phát triển và hội nhập kinh tế.
Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, vai trò của việc quản lý khai thác,
bảo trì, nạo vét thông luồng và thiết lập khu neo đậu tránh trú bão là rất quan trọng
nhằm tạo thuận lợi cho giao thông vận tải, phục vụ nhu cầu đi lại của tàu thuyền, đảm
bảo giao thông an toàn, thông suốt và góp phần tiêu thoát lũ nhanh.
Ở Hà Tĩnh, vùng biển Cửa Khẩu là nơi ra vào của hàng triệu lượt tàu cá và các
tàu du lịch lớn nhỏ trong cả nước. Cư dân vùng biển Cửa Khẩu có cuộc sống chủ yếu
dựa vào nghề khai thác, đánh bắt hải sản, cung cấp cho thị trường nhiều thứ đặc sản
biển nổi tiếng.Tuy nhiên việc đi lại của tàu thuyền còn gặp rất nhiều khó khăn do địa
hình luồng lạch ở đây tồn tại rất nhiều đoạn cạn không đảm bảo chuẩn tắc luồng chạy
tầu, ảnh hưởng đến giao thông, tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông mùa cạn. Bên
cạnh đó Hà Tĩnh là một tỉnh thuộc khu vực Bắc Trung Bộ nên hàng năm có rất nhiều
các cơn mưa, bão lớn nhỏ gây thiệt hại lớn về con người và tài sản.
Vì vậy, việc đầu tư xây dựngdự án“Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi
phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”là hết sức cấp thiết. Đây là dự án mới, với
mục đích nhằm: Khai thác sử dụng vùng nước một cách có hiệu quả; Tăng cường công
tác quản lý và an toàn hàng hải cho tàu thuyền hoạt động tại khu vực; Tăng khả năng
neo đỗ tàu thuyền, thực hiện các dịch vụ hàng hải.
Nhận thấy tầm quan trọng nêu trên, Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo
Nguyên đã có văn bản số 13/CV-2015 ngày 25/03/2015 về việc đăng ký thực hiện Dự
án xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa Khẩu
tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước.
Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
1
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa
Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”
Và đã được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận tại văn bản số 5511/BGTVTKCHT ngày 05/05/2015 về việc đăng ký thực hiện Dự án xã hội hóa nạo vét thiết lập
khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận
thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước.
Ngày 24/07/2015 Cục Hàng hải Việt Nam đã có văn bản số 2993/TTr-CHHVN
gửi Bộ Giao thông vận tải về việc báo cáo thẩm định Dự án xã hội hóa nạo vét thiết
lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa Khẩu theo hình thức tận thu bù chi
phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước.
Ngày 30/07/2015 Bộ Giao thông vận tải đã có văn bản số 9932/BGTVT-KCHT
gửi Cục Hàng hải Việt Nam, Công ty TNHH TM- DV- XD Phương Thảo Nguyên về
việc Tổ chức thực hiện Dự án xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão
cho tàu biển tại Cửa Khẩu theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách
Nhà Nước.
Trên cơ sở đó, Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên đã ký hợp
đồng số 06/2015/HĐKT-SEAPORT với Công ty cổ phần Tư vần Thiết kế và Xây
dựng Công trình Cảng biển về việc khảo sát địa hình, khảo sát địa chất, lập hồ sơ đề
xuất thực hiện Dự án xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu
biển tại Cửa Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng
ngân sách Nhà Nước.
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường (BVMT) đã được Quốc hội nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2015, Công ty TNHH MTV DV XD Phương Thảo Nguyên (chủ dự án thực
hiện nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa Khẩu) đã hợp
đồng với đơn vị tư vấn Công ty cổ phẩn tư vấnđầu tư Tài nguyên Môi trường và Biến
đổi khí hậu lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho dự án: “Xã hội
hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa Khẩu tỉnh Hà
Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước” trình cơ
quan có thẩm quyền thẩm định và ra quyết định phê chuẩn. Báo cáo ĐTM là cơ sở
khoa học để đánh giá và dự báo các tác động tích cực, tiêu cực, các tác động trực
tiếp, gián tiếp, trước mắt và lâu dài từ các hoạt động của Dự án đối với môi trường tự
nhiên và sức khỏe cộng đồng, từ đó xây dựng và đề xuất các biện pháp nhằm giảm
thiểu các tác động tiêu cực, rủi ro môi trường góp phần bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững.
Dự án hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa Khẩu
thuộc địa phận thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnhlà dự án nạo vét mới, kết hợp tận thu vật liệu
Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
2
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa
Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”
sau nạo vét để làm vật liệu san lấp và xuất khẩu, không phải là dự án khai thác khoáng
sản. Dự án có khối lượng nạo vét 10.619.087,63 m3 trong hơn 5 năm từ 01/2016đến
01/2021 thuộc vào mục 6 phụ lục 3 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP (dự án nạo vét luồng
đường thủy, luồng hàng hải, khu neo đậu tàu có quy mô từ 500.000m3 trở lên) nên thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Căn cứ pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn để đánh
giá tác động môi trường
2.1.1 Căn cứ pháp luật.
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực thi hành chính thức kể từ ngày
01/01/2015;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường V/v đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trườngvà kế hoạch
bảo vệ môi trường;
- Luật Phòng cháy chữa cháy số27/2001/QH10 được Quốc hội Nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001;
- Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 15/06/2004;
- Luật Hàng Hải số 40/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005;
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2010;
- Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá XIII, kỳ
họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật Phòng cháy và chữa cháy được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013
- Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21/03/2012 về việc quản lý Cảng biển và
luồng tàu hàng hải
Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
3
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa
Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý
chấtlượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 201/2013/NĐ – CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định 179/2013/NĐ – CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về
việc xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT;
- Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông số 36/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về Quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư số 10/2013/TT-BGTVT ngày 08/05/2013 của Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21/03/2012
của Chính phủ.
- Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT ngày 29/08/2013 của Bộ Giao thông Vận tải
về việc quy định trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét luồng hàng hải, khu nước, vùng
nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách
nhà nước và quản lý nhà nước về hàng hải đối với hoạt động thăm dò, khai thác
khoáng sản trong vùng nước cảng biển và luồng hàng hải.
- Thông tư số 37/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013 Thông tư quy định về nạo vét
luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm;
- Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/03/2015 của Thủ tướng chính phủ về việc tăng
cường hiệu lực thi hành chính sách, pháp luật về khoáng sản.
- Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 6/8/2008 của Bộ Giao thông vận tải
về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải
đường thủy nội địa Việt Nam đến 2020;
- Quyết định số 970/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 15/4/2009 về
Công bố đường thủy nội địa quốc gia;
- Quyết định số 2190/QĐ-TTg ngày 24/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt qui hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng
đến 2030;
Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
4
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa
Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”
- Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 24/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020,
định hướng đến 2030;
-
Quyếtđịnhsố948/QĐ-BGTVTngày31tháng3năm2014củaBộ
Giaothôngvậntải“V/vcôngbốDanhmụccácdựánkhuyếnkhíchthực hiệnnạovét kếtcấuhạ
tầnghànghảikếthợptậnthusảnphẩm”;
2.1.2 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng
QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Ngưỡng chất thải
nguy hại;
QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
QCVN 10:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển
ven bờ;
QCVN 14:2008 /BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn về một số chất độc hại trong không khí
xung quanh;
QCVN 19:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ;
QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với một số chất hữu cơ;
QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
QCVN 43:2012/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích;
QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
Tiêu chuẩn FAO-ISO 9000 – Tiêu chuẩn về trầm tích của Tổ chức Lương Nông
Liên Hiệp Quốc.
2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án
- Văn bản số 13/CV-2015 ngày 25/03/2015 của Công ty TNHH thương mại dịch
vụ xây dựng Phương Thảo Nguyên về việc đăng ký thực hiện Dự án xã hội hóa nạo
vét, thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa Khẩu, tỉnh Hà Tĩnh theo
hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước;
- Văn bản số 5511/BGTVT-KCHT ngày 05/05/2015 của Bộ Giao thông vận tải
về việc đăng ký thực hiện Dự án xã hội hóa nạo vét, thiết lập khu neo đậu tránh trú bão
Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
5
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa
Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”
cho tàu biển tại Cửa Khẩu, tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử
dụng ngân sách Nhà Nước.
- Văn bản số 2993/TTr-CHHVN ngày 24/07/2015 của Cục Hàng hải Việt Nam
gửi Bộ Giao thông vận tải về việc báo cáo thẩm định Dự án xã hội hóa nạo vét thiết
lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa Khẩu theo hình thức tận thu bù chi
phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước.
- Văn bản số 9932/BGTVT-KCHT ngày 30/07/2015 Bộ Giao thông vận tải
gửi Cục Hàng hải Việt Nam, Công ty TNHH TM- DV- XD Phương Thảo Nguyên
về việc Tổ chức thực hiện Dự án xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú
bão cho tàu biển tại Cửa Khẩu theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng
ngân sách Nhà Nước.
- Các văn bản có liên quan khác.
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
- Hồ sơ đề xuất dự án: “Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho
tàu biển tại Cửa Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng
ngân sách Nhà Nước” do Công ty TNHH MTV Dịch vụ Xây dựng Phương Thảo
Nguyên làm chủ đầu tư;
- Các bản vẽ kỹ thuật có liên quan.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
3.1. Thực hiện báo cáo ĐTM
Dự án “Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại
Cửa Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách
Nhà Nước”do Công ty TNHH MTV Dịch vụ Xây dựng Phương Thảo Nguyên làm chủ
đầu tư thực hiện lập báo cáo ĐTM dưới sự tư vấn của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư
Tài nguyên Môi trường và Biến đổi khí hậu.
Báo cáo ĐTM được đơn vị tư vấn thực hiện và tổ chức như sau:
- Nghiên cứu các tài liệu, số liệu có liên quan về: Điều kiện tự nhiên, địa chất
thuỷ văn, địa chất công trình, dân cư, KT-XH, hệ sinh thái và tài nguyên sinh vật của
khu vực dự kiến xây dựng dự án.
- Đo đạc, lấy mẫu và phân tích các thành phần môi trường tự nhiên tại hiện trường
và phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại
khu vực dự án và khu vực xung quanh (vi khí hậu, trầm tích, nước, không khí...).
- Tổ chức tham vấn ý kiến cộng đồng: Xin ý kiến bằng văn bản của UBND,
cộng đồng dân cư các xã về nội dung cơ bản của dự án, các tác động đến môi trường
cũng như các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của dự án.
Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
6
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa
Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”
- Lập báo cáo ĐTM theo chuyên đề và tổng hợp các chuyên đề để lập báo cáo
ĐTM chi tiết.
- Bảo vệ trước Hội đồng thẩm định.
- Chỉnh sửa báo cáo ĐTM theo đóng góp ý kiến của Hội đồng thẩm định trước
khi Chủ đầu tư trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.
3.2. Cơ quan tư vấn
- Tên cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Tài nguyên Môi trường và
Biến đổi khí hậu.
- Đại diện: Ông Lê Quốc Dũng – Chức vụ: Tổng Giám Đốc.
- Địa chỉ: 15N8B Nguyễn Thị Thập – Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội.
- Điện thoại/Fax:
043 555 3649 /
043 55 3649
3.3. Danh sách thực hiện
ST
T
Họ và tên
Học hàm, học
vị, chức vụ
Nội dung phụ trách
Xác nhận
I.
Công ty TNHH TM-DV-XD Phương Thảo Nguyên
1.
Nguyễn Vân Anh
II.
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Tài nguyên Môi trường và Biến đổi Khí
hậu
Giám đốc
Phụ trách chung
1.
CN. Quản lý
môi trường và
Khai thác Tài
nguyên
thiên
nhiên
2.
ThS. Khoa học Phân tích tác động
Môi trường
và đánh giá tác động
3.
ThS. Khoa học Phân tích tác động
môi trường
và đánh giá tác động
4.
ThS. Khoa học Phân tích tác động
môi trường
và đánh giá tác động
5.
CN. Khoa khọc Khảo sát, điều tra và
môi trường
phân tích môi trường
6.
ThS.
Công Khảo sát, điều tra và
nghệ sinh học
phân tích môi trường
7.
KS. địa chất
Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
Phụ trách chung,
Phân tích tác động
và đánh giá tác động,
tổng hợp và viết báo
cáo
Khảo sát, điều tra và
phân tích môi trường
7
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa
Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”
ST
T
8.
Họ và tên
Học hàm, học
vị, chức vụ
Nội dung phụ trách
Xác nhận
KS. đo đạc bản Khảo sát, điều tra và
đồ
phân tích môi trường
Ngoài ra, Chủ dự án dự án cũng đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan sau đây:
- UBND xã Kỳ Hà; xã Kỳ Ninh – thị xã Kỳ Anh – tỉnh Hà Tĩnh.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh.
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP ĐTM.
Các phương pháp ĐTM áp dụng trong báo cáo bao gồm:
4.1. Các phương pháp ĐTM
Phương pháp thống kê
Sử dụng trong xử lý số liệu, tài liệu tự nhiên, khí hậu thủy văn, kinh tế xã hội khu
vực xã Kỳ Hà và Kỳ Ninh, thị trấn Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.
Phương pháp liệt kê
Bao gồm liệt kê mô tả và liệt kê đơn giản.
Bảng liệt kê mô tả: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần
nghiên cứu cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán và đánh giá.
Bảng liệt kê đơn giản: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần
nghiên cứu có khả năng bị tác động như thành phần không khí, thành phần nước và
thành phần đất, ...
Phương pháp này được áp dụng để liệt kê các nguồn gây tác động có liên quan
đến chất thải và đối tượng bị tác động chính tại Chương 3 của báo cáo.
Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở ô nhiễm
Phương pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã được thống kê bởi các cơ quan,
tổ chức hoặc chương trình có uy tín lớn trong nước và trên thế giới như Tổ chức Y tế
thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA), Chương trình kiểm kê
chất thải của Úc (National Pollutant Inventory – NPI).
Phương pháp này nhằm ước tính tải lượng khí thải và các chất ô nhiễm trong
nước thải của Dự án
Phương pháp so sánh đối chứng
Dùng để đánh giá hiện trạng và tác động trên cơ sở so sánh số liệu đo đạc hoặc
kết quả tính toán với cá GHCP ghi trong TCVN, QCVN hoặc của tổ chức quốc tế.
Phương pháp phân tích, tổng hợp và dự báo rủi ro
Trên cơ sở dữ liệu đã tổng hợp, quan trắc và hiệu chỉnh số liệu nhằm chính xác
hóa các thông tin về môi trường không khí, môi trường đất, môi trường nước, môi
trường sinh vật cạn, môi trường kinh tế - xã hội để kết luận về hiện trạng môi trường.
Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
8
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa
Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”
Đồng thời tham khảo các tài liệu, đặc biệt là tài liệu chuyên ngành liên quan đến dự
án, có vai trò quan trọng để dự báo các tác động và sự cố môi trường có thể có của dự
án đến môi trường tự nhiên và xã hội.
4.2. Các phương pháp khác
Phương pháp điều tra xã hội học
Điều tra các vấn đề về môi trường và kinh tế xã hội thông qua phỏng vấn lãnh
đạo và nhân dân các xã Kỳ Hà và Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.
Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường
Mục đích của phương pháp là xác định hiện trạng khu vực thực hiện Dự án nhằm
làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy mẫu phân tích cũng như làm cơ sở cho việc đánh giá và
đề xuất các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm, chương trình quản lý môi
trường, giám sát môi trường. Bao gồm các hoạt động:
- Lựa chọn địa điểm điều tra: vị trí tiếp giáp của dự án, nơi tập hợp đông dân cư,
thành phần chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án, lấy ý kiến của lãnh đạo của địa
phương.
- Đối tượng điều tra: Điều tra về hiện trạng cấp thoát nước (nguồn cung cấp
nước, khu vực thoát nước), hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hạ tầng, giao thông, khu
bảo tồn hay di tích lịch sử tại khu vực dự án.
Phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu
Các phương pháp phân tích mẫu không khí, nước mặt, trầm tích được tuân thủ
theo TCVN hiện hành. Các phương pháp phân tích được trình bày chi tiết trong các
phiếu phân tích được đính kèm trong phần Phụ lục. Phòng phân tích của Trung tâm
Quan trắc phân tích Tài nguyên và Môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường Thái
Bình đã được cấp chứng chỉ Vilas 568 và Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường mã số VIMCERTS 016.
Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
9
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa
Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa Khẩu
tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước.
1.2. CHỦ DỰ ÁN
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
- Đại diện là: Bà Nguyễn Vân Anh
Chức vụ:Tổng giám đốc
- Địa chỉ: 192/5/2 Nguyễn Thái Bình, P. 12, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 08 6292 3379; 08 6292 3479 Fax: 08 6292 3377
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ CỦA DỰ ÁN
Khu vực xây dựng công trình nằm tại vùng cửa biển Cửa Khẩu, thuộc địa phận
thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.
V1
Đền Bà
Bích Châu
V5
V2
Khu vục
Dự án
V3
V4
Nhà máy nhiệt điện
Vũng Áng
Hình 1.1-Vị trí khu vực thi công dự án Cửa Khẩu
Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
10
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa
Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”
Khu vực dự án cách khu dân cư xã Kỳ Hà 350m về phía Tây Nam và xã Kỳ
Ninh 250m về Phía Đông Bắc; cách Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 2.600m về phía
Đông;cách khu vực dự án 250m về phía Đông Bắc có Đền Bà Bích Châu (hay còn
gọi là Đền Bà Hải) thuộc xã Kỳ Ninh, đây là di tích lịch sử văn hóa và cũng là danh
lam thắng cảnh nổi tiếng tại địa phương.
Tọa độ địa lý giới hạn khu vực thực hiện dự án được thể hiện trong bảng 1.1:
Bảng 1.1-Tọa độ địa lý giới hạn khu vực dự án
STT
Tên
điể
m
VN2000 kinh tuyến trục
105030’ múi chiếu 3o
Hệ toạ độ WGS-84
X(m)
Y(m)
B
L
Ghi chú
1
V1
2003822.09
2
588747.09
3
180657.5
9
1062018.9
5
Biên khu neo đậu
2
V2
2003034.07
8
590253.39
5
180631.7
3
1062110.0
6
Biên khu neo đậu
3
V3
2002740.66
0
590664.77
8
180622.1
3
1062124.0
1
Biên khu neo đậu
4
V4
2001661.51
3
589872.19
1
180547.1
5
1062056.8
8
Biên khu neo đậu
5
V5
2003182.81
7
588277.57
2
180636.8
6
1062002.8
8
Biên khu neo đậu
Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
11
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa
Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”
Phía Đông Bắc giáp kè bờ thôn Hải Khẩu xã Kỳ Ninh.
+ Chiều dài đoạn tiếp giáp: 1,6 km
+ Khoảng cách từ biên công trình đến kè bờ: từ 204m đến 247m
Hình 1.2-Phía Đông Bắc khu vực thi công dự án tiếp giáp xã Kỳ Ninh
Phía Tây Nam giáp kè bờ đồng muối xã Kỳ Hà
+ Chiều dài đoạn tiếp giáp: 1,2 km
+ Khoảng cách từ biên công trình đến kè bờ: từ 240 m đến 262 m
Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
12
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa
Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”
Hình 1.3-Phía Tây Nam khu vực thi công dự án tiếp giáp xã Kỳ Hà
Hình 1.4-Cánh đồng muối xã Kỳ Hà
Phía Đông Nam giáp chân núi phía bắc dãy Hoành Sơn
+ Chiều dài đoạn tiếp giáp: 0,80 km
Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
13
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa
Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”
Hình 1.5-Phía Đông Nam khu vực thi công dự án tiếp giáp dãy Hoành Sơn
Vị trí dự án so với Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng
+ Tuyến luồng công vụ của công trình cách nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 2,5
km.
2,5 km
Hình 1.6-Vị trí dự án so với Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng
1.4 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án
- Đầu tư xây dựng nạo vét khu neo đậu tránh trú bão trong phạm vi được phê duyệt.
- Đây là cát nhiễm mặn, không phải vật liệu xây dựng chính, do đó nhà đầu tư
xin được tận thu xuất khẩu và một phần bán trong nước để lấy thu bù chi, không sử
dụng vốn ngân sách nhà nước.
1.4.2 Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
1.4.2.1 Khối lượng nạo vét
Tổng khối lượng nạo vét của dự án: 10.619.087,63 m3. Bao gồm:
- Khối lượng nạo vét khu tránh trú bão: 9.453.224,29 m 3. Khu tránh trũ bão có 4
điểm neo đậu (O1; O2; O3; O4) cho tàu 1.000 DWT.
- Khối lượng nạo vét luồng tàu vào khu tránh trú bão (luồng công vụ):
1.165.863,34 m3. Luồng tàu được chia làm 2 đoạn: đoạn 1 (D = 1,3 km, R = 300m) và
đoạn 2 (D = 2,23 km, R = 120m). Tại cuối luồng công vụ lắp đặt 02 điểm neo đậu
phục vụ cho tàu 60.000 DWT đậu chuyển tải.
Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
14
Báo cáo ĐTM dự án Xã hội hóa nạo vét thiết lập khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển tại Cửa
Khẩu tỉnh Hà Tĩnh theo hình thức tận thu bù chi phí, không sử dụng ngân sách Nhà Nước”
Phầần còn lại
1.713.217,79m3
1.700.659,75m3
Luồầng cồng vụ
1.165.863,34m3
O3
O4
1.700.659,75m3
O1
2.169.343,50m3
O2
2.169.343,50m3
Hình 1.7-Sơ đồ Khối lượng nạo vét của Dự án
1.4.2.2Quy mô các hạng mục
1.4.2.2.1 Khu neo đậu tránh trú bão và chuyển tải:
Kích thước tàu tính toán neo đậu
Kích thước đội tàu tính toán có các thông số chính như sau:
TT
1
Trọng tải
(DWT)
1.000
Chiều dài
Loa (m)
64
Chiều rộng
B (m)
10.2
Mớn đầy tải
(m)
4.2
2
60.000
226
32.7
12.9
Phương án neo đậu được xây dựng trên cơ sở tàu tự thả neo và thường xuyên có
chế độ trực máy, boong, sẵn sàng ứng phó, điều chỉnh hướng tàu chống trôi neo, dạt
tàu khi có tác động của dòng chảy, sóng, gió.
Các yêu cầu và thông số cơ bản của khu neo đậu được xác định như sau:
Công ty TNHH TM DV XD Phương Thảo Nguyên
15
- Xem thêm -