Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Dtm khu nhà ở thương mại bắc vinh tại xã nghi kim - tp vinh - nghệ an...

Tài liệu Dtm khu nhà ở thương mại bắc vinh tại xã nghi kim - tp vinh - nghệ an

.PDF
70
679
110

Mô tả:

DTM Khu nhà ở thương mại Bắc Vinh tại xã Nghi Kim - TP Vinh - Nghệ An
ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của dự án Thành phố Vinh là trung tâm kinh tế - chính trị của tỉnh Nghệ An, hiện là một trong 4 đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh của Việt Nam và đã được Chính phủ quy hoạch để trở thành trung tâm kinh tế - văn hóa của vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam. Những năm gần đây, cùng với đà phát triển kinh tế của cả nước cũng như của tỉnh Nghệ An, thành phố Vinh có những thay đổi đáng kể. Đời sống kinh tế được nâng cao, thu nhập bình quân đầu người tăng thêm, nhu cầu sống của người dân ngày càng tăng. Thành phố cũng đã được đầu tư nhiều để xây dựng cơ sở hạ tầng và xã hội. Tuy nhiên, do nguồn vốn ngân sách dành cho thành phố còn hạn hẹp, nên cơ sở hạ tầng vẫn chưa được hoàn chỉnh, các khoảng trống, cây xanh, mặt nước cần thiết cho một đô thị sinh thái gần như chưa đáp ứng được yêu cầu. Hiện tại thành phố Vinh có diện tích tự nhiên gần 105m 2, dân số khoảng 300.000 người (năm 2008). Dự kiến đến năm 2010 là 450.000 người, trong đó nội thị là 375.000 người và đến năm 2025 quy mô là 800.000 người và nội thị là 685.000 người. Với quy mô dân số, tốc độ phát triển, thu nhập cũng như nhu cầu sinh hoạt ngày càng cao của người dân thành phố thì nhu cầu nhà ở tiện nghi đang trở nên hết sức bức thiết. Trước tình hình này, thành phố Vinh đã nhanh chóng đề ra kế hoạch dài hạn phát triển bền vững không gian đô thị của trung tâm thành phố theo hướng hiện đại văn minh và bền vững về mặt sinh thái. Chính sách kinh tế của tỉnh Nghệ An trong thời gian gần đây cũng đã thực sự tạo ra bước đột phá trong việc khuyến khích, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế có thể cùng tham gia đầu tư vào các khu dân cư, góp phần đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, cũng như hình thành nếp sống văn minh đô thị. Để tạo điều kiện cho khu đô thị mới hiện đại, văn minh có môi trường đô thị sinh thái hoàn thiện, đáp ứng được nhu cầu chất lượng sống ngày càng cao của người dân trên địa bàn, nên Dự án xây dựng Khu nhà ở thương mại Bắc Vinh tại xã Nghi Kim - TP Vinh - Nghệ An là phù hợp và cần thiết. Đây là một dự án xây dựng khu dân cư đô thị phức hợp cộng đồng nhà ở bao gồm các kiến trúc nhà ở đa dạng kèm theo các hệ thống công trình dịch vụ công cộng hoàn chỉnh, hệ thống hạ tầng kỹ thuật được xây dựng đồng bộ, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường, đảm bảo sự thoải mái và tiện nghi cho cư dân, góp phần cải thiện cảnh quan đô thị của khu vực nói riêng và thành phố nói chung. Tuy nhiên, khi khu nhà ở thương mại (bao gồm: khu chung cư thấp tầng, khu nhà ở xã hội, khu nhà phố liền kề, khu nhà biệt thự, khu dịch vụ thương mại, khu nhà trẻ mẫu giáo, khu thể dục thể thao) đi vào hoạt động, bên cạnh những lợi ích to lớn về mặt kinh tế, xã hội tất yếu cũng sẽ phát sinh nhiều vấn đề về môi trường. Thực hiện Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 1 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh quy định của Luật Bảo vệ Môi trường (BVMT) nước CHXHCN Việt Nam, Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Trường Sơn đã phối hợp với cơ quan tư vấn là Công ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tiến hành nghiên cứu khảo sát và lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Xây dựng khu nhà ở thương mại Bắc Vinh tại xã Nghi Kim, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Báo cáo được lập với những mục đích sau: - Đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng môi trường nền khu vực thực hiện Dự án. - Phân tích khoa học và dự báo những tác động tích cực và tiêu cực, các tác động trực tiếp và gián tiếp do hoạt động của Dự án tới môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực thực hiện Dự án và các vùng phụ cận. - Đề xuất các giải pháp tổ chức quản lý và kỹ thuật công nghệ giúp phòng tránh và giảm thiểu các tác động xấu tới môi trường xung quanh trong quá trình hoạt động của Dự án nhằm bảo vệ môi sinh và đảm bảo sức khoẻ cộng đồng dân cư sống trong khu vực. Báo cáo này còn cung cấp cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý cho các cơ quan quản lý Nhà nước nhằm quản lý tốt vấn đề môi trường trong quá trình hoạt động của khu đô thị, đồng thời cũng giúp cho Chủ đầu tư có những thông tin cần thiết để lựa chọn các giải pháp tối ưu nhằm khống chế, kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ sức khoẻ công nhân và môi trường. 2. Các căn cứ để lập báo cáo 2.1. Căn cứ pháp lý Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được lập trên cơ sở tuân thủ các văn bản pháp lý hiện hành sau đây: - Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam (29/11/2005). - Luật Xây dựng số 16/2003/QH ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam. - Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ – CP. - Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 21/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng. - Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về Đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 2 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh - Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng. - Quyết định số: 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/03/2008 của Bộ Trưởng Bộ XD về việc Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch xây dựng. - Quyết định số: 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Trưởng Bộ XD về việc Ban hành: “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”. - Quyết định số: 2828/QĐ.UBND-ĐT ngày 08/07/2008 của UBND Tỉnh Nghệ An về việc cho phép Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Trường Sơn được khảo sát, lập quy hoạch chi tiết xây dựng: Khu nhà ở thương mại kết hợp nhà ở xã hội tại xã Nghi Kim - TP Vinh - tỉnh Nghệ An. - Quyết định số: 4133/QĐ.UBND-ĐT.C ngày 23/9/2008 của UBND Tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu nhà ở thương mại Bắc Vinh. - Quyết định số 319/QĐ-TTG về việc rà soát, kiểm tra thực trạng việc quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006 - 2010 trên địa bàn cả nước, trong đó rà soát, kiểm tra thực trạng, công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp 5 năm 2006 - 2010 nói chung và đất trồng lúa nước nói riêng do thủ tướng chính phủ ban hành. - Văn bản 5432/UBND-DT.C ngày 27/8/2008 về việc đổi tên gọi dự án: Khu nhà ở thương mại Bắc Vinh. 2.2. Căn cứ kỹ thuật - Quyết định số 16/2008/BTNMT ngày 31/12/2008 ban hành quy chuẩn quốc gia về môi trường và Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. - Căn cứ TCVN 4449:1987 quy hoạch xây dựng đô thị - tiêu chuẩn thiết kế. - Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, ban hành theo quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 18/12/1996 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng. - Tiêu chuẩn về quy phạm thiết kế QHXD đô thị 20TCN (82-81) của Bộ Xây dựng. 2.3. Nguồn cung cấp số liệu và dữ liệu 2.3.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo - Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Tiêu chuẩn Việt Nam - 2005. - Các biện pháp chống nóng, chống ô nhiễm không khí trong và ngoài nhà công nghiệp – PGS Hồng Hải Vi – Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật – 1993. - Môi trường sinh thái – Jacques vernier – Nhà xuất bản thế giới -1993. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 3 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh - Môi trường –Tiến sĩ KH Lê Huy Bá – Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật – 1997. - Xử lý nước thải – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội – Nhà xuất bản Xây dựng -1996. - Alexander P.Economopoulos - Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution. Parts I+II - WHO, Geneva, 1993. - WHO - Management of the Environment - Geneva, 1990. - Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế - xã hội của hội đồng nhân dân xã Nghi Kim năm 2008 và phương hướng năm 2009. - Niên giám thống kê thành phố Vinh năm 2008. 2.3.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu của chủ dự án tạo lập - Báo cáo: “Dự án Đầu tư Xây dựng khu nhà ở thương mại Bắc Vinh” do Công ty Cổ phẩn đầu tư xây dựng Trường Sơn (chủ dự án) cung cấp . - Thuyết minh Quy hoạch xây dựng khu nhà ở thương mại Bắc Vinh do Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế và Đầu tư Xây dựng Nhà Việt (đơn vị tư vấn thiết kế) cung cấp. 3. Phương pháp áp dụng trong quá trình Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Đánh giá tác động môi trường là một quá trình đòi hỏi phải sử dụng kết hợp nhiều phương pháp để nhận dạng các tác động tiềm năng. Có thể liệt kê các phương pháp đã sử dụng trong báo cáo này như sau: • Phương pháp thống kê: Phương pháp này nhằm thu thập và xử lý các số liệu về khí tượng thuỷ văn, kinh tế xã hội, môi trường tại khu vực thực hiện dự án. • Phương pháp điều tra xã hội học: được sử dụng trong quá trình điều tra các vấn đề về môi trường, kinh tế xã hội, lấy ý kiến tham vấn lãnh đạo UBND, UBMTTQ xã Nghi Kim và cộng đồng dân cư xung quanh. • Phương pháp mạng lưới: Chỉ rõ các tác động trực tiếp và các tác động gián tiếp, các tác động thứ cấp và các tác động qua lại lẫn nhau. • Phương pháp tổng hợp, so sánh: Dùng để tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh với Tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án. • Phương pháp ma trận: là phương pháp đánh giá tổng hợp các hoạt động của dự án với từng thông số hoặc các thành phần môi trường để đánh giá mối quan hệ nguyên nhân, kết quả. Đây là phương pháp có độ tin cậy cao và trên cơ Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 4 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh sở đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường có tính khả thi. • Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO: Được sử dụng để ước tính tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh khi triển khai xây dựng và thực hiện dự án. • Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: Nhằm xác định vị trí các điểm đo đạc, lấy mẫu các thông số môi trường phục vụ cho việc phân tích, đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án. • Phương pháp hội thảo khoa học: Tham vấn ý kiến các chuyên gia về các vấn đề môi trường của dự án. 4. Tổ chức thực hiện ĐTM Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Khu nhà ở thương mại Bắc Vinh, địa điểm xã Nghi Kim, TP Vinh, Nghệ An do Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Trường Sơn là đơn vị chủ đầu tư, thực hiện với sự tư vấn của Công ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ : 236 Phong Định Cảng, TP Vinh, Nghệ An Điện thoại : 0383.250236; Fax: 0383.592198 Người đứng đầu: Phạm Anh Tuấn; Chức vụ: Giám đốc Danh sách cán bộ trực tiếp tham gia lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: Bảng 1. Danh sách những người tham gia lập báo cáo ST T Họ và tên Chuyên môn 1 Nguyễn Văn Khang Cử nhân Kinh tế 2 Phan Văn Việt Kỹ sư Công nghệ Môi trường 3 Lê Minh Tuấn Thạc sỹ Khoa học Môi trường Chuyên viên 4 Nguyễn Thị Thanh Tâm Cử nhân Môi trường Chuyên viên 5 Nguyễn Ngọc Tú Kỹ sư Công nghệ Môi trường Chuyên viên 6 Đặng Văn Mạnh Cử nhân Môi trường Chuyên viên 7 Lương Thế Lượng Cử nhân Địa lý – Môi trường Chuyên viên 8 Phan Thị Hồng Cử nhân Tin học Chuyên viên Nhiệm vụ Chủ đầu tư phối hợp cùng tư vấn Chủ nhiệm báo cáo Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 5 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. Tên dự án “Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh” 1.2. Chủ dự án Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Trường Sơn Địa chỉ: Khu CNN Trường Thạch, xã Nghi Thạch, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An Đại diện là ông: Nguyễn Văn Khang; Chức vụ: Giám đốc Điện thoại: 0383.851115 1.3. Vị trí địa lý của dự án Vị trí khu đất thuộc xã Nghi Kim, nằm dọc theo đường Đặng Thai Mai, được giới hạn bởi: - Phía Bắc giáp: Đường liên thôn, xóm 3, xã Nghi Kim nối ra QL1A; - Phía Nam giáp: Khu dân cư mặt tiền đường Đặng Thai Mai; - Phía Đông giáp: Đường quy hoạch và đất ở chia lô; - Phía Tây giáp: Đường vào UBND xã Nghi Kim; Khu đất cách Trại tạm giam Nghi Kim khoảng 300m, cách bãi rác Đông Vinh khoảng 1.000 và cách khu dân cư 30 - 50m. • Diện tích quy hoạch: 6,319 ha. b µ i né uy g ên ®­ q h h c ¹ o x Èm ph ùc h nt iÕ Õb ch m t© ng g ®é un o la Èu h tk uÊ tr h vin c b¾ n kc ®i kh ©n u4 Lß ¾ tb s¾ c g ên ®­ u -q 1A 467 ng g ên ®­ x ­ë 1A yx c© t©m e n g l¸i x tru o o t¹ kh u 4 ®µ ©n u q g ¨n Lé Þ n n v g ti ®¬ th «n i ®é bé g ên ®­ ai im Lé Æt mm b¸ t ha èC QU u kh · ­® nc d© ng 6 g4 èC QU ê ®­ khu ®Êt ®· quy ho¹ch chia l« ®Æ ng ên ®­ A Cö §I kim hi g n x· d bn iu ® h vin ¾c ®i · ® kc ­ c m na ¾c tb n © d nb n 1A d© im hi k s¾ khu u a nhù g 2n m1 Lé kh ng ®­ê xã c­ g ên ®­ d©n c­ xãm 3 x· nghi kim èC QU i ® xã m 2 ng k hi im h ®i m na Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường cm .h tp ®i Trang 6 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh Hiện trạng sử dụng đất: Khu đất chủ yếu là đất nông nghiệp. Bảng 1.1: Hiện trạng sử dụng đất STT Thành phần đất Diện tích(m2) Tỷ lệ (%) 1 Đất trồng lúa và hoa màu 46.627,40 72,23 2 Đất trồng cỏ 10.531,36 18,62 3 Đất bị khai thác 4.252,52 6,36 4 Đất mộ xây 57,27 0,08 5 Đất khác 1.722,05 2,71 Tổng cộng 63.190 100,00 1.4. Nội dung chủ yếu của dự án 1.4.1. Mục tiêu của dự án Xây dựng khu nhà ở thương mại bao gồm khu chung cư thấp tầng kết hợp với siêu thị, dịch vụ, các công trình công cộng, các khu nhà ở biệt thự vườn và nhà ở liền kề. Bố cục về không gian kiến trúc, thiết kế về Đô thị mang tính hiện đại phù hợp với định hướng quy hoạch chung của khu vực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái bền vững, đáp ứng nhu cầu mở rộng thành phố hiện tại. 1.4.2. Hình thức đầu tư Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới khu nhà ở thương mại. 1.4.3. Nội dung đầu tư 1.4.3.1. Cơ cấu tổ chức quy hoạch và phương án đề xuất  Định hướng xây dựng và phát triển không gian - Khai thác tối đa quỹ đất dọc theo tuyến đường bao quanh khu đất để xây dựng các dãy nhà liền kề và công trình dịch vụ thương mại. Bám theo các trục đường quy hoạch nhỏ và các đường giao thông nội bộ xây dựng các khu nhà biệt thự, khu nhà vườn. Chọn đường đi vào UBND xã Nghi Kim QH 16m làm tuyến tiếp cận chính để tạo trục chính cho cả khu Quy hoạch. Ngoài ra còn mở thêm các tuyến tiếp cận khu đất tạo hướng mở tạo nên sự bề thế và thông thoáng cho cả khu. Bên cạnh là khu chung cư 5 tầng và nhà ở xã hội, khu cây xanh là điểm kết nối các khu thuận lợi cho việc xây dựng các công trình công cộng như khu thể thao, nhà trẻ và công viên thư giãn. - Khai thác hiệu quả quỹ đất trong xây dựng nhà ở và cơ sở hạ tầng. - Tổ chức phân lô đơn vị nhà ở hợp lý trong sử dụng có bố cục không gian kiến trúc hài hòa, thích hợp cho môi trường sống lâu dài của người dân. - Phát triển các khoảng xanh, khu thể dục thể thao tương ứng trong khu vực, bảo đảm vệ sinh môi trường cũng như cảnh quan khu vực. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 7 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh - Hệ thống cơ sở hạ tầng đáp ứng được yêu cầu phục vụ theo quy chuẩn và tiêu chuẩn Việt Nam.  Phương án cơ cấu quy hoạch phân khu chức năng Trên cơ sở định hướng quy hoạch ở trên và đặc điểm tự nhiên - xã hội của khu vực quy hoạch, cơ cấu phân khu chức năng bao gồm: - Khu chung cư thấp tầng; - Khu nhà ở xã hội; - Khu nhà phố liền kề; - Khu nhà ở biệt thự vườn loại A; - Khu nhà ở biệt thự vườn loại B; - Khu dịch vụ thương mại; - Khu nhà trẻ mẫu giáo; - Khu thể dục thể thao (TDTT) + cây xanh. 1.4.3.2. Quy hoạch sử dụng đất Tổ chức các lối tiếp cận khu quy hoạch từ đường Đặng Thai Mai và đường vào UBND xã Nghi Kim. Hệ thống các mạng đường giao thông nội bộ được tổ chức theo dạng hình ô bàn cờ nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất cao của các khu chức năng, đặc biệt là các khu ở.  Khu trung tâm thương mại và dịch vụ là cửa ngõ cho trung tâm của toàn khu, được bố trí bám theo trục đường vào UBND xã Nghi Kim nhằm tạo được điểm nhìn tốt, cũng như thuận tiện trong giao dịch, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân sống nơi đây.  Sân chơi TDTT, nhà trẻ, công viên cây xanh: được bố trí ở trung tâm khu quy hoạch và một vài điểm nghỉ để trồng công viên cây xanh, tạo môi trường khí hậu tốt cho khu quy hoạch.  Khu vực công trình nhà ở: - Nhà ở chung cư 5 tầng số lượng: 2 nhà xây dựng căn hộ có diện tích sàn từ 50-100m2/hộ. Tổng căn hộ khoảng 80 hộ. - Nhà ở xã hội 5 tầng, căn hộ có diện tích sàn từ 35-60m 2/hộ. Tổng số căn hộ khoảng 50 hộ. Nhà ở xã hội bố trí cạnh nhà chung cư cao tầng tạo nên cụm công trình đồng nhất đồng thời góp phần làm hài hòa cho toàn khu cũng như giải quyết vấn đề ở cho người dân. - Nhà ở biệt thự loại A, có diện tích đất từ 750-800m2/hộ, mật độ xây dựng 20-30% tầng cao trung bình 2 tầng, chỉ tiêu đất ở 35m2/người. - Nhà ở biệt thự loại B, có diện tích đất từ 300-400m 2/hộ, mật độ xây dựng 35-40%, tầng cao trung bình 2.5, chỉ tiêu đất ở 25m2/người. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 8 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh - Nhà phố liền kề, có diện tích đất từ 145-200m 2/hộ, mật độ xây dựng 6070% tầng cao trung bình 3.0 tầng, chỉ tiêu đất ở 20m2/người. Bảng 1.2: Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất STT Ký hiệu Thành phần đất Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) Tầng cao 1 CC Chung cư 5 tầng 5.061,97 8,01 5 2 OXH Nhà ở xã hội 2.525,25 3,99 5 3 LK Khu nhà liền kề 13.649,13 21,06 3 4 BTA Khu biệt thự loại A 3.176 5,02 2 5 BTB Khu biệt thự loại B 10.760,64 17,02 2,5 6 TM Dịch vụ thương mại 3.223,99 5,10 2 7 NT Khu nhà trẻ - mẫu giáo 2.503,18 3,96 1 8 TDTT-CX Khu TDTT - Cây xanh 6.723,84 10,64 9 Giao thông & đất khác 15.566,00 24,66 63.190,00 100,00 Tổng cộng 1.4.3.3. Tổ chức không gian quy hoạch - kiến trúc * Tổng diện tích khu đất : SKĐ= 63.190 m2. * Diện tích đất xây dựng : SXĐ= 16.620 m2. Mật độ xây dựng : SXĐ /SKĐ= 26,30%.  Khu chung cư 5 tầng: 5.061,97 m2 Bố trí quỹ đất dành cho xây dựng chung cư 5 tầng ở trục trung tâm của khu quy hoạch tạo mối quan hệ dạng gắn kết cung như tiếp cận dễ dàng thuận tiện, tầng đế sử dụng một phần làm nhà xe và quản lý... mật độ xây dựng 28%. - Số lượng nhà :2 - Tổng diện tích xây dựng : 1.400 m2 - Tổng diện tích sàn : 6.500 m2  Khu nhà ở xã hội: 2.525,25 m2 Bố trí nhà ở xã hội cạnh khu chung cư tạo nên sự thống nhất về hình dáng và đồng nhất trong quy hoạch, tầng 1 sử dụng một phần làm nhà xe và quản lý một phần bố trí các hộ, mật độ xây dựng 28% - Số lượng nhà :1 - Tổng diện tích xây dựng : 700 m2 - Tổng diện tích sàn : 3.200 m2  Khu nhà phố liền kề: 1.364 913 m2 Có diện tích bình quân từ 148-200 m2/hộ (8x18.5m, 8x22m, 9.5x22m). Bố trí chủ yếu thành dãy phố liên tục dọc theo các đường quy hoạch. Dãy phố có chiều cao trung bình là 03 tầng (01 trệt và 02 lầu) - Số lượng nhà : 79 nhà 2 - Diện tích xây dựng m /1 công trình : 90-120 m2 Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 9 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh - Diện tích xây dựng : 79.000 m2 - Tổng diện tích sàn : 237.000 m2  Khu nhà biệt thự vườn loại A: 3.176 m2 Đây là điểm riêng đặc biệt của khu quy hoạch, các lô đất rộng lý tưởng cho việc xây dựng các công trình biệt thự sinh thái thân thiện với môi trường. Tránh được hiện tượng nhập hợp các lô nhỏ thành lô to ở các khu tạo nên mất cân đối và ảnh hưởng mỹ quan chung, diện tích bình quân từ 750-800 m 2/hộ. Tầng cao trung bình là 2 tầng. - Số lượng nhà : 4 nhà - Diện tích xây dựng m2/1 công trình : 250 m2 - Diện tích xây dựng : 800 m2 - Tổng diện tích sàn : 1.600 m2  Khu nhà biệt thự vườn loại B: 10.760,64 m2 Diện tích bình quân từ 260-380 m2/hộ. Tầng cao trung bình là 2,5 tầng. - Số lượng nhà : 33 nhà 2 - Diện tích xây dựng m /1 công trình : 120 m2 - Diện tích xây dựng : 3.960 m2 - Tổng diện tích sàn : 7.920 m2  Khu dịch vụ thương mại: 3.223,99 m2 - Tầng cao trung bình : 2 tầng - Số lượng nhà : 1 nhà 2 - Diện tích xây dựng m /1 công trình : 1.200 m2 - Diện tích xây dựng : 1.200 m2 - Tổng diện tích sàn : 2.400 m2  Nhà trẻ - mẫu giáo: 2.530,18 m2 - Tầng cao trung bình : 1 tầng - Số lượng nhà : 1 nhà 2 - Diện tích xây dựng m /1 công trình : 600 m2 - Diện tích xây dựng : 600 m2 - Tổng diện tích sàn : 600 m2 1.4.3.4.Giải pháp thiết kế hạ tầng , kết cấu và kiến trúc  San nền Hiện tại khu đất có địa hình tự nhiên tương đối bằng phẳng, chủ yếu là diện tích đất nông nghiệp. - Cao nhất: 4,7 m. - Thấp nhất: 4,15 m. - Cao độ cao bình quân: 4,4 m. • Nguyên tắc thiết kế: Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 10 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh Cao độ san nền dựa vào trục đường Đặng Thai Mai, hướng dốc thoát nước chung của khu vực. Do vậy ta có cao độ nền: cốt cao nhất lấy theo cốt đường Đặng Thai Mai. Độ dốc san nền i= 0.2%.  Giải pháp kết cấu • Phần móng Căn cứ tính chất, qui mô điều kiện địa chất công trình, giải pháp móng cho công trình cụ thể như sau: Sử dụng giải pháp móng cọc khoan nhồi đường kính 120cm (CN120): sức chịu tải khoảng 550-600 tấn và cọc khoan nhồi đường kính 100cm (CN100): sức chịu tải 400-450 tấn. Mũi cọc được cắm vào lớp cuội sỏi trạng thái chặt một đoạn có chiều sâu không nhỏ hơn 2m. Dầm móng có kích thước 500x1200, 400x800,... • Phần thân Căn cứ vào tính chất sử dụng, qui mô và tải trọng của công trình, phương án kết cấu phần thân là hệ kết cấu lõi cứng chịu lực bao gồm vách cứng kết hợp cột, dầm và sàn BTCT. Trong hệ kết cấu này, vách cứng đóng vai trò cùng chịu phần lớn tải trọng ngang (động đất và gió). Hệ cột chủ yếu chịu tải trọng đứng. Các kích thước cấu kiện cơ bản như sau: - Hệ sàn caro có chiều dày sàn là 102, 140, 150 ... - Hệ sàn thường có chiều dày 100, 120, 140 ... - Hệ cột BTCT: cột giữa tiết diện 900x900, 800x800, cột biên tiết diện 400x600 và 700x700... - Dầm có tiết diện 350x350, 250x550, 220x400...  Hệ thống giao thông • Giao thông đối ngoại Trục giao thông đối ngoại chính tại khu vực quy hoạch là đường Đặng Thai Mai QH 52m hiện tại là 30m, đường đi UBND xã Nghi Kim và các tuyến đường QH khác nối liền với các vùng lân cận. Đặng Thai Mai là một định hướng chiến lược rất quan trọng nối liền đường tránh QL1 Vinh tới Thị xã Cửa Lò. Đường đi UBND xã Nghi Kim là tuyến đường huyết mạch liên xã mặc dù hiện tại còn rất nhỏ song định hướng tương lai thì đây là tuyến đường rất quan trọng và sẽ phải mở rộng. • Giao thông đối nội Được hình thành phù hợp với định hướng quy hoạch chi tiết của khu ở, lộ giới 12m và 15m. Kết cấu đường là đường nhựa hiện đại. Các trục đường nội bộ được nối liên hoàn với nhau trong khu quy hoạch, đảm nhận tốt chức năng giao Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 11 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh thông bên trong và đáp ứng được yêu cầu giao thông trong những tình huống khẩn cấp khi có sự cố (Cứu thương, cứu nạn, chữa cháy... ) Bảng 1.3: Tổng hợp các tuyến đường trong khu quy hoạch Ký hiệu mặt CGX Lòng Vỉa hè STT Tên đường cắt D (m) đường (m) (m) 1 Đường quy hoạch Mặt cắt 1-1 30 15 2x7.5 2 Đường quy hoạch Mặt cắt 2-2 15 9 2x3 3 Đường quy hoạch Mặt cắt 3-3 12 6 2x3 4 Đường quy hoạch Mặt cắt 4-4 11.5 6 2x2.8  Hệ thống cấp nước và thoát nước • Hệ thống cấp nước - Nguồn nước: Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch được lấy từ nguồn nước sạch của nhà máy nước thành phố tại điểm đấu nối trên đường Đặng Thai Mai phía gần đường quy hoạch rộng 16m. Trong khu quy hoạch chỉ thiết kế mạng cấp nước sinh hoạt và cứu hỏa đến các phân khu chức năng và các công trình. - Tính toán công suất: Bảng 1.4: Tính toán công suất nước sinh hoạt TT 1 Quy mô dân số Dân số của nhà chia lô, biệt thự, nhà ở chung cư và các công trình công cộng khác Số người T/C cấp nước l/người.ngđ Công suất m3/ngđ 1200 120 144 Công suất nước sinh hoạt Bảng 1.5: Tính toán công suất nước chữa cháy TT 1 Tên công trình Nhà ở chung cư tính cho 30 phút dập tắt một đám cháy 144 Cột nước chữa cháy T/C cấp nước l/giây Công suất m3 2 5 36 Công suất nước chữa cháy 36 - Vạch tuyến mạng lưới đường ống: Dựa vào mặt bằng tổng thể quy hoạch, lưu lượng tính cho từng khu vạch tuyến đường ống như sau: Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 12 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh Mạng lưới cấp nước trong Quy hoạch được bố trí theo mạng lưới vòng, đảm bảo an toàn cho cấp nước sinh hoạt và chữa cháy. Tuyến chính sử dụng đường ống bằng thép tráng kẽm D80 - D100, các tuyến nhánh phụ sử dụng đường ống bằng thép tráng kẽm từ D40 đến D60. Các tuyến ống được chôn sâu so với cốt vỉa hè từ 40cm đến 60cm, vị trí ống xem tên mặt cắt kỹ thuật. Hệ thống cấp nước chữa cháy được bố trí chung với hệ thống nước sinh họat, các trụ và họng cứu hỏa D80 được bố trí đều và thuận tiện với khoảng cách từ 140m đến 170m một trụ. • Hệ thống thoát nước Hướng thoát nước chính từ Tây chảy xuống Đông theo độ dốc địa hình sau đó thoát trực tiếp ra mương tiêu vào các mương nội bộ. Nếu đường quy hoạch thi công hoàn chỉnh thì hệ thống thoát nước được san về cống thoát theo hướng Bắc qua Nam và Tây xuống Đông theo hệ thống thoát nước chung của thành phố. - Căn cứ vào hiện trạng thoát nước của khu vực, hệ thống thoát nước được thiết kế hoàn toàn mới, các tuyến mương được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy đảm bảo tiêu thoát nước cho cả khu vực. - Mạng lưới thoát nước theo dạng xương cá, nước mưa chảy vào giếng thu trên đường vào hệ thống cống nhánh, rồi chảy về hệ thống cống chính, sau đó chảy về cống chính nằm trong đất quy hoạch thoát theo cống dọc của đường Đặng Thai Mai. Hệ thống thoát nước thiết kế bằng mương xây gạch chỉ, có nắp đan, được đặt dưới vỉa hè, độ dốc thủy lực 0.05 - 0.1%. - Tính toán, thiết kế hệ thống thoát nước: Lưu lượng tính toán theo phương pháp cường độ giới hạn (tiêu chuẩn thiết kế 20TCN 51-84 Bộ Xây dựng), công thức tính toán như sau: T = t0 + t1 + t2 (phút) (1) T: Thời gian mưa tính toán lấy bằng thời gian tụ nước tính từ điểm xa nhất của lưu vực. t0: Thời gian nước chảy đến rãnh đường lấy t0 = 10 (phút) t1: Thời gian nước chảy theo rãnh đường đến giếng thu t1 = 1.25 x L1/60V1 (phút) L1: Chiều dài rãnh đường (m) V1: Tốc độ chảy ở cuối rãnh đường (m/s) 1.25: Hệ số thay đổi vận tốc dòng chảy phụ thuộc theo chiều cao lớp nước t2 = K x L2/60V2 (phút) L2: Chiều dài mỗi đoạn cống tính toán (m) V2: Tốc độ chảy ở mỗi đoạn mương (m/s) Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 13 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh K: Hệ số vận tốc phụ thuộc vào độ dốc địa hình Q = q x ϕ x F (l/s) (2) Trong đó: q: Tra bảng cường độ mưa (l/s ha) được giá trị của q ϕ: Hệ số mặt phủ (hệ số dòng chảy) lấy theo tính chất mặt phủ trong bước quy hoạch tạm thời lấy = 0,6 F: Diện tích lưu vực (ha) Chu kỳ vượt qua cường độ tính toán: P = 1 năm.  Hệ thống cấp điện • Phương án cấp điện Nguồn điện được lấy từ nguồn điện cao thế trên đường quy hoạch rộng 16m và xây dựng mới đường dây men theo khu đất theo đường Đặng Thai Mai đến trạm biến áp. • Cơ sở tính toán thiết kế Từ đường dây trên không 10KV tại cột trụ trung gian trên đường quy hoạch rộng 16m. Xây dựng mới đường dây trên không 10KV dẫn điện đến trạm biến thế (Đường dây này đi theo mép ranh giới đường Đặng Thai Mai của khu đất quy hoạch) Trạm biến thế được xây dựng tại các lô đất công cộng. Máy biến thế chọn loại có 1 nấc 10KV Tiêu chuẩn cấp điện cho khu vực đô thị: - Cấp điện cho các biệt thự loại A: 5KW/BT - Cấp điện cho các biệt thự loại B: 4KW/BT - Cấp điện cho các nhà liền kề: 2KW/hộ - Cấp điện cho khu chung cư: 30W/m2 - Cấp điện cho khu nhà ở xã hội 20W/m2 - Cấp điện cho khu TT thương mại + nhà trẻ: 25W/m2 - Lấy hệ số đồng thời sử dụng điện giữa các hộ Kđt = 0.7 - Chiếu sáng công cộng lấy 10KW/Km • Phân tích công suất của các trạm biến thế Phân tích công suất các trạm biến thế chỉ tính cho 37 biệt thự, 80 nhà liền kế và 2 khu chung cư cao cấp và dịch vụ thương mại, khu nhà ở xã hội và nhà trẻ. Đối với khu chung cư khi đầu tư xây dựng phải lắp trạm biến áp riêng. Tổng số biệt thự loại A là 4 hộ, ta có: P1 = số BT x 5KW/BT = 4BT x 5KW/BT = 20 KW Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 14 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh Tổng số biệt thự loại B là 34 hộ, ta có: P2 = số BT x 4KW/BT = 34BT x 4KW/BT = 136 KW Tổng số hộ liền kế là 80 hộ ta có: P3 = số hộ x 2KW/nhà = 80 hộ x 2KW/nhà = 160KW Công suất cần cấp cho chung cư cao cấp: P4 = Sxd x 30W/m2 x số nhà = 7200m2 x 30W/m2 = 216KW Công suất cần cấp cho TT thương mại: P5 = Sxd x 30W/m2 x số nhà = 3600m2 x 20W/m2 = 72KW Công suất cần cấp cho khu nhà ở xã hội: P6 = Sxd x 25W/m2 x số nhà = 2000m2 x 25W/m2 = 50KW Công suất cần cấp cho khu vực nhà trẻ: P7 = Sxd x 25W/m2 = 420 x 25W/m2 = 10.5KW Công suất cần cấp cho chiếu sáng công cộng: P8 = 10KW Tổng công suất tính toán cần cấp cho khu quy hoạch là: Ptt = (P1 + P2 + P3 + P4 + P5 + P6 + P7 + P8) x Kđt = 674.5KW x 0.7 = 472.15KW Công suất điện tính toán toàn khu vực là: Ptt = 472KW Lấy hệ số cosφ của máy biến thế là 0.85, ta có công suất biểu kiến của máy biến thế là: 472KW/0.85 = 555 KVA Đầu tư xây dựng ba trạm biến áp. Trạm biến áp có công suất là 630KVA35/0.4KV. Phần cấp điện chi tiết của các trạm xem bản vẽ bản đồ quy hoạch cấp điện. Lựa chọn kiểu trạm biến áp: là trạm treo, vị trí biến áp được đặt tại góc các khu đất công cộng. • Giải pháp lắp đặt cáp điện hạ thế Đường dây hạ thế dùng cáp chôn ngầm luồn trong ống nhựa Tiền Phong chôn sâu 0.7mét. Từ trạm biến thế cáp trục chính dẫn điện đến các tủ lắp công tơ (các tủ lắp công tơ đặt cách hàng rào các hộ gia đình 0.6 mét, không nằm trên cổng ra vào của các hộ gia đình). Đường cáp ngầm hạ thế đặt cách chỉ giới xây dựng 0.5m.  Hệ thống thông tin liên lạc - Phát triển mạng cáp quang và thu phát truyền thanh truyền hình khép kín và khai thác các dịch vụ truyền hình. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 15 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh - Phát triển dịch vụ điện thoại, báo chí mạng Internet phủ sóng trên toàn khu.  Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống phòng cháy chữa cháy được bố trí phù hợp trong khu dân cư và trong các khu vực công trình công cộng. Quy mô, thiết bị được bố trí đáp ứng các quy định của Nhà nước về an toàn phòng cháy, chống cháy nổ. Các họng cứu hỏa được bố trí trực tiếp lấy nước từ hệ thống đường ống cấp nước, đáp ứng yêu cầu dập tắt khi có đám cháy xảy ra. 1.4.4. Tổng mức chi phí đẩu tư xây dựng Tổng mức đầu tư toàn bộ khu quy hoạch (A + B + C) là: 160.478.000.000đ Trong đó: • A (Chi phí xây dựng công trình kiến trúc): 139.860.000.000đ • B (Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng): 2.318.976.000đ • C (Chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bao gồm: đường giao thông, cấp điện, thoát nước, cấp nước) ước tính: 18.300.000.000đ 1.4.5. Tiến độ thực hiện Bảng 1.6: Tiến độ thực hiện dự án Néi dung thùc hiÖn Năm 2008 N¨m N¨m 2009 2010 Năm 2011 Năm 2012 N¨m 2013 - Nghiên cứu thị trường; xem xét chủ trương đầu tư; làm các thủ tục về quyền sử dụng đất; - Thiết kế cơ sở, lập dự án đầu tư; - Thiết kế kỹ thuật thi công; thẩm định và phê duyệt thiết kế - dự toán; lựa chọn nhà thi công, giám sát; - Thi công cọc; - Thi công móng và tầng hầm; - Xây dựng thô. - Thi công hoàn thiện; chuẩn bị đưa công trình vào vận hành thử; - Vận hành thử; thanh toán vốn với các nhà thầu và đưa công trình vào sử dụng. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 16 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - Xà HỘI 2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất  Địa hình, địa mạo - Đây là khu vực với hiện trạng chủ yếu là đất nông nghiệp và một phần là đất bỏ hoang do kém năng suất. - Khu đất quy hoạch có độ cao địa hình tương đối bằng phẳng biến thiên từ 4,20 đến 4,60m, trung bình khoảng 4,40.  Địa chất công trình Theo khảo sát thăm dò địa chất cho thấy nền đất ở đây ổn định về chiều sâu và chiều ngang, cấu tạo địa chất gồm nhiều lớp đất sét pha cát màu vàng, nâu, xám đen ở trạng thái nhão, chặt, vừa. Sức chịu tải trung bình của nền đất R = 1,0 -1,5kg/cm2 phù hợp với việc lu nền có hệ số K = 0,9 - 0,95. Từ mặt đất trở xuống độ sâu 10 m được chia thành 3 lớp đất với đặc tính sau: + Lớp 1: Đất sét màu vàng đến xám tro nhạt, đất ẩm kết cấu mềm rời. Chiều dày trung bình 3,5 – 4,0m. + Lớp 2: Đất á sét pha cát màu vàng nâu, xám tro, có lẫn chất dính và tạp chất hữu cơ, hàm lượng hạt cát chiếm đa số, đất ẩm bão hoà nước, kết cấu mềm rời. Chiều dày trung bình 5,5 m. + Lớp 3: Đất sét màu xám đen, xám tro có lẫn chất hữu cơ đã phân giải, trạng thái chảy, kết cấu kém chặt. Lớp 1 và 3 có tính năng xây dựng tốt, lớp 2 đất á sét có tính năng xây dựng kém hơn, ổn định chậm, các lớp đất có thành phần cát nhiều dễ xảy ra hiện tượng cát chảy nên khi xây dựng các công trình, nhất là công trình ngầm phải có biện pháp thi công phù hợp. (Nguồn: Công ty tư vấn thiết kế xây dựng thủy lợi Nghệ An) 2.1.2. Điều kiện về khí tượng - thủy văn  Điều kiện khí tượng Khí hậu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt và có sự biến động lớn từ mùa này sang mùa khác. - Nhiệt độ trung bình hàng năm: 240C - Nhiệt độ cao tuyệt đối: 42,10C - Nhiệt độ thấp tuyệt đối: 40C - Độ ẩm trung bình năm: 85-90% Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 17 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh - Số giờ nắng trung bình 1.696 giờ. Năng lượng bức xạ dồi dào, trung bình 12 tỷ Keal/ha năm, lượng mưa trung bình hàng năm là 2000 mm. Gió có hai mùa gió đặc trưng: + Gió Tây Nam - gió khô xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 9 + Gió Đông Bắc - mang theo mưa phùn lạnh ẩm ướt kéo dài từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.  Điều kiện thủy văn Trong khu vực dự án không có sông suối chảy qua, nguồn nước ngầm ở độ sâu 2,0 m và ổn định ở độ sâu 15 - 20 m. Nước ngầm mạch sâu chất lượng và trữ lượng rất tốt và dồi dào, có thể sử dụng nước ngầm để cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư. Ngoài ra, khu vực có 01 mương thuỷ lợi và 01 mương thoát nước mặt, nước thải chảy từ phía Đông về phía Tây dọc theo đường Đặng Thai Mai. 2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên b i né n ®­ê ch xu m hÈ cp th ù iÕn Õb ch g ng x­ë 46 7 qu© n kh Lß u4 cn b¾ t ©m éng ng ® tru lao u hÈ k Êt h vin b¾c cn x ¨n s¾ t ®i k c©y g ên ®­ am ng ® ­ê t©m e ng x tru l¸i t¹o 4 ®µo n khu © qu g ­ê n 1A Þ nv n ®¬ «ng ti éi th ® bé Æt ® A mm é1 b¸ ®· C Lé QUè kh u c­ d ©n i i ma tha L èC QU khu ®Êt ®· quy ho¹ch chia l« 46 öA nd ub ®i o¹ g® yh i kc qu ng ®­ê g ®Æ n ng ®­ê §I C kim hi ng x· h vin ®· ¾c nb c­ a nhù A é1 n m na b¾c khu d© g im hi k 2 ng m1 s¾t u kh ® ­ên xã c­ d©n ng ®­ê d©n c­ xãm 3 x· nghi kim L èC QU m xã ®i 2n im ik gh hµ ®i tp ®i Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường m .hc Trang 18 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh 2.1.3.1. Môi trường không khí Nhìn chung, môi trường không khí tại thành phố Vinh và khu vực thực hiện dự án là trong lành (bụi, khí thải, tiếng ồn không lớn). Nguồn phát sinh yếu tố gây ô nhiễm môi trường không khí tại khu vực chủ yếu là do các phương tiện tham gia giao thông trên các tuyến đường Đặng Thai Mai, đường đi UBND xã Nghi Kim và các tuyến đường QH khác nối liền với các vùng lân cận, khu vực thực hiện dự án lại có nhiều lớp cây cách ly, vì vậy môi trường ít bị ảnh hưởng. TT 1 2 3 4 5 6 7 Bảng 2.1: Chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện dự án Kết quả TCVN Thông số Đơn vị đo 5937- 2005 K1 K2 K3 (TB 1 giờ) 0 Nhiệt độ C 24,7 25,9 24,2 Độ ẩm % 85,2 84,8 85,5 Bụi lơ lửng mg/m3 0,12 0,15 0,18 0,3 NO2 mg/m3 0,05 0,09 0,07 0,2 CO mg/m3 2,842 3,649 2,691 30 3 SO2 mg/m 0,15 0,18 0,19 0,35 75 Tiếng ồn dBA 64,1 62,4 65,7 (TCVN 5949-1998) (Nguồn: Trung tâm Kiểm định an toàn thực phẩm - MT, Trường Đại học Vinh tháng 03/2009). Ghi chú: + K1: Mẫu không khí trong khu vực thực hiện Dự án + K2: Mẫu không khí lấy ngoài khu vực thực hiện dự án, tại nhà ông Hải thuộc khu dân cư xóm 3, xã Nghi Kim. + K3: Mẫu không khí lấy ngoài khu vực thực hiện dự án,tại nhà bà Thanh thuộc khu dân cư xóm 12, xã Nghi Kim. Nhận xét: Qua kết quả đo đạc và phân tích cho thấy nồng độ bụi, các loại khí nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh TCVN 5937: 2005 và tiếng ồn đều thấp hơn TCVN 5949:1998. 2.1.3.2. Môi trường nước A. Nước mặt: Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 19 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh - Tại khu vực thực hiện dự án, nguồn nước mặt chủ yếu là nước trồng lúa và ao với diện tích vừa và nhỏ. - Ao hồ tại đây không sử dụng cho mục đích nuôi trồng thủy sản. - Khu đất cách vùng trồng rau hơn 500m. Bảng 2.2: Kết quả phân tích mẫu nước mặt TT Chỉ tiêu Đơn vị đo Kết quả QCVN 08:2008/BTNMT B1 - 1 2 Độ đục pH NTU Thang pH M1 4 6,97 3 4 TSS DO mg/l mg/l 6 5,01 5 6 Độ cứng BOD5 mg/l mg/l 43 13 < 15 7 COD mg/l 24 < 30 8 9 10 11 12 13 14 NO2- (tính theo N) NO3- (tính theo N) ClColiform Fe Tổng P SO42- mg/l mg/l mg/l MPN/100ml mg/l mg/l mg/l 0,017 1,1 93 105 0,32 0,08 36 0,04 10 600 7500 1,5 0,3 - 5,5 ÷ 9 50 ≥4 - (Nguồn: Trung tâm Kiểm định an toàn thực phẩm - MT, Trường Đại học Vinh tháng 03/2009). Ghi chú: + M1: Mẫu nước mặt khu vực thực hiện dự án (nước ao khu vực dự án). Nhận xét: Giá trị tất cả các chỉ tiêu phân tích đều đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng nước mặt QCVN 08:2008/BTNMT (cột B1). B. Nước dưới đất Bảng 2.3 : Kết quả phân tích mẫu nước dưới đất khu vực Số TT Thông số phân tích Đơn vị đo Kết quả đo N1 N2 QCVN 09:2008/BTNMT Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 20 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh 1 Nhiệt độ 2 0 C 23,9 23,5 - pH thang pH 6,54 6,96 5,5 ÷ 8,5 3 TDS mg/l 187 192 1500 4 COD (KMnO4) mg/l 2,3 2,7 4 5 NO2- (tính theo N) mg/l 0,009 0,014 1,0 6 NO3- (tính theo N) mg/l 2,8 3,5 15 7 NH3 mg/l 0,77 0,98 - 8 SO4 2- mg/l 5,2 4,7 400 9 Cl - mg/l 91 109 250 10 Fe mg/l 0,7 0,58 5 11 Cu mg/l 0,12 0,9 1,0 12 Mn mg/l 0,18 0,23 0,5 13 Zn mg/l 0,16 0,27 3,0 14 Coliform MPN/100ml 0 0 3 (Nguồn: Trung tâm Kiểm định an toàn thực phẩm - MT, Trường Đại học Vinh tháng 03/2009). Ghi chú: Vị trí điểm lấy mẫu: + N1: Mẫu nước giếng khoan lấy ngoài khu vực thực hiện dự án, tại nhà ông Hải thuộc khu dân cư xóm 3, xã Nghi Kim. + N2: Mẫu nước giếng khoan lấy ngoài khu vực thực hiện dự án, tại nhà ông Hùng thuộc khu dân cư xóm 12, xã Nghi Kim. Nhận xét: Giá trị tất cả các chỉ tiêu phân tích đều đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng nước dưới đất QCVN 09:2008/BTNMT. 2.1.3.3. Hiện trạng môi trường đất Vị trí xây dựng khu nhà ở thương mại Bắc Vinh thuộc xã Nghi Kim phần lớn là đất nông nghiệp trồng lúa và hoa màu như lạc, rau muống, bắp cải, rau bầu... TT Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu môi trường đất khu vực dự án Kết quả P.pháp Chỉ tiêu Đơn vị phân tích Đ1 Đ2 Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 21 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh 1 Thành phần cơ giới của đất: - Cấp hạt: 2 ÷ 0,2 mm - Cấp hạt: 0,2 ÷ 0,02 mm - Cấp hạt: < 0,002 mm % % % 53,0 29,1 9,3 2 Hàm lượng K2O tổng số % 0,014 0,006 3 Hàm lượng CaO g/kg đất khô 22,9 25,5 4 5 Hàm lượng Al2O3 Mùn g/kg đất khô % 150 1,25 155 1,49 52,0 30,1 9,7 TCVN 5257 – 90 TCVN 4053 – 85 TCVN 4053 – 85 AEA Tiurin (Nguồn: Trung tâm Kiểm định an toàn thực phẩm - MT, Trường Đại học Vinh tháng 03/2009) Ghi chú: Vị trí lấy mẫu - Đ1: Mẫu đất được lấy trong khu vực thực hiện dự án. - Đ2: Mẫu đất được lấy ngoài khu vực thực hiện dự án, nằm về phía Đông cách khu vực thực hiện dự án khoảng 100 m, thuộc khu dân cư xóm 12 xã Nghi Kim. Tại khu vực dự án và xung quanh là đất cát bạc màu, về mặt kết cấu, đất có thành phần cơ giới nhẹ, độ xốp kém, cấu trúc rời rạc, hàm lượng dinh dưỡng nghèo. Môi trường đất khu vực dự án nhìn chung chưa có dấu hiệu ô nhiễm các yếu tố hoá học vì vùng đất chỉ đơn thuần nông nghiệp lúa nước và hoa màu. Như vậy, hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường, nên chủ đầu tư và đơn vị thi công trong quá trình triển khai, thực hiện dự án phải tuân thủ các biện pháp bảo vệ nhằm giữ gìn môi trường nền của khu vực. 2.2. Điều kiện kinh tế xã hội 2.2.1. Điều kiện về kinh tế Phát huy lợi thế của xã nằm phụ cận thành phố Vinh, những năm gần đây, dưới sự chỉ đạo của các cấp, các ngành, cùng chủ trương sát thực của Đảng ủy, chính quyền địa phương, Nghi Kim đã có bước đột phá trong phát triển kinh tế xã hội. Chỉ tiêu phát triển kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ ở tất cả các lĩnh vực tạo nên những chuyển biến tích cực. Đời sống nhân dân được cải thiện đáng kể, bộ mặt vùng quê thay đổi nhanh chóng, nhất là những tín hiệu vui trong khai thác tiềm năng và thu hút đầu tư. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 22 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh Năm 2008, tổng giá trị sản xuất ở Nghi Kim đạt 126 tỷ đồng (tăng 12 tỷ đồng so với năm 2007), tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 15%. Đây là những con số khá ấn tượng mà Nghi Kim phấn đấu đạt được trong phát triển kinh tế, tạo bước đột phá quan trọng để xã sớm hoàn thành các mục tiêu theo kế hoạch đã đề ra. Trong năm, xã đã xây dựng, triển khai kịp thời các đề án về huy động nội lực và các nguồn lực để nâng cấp, phát triển cơ sở hạ tầng, thực hiện tốt các chế độ ưu đãi, khuyến khích phát triển sản xuất, xây dựng các công trình trọng điểm, kết cấu cơ sở hạ tầng trên địa bàn. Bên cạnh đó, phối hợp với các ban ngành, đoàn thể phát huy phong trào thi đua phát triển kinh tế, xây dựng đời sống văn hoá - xã hội. Nhờ vậy, giá trị sản xuất trên tất cả các lĩnh vực kinh tế tăng trưởng mạnh. Trong đó, giá trị sản xuất của ngành Nông - Lâm - Ngư đạt 28,8 tỷ đồng, tăng 1,8 tỷ đồng so với năm 2007; ngành Công nghiệp - Xây dựng đạt 36 tỷ, tăng 1 tỷ đồng; Dịch vụ - Thương mại đạt 61,2 tỷ đồng, tăng 5,2 tỷ đồng. Đáng ghi nhận nhất trong phát triển kinh tế năm 2008 là xã đã thực hiện tốt việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Bằng những chính sách phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, UBND xã đã chỉ đạo thực hiện tốt mục tiêu tăng dần tỷ trọng công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Đến cuối năm 2008, sản xuất công nghiệp chiếm tới 28,5% (tăng 8,5%), dịch vụ - thương mại chiếm 48,5% (tăng 0,5%). Công tác khuyến nông cũng được triển khai thực hiện có hiệu quả trên địa bàn. Trong năm, Ban khuyến công xã tổ chức tập huấn cho nông dân triển khai các đề án áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Nhờ vậy, tổng sản lượng lương thực cả năm đạt 1.808,6 tấn, tổng đàn trâu bò 993 con, đàn lợn 5.830 con, tổng đàn gia cầm tăng lên 19%, đây thực sự là một tín hiệu vui góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế ở Nghi Kim. Điểm nổi bật là cấp ủy Đảng, chính quyền xã Nghi Kim đã xác định đúng trọng tâm phát triển kinh tế mũi nhọn của địa phương, đặc biệt là đẩy mạnh tốc độ phát triển tiểu thủ công nghiệp, xây dựng và dịch vụ - thương mại. Các lĩnh vực này đã và đang phát triển mạnh mẽ, đa dạng, tạo nguồn thu chủ yếu, góp phần giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động. 2.2.2. Điều kiện về xã hội Song song với phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội Nghi Kim cũng có nhiều chuyển biến tích cực. Phong trào khuyến học phát triển mạnh mẽ, từ các tổ chức Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 23 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh đến dòng họ, làng, xóm đều hăng hái thi đua tạo nên một phong trào học tập tích cực. Nhờ vậy, đã động viên, khích lệ các em học sinh phấn đấu học tập ngày càng tốt hơn. Chất lượng giáo dục đào tạo đặc biệt được quan tâm, số giáo viên dạy giỏi, học sinh giỏi các cấp, học sinh đậu vào các trường đại học, cao đẳng ngày càng tăng. Riêng năm 2008, toàn xã có 81 em học sinh thi đậu vào các trường đại học, cao đẳng và 71 gia đình hiếu học xuất sắc. Mạng lưới y tế được tăng cường và đẩy mạnh. Công tác khám chữa bệnh ban đầu cho nhân dân được quan tâm có chất lượng. Bên cạnh đó, xã đặc biệt quan tâm đến công tác xuất khẩu lao động. Năm 2008, toàn xã có 30 lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. Tổng dư nợ vay vốn ngân hàng phục vụ sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu lao động và sinh viên là 1,3 tỷ đồng cho 238 người vay, đời sống nhân dân được cải thiện đáng kể, tỷ lệ hộ nghèo (theo tiêu chí mới) giảm xuống còn 5,6%. Công tác chính sách xã hội được thực hiện đảm bảo. Năm 2008, xã thu quỹ đền ơn đáp nghĩa được gần 20 triệu đồng, đầu tư cho việc sửa chữa đài tưởng niệm, xây dựng nhà tình nghĩa, cấp sổ tiết kiệm cho đối tượng chính sách… trên địa bàn với tổng số tiền hơn 40 triệu đồng. Với mục tiêu gắn phát triển kinh tế với đời sống văn hóa – xã hội, cấp ủy Đảng, chính quyền phối hợp với các ban ngành, đoàn thể trên địa bàn có nhiều chủ trương tích cực trong hoạt động văn hóa – xã hội. Trong năm, xã đã triển khai tốt hoạt động chào mừng các ngày lễ lớn, tổ chức thành công các giải bóng đá, bóng chuyền mừng Đảng mừng Xuân, hoạt động hè cho thanh thiếu niên. Đồng thời, chỉ đạo các xóm xây dựng hương ước, quy ước xóm, triển khai có hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”. Đến nay, 100% xóm có nhà văn hóa; xây dựng 10 đơn vị đạt tiêu chuẩn làng văn hóa cấp huyện, tỉnh; xét công nhận 1.993 gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa (tăng 3% so với kế hoạch). Tổ chức cho 570 lượt người tham gia các lớp xóa đói giảm nghèo và móc sợi xuất khẩu; 6 lớp học tiếp thu kỹ thuật trồng cây dưa hấu, chăn nuôi và phòng trừ sâu bệnh cho bà con nông dân. CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Với bất kỳ một dự án đầu tư xây dựng khu đô thị nào, việc giải phóng mặt bằng, xây dựng và vận hành công trình sẽ có những tác động tiêu cực và tích cực Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 24 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh tới môi trường xung quanh khu vực tiếp nhận dự án. Chính vì vậy, công tác đánh giá tác động môi trường là rất cần thiết. Đó là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên và môi trường xã hội của khu vực, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực và bảo vệ môi trường. 3.1. Đánh giá tác động 3.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải  Giai đoạn giải phóng mặt bằng Hiện trạng khu vực dự án chủ yếu là đất ruộng, đất vườn, mương tưới tiêu. Nguồn phát sinh ô nhiễm môi trường trong giai đoạn này chủ yếu xuất phát từ các hoạt động sau: - Giải phóng mặt bằng chuẩn bị xây dựng; - Vận chuyển bùn đất, chất thải phá dỡ các công trình;  Giai đoạn thi công Trong quá trình thực hiện dự án, việc giải toả, phá dỡ, san lấp mặt bằng, xây dựng hệ thống hạ tầng và công trình kiến trúc mới... sẽ dẫn đến ảnh hưởng tới môi trường. Các nguồn gây ô nhiễm môi trường trong giai đoạn này bao gồm: - Ô nhiễm do bụi đất, đá gây tác động trực tiếp đến người công nhân thi công công trình và cộng đồng dân cư và các công trình hiện có ở xung quanh dự án. - Ô nhiễm khói thải từ các phương tiện vận tải và thi công. Nguồn ô nhiễm này ảnh hưởng không lớn do môi trường thoáng, rộng. - Ô nhiễm tiếng ồn do các phương tiện vận tải và máy móc thi công gây ra. - Ô nhiễm nước thải sinh hoạt của công nhân trực tiếp thi công, từ các khu tập kết vật liệu. - Chất thải rắn như đất cát, cốp pha, sắt thép vụn trong quá trình thi công xây dựng, chất thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân thi công. Bảng 3.1: Nguồn tác động có liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng TT 1 Các loại chất thải Nước thải Nguồn gây ô nhiễm Thành phần của các chất gây ô nhiễm - Nước thải sản xuất: - Chứa nhiều hàm lượng cặn lơ Nước thải do vệ sinh lửng cao, dầu mỡ công nghiệp.… dụng cụ xây dựng… - Nước thải sinh hoạt và - Chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 25 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh các hoạt động khác 2 3 Khí thải Chất thải rắn huỷ, cặn lơ lửng, dầu mỡ, vi khuẩn - Hoạt động của xe chở - Tạo ra khí thải COx, NOx, SOx, nguyên vật liệu xây dựng CnHm, bụi, tiếng ồn - Chất thải rắn từ quá - Bao bì các loại, giấy loại, túi ni trình xây dựng. lông, hồ vữa, cây que các loại, … - Chất thải rắn sinh hoạt - Thực phẩm dư thừa, giấy loại, bao bì…  Giai đoạn vận hành dự án Trong giai đoạn này, nguồn chất thải gây ô nhiễm môi trường chủ yếu sẽ bắt nguồn từ các hoạt động sau: - Dòng giao thông hoạt động trong khu vực dự án; - Rác thải, nước thải phát sinh từ sinh hoạt của nhân dân; - Phát triển dân số: tác động đến môi trường nước do chất thải sinh hoạt của cư dân đô thị. Dân số tăng lên kéo theo sự tăng mạnh về nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu (điện, than, xăng dầu....) làm gia tăng tải lượng các chất ô nhiễm vào khí quyển và ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí đô thị. Trong các hoạt động sinh hoạt, quá trình đốt cháy nhiên liệu hoá thạch (đun nấu) là quá trình phát thải nhiều tác nhân gây ô nhiễm với tải lượng tuỳ theo khối lượng, chủng loại nhiên liệu sử dụng. Nhưng chỉ có khả năng gây ô nhiễm không khí cục bộ trong từng phòng hoặc từng hộ gia đình của các khu dân cư, ít ảnh hưởng đến môi trường chung. Sự gia tăng dân số đô thị cũng kéo theo sự gia tăng cường độ tiếng ồn sinh hoạt trong khu vực dân cư, khu vực thương mại, khu vui chơi... - Hoạt động giao thông trong khu nhà ở thương mại Bắc Vinh sau khi dự án hoàn thành cũng là một nguồn gây ô nhiễm về không khí và tiếng ồn cho khu vực. - Việc hoàn thiện các tuyến đường cống thoát nước sẽ có những tác động nhất định đến môi trường nước của khu vực dự án. Vì vậy trong khi xây dựng cụ thể, cần phải tính toán đến việc ảnh hưởng dòng chảy của các tuyến này và có biện pháp xử lý thích hợp. Bảng 3.2: Nguồn tác động có liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành TT 1 Các loại chất thải Nguồn gây ô nhiễm Thành phần của các chất gây ô nhiễm - Nước thải sản xuất: Nước - Chứa nhiều chất hữu cơ dễ thải do vệ sinh nhà, giặt là, phân huỷ, cặn lơ lửng, dầu Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 26 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh Nước thải 2 Khí thải 3 tắm rửa. mỡ, vi khuẩn - Nước thải sinh hoạt và các hoạt động khác - Từ các căn hộ, xe ra vào - Tạo ra khí thải COx, NOx, văn phòng … SOx, mùi, bui, tiếng ồn - Chất thải rắn sinh hoạt Chất thải rắn - Bao bì các loại, giấy loại, túi ni lông, các phần dư thừa của thực phẩm … 3.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải Đó là các tác động kinh tế - xã hội sẽ nảy sinh trong công tác đền bù đất canh tác và chuyển đổi cơ cấu ngành nghề. - Làm các thủ tục để được giao đất, đo đạc khu đất, cắm mốc giới. - Sự nhập cư số lượng lớn công nhân xây dựng. - Khả năng sụt lún đất trong quá trình thi công và xây lắp hoặc làm thay đổi mực nước ngầm trong khu vực dự án. - Tiếng ồn sinh ra do hoạt động căn hộ, văn phòng cho thuê, tivi, catset, xe cộ ra vào. - Tai nạn lao động có thể xảy ra với công nhân trong quá trình xây dựng. - Khả năng gây chấn động làm rạn nứt các công trình hoặc nhà dân kề bên khu vực dự án. - Làm biến đổi hệ sinh thái khu vực. 3.1.3. Đối tượng bị tác động 3.1.3.1. Trong giai đoạn thi công công trình Khu vực thực hiện dự án cách khu dân cư khoảng 30m và cách cây xăng, đơn vị bộ đội, khu chế biến thực phẩm khoảng 150m, cho nên khi thi công công trình đều có những ảnh hưởng nhất định đến khu dân cư và các công trình này. - Môi trường không khí: Tác động đến môi trường chủ yếu trong quá trình giải phóng mặt bằng và xây dựng dự án. Tuy nhiên, ô nhiễm không khí ở giai đoạn này chỉ mang tính tạm thời trong thời gian thi công công trình. - Môi trường đất: khi khoan, đóng cọc và đào móng có thể gây ảnh hưởng đến nền móng của các hộ dân cư xung quanh. Tuy nhiên, chủ đầu tư sẽ có biện pháp để khắc phục tác động này. - Hệ thống thoát nước thành phố: Nước mưa, nước chảy tràn trong quá trình thi công công trình cuốn theo đất, đá có thể làm ứ đọng hệ thống cống thoát nước của thành phố. - Sức khoẻ và sinh hoạt của cộng đồng Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 27 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh Tác động của ô nhiễm tiếng ồn, độ rung đối với sức khỏe cộng đồng chủ yếu là dân cứ sống xung quanh khu vực dự án thi công. Rơi vãi vật liệu, chất thải trong quá trình vận chuyển cũng như tai nạn giao thông (do tăng mật độ phương tiện tham gia giao thông) sẽ tác động mạnh tới an toàn và sức khoẻ cộng đồng dọc tuyến đường Đặng Thai Mai và cộng đồng dân cư xã Nghi Kim. Quá trình lưu trữ, tích tụ rác thải của công nhân tạo ra môi trường sống cho các loài sinh vật và côn trùng trung gian gây bệnh (chuột, ruồi, muỗi, gián…), làm tăng nguy cơ lây nhiễm bệnh cho cộng đồng dân cư xung quanh. - Thẩm mỹ cảnh quan: Khi thi công công trình, một lượng lớn đất đá, vật liệu xây dựng rơi vãi trên đường Đặng Thai Mai và đường nội xóm 3, xóm 12... gây mất vệ sinh chung, và thẩm mỹ toàn khu vực. 3.1.3.2. Trong giai đoạn công trình đi vào hoạt động - Tác động tích cực: Góp phần chỉnh trang và làm đẹp bộ mặt thành phố Vinh nói chung và khu vực xã Nghi Kim nói riêng. Đáp ứng nhu cầu về nhà ở, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, thương mại trong khu vực. - Tác động tiêu cực: Có thể làm gia tăng tỷ lệ tai nạn giao thông do việc tăng mật độ phương tiện lưu thông trên đường. Gây khó khăn cho chính quyền trong công tác quản lý, giữ gìn trật tự an toàn xã hội do việc tập trung đông người trong khu nhà ở thương mại. 3.1.4. Dự báo những rủi ro, sự cố môi trường do dự án gây ra - Sự cố cháy nổ và nhóm sự cố xảy ra liên quan đến điện áp. Khả năng rò rỉ, chập mạch, điện áp không ổn định; - Hiện tượng lún sụt đất, ngập úng cục bộ ; - Tai nạn giao thông; - Rơi vãi hoá chất, vật liệu sản xuất do tai nạn giao thông; - Tai nạn nghề nghiệp. 3.1.5. Đánh giá các tác động môi trường chủ yếu của dự án Có thể liệt kê các tác động môi trường chủ yếu và mức độ tác động của các hoạt động của dự án đối với các thành phần môi trường ở khu vực trong bảng 3.3. sau: Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 28 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh Bảng 3.3: Các tác động môi trường chủ yếu của dự án S TT Các thành phần môi trường Hoạt động của dự án Đất Đời sống Nước Nước Không Chất Tiếng dân địa mặt ngầm khí thải rắn ồn phương 1 Thay đổi sử dụng đất -- -- - 2 Phát triển giao thông -- - - -- - -- +++ 3 Phát triển thương mại và dịch vụ - -- - - -- - +++ 4 Phát triển nhà ở - -- - - -- - +++ 5 Phát triển hệ thống cấp nước - - 6 Phát triển hệ thống thoát nước --- - 7 Phát triển hệ thống điện 8 Phát triển thông tin, văn hoá 9 Phát triển hệ thống trường học 10 Phát triển cây xanh, không gian mở - - +++ - - +++ +++ - - ++ +++ +++ +++ - - +++ - +++ ++ +++ (- - -) : tác động xấu đến môi trường (mức độ nặng) (- -) : tác động xấu trung bình (- ) : tác động nhẹ (+) : tác động có lợi Nhận xét: Có thể nhận thấy rằng, bên cạnh những tác động bất lợi tới môi trường thì việc thực hiện dự án cũng có nhiều tác động có lợi cho người dân địa phương như tạo quỹ nhà, các công trình công cộng... khu nhà ở và cơ sở hạ tầng phục vụ trực tiếp cho người dân xã Nghi Kim nói chung và thành phố Vinh nói riêng. 3.1.5.1. Đánh giá các tác động môi trường trong giai đoạn giải phóng mặt bằng Trong giai đoạn giải phóng mặt bằng, tác động đáng quan tâm nhất là việc trưng dụng đất. Đây là tác động không nhỏ trong quá trình thực hiện dự án và sẽ gặp nhiều khó khăn nhất. Để tạo ra được mặt bằng thi công thuận lợi, đúng theo yêu cầu thiết kế, cần phải giải toả thu hồi đất. Khi di dời sẽ gây ảnh hưởng vĩnh viễn và tạm thời đối với một số hộ gia đình, việc kinh doanh, các vấn đề công ăn việc làm, các quá trình hoạt động sản xuất ….Những ảnh hưởng này là trực tiếp và phải có chi phí đền bù hợp lý. Việc thu hồi đất đai sẽ tạo nên sự xáo trộn tạm thời trong cuộc sống của người dân. Có thể nói đây là những xáo trộn lớn trong giai đoạn thực hiện dự án, song có thể mang tính tạm thời (diễn ra trong thời gian không dài) đối với một số Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 29 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh hộ gia đình, đồng thời cũng có thể có những tác động lâu dài đối với nhiều hộ gia đình, nhất là trong việc ổn định công ăn việc làm của người dân. Qua kết quả khảo sát thực tế cho thấy, trong khu vực giải toả hầu hết là đất ruộng (đất trồng lúa và hoa màu chiếm 72,23%). Vì vậy, việc giải phóng mặt bằng sẽ ảnh hưởng tới thu nhập của những hộ dân có đất trong khu vực giải toả. Những người bị ảnh hưởng sẽ được đền bù đối với những tài sản bị thiệt hại. Sẽ có sự sẵn sàng bàn giao đất đúng tiến độ và cũng có sự chần chừ của một số hộ dân. Do vậy, cần có cơ chế chính sách phù hợp, việc làm công minh, có sự quan tâm và can thiệp của chính quyền (UBND xã, thành phố) và các cơ quan hữu quan nhằm đảm bảo sự công bằng, ổn định trong lúc di dời, thu hồi đất. Hiện nay để giải phóng mặt bằng, Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Trường Sơn tiến hành công tác điều tra chi tiết để lập kế hoạch, phương án và dự trù kinh phí cho công tác giải phóng mặt bằng. Công tác này là một trong những khâu vướng mắc đầu tiên, gặp nhiều khó khăn cả về phía chính quyền địa phương, chủ đầu tư và phía người dân phải giao đất giải phóng mặt bằng. Ngoài những tác động trong công tác thu hồi đất cho dự án, cần đặc biệt quan tâm đó là việc di dời các công trình ngầm. Quá trình di dời ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động của các công trình ngầm, công trình nổi là điều không tránh khỏi nhưng dự án cũng không thể không triển khai. Do đó vấn đề cần làm và cần đề cập đó là sự quan tâm đúng mức của các ngành chức năng, sự phối kết hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa chủ đầu tư và các cơ quan hữu quan để có thể thực hiện một cách tốt nhất công tác di dời các công trình ngầm trong khu vực dự án. Để giải quyết những vấn đề trên cần phải có sự bàn bạc, trao đổi và tính toán một cách kỹ lưỡng thì mới có thể hạn chế tối đa những ảnh hưởng do quá trình di dời các công trình đó gây ra. 3.1.5.2. Đánh giá tác động tới môi trường trong giai đoạn thi công  Tác động của nước thải sinh hoạt Tiêu chuẩn sử dụng nước bình quân là 100 lít/người /ngày và 80% trong đó là nước thải. Dự kiến tại thời điểm cao nhất mỗi ngày có khoảng 100 công nhân tham gia thi công, như vậy lượng nước thải sinh hoạt đạt khoảng 8 m3/ngày. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất cặn bã, chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh vật. Thành phần đặc trưng của nước thải sinh hoạt có thể tham khảo theo tính toán của WHO nêu trong bảng 3.4. Bảng 3.4: Đặc trưng nước thải sinh hoạt Chỉ tiêu pH BOD5 (mg/l) COD (mg/l) SS (mg/l) Tổng N Tổng P Coliform (mg/l) (mg/l) (MPN/100ml) Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 30 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh Giá trị 6,5-8 250 500 220 40 5 107 - 108 (Nguồn: WHO) Như vậy, với 8 m /ngày, tải lượng chất ô nhiễm thải ra một ngày như sau: 3 BOD5 = 250 x 8 x 1000 = 2.000.000mg/ngày = 2 kg/ngày COD = 500 x 8 x 1000 = 4 kg/ngày SS = 220 x 8 x 1000 = 1,76 kg/ngày Tổng N = 40 x 8 x 1000 = 0,32 kg/ngày Tổng P = 5 x 8 x 1000 = 0,04 kg/ngày  Tác động của nước mưa chảy tràn Nước mưa chảy tràn có lưu lượng phụ thuộc vào chế độ khí hậu của khu vực dự án, theo Niên giám thống kê thì lượng mưa trung bình là 2000mm/năm (2008). Như vậy, lượng nước mưa chảy tràn trên tổng diện tích đất 63.190 m 2 sẽ là: 126,38 m3/năm. Thường nước mưa chảy tràn cuốn theo nhiều bùn đất, ngoài ra còn có nhiều tạp chất khác như dầu, mỡ, vụn vật liệu xây dựng… Nước mưa chảy tràn tuy có lưu lượng lớn nhưng chỉ tập trung vào một vài tháng trong mùa mưa (thường trong khoảng tháng 6 đến tháng 8). So với nước thải, nước mưa khá sạch. Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa như sau: Tổng N = 0,5 - 1,5 mg/l; Tổng P =0,03 - 0,04 mg/l; COD = 10 - 12 mg/l; TSS = 10 - 20mg/l. Lượng nước mưa trong khu vực dự án là khá lớn nên khả năng hoà trộn pha loãng cao, dẫn đến nồng độ các chất ô nhiễm trong nước sẽ giảm mạnh.  Tác động của nước thải Lượng nước thải thải ra trong quá trình thi công tuy không lớn nhưng lượng nước này chứa nhiều cặn lơ lửng, vôi vữa, xi măng, đây là nguyên nhân khiến cho nguồn nước tiếp nhận loại nước thải này có độ pH cao, có thể gây ô nhiễm nguồn nước và có thể ảnh hưởng đến đời sống của thuỷ sinh vật sống trong nguồn nước tiếp nhận.  Tác động đến chất lượng không khí • Tác động của khí thải từ các phương tiện giao thông Trong giai đoạn san lấp mặt bằng, việc san ủi và thi công sẽ kéo theo các ảnh hưởng đến môi trường. Nguồn phát sinh khí thải trong giai đoạn này chủ yếu từ các hoạt động vận chuyển đất cát để san lấp và khí thải từ các phương tiện, máy móc tham gia thi công. Đặc trưng của các nguồn gây ô nhiễm không khí do giao thông được thể hiện ở bảng dưới: Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 31 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh Bảng 3.5: Đặc trưng nguồn gây ô nhiễm không khí Nguồn gây ô nhiễm Các chất ô nhiễm không khí - Khí thải từ các phương tiện giao thông - Bụi, SO2, NOx, CO, Hydrocacbon, vận tải VOCs, CO2, tiếng ồn, rung động... - Khí thải từ máy móc thi công trên công trường Trong giai đoạn san lấp mặt bằng khu vực dự án, với tổng diện tích xây dựng là 63.190 m2 (6,319 ha), ước tính - Khối lượng vét hữu cơ theo khảo sát : 63.190 x 0,1 = 6.319 (m3) Trong đó: 0,1 là độ dốc thiết kế san nền - Khối lượng đất đắp: 63.190 x 1,24 = 78.355,6 (m3) Trong đó: 1,24 là độ cao cần đạt được. - Khối lượng bê tông ước lượng khoảng: 23.791,5 (m3) Vậy tổng khối lượng đất, cát, bê tông được dùng trong quá trình san lấp và thi công xây dựng là: 6.319 + 78.355,6 + 23.791,5 ≈ 108.466 m3 đất, cát bê tông cần dùng trong quá trình san lấp và thi công xây dựng. Lượng đất cát, bê tông này được thu mua trên địa bàn thành phố Vinh và các huyện xung quanh. Giả sử mỗi xe ôtô chuyên chở 8m3, vậy có khoảng 13.558 lượt xe. Tổng thời gian chở khoảng 90 ngày, lưu lượng xe là 151 xe/ngày. Với tỷ lệ xe chạy trong giờ làm việc là như nhau nên có thể tính bình quân xe chạy trong một giờ là: 181:8 = 18,87 ~ 19 lượt/h. Mức độ ô nhiễm do các phương tiện giao thông phụ thuộc nhiều vào chất lượng đường xá, mật độ xe, lưu lượng dòng xe, chất lượng kỹ thuật xe trên công trường và lượng nhiên liệu tiêu thụ. Tải lượng các chất ô nhiễm được tính toán trên cơ sở “Hệ số ô nhiễm: do Cơ quan Bảo vệ môi trường Mỹ (USEPA) và Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết lập như sau: Bảng 3.6: Hệ số phát thải đối với các nguồn thải di động đặc trưng (kg/1000km) Phương tiện Phương tiện vận tải nặng dùng dầu diesel từ 3,5 - 16 tấn Chạy trong đô thị Chạy ngoài đô thị Chạy trên đường cao tốc Xe vận tải dùng dầu diesel > 16 tấn Bụi 0,9 0,9 0,9 SO2 4,29S 4,15S 4,15S NOx 11,8 14,4 14,4 CO VOC 6,0 2,9 2,9 Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Pb 2,6 0,8 0,8 Trang 32 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh Phương tiện Chạy trong đô thị Chạy ngoài đô thị Chạy trên đường cao tốc Xe buýt dùng dầu diesel > 16 tấn Chạy trong đô thị Chạy ngoài đô thị Chạy trên đường cao tốc Bụi SO2 NOx CO VOC Pb 1,6 1,6 1,3 7,26S 7,43S 6,1S 18,2 24,1 19,8 7,3 3,7 3,1 2,6 3,0 2,4 1,4 1,2 0,9 6,6S 5,61S 6,11S 16,5 18,2 13,9 6,6 2,8 2,1 5,3 2,2 1,7 (Nguồn: WHO, Rapid Environmental Assessment, 1993) Chú thích: P: hàm lượng chì có trong nhiên liệu (g/l) S: hàm lượng phần trăm lưu huỳnh trong nhiên liệu (%),lấy hàm lượng S bằng 1l% Như vậy, tải lượng ô nhiễm cho thời gian hoạt động san lấp mặt bằng là: Tải lượng bụi: Eb = 19 x 0,9 = 17,1 kg/1000 km.h = 0,00475 mg/m.s Tải lượng CO: ECO= 19 x 2,9 = 55,1 kg/1000 km.h = 0,0153 mg/m.s Tải lượng SO2: ESO2= 19 x 4,15S = 78,85 kg/1000 km.h = 0,0219 mg/m.s Tải lượng VOCs: EVOCs= 19 x 0,8 = 15,2 kg/1000 km.h = 0,0042 mg/m.s Tải lượng NO2: ENO2= 19 x 14,4 = 273,6 kg/1000 km.h = 0,076 mg/m.s Trong quá trình san lấp mặt bằng khu vực dự án, ảnh hưởng của bụi và các chất khí độc hại từ các phương tiện vận chuyển đất cát chủ yếu là trong khu vực dự án với bán kính trong vòng 100m, đồng thời mật độ thi công không lớn do thực hiện theo phương pháp cuốn chiếu nên gây tác động không đáng kể đến các thôn xóm xung quanh. • Tác động của khí thải từ các hoạt động khác: Hoạt động sinh hoạt của con người trực tiếp hoặc gián tiếp gây ô nhiễm môi trường không khí: như hoạt động đốt dầu, đun than... lượng khí thải này không nhiều chủ yếu là CO. SO 2 và chỉ mang tính cục bộ...Các hoạt động gián tiếp như thải các chất thải, phân rác... vào môi trường, do sự phân huỷ các chất thải sẽ gây ra mùi hôi thối (NH4, H2S...) gây ô nhiễm môi trường không khí và mất cảnh quan đô thị  Tác động của tiếng ồn và rung động Ô nhiễm tiếng ồn và rung động là một thành phần ô nhiễm môi trường chủ yếu trong các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật. Hiện tại khu vực dự án hầu như chưa bị ô nhiễm tiếng ồn và rung động. Việc ô nhiễm tiếng ồn và rung động sẽ chỉ diễn ra trong thời gian san nền và trong giai đoạn thi công xây lắp dự án. Các ô nhiễm này sẽ giảm dần khi quá trình thi công, xây lắp hoàn tất. Ô nhiễm ồn và rung phát sinh từ: Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 33 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh • Xe tải nặng vận chuyển vật liệu xây dựng, • Các thiết bị, máy móc xây dựng, • Trạm trộn bêtông • Máy đóng cọc, • Hoạt động ủi đất • Máy phát điện. Hiện tại ở Việt Nam chưa có tiêu chuẩn về mức ồn phát sinh của máy móc thiết bị thi công. Do vậy ở đây tham khảo mức ồn phát sinh từ các máy móc thiết bị xây dựng được Cục Đường bộ Liên bang Hoa Kỳ thống kê trong bảng 3.7. Bảng 3.7: Mức ồn phát sinh từ các máy móc thiết bị xây dựng Mức ồn ở vị trí cách Quy định của cơ quan Máy móc thiết bị thiết bị 15m dịch vụ công cộng Hoa (dBA) Kỳ (dBA) Máy đóng cọc 90-104 95 Sửa máy và máy khoan 76-99 75 Xe tải 70-96 75 Máy cẩu 75-96 75 Xe lu 72-88 75 Máy kéo 73-96 75 Máy san ủi đất 77-95 75-80 Xe trải bêtông nhựa atphan 82-92 80 Máy trộn bêtông 71-90 75 Máy phát điện 70-82 75 Máy đầm rung 70-80 75 Mức ồn trong các hoạt động xây dựng đặc biệt được đánh giá như sau: - Các hoạt động trộn bêtông Mức ồn lớn nhất tại vị trí cách trạm trộn bêtông 15m là 90dBA, trong điều kiện không có vật che chắn; mức ồn tại khoảng cách xa gấp đôi bị giảm 6 dBA so với mức ồn trước đó. Vì vậy, mức ồn tại vị trí cách trạm trộn bêtông 10m, 60m, 120m tương ứng sẽ là 84dBA, 78dBA và 72dBA. Trường hợp máy trộn bê tông cải tiến chỉ tạo nên mức ồn 75dBA tại vị trí cách 15m, thì mức ồn ở khoảng cách 60m chỉ còn là 63dBA. - Các hoạt động đóng cọc Hoạt động đóng cọc có thể tạo nên tiếng ồn vượt quá 105dBA trong phạm vi 15m tính từ nguồn gây ồn. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 34 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh - Các hoạt động bóc đất, san lấp mặt bằng. Để san lấp mặt bằng, cần có một số máy móc thiết bị như máy xúc, máy ủi, máy kéo, máy san và ôtô tải. Các máy móc thiết bị này có thể tạo nên mức ồn 90dBA ở khoảng 15m. Nếu chúng cùng hoạt động thì mức ồn sẽ được cộng hưởng, ví dụ 6 máy cùng làm việc có thể gây mức ồn 97 - 98dBA. - Máy phát điện Mức ồn phát ra từ các máy phát điện có thể đạt 82dBA tại vị trí cách xa nó 15m. Như vậy, mức ồn lớn nhất ở khoảng cách 60m sẽ khoảng 70dBA. Trong khu vực xây dựng, các máy móc khi hoạt động sẽ tạo ra tiếng ồn cao và ảnh hưởng đến sức khoẻ của công nhân đang làm việc trong công trường. Tác động này được đánh giá là bất lợi nhưng mang tính cục bộ và tạm thời vì mức ồn này sẽ giảm nhanh khi truyền qua khoảng cách từ công trường tới các khu lán trại của công nhân và khu dân cư. Dự kiến mức ồn bình quân trên công trường có thể đạt: 87 -90 dBA. Như vậy mức ồn khi xây dựng cơ sở hạ tầng vượt quá mức ồn cho phép 510 dBA. Tiếng ồn ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe cán bộ, công nhân viên thi công trên công trường và cộng đồng dân cư. ảnh hưởng này sẽ giảm đáng kể hoặc mất đi khi dự án đi vào hoạt động.  Ô nhiễm do các loại chất thải rắn - Rác thải trong quá trình sinh hoạt của công nhân trên công trường nếu không có sự quản lý, thu gom tốt thì ngoài việc làm mất mỹ quan khu vực nó còn là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường đất. Theo ước tính trung bình mỗi cán bộ công nhân viên làm việc trên công trường thải ra 0,4 kg/ngày/người. Với khoảng 100 công nhân lượng rác thải sẽ là: Q = 0,4 x 100 = 40 kg/ngày Lượng rác thải sinh hoạt này sẽ tác động xấu tới môi trường nếu không được thu gom, xử lý hàng ngày. Bên cạnh chất thải sinh hoạt, hoạt động xây dựng công trình còn thải ra các chất thải nguy hại như: dầu mỡ, dẻ lau dính dầu từ quá trình sửa chữa, bảo dưỡng và vệ sinh xe máy thi công, tuy nhiên lượng chất thải này không lớn không dễ bị phân huỷ gây mùi khó chịu nên Ban quản lý công trường cần tuyên truyền cho các cán bộ công nhân viên thu gom các chất thải này để đúng nơi quy định để xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường.  Đánh giá tác động tới kinh tế - xã hội Hiện trạng khu đất trước khi triển khai dự án là khu đất gồm: Đất trồng lúa: 46.627,40m2; Đất trồng cỏ: 10.531,36m2; Đất bị khai thác: 4.252,52m2; Đất mộ xây: 57,27m2 ; Đất khác: 1.722,05 m2 Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 35 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh Như vậy - Khu đất trên thuận lợi cho việc khai thác xây dựng - Đất ruộng, trồng cỏ chiếm trên 90% - Không phải giải phóng mặt bằng nhiều (trừ diện tích có nghĩa địa chiếm 0,08% tổng diện tích) - Chi phí đền bù thấp - Giao thông thuận lợi Như vậy phần lớn đất canh tác sẽ được chuyển thành đất đô thị. Việc thay đổi sử dụng đất là một tác động lớn đến môi trường của dự án đặc biệt tác động tới đời sống của người dân mất đất canh tác, họ phải chuyển đổi cơ cấu ngành nghề, do vậy đời sống của những hộ gia đình mất đất canh tác sẽ có sự thay đổi. Việc thay đổi này sớm ổn định hay không là phần lớn phụ thuộc vào chính sách đền bù và hỗ trợ của các cấp có thẩm quyền cũng như sự nỗ lực của bản thân các hộ gia đình bị mất đất. Bên cạnh đó Dự án Khu nhà ở thương mại Bắc Vinh sẽ hình thành nên một khu đô thị với hạ tầng kỹ thuật đồng bộ theo quy hoạch phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của thành phố Vinh, mang lại lợi ích cho người dân địa phương.  Tác động đến hoạt động giao thông trong khu vực Lưu lượng các phương tiện tham gia giao thông trên tuyến đường khu vực dự án hiện tại không lớn. Tuy nhiên, khi thi công, do quá trình tập kết nguyên vật liệu và các loại phương tiện, máy móc thi công sẽ cản trở sự đi lại của các phương tiện giao thông trong khu vực dự án và các tuyến đường liên quan nếu không có biện pháp quản lý và thi công hợp lý. Để vận chuyển toàn bộ khối lượng vật liệu này và thiết bị máy móc đến công trường với thời gian thi công khoảng hơn 3 năm ước tính bình quân mỗi ngày hàng chục đến hàng trăm lượt xe tải 10 tấn ra vào công trường ở đây cả ngày lẫn đêm. Điều này sẽ có ảnh hưởng nhất định đến hoạt động giao thông trên các tuyến đường vận chuyển, và an toàn khi tham gia giao thông.  Tác động đến hệ sinh thái trong khu vực • Hệ thực vật Như trong phần hiện trạng đã trình bày, nằm trong khu vực dự án chủ yếu là đất trồng lúa và đất trồng cỏ. Tổng số diện tích lúa bị phá hủy là 46.627,4 m2. • Hệ động vật Chúng ta biết rằng trong khu vực dự án không có các loài động vật hoang dã mà chỉ có các loại ếch, nhái,... Hệ thống nước mặt trong khu vực chủ yếu là hệ Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 36 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh thống thoát nước, các ao thả cá của dân. Do vậy, các tác động đến hệ động vật của quá trình triển khai dự án hầu như không đáng kể.  Tác động đến các công trình liên quan và cơ sở hạ tầng Trong quá trình thi công, sẽ ảnh hưởng nhất định tới hoạt động của các công trình nếu không có tính toán và kiểm tra kỹ lưỡng, cụ thể là: - Việc thi công đường trên một diện tích 6,319 ha, gặp các công trình ngầm, như hệ thống thông tin bưu điện, hệ thống thông tin quân đội, hệ thống thông tin điện lực, cáp điện ngầm. Do vậy sẽ có những tác động nhất định đến các hệ thống này, như lún, đứt rạn, gây rò rỉ. Đây là một trong những nội dung cần quan tâm và phải có sự phối hợp hết sức chặt chẽ với các đơn vị, tổ chức quản lý các hệ thống ngầm này để di chuyển hoặc bảo trì một cách tốt nhất.  Tác động đến các công trình văn hoá lịch sử, cảnh quan khu vực Phần diện tích khu vực dự án không có công trình văn hoá lịch sử, cơ quan Nhà nước, trường học... phải di dời do vậy những tác động lớn ở khu vực này là không có.  Trật tự an ninh xã hội Việc tập kết trang thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu và công nhân đến làm việc tại khu vực dự án ngoài vấn đề gây xáo trộn cuộc sống sinh hoạt của người dân trong khu vực, ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh còn kéo theo ảnh hưởng hoạt động trật tự an ninh cho khu vực. Đặc biệt trong công tác bảo vệ trang thiết bị, nguyên vật liệu xây dựng cũng như trong quá trình sinh hoạt, giao tiếp giữa công nhân và người dân không loại trừ sự trà trộn, tranh thủ của các phần tử xấu xâm nhập vào khu vực thi công gây ảnh hưởng tới vấn đề trật tự an ninh trong khu vực.  Các tác động do sự cố Trong quá trình thực hiện dự án sẽ khó lường trước được các sự cố bất thường xảy ra như: - Sự cố tai nạn lao động trong quá trình thi công, vận chuyển - Sự cố cháy nổ sinh ra từ các sự cố máy móc, điện, các phương tiện thi công - Sự cố về trật tự an ninh trong quá trình đền bù giải phóng mặt bằng.  Các tác động do độ cao san nền và thoát nước Vào những thời điểm mưa lớn kéo dài, có thể gây úng ngập cục bộ nếu không có giải pháp thoát nước hợp lý. Do vậy khi quy hoạch san nền chủ đầu tư đã tính toán thiết kế chọn cao độ là 4,4 m phù hợp với cao độ đường trong khu vực thành phố Vinh, độ dốc được tính toán đảm bảo nước mưa trong khu vực đô Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 37 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh thị có thể tự chảy với độ dốc ra đường 0,05 % - 0,1 %, dốc từ Bắc qua Nam, Tây xuống Đông theo hệ thống thoát nước chung của thành phố do vậy với cường độ mưa tính toán tại thời điểm mưa với lưu lượng lớn nhất theo tính toán là 126,38m3/năm thì hệ thống thoát nước phải được tính toán sao cho đảm bảo tiêu thoát nước cho khu nhà ở thương mại Bắc Vinh và không gây úng ngập khu vực đất canh tác cũng như khu dân cư. 3.1.5.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn dự án hoàn thành Trong giai đoạn này, nguồn chất thải gây ô nhiễm môi trường chủ yếu sẽ bắt nguồn từ các hoạt động của dự án như sau: - Dòng giao thông hoạt động trong khu vực dự án; - Hoạt động sinh hoạt của nhân dân;  Tác động tới môi trường do nước thải sinh hoạt Khi đi vào hoạt động, nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của toàn khu nhà ở thương mại là Qsh ≈ 144 m3/ngày Lượng nước thải sẽ là: 144 x 80% = 115,2 m3/ngày Trong đó: - Lượng nước thải nhà vệ sinh: Hệ thống thoát nước của công trình là hệ thống thoát nước riêng nên lượng nước thải vào bể tự hoại chỉ là lượng nước thải từ các bệ phốt và bệ tiểu nam. Vì vậy lưu lượng nước thải từ bệ xí được tính bằng 15% tổng lượng nước thải: Qth1= 15% x QTH = 15% x 115,2 = 17,28 m3/ngày. - Lượng nước thải của hoạt động sinh hoạt khác: Qth2= 115,2 – 17,28 = 97,92 m3/ngày. Tải lượng các chất ô nhiễm tương ứng thải ra một ngày như sau: BOD5 = 250 x 115,2 x 1000 = 28,8 kg/ngày COD = 500 x 115,2 x 1000 = 57,6 kg/ngày SS = 220 x 115,2 x 1000 = 25,34 kg/ngày Tổng N = 40 x 115,2 x 1000 = 4,6 kg/ngày Tổng P = 5 x 115,2 x 1000 = 0,58 kg/ngày Tuy nhiên, trong hạng mục xây dựng đều có xây hệ thống bể tự hoại đúng tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng do vậy nồng độ chất ô nhiẽm sẽ được giảm đi đáng kể. - Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là hàm lượng chất hữu cơ rất cao, dao động từ 50-55 %, trong nước thải sinh hoạt chứa nhiều vi sinh vật, trong đó có vi sinh vật gây bệnh. Đồng thời, trong nước thải sinh hoạt còn chứa nhiều vi khuẩn Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 38 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh phân hủy chất hữu cơ, cần thiết cho các quá trình chuyển hóa các chất bẩn trong nước thải. - Thành phần nước thải sinh hoạt phụ thuộc rất nhiều vào tiêu chuẩn cấp nước, đặc điểm hệ thống thoát nước, điều kiện trang thiết bị vệ sinh, tập quán sinh hoạt của người dân, mức sống xã hội, điều kiện tự nhiên của khu vực dự án ... - Nước thải sinh hoạt giàu chất hữu cơ và chất dinh dưỡng, vì vậy nó còn là nguồn để các loại vi khuẩn, trong đó có vi khuẩn gây bệnh phát triển. • Áp dụng tiêu chuẩn nước thải Căn cứ vào tính chất, lưu lượng, chất lượng nước của nguồn tiếp nhận là hệ thống tiêu nước (mương tiêu chạy sát ranh giới phía bắc của khu đất), nên áp dụng tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT, ở mức II. Cụ thể, nước thải khu nhà ở thương mại Bắc Vinh sau khi qua xử lý phải đạt QCVN 14 :2008/BTNMT, với các thông số chính cụ thể như sau: STT 1 2 3 4 Thành phần SS BOD5 Nitrat (NO3) Phosphat (PO43-) Đơn vị mg/l mg/l mg/l mg/l QCVN 14 :2008/BTNMT 100 50 50 10 Khi khu nhà ở thương mại Bắc Vinh hoàn thành, hoạt động của khu xử lý nước thải nếu không được quản lý và vận hành tốt sẽ có thể gây mùi do khí thải sinh ra từ một số công đoạn trong hệ thống xử lý nước thải ở một số điểm như bể thu gom nước thải.  Tác động do rác thải sinh hoạt Lượng chất thải có khả phát sinh trong quá trình dự án hoàn thành chủ yếu là rác thải sinh hoạt và chất thải rắn thu gom trong quá trình vệ sinh đường. Lượng rác này không đồng nhất và tương đối ít. Thành phần rác bao gồm thực phẩm thừa (rau, quả, lá gói), gỗ vụn, túi nilon... Bảng 3.8: Thành phần của rác thải sinh hoạt TT Thành phần Tỷ lệ (%) 1 Các chất hữu cơ dễ phân huỷ 40 - 60 2 Các loại bao bì polyme 25 -35 3 Các chất dễ cháy như giấy, gỗ, lá cây 10 - 14 4 Kim loại 1 -2 5 Các chất khác 3-4 (Báo cáo ĐTM dự án Khu liên hợp xử lý rác thải Nam Sơn) Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 39 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh Lượng rác thải của Khu nhà ở thương mại Bắc Vinh ước tính khoảng 600 – 1200 kg/ngày (ước tính có 1200 người sống và làm việc, định mức 0,5 – 1 kg/người/ngày). Lượng rác này nếu quản lý tốt và thu gom, chuyên chở thường xuyên đến các bãi chôn lấp hợp vệ sinh thì sẽ ít gây ô nhiễm đến môi trường. Nếu sử dụng làm phân bón nên lưu ý tới lượng chất thải rắn vô cơ và ni lông, vì vậy cần phân loại trước khi làm phân.  Tác động do chất thải nguy hại Chất thải nguy hại của công trình bao gồm: Bóng đèn huỳnh quang hỏng, pin - acquy, các loại dược liệu hỏng, bình xịt ruồi, muỗi, gián...Những phế phẩm này nếu không được thu gom và xử lý thì không chỉ làm mất mỹ quan mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe của cộng đồng.  Tác động do gia tăng các phương tiện giao thông Khi lưu lượng xe ở khu vực tăng lên sẽ kéo theo các tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên và xã hội là: tăng nồng độ ô nhiễm các chất khí và nước; tăng các sự cố do giao thông; tăng lượng rác thải xuống khu vực và tai nạn giao thông. • Tác động đến môi trường không khí Nguồn ô nhiễm không khí trong giai đoạn hoạt động của dự án là các loại khí thải phát sinh từ các hoạt động giao thông vận tải chạy qua khu vực. Các khí phát tán vào không khí gây ô nhiễm môi trường chủ yếu là: CO, SO x, Pb, NOx, bụi. Các khí này được hình thành trong quá trình đốt nhiên liệu của các động cơ đốt trong. Nồng độ các khí này phụ thuộc vào mật độ xe và chủng loại xe chạy qua khu vực.  Tác động đến môi trường xã hội - Về mặt mỹ quan, dự án góp phần làm cho thành phố Vinh khang trang, hiện đại, xanh, sạch đẹp, xây dựng được nếp sống văn minh đô thị, xây dựng được ý thức quyền lợi và nghĩa vụ của từng công dân tham gia bảo vệ môi trường. Lợi ích của dự án, đó cũng là một thành công của dự án. - Khi dự án đi vào hoạt động cũng sẽ gây ra một số tác động xấu đến môi trường xã hội nhân văn và phát sinh các tệ nạn xã hội.  Sự cố môi trường Khi khu nhà ở thương mại Bắc Vinh đi vào hoạt động, cần có các biện pháp tuyên truyền nâng cao ý thức đề phòng sự cố, ngăn ngừa và ứng phó với các sự cố môi trường như: - Sự cố cháy nổ - Sự cố vận hành trạm xử lý nước thải sinh hoạt Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 40 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh 3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 3.2.1. Về mức độ chi tiết của các đánh giá Đánh giá tác động tới môi trường của dự án tuân thủ theo trình tự: - Xác định và định lượng nguồn gây tác động theo từng hoạt động gây tác động của dự án. - Xác định quy mô không gian và thời gian của các đối tượng bị tác động. - Đánh giá tác động dựa trên quy mô nguồn gây tác động, quy mô không gian, thời gian và tính nhạy cảm của các đối tượng chịu tác động. Các đánh giá về các tác động của dự án là khá chi tiết và cụ thể. Cũng chính vì vậy mà trên cơ sở các đánh giá, dự án đã đề ra được các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó với các sự cố môi trường một cách khả thi. 3.2.2. Về độ tin cậy của các đánh giá Công cụ và các phương pháp được sử dụng để đánh giá tác động môi trường, đây là các phương pháp pháp phổ biến nhằm đánh giá đầy đủ, chính xác, khoa học và khách quan về các tác động có thể xảy ra trong từng giai đoạn, cho từng đối tượng. Độ chính xác và tin cậy của các phương pháp này là rất cao. Ngoài các phương pháp nêu trên, để có số liệu đối chứng với thực tế, chúng tôi còn tham khảo các số liệu về quan trắc môi trường ở các dự án có quy mô và điều kiện tương tự. Để có được các số liệu chính xác trong quá trình hoạt động của khu nhà ở thương mại, Chủ đầu tư sẽ thực hiện chương trình giám sát môi trường và trên cơ sở đó sẽ điều chỉnh, bổ sung các giải pháp thích hợp để kiểm soát ô nhiễm, hạn chế các tác động môi trường không mong muốn. CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG Căn cứ vào các tác động và mức độ tác động tới môi trường, dự án sẽ thực hiện các biện pháp quản lý và kỹ thuật mang tính khả thi nhằm phòng tránh, giảm thiểu tới mức có thể các tác động môi trường do việc thực hiện dự án gây nên. Các biện pháp giảm thiểu đề xuất đảm bảo các nguyên tắc sau:  Các biện pháp giảm thiểu phù hợp với quy mô công trình của dự án và đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 41 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh  Các biện pháp bảo vệ môi trường được thực thi trong suốt quá trình thiết kế quy hoạch, xây dựng công trình và trong quá trình hoạt động dự án.  Có phương án phù hợp đối với những tác động môi trường không thể khắc phục hoặc giảm nhẹ được. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tới môi trường của dự án được thể hiện như sau: 4.1. Đối với các tác động xấu 4.1.1. Nguyên tắc giảm thiểu cơ bản của dự án Các phương án đề xuất dựa trên các nguyên tắc sau: Bảng 4.1: Các biện pháp cho mỗi giai đoạn công trình Giai đoạn áp dụng các biện pháp giảm thiểu Trước thi công Thi công - Thực hiện đền - Bố trí công trường thi công và bù cho dân. tổ chức giao thông hợp lý. - Lắp đặt các thiết bị cảnh báo giao thông Môi trường -Kiểm soát bệnh tật từ công nhân xã hội xây dựng. -Thực hiện quy chế về an toàn lao động -Thu gom và sử chất thải rắn. Vận hành - Ưu tiên tạo việc làm cho những con em các hộ nông dân bị thu hồi đất. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 42 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh -Thu gom đất đá thải và đổ nơi hợp lý - Hạn chế ngăn cản dòng chảy tự nhiên và mương thuỷ lợi. - Làm gọn gàng công trường sau mỗi ngày thi công. - Giám sát hoạt động bảo vệ môi trường trong khu vực công trường. Môi trường tự nhiên Môi trường sống - Đào tạo, giáo dục(tuyên truyền khả thi hơn) về ý thức bảo vệ môi trường cho đội ngũ công nhân - Phá dỡ và thu dọn các công trình phục vụ thi công, đảm bảo cảnh quan và an toàn giao thông. - Thu gom (có phân loại) rác thải sinh hoạt, xử lý nước thải... - Tưới nước làm ẩm trên các - Trồng cây chống ồn đường công vụ và đường dân sinh nơi gần khu dân cư tiếp giáp với công trường. - Thu gom chất thải rắn xây dựng và xây dựng khu xử lý nước, rác thải trong khu lán trại. - Trong trường hợp thi công đóng cọc phải có rãnh chống rung. - Các xe vận tải trước khi ra khỏi công trường phải được rửa sạch các bánh xe trước khi tham gia giao thông thành phố. - Tiến hành kiểm tra chất lượng môi trường định kỳ Như vậy, nhằm hạn chế tối đa các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường, đồng thời tạo sự thích nghi do sự xuất hiện của dự án thì biện pháp giảm thiểu các tác động được coi trọng hàng đầu. Các biện pháp giảm thiểu cũng như phát huy vai trò tích cực của dự án nhằm mục tiêu cuối cùng là mang lại hiệu quả hữu ích và hạn chế tối đa tác động tiêu cực không mong muốn. Việc giảm thiểu sẽ được ý thức suốt quá trình thi công cũng như khi khai thác dự án sau này nhằm loại bỏ gần như hoàn toàn các tác động tiềm ẩn gây hậu quả xấu cho môi trường trước mắt cũng như lâu dài. 4.1.2. Giảm thiểu tác động xấu và sự cố môi trường trong giai đoạn giải phóng mặt bằng 4.1.2.1. Mục tiêu và nguyên tắc kế hoạch giải phóng mặt bằng Mục tiêu của kế hoạch hành động giải phóng mặt bằng là đảm bảo đúng thời gian trưng dụng đất cho việc thực thi dự án, giảm thiểu những tác động xấu có thể có của công tác giải phóng mặt bằng và cung cấp khuôn khổ về chính sách đãi ngộ và thực hiện dự án, tăng cường năng lực của những người bị ảnh hưởng Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 43 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh bởi dự án, cải thiện điều kiện sống của họ, khả năng thu nhập và mức sản xuất, hoặc ít nhất cũng hoàn trả lại như trước khi có dự án. 4.1.2.2. Tổ chức thực hiện Chủ dự án sẽ làm việc với chính quyền địa phương để thành lập Hội đồng đền bù, giải phóng mặt bằng. Hội đồng này sẽ tiến hành việc khảo sát chi tiết hiện trạng sử dụng đất, thảo luận với dân cư để đề ra những chính sách, giá cả chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong quá trình đền bù, các cơ quan chức năng cần phối hợp một cách chặt chẽ trong việc tổ chức, sắp xếp việc đền bù, di dời và có chính sách đền bù thoả đáng để người dân nhanh chóng ổn định cuộc sống mới để đảm bảo giải phóng mặt bằng đúng tiến độ cho dự án được triển khai. Sau khi công tác giải phóng mặt bằng được thực hiện hoàn chỉnh thì chủ dự án lập hồ sơ giao - thuê đất. Các hỗ trợ thêm nên được tiến hành: - Hỗ trợ về mặt kinh phí: Một trong những phương pháp khuyến khích đối với các hộ nghèo là cần có sự hỗ trợ thêm về mặt kinh phí để các hộ này có thể thực hiện được di dời và bàn giao mặt bằng một cách nhanh chóng. - Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho người lao động trong diện thu hồi đất cho công trình. - Cho phép vay vốn từ ngân sách với lãi xuất ưu đãi. - Tuyên truyền giáo dục để người dân nâng cao nhận thức. Tuỳ theo tiến độ xây dựng công trình mà chủ dự án sẽ lấy đất một lần hoặc nhiều lần tại những địa điểm xác định của dự án. Trong khi thực hiện nên chọn những khu vực nào có điều kiện thuận lợi sẽ tiến hành trước. Khi tạo được mặt bằng sẽ tiến hành bàn giao cho các ngành chức năng. 4.1.2.3. Giảm thiểu tác động do mất đất canh tác Như đánh giá tác động tới kinh tế - xã hội ở trên đã nêu phần lớn diện tích đất (chiếm hơn 90% diện tích đất của dự án) là đất ruộng thu hồi do vậy dự án sẽ tác động đến chuyển đổi cơ cấu ngành nghề của những người dân bị mất đất canh tác. Do vậy, đời sống của những hộ gia đình mất đất canh tác sẽ có sự thay đổi. Việc thay đổi này sớm ổn định hay không là phần lớn phụ thuộc vào chính sách đền bù và hỗ trợ của các cấp có thẩm quyền cũng như sự nỗ lực của bản thân các hộ gia đình bị mất đất canh tác. Sau khi dự án được cấp có thẩm quyền cắm mốc chỉ giới, chủ đầu tư sẽ phối hợp với cơ quan chức năng địa phương thành lập Hội đồng đền bù đất, giải phóng mặt bằng, cũng như các phương án hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu ngành nghề... Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 44 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước. 4.1.2.4. Tổ chức truyền thông và cập nhật các thông tin tư vấn của cộng đồng Mục tiêu của chiến dịch thông tin và chương trình trao đổi với những người bị ảnh hưởng bởi dự án là: - Phổ biến đầy đủ thông tin về dự án, đề xuất các hạng mục và các hoạt động của dự án tới người bị ảnh hưởng. - Nắm được thông tin về nhu cầu và phản ứng của họ về những công việc, chính sách đề xuất. - Có được sự cộng tác và tham gia của những người bị ảnh hưởng và cộng đồng về công việc cần làm đối với việc lập và thực hiện kế hoạch hành động. Chiến dịch thông tin và trao đổi những người bị ảnh hưởng có hai giai đoạn: Giai đoạn 1: Trong thời gian lập kế hoạch giải phóng mặt bằng và công việc chuẩn bị kế hoạch hành động giải phóng mặt bằng. Giai đoạn này gồm có việc phân chia ranh giới đất và khảo sát đo đạc cụ thể những tài sản bị ảnh hưởng. Giai đoạn 2: Trong thời gian giải phóng mặt bằng và phục hồi. Giai đoạn này sẽ gồm có việc phổ biến thông tin và trao đổi về thủ tục và chính sách giải phóng mặt bằng, tính toán và thanh toán đền bù giải phóng mặt bằng khu vực dự án và các công trình xây dựng. 4.1.3. Giảm thiểu tác động trong giai đoạn xây dựng 4.1.3.1. Biện pháp giảm thiểu tác động tới môi trường nước Tác động chủ yếu của dự án tới môi trường nước là do nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn và nước thải của quá trình rửa nguyên vật liệu. Để giảm thiểu tối đa các tác động đó, chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp sau: - Trang bị đủ các nhà vệ sinh di động phục vụ cho nhu cầu vệ sinh cá nhân của công nhân xây dựng tại khu vực xây dựng dự án. Trong giai đoạn thi công xây dựng dự án, trang bị 2 nhà vệ sinh di động tại khu vực thực hiện dự án. Bên cạnh đó trong quy hoạch đã được phê duyệt hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải đã được bố trí tách riêng nhau. + Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa trên cơ sở tuân thủ hướng tuyến quy hoạch. Xử lý giao cắt giữa hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải bằng ga giao cắt. Khối lượng phần ga giao cắt được tính vào hạng mục thoát nước mưa. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 45 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh 4.1.3.2. Biện pháp giảm thiểu tác động tới môi trường không khí - Các phương tiện vận chuyển vật liệu san nền bên trong khu vực dự án có tấm bạt che phủ vật liệu bên trên nhằm hạn chế tối đa các tác động do bụi khuyếch tán. - Tiến hành san ủi vật liệu ra ngay sau khi được tập kết xuống để giảm sự khuyếch tán vật liệu san nền do tác dụng của gió. - Đối với công trường phải lắp hàng rào bằng tôn, khi thi công nhà cao tầng phải có lưới bảo vệ và an toàn lao động. - Vào mùa khô, đặc biệt khi có gió mạnh tiến hành phun nước nơi có mật độ xe vận chuyển vật liệu san nền qua lại cao như đoạn đường đi UBND xã Nghi Kim, đường liên thôn xóm 3, đường Đặng Thai Mai... từ vị trí xây dựng khu nhà, bán kính 200m. Tần suất tưới ẩm là 2lần/1ngày, vào 10h sáng và 15h30 chiều. - Tất cả các xe vận tải đạt tiêu chuẩn quy định của Cục Đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường mới được phép hoạt động phục vụ cho công tác triển khải thực hiện dự án. - Không sử dụng xe ô tô có trọng tải trên 10 tấn. - Không chuyên chở hàng hóa vượt trọng tải đã quy định. - Không thi công vào sau 22h đêm hôm trước đến 6h sáng ngày hôm sau để không làm ảnh hưởng đến các khu vực làng xã xung quanh. - Lắp đặt các thiết bị giảm tiếng ồn cho các máy móc có mức ồn cao như máy phát điện, máy nén khí... - Kiểm tra mức ồn, rung trong quá trình xây dựng, từ đó đặt ra lịch thi công phù hợp để đạt mức ồn tiêu chuẩn cho phép theo TCVN 1999. - Biện pháp chống bụi đối với công trường: + Lắp hàng rào. + Nhà cao tầng phải có lưới chắn bụi và an toàn lao động. 4.1.3.3. Giảm thiểu tác động do chất thải rắn gây ra  Trong thi công, xây dựng thải ra rất nhiều chất thải rắn như sắt, thép phế thải, gỗ, gạch đá vụn, bao bì, chai, lọ… những chất thải này gây cản trở trong xây dựng, đi lại và làm mất an toàn trong thi công. Để giảm thiểu tác động, các giải pháp sau đây được thực hiện: - Hạn chế tối đa phế thải phát sinh trong thi công bằng việc tính toán hợp lý vật liệu, giáo dục, tăng cường nhắc nhở công nhân ý thức tiết kiệm và thắt chặt quản lý, giám sát công trình. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 46 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh - Các phế liệu là các chất trơ, không gây độc như gạch vỡ, đất cát dư có thể tận dụng cho việc san lấp mặt bằng. - Các phế liệu có thể tái chế hoặc tái sử dụng như bao bì xi măng, chai lọ, các mẫu sắt thép dư thừa … được thu gom, phân loại, tập trung và vận chuyển đến nơi quy định của thành phố.  Các hoạt động thi công đòi hỏi một số lượng lớn công nhân xây dựng tại công trường. Các lán trại tạm thời sẽ là nguồn chủ yếu tạo ra rác thải và gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường ở các nơi này, đồng thời gây ra các tác động xã hội. Vì vậy, sẽ áp dụng thực hiện các biện pháp sau: - Tuyển dụng công nhân có điều kiện tự lo chỗ ở để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài công trường. - Thuê nhà trọ cho những công nhân không có điều kiện lo được chỗ ở hoặc dựng các lán trại tạm thời ngoài công trường cùng với hệ thống cấp nước, thoát nước và vệ sinh để giữ gìn vệ sinh môi trường sống. - Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể công nhân và lán trại, trong đó có chế độ thưởng phạt. - Huấn luyện cho công nhân các quy định về bảo vệ môi trường. - Thu gom rác thải, nước sinh hoạt và đổ bỏ vào nơi quy định. - Cung cấp các nhà vệ sinh lưu động tạm thời ở các vị trí thích hợp. Tất cả rác thải phát sinh từ công trường đều được thu gom, tập kết đúng nơi quy định và được vận chuyển về bãi thải của Thành phố.  Đối với chất thải rắn sinh hoạt và rác thải nguy hại: yêu cầu các hộ gia đình, những người làm việc trong các văn phòng và các đối tượng khác trong khu khu nhà ở thương mại có tham gia xả rác thải đều phải thu gom rác, đựng vào bao bì, để đúng nơi quy định. Rác thải rắn sinh hoạt thông thường sẽ được phân loại và thu gom. 4.1.3.4. Biện pháp giảm thiểu tác động tới môi trường đất Các biện pháp giảm thiểu tác động của nước thảivà chất thải rắn đã nêu trên cũng đã góp giảm thiểu tác động tới môi trường đất. Bên cạnh đó thực hiện các biện pháp sau: + Có biện pháp phòng ngừa để đảm bảo không có bất kỳ đất đá đào hoặc cát gạch vữa đổ nát, bùn được phép đẩy, rửa trôi rơi xuống, hoặc dồn lại khu đất bên cạnh công trình. Trong trường hợp có bất kỳ đất đá đào hoặc vôi vữa từ việc thi công bị đọng lại phần đất bên cạnh hoặc có bùn đất rửa trôi và đọng lại ở bất kỳ khu vực nào cần dọn sạch ngay và khôi phục các khu vực đất bị ảnh hưởng trở về tình trạng ban đầu. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 47 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh + Trong giai đoạn thi công có thể xảy ra hiện tượng cát chảy xói ngầm, sụt lở đất (thường xảy ra trên các vách hầm khi thi công). Những hiện tượng này đặc biệt gia tăng khi đào đất và làm ảnh hưởng tới chất lượng đất và chất lượng công trình ở gần. Vì vậy, trong thi công cần tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật đã thiết kế như: ép cừ thép, lắp dựng hệ dầm nang… thi công theo các mức phân bậc và cuốn chiếu.. 4.1.3.5. Biện pháp giảm thiểu tác động tới môi trường kinh tế - xã hội Giai đoạn thi công xây dựng là giai đoạn gây ảnh hưởng môi trường rất lớn và như vậy sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến người dân sống xung quanh khu vực dự án. Các vấn đề kinh tế xã hội trong giai đoạn này cũng sẽ có những diễn biến theo sắc thái riêng của nó. Một khối lượng lớn công nhân sẽ đến làm việc, gây xáo trộn nhất định đến cuộc sống dân cư trong khu vực này. Các dịch vụ sẽ được mở ra để phục vụ công trường, đó là mặt tốt nhưng cũng có thể xảy ra những hiện tượng tiêu cực gây ảnh hưởng xấu như: Cờ bạc, nghiện hút… Để giảm thiểu tối đa các vấn đề xã hội trong giai đoạn thi công xây dựng dự án, chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp sau: - Cố gắng sử dụng càng nhiều càng tốt nguồn lao động tại chỗ: các lao động tại địa phương có đầy đủ năng lực theo yêu cầu của các nhà thầu và có mong muốn được tuyển dụng sẽ được các nhà thầu tuyển dụng tối đa. - Kết hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức các chương trình: + Giáo dục tuyên truyền ý thức công dân đối với công nhân xây dựng tại khu vực dự án. + Giới thiệu với lao động nhập cư về phong tục tập quán của người dân địa phương để tránh những trường hợp hiểu lầm đáng tiếc giữa người lao động nhập cư và người dân địa phương. - Không cho phép công nhân xây dựng ở lại qua đêm trong khu vực dự án. - Tất cả công nhân có thẻ khi ra vào khu vực dự án để thuận tiện cho công tác quản lý. - Kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý địa phương có liên quan thực hiện công tác quản lý công nhân nhập cư lưu trú tại địa bàn để triển khai thực hiện xây dựng dự án. 4.1.4. Giảm thiểu tác động trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động Trong giai đoạn dự án hoàn thành, các vấn đề ô nhiễm môi trường sẽ ít xảy ra. Chủ yếu là các ảnh hưởng tích cực của dự án. Những ảnh hưởng đó là tạo ra Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 48 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh một khu đô thi hiện đại, khang trang văn minh của thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An với hệ thống hạ tầng đô thị hoàn chỉnh. 4.1.4.1. Giảm thiểu tác động tới môi trường nước Trong giai đoạn dự án hoàn thành, nước mưa thu được tại khu vực dự án sẽ được xả trực tiếp vào hệ thống thoát nước chung của khu vực. Nước thải Khu nhà ở thương mại Bắc Vinh sinh ra từ các căn hộ, các nhà bếp do quá trình tắm rửa, giặt quần áo và vệ sinh thực phẩm phục vụ nấu ăn.  Tính chất nước thải STT 1 2 3 4 5 6 7 8 Bảng 4.2: Tính chất nước thải sinh hoạt Các thông số ô nhiễm Đơn vị pH mg/l BOD5 mg/l COD mg/l TSS mg/l Aminonia, NH3 mg/l P mg/l Dầu mỡ động thực vật mg/l Lưu lượng m3/ngày Giá trị 5-7 300 500 220 40 8 40 150 (Nguồn: Khu nhà ở Thương mại Hoà Minh, Đà Nẵng)  Công nghệ xử lý nước thải Công nghệ xử lý nước thải gồm các biện pháp như sau: - Thu gom nước thải (nước thải không chứa dầu mỡ) - Thu gom, tách dầu mỡ nước thải (nước thải có chứa dầu mỡ) - Điều hòa nước thải - Xử lý nước thải bằng phương pháp Sinh học (Aerotank) - Lắng trong nước thải. - Khử trùng nước thải. - Xử lý bùn bằng bể phân hủy bùn. Mô tả công nghệ: Nước thải khu nhà ở thương mại Bắc Vinh khoảng 115,2m3, trong đó có 3 loại khác nhau đó là nước thải sinh ra từ các nhà vệ sinh; nước thải từ khâu tắm, giặt (nước thải sinh hoạt) và nước thải sinh ra từ các khu nhà bếp. Vì vậy các loại nước thải này có thành phần rất khác nhau (như nước thải từ các khu nhà bếp có chứa các thành phần dầu mỡ, nước thải từ các khu vệ sinh chứa nhiều chất hữu cơ, vi khuẩn...), cho nên các loại nước thải này cần phải phân luồng và tách xử lý chúng bằng biện pháp sinh học. Nước thải chứa dầu mỡ ước Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 49 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh tính chiếm 30% tổng lượng thải (34,56 m 3) còn lại là nước thải không chứa dầu mỡ (80,64 m3). NƯỚC THẢI Nước thải không chứa dầu mỡ Nước thải chứa dầu mỡ Bể tự hoại Bể tách mỡ Hố thu Bể Aerotank Lắng Bùn Khử trùng Phân hủy bùn Hình 1: Mô hình xử lý nước thải • Hồ gom nước thải không chứa dầu mỡ Nước thải vệ sinh từ các căn hộ được đưa vào bể tự hoại sau đó tự chảy vào hố thu. Từ đây nước thải được bơm đến bể điều hòa. Thiết lập 2 bơm chìm Q = 16,6 m3/h, H = 7,5m. Hồ có dung tích 100m3. • Hồ gom nước thải có chứa dầu mỡ Nước thải từ các khu nhà bếp chứa các thành phần dầu mỡ theo hệ thống ống dẫn chảy tự nhiên dến bể tách mỡ. Tại đây dầu mỡ trong nước thải được tách theo nguyên tắc tỷ trọng. Các thành phần dầu mỡ trên bề mặt cảu bể tạo lớp ván được dẫn chảy tự nhiên sang bể chứa dầu 1500lít (khi đầy bồn sẽ dùng xe chuyên dụng hút ra tải bỏ ào nơi quy định). Hồ có dung tích khoảng 40m3. Nước thải sau khi tách dầu mỡ được bơm qua bể điều hòa. Thiết lập 2 bơm chìm Q = 16,6 m3/h, H = 7,5m. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 50 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh • Bể điều hòa Nước thải sinh hoạt từ các căn hộ không chứa thành phần dầu mỡ và nước thải từ hố thu và bể tách mỡ được tập trung về bể điều hòa có dung tích 96m 3 (4m x 6m x 4m). Tại bể điều hòa nước thải có kết hợp thổi khí với mục đích sau: - Ổn định lưu lượng dòng chảy, ổn định nồng độ chất bẩn, ổn định PH. - Giảm kích thước và tạo chế độ làm việc ổn định cho các công đoạn phía sau. - Làm thoáng sơ bộ nước thải, hạn chế tình trạng sa lắng cặn. Nước thải sau khi tập trung tại bể điều hòa được bơm và phối hợp bể Aerotank. Thiết lập 2 bơm chìm Q = 16,6 m3/h, H = 7,5m. • Bể sinh học hiếu khí Theo phương pháp này, nước thải đưa về bể Aeroten kết hợp với bùn họat tính tuần hoàn và một số chủng vi sinh vật đặc hiệu cho quá trình phân hủy hiếu khí. Không khí được đưa vào tăng cường bằng máy thổi khí cấp khí qua hệ thống phân phối khí ở đáy bể, đảm bảo lượng oxi hòa tan trong nước thải luôn lớn hơn 2mg/l. Như vậy tại đây sẽ diễn ra quá trình phân hủy hiếu khí triệt để, sản phẩm của quá trình này chủ yếu sẽ là khí CO 2 và sinh khối vi sinh vật tồn tại dưới dạng bông xốp (bùn chín), khối lượng ngày càng nhiều. Các sản phẩm chứa nitơ và lưu huỳnh sẽ được các vi sinh vật hiếu khí chuyển thành dạng NO 3-, SO4- và chúng sẽ tiếp tục bị khử nitrat, khử sulfat bởi vi sinh vật. Bể Aerotank có dung tích khoảng 120m3 (5m x 8m x 3m) Nước thải sau khi qua bể Aerotank được tiếp tục chảy tự nhiên sang bể lắng. • Bể lắng Bể lắng thiết kế theo kiểu bể lắng đứng nước thải dẫn chảy vào ống trung tâm hướng dòng, bùn hoạt tính và khối vi sinh vật lắng đọng tại vùng lắng của đáy bể, bể lắng có dung tích khoảng 120m3. Lượng bùn này một phần được bơm bùn (Thiết lập 2 bơm chìm Q = 4,8 m3/h, H = 6,3m) bơm hoàn lưu về bể Aerotank và một phần bùn còn lại được bơm bùn (Q = 16,6 m 3/h, H = 7,5m) bơm về bể phân hủy bùn. Nước sau khi lắng chảy tràn sang bể khử trùng. • Bể gom chứa nước mưa Nước mưa khi chảy tràn qua các khe hở của hệ thống được tập trung về hố thu nước mưa sau đó được bơm nước thải bơm vào bể khử trùng. Thiết lập 2 bơm chìm Q = 4,8 m3/h, H = 7,5m. • Bể khử trùng Cuối cùng là giai đoạn khử trùng ở bể tiếp xúc với Chlorine được bơm định lượng vào nước thải. Bể tiếp xúc có nhiêu vách ngăn, tạo đường đi dài và thời Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 51 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh gian tiếp xúc Chlorine với nước thải. Sau đó đã tiệt trùng được bơm và hệ thống lọc thải ra ngoài. Bể khử trùng có dung tích khoảng 130m 3. Thiết lập 2 bơm nổi Q = 12 m3/h, H = 12,3 m. • Bể phân hủy bùn Bể phân hủy bùn có dung tích khoảng 30m3, có chức năng giữ cặn và lên men cặn lắng. Sản phẩm phân hủy từ cặn lắng là nước và các chất khí. Nước dư tại đây được dẫn chảy tự nhiên về bể điều hòa. Các thành phần cặn lắng khó phân hủy sẽ định kỳ hút và vận chuyển đến bãi vệ sinh thích hợp. Hệ thống xử lý nước thải được đặt tại tầng 1, trong khu chung cư 5 tầng, hướng Đông Bắc. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (mức II) sẽ được thải dọc theo cống thoát nước đường Đặng Thai Mai. 4.1.4.2. Giảm thiểu tác động tới môi trường không khí, tiếng ồn Khi khu nhà ở hoàn thành, một lượng dân cư sẽ đến sinh sống do vậy các khí thải từ hoạt động giao thông cũng tăng theo ảnh hưởng đến môi trường sống của khu vực nên cần có các biển báo hạn chế tốc độ, không sử dụng còi xe cơ giới từ 22h đêm ngày hôm trước đến 6h sáng ngày hôm sau. Vì nguồn gây ô nhiễm và tác động đến môi trường trong giai đoạn này là không đáng kể nên biện pháp sử dụng cây xanh trong khuôn viên để hạn chế ô nhiễm không khí là khá đơn giản, hiệu quả và tốn ít kinh phí. Cây xanh có tác dụng hút bụi, lọc không khí, giảm và ngăn chặn tiếng ồn, giảm bức xạ nhiệt. Diện tích trồng cây xanh khoảng 15% tổng diện tích, loại cây được sử dụng là cây xoài, cây bàng, cây cau cảnh..., khoảng cách giữa các cây khoảng 10 ÷ 15m. 4.1.4.3. Giảm thiểu tác động do chất thải rắn Trong giai đoạn vận hành cần duy trì vệ sinh hè đường, hệ thống cây xanh và thu gom chất thải rắn phát sinh hàng ngày. Thành lập đội trật tự duy trì vệ sinh môi trường thu gom rác thải ở các khu nhà, khu chung cư cao tầng, duy trì cây xanh, hệ thống chiếu sáng tại khu đô thị. Các yêu cầu cần thiết phải đảm bảo đối với công tác quản lý chất thải rắn khu nhà ở thương mại Bắc Vinh: Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 52 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh Bảng 4.3: Hệ thống phân loại rác tại nguồn trong khu nhà ở thương mại Bắc Vinh TT 1 2 Loại Mục Rác hữu cơ Hoa, rau, quả, thức ăn thừa, bã chè, cà phê, lá cây, cây Các thành thân cỏ… phần chính Thùng rác hộ gia đình Thùng rác màu xanh lá cây với rọ lọc chất lỏng (3 lớp) Rác vô cơ Rác tái chế Xương, cành cây, vỏ sò, hến, sành sứ, vải, than tổ ong, mẩu thuốc lá, tã bỉm… Giấy (Tạp chí, giấy báo, sách vở, bìa …), kim loại (Sắt, nhôm, đồng…), các loại nhựa Phụ thuộc vào Thùng rác màu da cam (2 lớp) từng hộ gia đình, họ có thể để rác tái chế trong túi nilon hoặc bên cạnh thùng rác hộ gia đinh Thùng màu xanh lá cây240lít Thùng màu da cam-240lít Từ 6.00 sáng tới 9.00 sáng Từ 6.00 sáng tới 9.00 sáng Từ 6.00 chiều tới 8.30 chiều Từ 6.00 chiều tới 8.30 chiều Hàng ngày Thứ 3, 5, 7 và CN Người dân có thể giữ lai để bán cho người thu gom đồng nát, cửa hàng thu mua đồng nát hoặc đưa trực tiếp tới công nhân thu gom tại điểm thu gom tập kết 3 Thùng thu gom tập kết 4 Thời gian đổ rác 5 Ngày đổ rác 6 Điểm thu gom tập kết Tại điểm thu gom tập kết đặt thùng thu gom màu xanh và màu da cam. Số lượng thùng thu gom tại mỗi điểm phụ thuộc vào số lượng dân tại điểm đó. Người dân mang thùng rác hộ gia đình tới điểm thu gom tập kết và đổ vào 2 thùng thu gom riêng biệt. Điểm tập kết thùng Một vài điểm tập kết thùng được lựa chọn trong khu nhà và mỗi điểm tập kết có thể chứa được 4-10 thùng. Công nhân thu gom di chuyển thùng thu gom tập kết từ điểm tập kết tới đặt tại điểm thu gom trước giờ thu gom và cất thùng trở lại điểm tập kết sau giờ thu gom. 7 Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 53 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh RÁC THẢI Thùng rác hữu cơ Thùng rác vô cơ Thùng tập kết rác hữu cơ Thùng tập kết rác vô cơ Túi đựng rác tái chế Bán hoặc tập kết tạithùng Điểm thu gom tập kết chung Phương tiện thu gom của khu dân cư, Cty Môi trường Bãi rác tập trung Hình 2: Sơ đồ quy trình thu gom rác chung 4.2. Đối với sự cố môi trường 4.2.1. Sự cố môi trường trong giai đoạn thi công dự án - Có quy định chặt chẽ về công tác an toàn lao động. - Công nhân được trang bị các thiết bị bảo hộ lao động. - Quy định tốc độ tối đa đối với xe cộ, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án. - Tuân thủ các quy định về an toàn lao động trong tổ chức thi công để phòng ngừa sự cố. - Công nhân trực tiếp vận hành máy móc, thiết bị thi công được thực hiện qua đào tạo, thực hành theo các nguyên tắc vận hành và bảo trì kỹ thuật. - Các tài liệu chỉ dẫn của các thiết bị và máy móc xây dựng luôn được kèm theo thiết bị máy móc. Các thông số kỹ thuật được kiểm tra thường kỳ. - Có biển báo trên khu vực thi công. - Có trình tự thi công các công trình ngầm và sắp xếp tuyến thi công hợp lý. - Thiết kế hệ thống đèn chiếu sáng cho các khu vực làm việc vào ban đêm. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 54 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh - Khi thi công, lắp ráp ở giàn dáo hoặc thiết bị trên cao, công nhân phải có dây đeo an toàn. - Cung cấp đầy đủ các phương tiện an toàn cho công nhân như kính bảo hộ, quần áo, găng tay, mũ…  Đảm bảo an toàn cho thiết bị: - Thiết bị trước khi đưa vào sử dụng phải được các ban chức năng kiểm tra và được đăng ký sử dụng. - Vận hành mỗi loại thiết bị, máy móc đều tuân thủ nghiêm các nguyên tắc của nhà sản xuất. - Tất cả các thợ vận hành được đào tạo chính quy và được cấp giấy chứng chỉ tay nghề. - Đối với các thiết bị điện: + Phần kim loại của thiết bị điện được nối đất bảo vệ tuân theo quy định của TCVN “Quy phạm nối đất và nối không của các thiết bị điện”. + Nối điện từ lưới vào thiết bị có cầu giao, giây cháy. + Tất cả các thiết bị sử dụng có vỏ che chắn an toàn. - Đối với đường dây điện phục vụ sinh hoạt và thi công sẽ dùng cáp cách điện và giảm tối thiểu việc chạy qua thiết bị. - Tại vị trí làm việc được lắp dây tiếp đất và tủ điện. - Đường dây tải điện đủ lớn và công suất để truyền tải đủ điện cho thiết bị. - Các đầu cáp điện được cuốn kín và đặt trong hòm thiếc và sau đó phủ bằng vật liệu cách điện và chống thấm.  Đảm bảo phòng chống cháy nổ: - Không được hút thuốc, đốt lửa hay hàn gần khu vực cấm lửa, khu vực có xăng dầu, thiết bị, máy móc, xưởng gia công cốt pha. - Chuẩn bị các dụng cụ, phương tiện chống cháy như bể cát, nước, bơm, bình khí CO2… để kịp thời chữa cháy khi có hoả hoạn xảy ra. - Thiết kế thiết bị tự động ngắt điện cầu dao tổng. Tổ chức quan trắc và giám sát các sự cố trong quá trình thi công để kịp thời phát hiện và đưa các giải pháp ứng cứu, xử lý kịp thời. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 55 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh 4.2.2. Sự cố môi trường trong giai đoạn dự án hoàn thành - Trong giai đoạn hoàn thành lưu lượng và tốc độ xe qua khu vực tăng, các tai nạn giao thông cũng tăng theo nên cần phải kiểm tra định kỳ và bảo dưỡng thường xuyên các hệ thống chiếu sáng, hệ thống biển báo, đèn báo nhằm hạn chế tối đã các tai nạn do giao thông gây ra. - Thường xuyên giáo dục cộng đồng dân cư khu vực về trật tự an toàn giao thông. - Xây dựng nội quy phòng chống cháy nổ tuyên truyền cho người dân khu đô thị. - Tập huấn công tác phòng chống cháy nổ cho cán bộ, công nhân viên quản lý khu nhà ở thương mại Bắc Vinh định kỳ hàng năm. - Đối với trạm xử lý nước thải phải thường xuyên kiểm tra nội quy an toàn lao động, tình trạng hoạt động của các thiết bị, bảo dưỡng các thiết bị theo quy định và nhà sản xuất, đào tạo và đào tạo lại nâng cao kỹ thuật nghiệp vụ cho cán bộ và người tham gia vận hành trạm xử lý nước thải. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 56 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG Quản lý và giám sát chất lượng môi trường là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong công tác quản lý môi trường. Quản lý và giám sát môi trường là biện pháp khoa học kỹ thuật, công nghệ và tổ chức nhằm kiểm soát, theo dõi một cách chặt chẽ và có hệ thống các khuynh hướng biến đổi chất lượng môi trường. Giám sát chất lượng môi trường có thể định nghĩa như là một quá trình: quan trắc - đo đạc - ghi nhận - phân tích - xử lý và kiểm soát một cách thường xuyên, liên tục các thông số chất lượng môi trường. Giám sát chất lượng môi trường là công cụ không thể thiếu được để các nhà quản lý, các nhà chuyên môn quản lý chặt chẽ các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường, điều chỉnh các kế hoạch sản xuất và giảm nhẹ các chi phí cho khắc phục, xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường nói chung một cách hữu hiệu nhất. Quản lý và giám sát chất lượng môi trường không thể tách rời nhau với mục đích chung là bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. 5.1. Chương trình quản lý môi trường 5.1.1. Danh mục các công trình xử lý môi trường Trong giai đoạn thi công đầu tư xây dựng công trình cũng như khi Khu nhà ở thương mại Bắc Vinh của Công ty được đưa vào sử dụng, Công ty sẽ tuân thủ nghiêm các biện pháp xử lý ô nhiễm, khống chế giảm thiểu tác động và phòng ngừa các sự cố về môi trường xảy ra như đã trình bày tại chương 4. Danh mục các công trình xử môi trường được thể hiện qua bảng sau: TT 1 2 3 4 5 Tên công trình Năm thực hiện Hệ thống mương thoát nước mưa, nước thải, hố ga 2010 - 2011 Hệ thống xử lý nước thải 2011 Hệ thống phòng cháy + báo cháy 2011 Hệ thống cây xanh 2011 Hệ thống đổ rác 2011 Công trình xử lý nước thải được triển khai xây dựng cùng với quá trình đầu tư xây dựng dự án. Chủ Dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản kế hoạch xây lắp, vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải tới Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An. 5.1.2. Các công trình xử lý môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng • Thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt Dự án sẽ trang bị 2 thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt loại 200 lít dưới dạng các thùng container để tiện vận chuyển và bố trí tại khu vực thi công chính. Cấu tạo của thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt như sau: Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 57 THÙNG CHỨA RÁC THẢI SINH HOẠT 2500 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh 4500 Hình 3: Thùng chứa rác sinh hoạt 2200 • Nhà vệ sinh di động Dự án bố trí 2 nhà vệ sinh di động loại 200 lít tại 2 khu vực thi công chính để đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình thi công kết cấu hạ tầng và các hạng mục công trình của dự án. NHÀ VỆ SINH CÔNG TRƯỜNG 3600 1200 Hình 4: Nhà vệ sinh công trường • Thùng chứa cặn dầu thải Dự án bố trí 1 thùng chứa cặn dầu thải tại khu vực tập trung, bảo dưỡng thiết bị, máy móc trong quá trình thi công loại 150 lít. Cấu tạo của thùng chứa dầu thải cặn như trong hình: THÙNG CHỨA DẦU CẶN 2600 THẢI Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 58 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh Hình 5: Thùng chứa cặn dầu thải 5.1.3. Các công trình xử lý môi trường trong giai đoạn khu nhà ở thương mại Bắc Vinh đi vào hoạt động • Công trình hệ thống cấp nước khu nhà Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch được lấy từ nguồn nước sạch của nhà máy nước thành phố tại điểm đấu nối trên đường Đặng Thai Mai phía gần đường quy hoạch rộng 16m. Trong khu quy hoạch chỉ thiết kế mạng cấp nước sinh hoạt và cứu hỏa đến các phân khu chức năng và các công trình. Mạng lưới cấp nước trong Quy hoạch được bố trí theo mạng lưới vòng, đảm bảo an toàn cho cấp nước sinh hoạt và chữa cháy. Tuyến chính sử dụng đường ống bằng thép tráng kẽm D80 - D100, các tuyến nhánh phụ sử dụng đường ống bằng thép tráng kẽm từ D40 đến D60. Các tuyến ống được chôn sâu so với cốt vỉa hè từ 40cm đến 60cm, vị trí ống xem tên mặt cắt kỹ thuật. Hệ thống cấp nước chữa cháy được bố trí chung với hệ thống nước sinh họat, các trụ và họng cứu hỏa D80 được bố trí đều và thuận tiện với khoảng cách từ 140m đến 170m một trụ. • Công trình hệ thống thoát nước mưa khu nhà Hướng thoát nước chính từ Tây chảy xuống Đông theo độ dốc địa hình sau đó thoát trực tiếp ra mương tiêu vào các mương nội bộ. Nếu đường quy hoạch thi công hoàn chỉnh thì hệ thống thoát nước được san về cống thoát theo hướng Bắc qua Nam và Tây xuống Đông theo hệ thống thoát nước chung của thành phố. - Căn cứ vào hiện trạng thoát nước của khu vực, hệ thống thoát nước được thiết kế hoàn toàn mới, các tuyến mương được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy đảm bảo tiêu thoát nước cho cả khu vực. - Mạng lưới thoát nước theo dạng xương cá, nước mưa chảy vào giếng thu trên đường vào hệ thống cống nhánh, rồi chảy về hệ thống cống chính, sau đó chảy về cống chính nằm trong đất quy hoạch thoát theo cống dọc của đường Đặng Thai Mai. Hệ thống thoát nước thiết kế bằng mương xây gạch chỉ, có nắp đan, được đặt dưới vỉa hè, độ dốc thủy lực 0.05 - 0.1%. • Công trình hệ thống thoát nước thải khu nhà Hệ thống thoát nước thải khu công nghiệp được thiết kế riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải khu nhà ở thương mại Bắc Vinh có 3 loại khác nhau đó là nước thải sinh ra từ các nhà vệ sinh; nước thải từ khâu tắm, giặt (nước thải sinh hoạt) và nước thải sinh ra từ các khu nhà bếp. Vì vậy các loại nước thải này có thành phần Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 59 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh rất khác nhau (như nước thải từ các khu nhà bếp có chứa các thành phần dầu mỡ, nước thải từ các khu vệ sinh chứa nhiều chất hữu cơ, vi khuẩn...), cho nên các loại nước thải này cần phải phân luồng và tách xử lý chúng bằng biện pháp sinh học. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (mức II) sẽ được thải dọc theo cống thoát nước đường Đặng Thai Mai. • Thùng thu gom chất thải rắn trong khu nhà Trên cơ sở hệ thống mạng lưới đường giao thông và các khu chức năng trong Khu nhà thương mại Bắc Vinh, dự án quy hoạch bố trí hệ thống phân loại rác tại nguồn trong khu nhà ở thương mại Bắc Vinh. Rác thải sau khi được thu gom và phân loại thì được tập trung và đổ đúng nơi quy định. 5.1.4. Chương trình quản lý môi trường trong giai đoạn khu nhà ở thương mại Bắc Vinh đi vào hoạt động Ở giai đoạn đầu tư xây dựng, chủ dự án phải theo dõi về các hoạt động của dự án thực hiện các biện pháp giảm thiểu tránh gây tác động xấu đến môi trường. Khi dự án đi vào sử dụng thì ở đây hình thành một cụm dân cư mới có tổ trưởng tổ dân phố chịu trách nhiệm phối hợp cùng với chính quyền địa phương trong công tác thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường. Các công tác bảo vệ môi trường như: - Thường xuyên kiểm tra đường ống, hệ thống thu gom xử lý nước thải; kịp thời phát hiện các sự cố để sửa chữa nhằm đảm bảo tính hiệu quả của hệ thống, không gây ô nhiễm phụ tới môi trường không khí (mùi, nước thải rò rỉ...) - Lập sổ theo dõi tình hình thu gom, xử lý rác thải, nước thải. - Có bộ phận chuyên trách về môi trường có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra các hoạt động của dự án có liên quan tới vấn đề môi trường. Khi phát hiện các hoạt động của dự án có tác động xấu đến môi trường hoặc xảy ra các sự cố về môi trường, phải báo cáo với chủ đầu tư biết để kịp thời giải quyết và xử lý. 5.2. Chương trình giám sát môi trường Khi giải phóng mặt bằng, xây dựng và vận hành dự án, chất lượng môi trường khu vực sẽ có những thay đổi nhất định và có tác động đến môi trường sống của cộng đồng, đặc biệt là sức khoẻ, công ăn việc làm ... chính vì vậy để thấy rõ lợi ích của dự án nhằm mục đích tuyên truyền nâng cao ý thức của cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường nói chung và khu vực dự án nói riêng, cần tiến hành giám sát các đối tượng bị ảnh hưởng. Mục tiêu của chương trình giám sát chất lượng môi trường dự án “Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh” là thu thập một cách liên tục các thông tin về biến đổi Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 60 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh chất lượng môi trường do việc thực hiện dự án nhằm kịp thời phát hiện những tác động xấu của dự án và đề xuất các biện pháp ngăn ngừa giảm thiểu ô nhiễm. Mặt khác, giám sát chất lượng môi trường còn nhằm đảm bảo cho vận hành an toàn dự án. 5.2.1. Giám sát chất thải Giám sát chất thải được áp dụng trong giai đoạn đi vào hoạt động của khu nhà ở thương mại. Các đối tượng cần giám sát chủ yếu bao gồm: nước thải và chất thải rắn.  Giám sát nước thải - Số điểm giám sát: 2 điểm - Vị trí giám sát: vị trí trước và sau hệ thống xử lý nước thải tập trung khu nhà. - Thông số giám sát: pH, BOD5, Tổng N, Tổng P, Dầu mỡ, Coliform. - Tần suất: 03 tháng/1lần. - Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT (cột B1) 5.2.2. Giám sát môi trường xung quanh Trong giai đoạn thi công dự án này, các hoạt động có thể gây ô nhiễm môi trường nước, đất là rất khó kiểm soát. Do đó, chủ đầu tư sẽ tiến hành giám sát chất lượng môi trường không khí vì môi trường này sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp.  Giám sát chất lượng không khí xung quanh - Số điểm giám sát là 03 điểm. - Vị trí giám sát: 01 điểm trong khu vực dự án, 01 điểm ở khu vực dân cư nằm cuối hướng gió chủ đạo tại khu vực, 01 điểm nằm ở đường Đặng Thai Mai gần với khu vực dự án. - Các thông số giám sát: Nhiệt độ, tiếng ồn, bụi, các khí: CO, SO2, NOx. - Tần suất: 06 tháng/1lần - Tiêu chuẩn so sánh: TCVN 5937 - 2005. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 61 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh CHƯƠNG 6: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 6.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã UBND xã Nghi Kim đã nhận được văn bản của Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Trường Sơn - Chủ đầu tư dự án xây dựng khu nhà ở thương mại Bắc Vinh về Thông báo nội dung của dự án, các tác động môi trường của dự án và các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của dự án. UBND xã Nghi Kim có ý kiến như sau: 6.1.1. Ý kiến về các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội Các tác động xấu đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội do việc thực hiện dự án trong các giai đoạn thi công xây dựng cơ sở hạ tầng và giai đoạn đi vào hoạt động của khu nhà ở thương mại là chi tiết trong từng giai đoạn và cho từng đối tượng chịu tác động. UBND xã Nghi Kim nhất trí với các nội dung đã trình bày trong báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. 6.1.2. Ý kiến về các giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội Các giải pháp và biện pháp giảm thiểu các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội được trình bày trong bản báo cáo đánh giá tác động môi trường có ý nghĩa thực tế và mang tính khả thi cao. UBND xã Nghi Kim đồng ý với các biện pháp, giải pháp đã đề xuất. 6.1.3. Kiến nghị đối với chủ dự án - Dự án xây dựng khu nhà ở thương mại Bắc Vinh bao gồm các kiến trúc nhà ở đa dạng kèm theo các hệ thống công trình dịch vụ công cộng hoàn chỉnh, hệ thống hạ tầng kỹ thuật được xây dựng đồng bộ, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường, đảm bảo sự thoải mái và tiện nghi cho cư dân, góp phần cải thiện cảnh quan đô thị. UBND xã Nghi Kim đồng tình và ủng hộ việc xây dựng dự án. - Dự án cần phải có quy hoạch xây dựng khu xử lý nước thải tập trung và xử lý rác thải, đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường. - Trong quá trình thi công xây dựng, dự án phải có các biện pháp để đảm bảo giảm thiểu ô nhiễm bụi, tiếng ồn phát sinh gây ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư khu vực xung quanh dự án. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 62 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh - Trong quá trình hoạt động của khu nhà ở thương mại phải tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, xây dựng các công trình xử lý môi trường, hạn chế các tác động xấu đến môi trường và bảo vệ sức khoẻ cộng đồng. 6.2. Ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã UBMTTQ xã Nghi Kim đã nhận được văn bản của Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Trường Sơn - Chủ đầu tư dự án xây dựng khu nhà ở thương mại Bắc Vinh về Thông báo nội dung của dự án, các tác động môi trường của dự án và các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của dự án. UBMTTQ xã Nghi Kim có ý kiến như sau: 6.1.1. Ý kiến về các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội Trong giai đoạn thi công xây dựng và đi vào họat động của dự án đều có những tác động xấu đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội. UBND xã Nghi Kim nhất trí với các nội dung đã trình bày trong báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. 6.1.2. Ý kiến về các giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã trình bày những giải pháp và biện pháp giảm thiểu các tác động xấu của dự án có ý nghĩa thực thế và mang tính khả thi cao. UBND xã Nghi Kim nhất trí, tán thành với các biện pháp, giải pháp đã đề xuất. 6.1.3. Kiến nghị đối với chủ dự án - Về vấn đề giải phóng mặt bằng: Nên nghiên cứu kỹ và có kế hoạch hợp lý; giải quyết dứt điểm việc đền bù giải phóng mặt bằng tránh việc để tránh việc người dân có những thắc mắc không cần thiết dẫn đến việc làm chậm tiến độ dự án. - Về môi trường: Yêu cầu chủ dự án kết hợp với tư vấn nghiên cứu kỹ và áp dụng các biện pháp giảm thiểu các tác động bất lợi đối với môi trường như: ô nhiễm không khí, ồn, bụi, ô nhiễm nước cũng như các tác động có hại đến môi trường xã hội của địa phương trong quá trình thực hiện dự án. - Để thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường, đề nghị chủ dự án tăng cường giám sát trong quá trình thực hiện dự án. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 63 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh - Tuy nhiên, UBMTTQ xã và các đoàn thể yêu cầu chủ dự án và các nhà tư vấn phải phối kết hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương trong công tác giám sát để thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư và bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện dự án. 6.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án trước các ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã Sau khi nhận được ý kiến tham vấn của ủy ban nhân dân và ủy ban mặt trận Tổ quốc xã Nghi Kim, Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Trường Sơn, Chủ đầu tư Dự án “Xây dựng khu nhà ở thương mại Bắc Vinh” nhất trí với các đề nghị của UBND, UBMTTQ xã Nghi Kim. Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện các biện pháp nhằm giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực trong các giai đoạn thi công xây dựng cơ sở hạ tầng và giai đoạn hoạt động của dự án. Chúng tôi cam kết sẽ có chính sách ưu tiên đối với con em địa phương trong vấn đề tuyển dụng lao động và hỗ trợ địa phương trong vấn đề xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển kinh tế xã hội. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 64 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 1. Kết luận Dự án “Khu nhà ở thương mại Bắc Vinh” tại xã Nghi Kim, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An là dự án phát triển đô thị, thúc đẩy phát triển kinh tế, phù hợp với quy hoạch chiến lược phát triển thành phố Vinh nói riêng và tỉnh Nghệ An nói chung. Khi được triển khai dự án sẽ tác động đến sự phát triển kinh tế, văn hoá và giáo dục mà còn có ý nghĩa về chính trị, xã hội. Trong thời gian qua, Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Trường Sơn cùng với Công ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với các cơ quan quản lý, chính quyền địa phương và người dân địa phương để tiến hành nghiên cứu đánh giá các tác động tích cực, tiêu cực của dự án tới môi trường tự nhiên, kinh tế và xã hội. * Giai đoạn tiền xây dựng - Các tác động tiêu cực hầu như không đáng kể. Giải phóng mặt bằng và công tác đền bù là nhiệm vụ quan trọng trong giai đoạn này. Tuy nhiên công tác giải phóng mặt bằng cũng có nhiều thuận lợi do không phải di dời nhà cửa, các công trình ngầm mà chủ yếu giải phóng mặt bằng đất nông nghiệp. Do vậy, ảnh hưỏng tiêu cực trong giai đoạn tiền xây dựng là không lớn. * Giai đoạn xây dựng - Tác động nhiều nhất trong giai đoạn này là ảnh hưởng bởi sự ô nhiễm môi trường không khí, đặc biệt là bụi và tiếng ồn do hoạt động xây dựng và vận chuyển vật liệu. - Dự án cũng có thể làm gia tăng tai nạn giao thông. - Việc tập trung công nhân làm việc cũng làm gia tăng nguồn chất thải có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước. - Các tác động đến môi trường đất, ngập úng cũng là các tác động cần phòng ngừa. * Giai đoạn vận hành - Hầu hết các tác động liên quan đến việc gia tăng mật độ phương tiện giao thông. Điều này làm tăng ô nhiễm không khí, tiếng ồn, chấn động và tai nạn giao thông. - Các tác động tiêu cực đến tài nguyên sinh vật, kinh tế, xã hội và di tích văn hoá lịch sử trong khu vực dự án là không đáng kể. Tuy nhiên cũng cần có sự giám sát chặt chẽ. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 65 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh Qua quá trình lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án, chúng tôi nhận thấy báo cáo đã dự báo được những tác động đến môi trường một cách đầy đủ, chi tiết, có tính khoa học. Trên cơ sở đó đã đề xuất các biện pháp giảm thiểu, xử lý ô nhiễm tương tứng, có tính khả thi và hiệu quả, đảm bảo các tiêu chuẩn về môi trường. 2. Kiến nghị Đề nghị UBND tỉnh Nghệ An và Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và cấp Quyết định phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án để dự án được triển khai đúng tiến độ. 3. Cam kết Chủ dự án (Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Trường Sơn) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Luật bảo vệ Môi trường, thực thi các biện pháp giảm thiểu, khống chế ô nhiễm đã đề ra để đạt các Quy chuẩn và tiêu chuẩn môi trường Việt Nam bao gồm: - Thực hiện tất cả các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường. - Thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí, đất, nước trong giai đoạn thi công Dự án. - Thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động, vệ sinh môi trường. - Cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn vệ sinh về việc thu gom, quản lý, lưu giữ chất thải rắn. - Cam kết thực hiện chương trình quản lý môi trường. - Cam kết thực hiện chương trình quan trắc môi trường bao gồm quan trắc, giám sát chất lượng nước thải, không khí, các điều kiện vệ sinh môi trường, báo cáo kết quả quan trắc môi trường cho cơ quan quản lý môi trường. Cơ quan chủ quản sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng trong quá trình thiết kế và thi công các hệ thống khống chế ô nhiễm để xử lý mức độ ô nhiễm nhằm đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định và phòng chống sự cố môi trường khi xảy ra. Công tác giám sát môi trường trong quá trình thi công sẽ được Chủ đầu tư thực hiện trong suốt quá trình thi công công trình . Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương kết hợp với Cơ quan có chức năng về tư vấn giám sát môi trường thực hiện công tác giám sát môi trường cho Dự án. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 66 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh Chương trình quan trắc và giám sát môi trường cũng sẽ được thực hiện ngay khi được Nhà nước chấp thuận và cấp giấy phép cho dự án đi vào xây dựng và hoạt động, phù hợp với các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường của Việt Nam. Các số liệu giám sát sẽ được lưu trữ và là cơ sở pháp lý đối với việc thực hiện Luật Bảo vệ Môi Trường của Việt Nam. Chủ đầu tư cam kết sẽ lập kế hoạch bảo vệ môi trường trong quá trình thi công dự án, thực hiện cao nhất trách nhiệm về bảo vệ môi trường của mình trong quá trình thi công, cam kết thực hiện nghiêm chỉnh chương trình giám sát và quan trắc môi trường. Những biện pháp giảm thiểu tác động xấu tới môi trường của dự án nêu trong báo cáo ĐTM sẽ được chủ đầu tư thực hiện triệt để trong các giai đoạn xây dựng nhằm giảm thiểu tối đa các tác động xấu tới môi trường khu vực dự án. Chủ dự án xin cam kết sẽ tiếp tục cải tiến và áp dụng các phương pháp nhằm giảm thiểu tác động của dự án tới môi trường và nghiệm thu công trình xử lý môi trường trước khi đưa vào sử dụng. Thường xuyên đào tạo nhân viên hiện trường nhận thức về ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, nỗ lực quản lý và cải thiện điều kiện hiện trường nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các tác động tiêu cực của dự án tới môi trường khu vực. Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Trang 67 ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Hiện trạng sử dụng đất...............................................................................................7 Bảng 1.2: Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất...................................................................................9 Bảng 1.3: Tổng hợp các tuyến đường trong khu quy hoạch....................................................12 Bảng 1.4: Tính toán công suất nước sinh hoạt .......................................................................12 Bảng 1.5: Tính toán công suất nước chữa cháy.......................................................................12 Bảng 1.6: Tiến độ thực hiện dự án............................................................................................16 Bảng 2.1: Chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện dự án..................................19 Bảng 2.2: Kết quả phân tích mẫu nước mặt.............................................................................20 Bảng 2.3 : Kết quả phân tích mẫu nước dưới đất khu vực.......................................................20 Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu môi trường đất khu vực dự án........................................................21 Chỉ tiêu........................................................................................................................................21 Giai đoạn giải phóng mặt bằng..................................................................................................25 Giai đoạn thi công......................................................................................................................25 Bảng 3.1: Nguồn tác động có liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng...................25 Giai đoạn vận hành dự án..........................................................................................................26 Bảng 3.2: Nguồn tác động có liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành...................26 Bảng 3.3: Các tác động môi trường chủ yếu của dự án...........................................................29 Bảng 3.4: Đặc trưng nước thải sinh hoạt..................................................................................30 Bảng 3.5: Đặc trưng nguồn gây ô nhiễm không khí................................................................32 Bảng 3.6: Hệ số phát thải đối với các nguồn thải di động đặc trưng (kg/1000km).................32 Bảng 3.7: Mức ồn phát sinh từ các máy móc thiết bị xây dựng...............................................34 Bảng 3.8: Thành phần của rác thải sinh hoạt.........................................................................39 Bảng 4.1: Các biện pháp cho mỗi giai đoạn công trình...........................................................42 Bảng 4.2: Tính chất nước thải sinh hoạt..................................................................................49 Hình 1: Mô hình xử lý nước thải...............................................................................................50 Bảng 4.3: Hệ thống phân loại rác tại nguồn trong khu nhà ở thương mại Bắc Vinh............53 Hình 2: Sơ đồ quy trình thu gom rác chung.............................................................................54 Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh Hình 3: Thùng chứa rác sinh hoạt............................................................................................58 Hình 4: Nhà vệ sinh công trường..............................................................................................58 Hình 5: Thùng chứa cặn dầu thải.............................................................................................59 DANH MỤC HÌNH MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1:.................................................................................................................................6 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN...........................................................................................................6 CHƯƠNG 2:...............................................................................................................................17 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - Xà HỘI.......................................17 Chỉ tiêu........................................................................................................................................21 CHƯƠNG 3:...............................................................................................................................24 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG........................................................................24 CHƯƠNG 4:...............................................................................................................................41 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA...........................................41 VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG....................................................................................41 Hình 1: Mô hình xử lý nước thải...............................................................................................50 Hình 2: Sơ đồ quy trình thu gom rác chung.............................................................................54 CHƯƠNG 5:...............................................................................................................................57 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG...............................................57 Hình 3: Thùng chứa rác sinh hoạt............................................................................................58 Hình 4: Nhà vệ sinh công trường..............................................................................................58 Hình 5: Thùng chứa cặn dầu thải.............................................................................................59 CHƯƠNG 6:...............................................................................................................................62 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG.........................................................................................62 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.................................................................................65 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BOD5 : Nhu cầu oxy sinh hóa Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường ĐTM Dự án: Khu nhà ở Thương mại Bắc Vinh BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường BXD : Bộ Xây dựng CP : Chính phủ DO : Oxy hòa tan ĐTM : Đánh giá tác động môi trường CNN : Công nghiệp nhỏ QCVN : Quy chuẩn Việt Nam QL : Quốc lộ QH : Quy hoạch TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TSS : Tổng chất rắn lơ lửng TT : Thông tư UBMTTQ : Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc UBND : Ủy ban nhân dân USEPA : Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ WHO : Tổ chức Y tế thế giới Chủ đầu tư: C«ng ty Cæ phÇn đầu tư xây dựng Trường Sơn Đơn vị tư vấn: C«ng ty TNHH một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng