Đtm khu neo đậu chuyền tải nghi sơn_thanh hóa
Báo cáo ĐTM dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................vi
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1.1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN.......................................................................................1
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM..............2
2.1. Căn cứ pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn để đánh giá tác động môi trường......2
2.1.1 Căn cứ pháp luật:..................................................................................................2
2.1.2 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng....................................4
2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án................................................................4
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập............................................................5
3.1. Thực hiện báo cáo ĐTM.........................................................................................5
3.2. Cơ quan tư vấn........................................................................................................6
3.3. Danh sách thực hiện................................................................................................6
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP ĐTM..............................7
4.1. Các phương pháp ĐTM...........................................................................................7
4.2. Các phương pháp khác............................................................................................7
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN....................................................................9
1.1. Tên dự án................................................................................................................9
1.2. Chủ dự án................................................................................................................ 9
1.3. Vị trí địa lý của dự án..............................................................................................9
1.3.1. Vị trí khu neo đậu chuyển tải...............................................................................9
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên và kinh tế xã hội............................11
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN..................................................................13
1.4.1. Mục tiêu của dự án.............................................................................................13
1.4.2. Khối lượng và quy mô dự án..............................................................................13
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các công trình của dự án....16
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành............................................................................16
1.4.5. Danh mục thiết bị, máy móc..............................................................................23
1.4.6. Nguyên, nhiên liệu phục vụ dự án......................................................................24
1.4.7. Tiến độ thực hiện Dự án.....................................................................................25
1.4.8. Vốn đầu tư.......................................................................................................... 25
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án...................................................................26
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...............................................................................28
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN............................................................28
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
i
Báo cáo ĐTM dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)
2.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất...........................................................................28
2.1.2. Điều kiện về khí tượng, thủy văn.......................................................................28
2.1.3 Hiện trạng khu vực thực hiện dự án....................................................................36
2.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh vật............................................................................39
2.1.5. Hiện trạng, quy hoạch nhóm cảng biển Bắc Trung Bộ (nhóm 2) và quy hoạch
cảng Nghi Sơn.............................................................................................................45
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội khu vực dự án..............................................................57
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN....61
3.1. Đánh giá tác động môi trường...............................................................................61
3.1.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án.................................61
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công dự án..............................................62
3.1.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động dự án...........................................62
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ. .78
CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN..............................80
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động xấy do dự án gây ra...................80
4.1.1. Trong giai đoạn chuẩn bị dự án..........................................................................80
4.1.2. Trong giai đoạn thi công....................................................................................80
4.1.3. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động.......................................................................80
4.2. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường............................................84
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG........104
5.1. Chương trình quản lý môi trường........................................................................104
5.2. Chương trình giám sát môi trường......................................................................108
5.2.1. Mục tiêu của Chương trình:.............................................................................108
5.2.2. Nguyên tắc thiết kế..........................................................................................108
5.2.3. Yêu cầu của chương trình quan trắc.................................................................108
5.2.4. Nội dung của chương trình giám sát................................................................108
5.2.5. Kinh phí dự kiến cho công tác giám sát chất lượng môi trường.......................109
CHƯƠNG 6. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG...............................................................111
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT................................................................113
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO...............................................................115
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
ii
Báo cáo ĐTM dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)
ATGT
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
:
An toàn giao thông
BQL
:
Ban Quản lý
BGTVT
:
Bộ giao thông vận tải
BTNMT
:
Bộ Tài nguyên và Môi trường
BVMT
:
Bảo vệ môi trường
CBCNV
:
Cán bộ công nhân viên
CHXHCN
:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
ĐTM
:
Đánh giá tác động môi trường
ĐTNĐ
:
Đường thủy nội địa
MTTQ
:
Mặt trận Tổ quốc
NM
:
Nước mặt
NN&PTNT
:
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NSNN
:
Ngân sách nhà nước
NTSH
:
Nước thải sinh hoạt
KK
:
Không khí
GHCP
:
Giới hạn cho phép
GTVT
:
Giao thông vận tải
KT-XH
:
Kinh tế - Xã hội
QL
:
Quản lý
QCVN
:
Quy chuẩn Việt Nam
TCCP
:
Tiêu chuẩn cho phép
TCVN
:
Tiêu chuẩn Việt Nam
TCN
:
Tiêu chuẩn ngành
TP
:
Thành phố
UBND
:
Ủy ban nhân dân
WHO
:
Tổ chức Y tế thế giới
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
iii
Báo cáo ĐTM dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)
Trang
Bảng 1.1-Tọa độ địa lý giới hạn khu vực dự án............................................................. 7
Bảng 1.2-Tổng hợp hiện trạng, quy hoạch bến tổng hợp, container khu bến Cảng Nghi Sơn 11
Bảng 1.3-Tính toán công tuất khi thực hiện chuyển tải cho khu bến số 1 (Phía Bắc Hòn Mê)..12
Bảng 1.4-Tính toán công suất khi thực hiện chuyển tải cho khu bến số 2 (Phía Nam
Hòn Mê)....................................................................................................................... 13
Bảng 1.5- Kích thước đội tàu....................................................................................... 19
Bảng 1.6- Bảng tính toán kích thước khu neo đậu....................................................... 20
Bảng 1.7- Bảng tính toán cao độ đáy khu neo đậu....................................................... 20
Bảng 1.8- Tổng hợp danh mục thiết bị thi công........................................................... 22
Bảng 1.9-Nhu cầu sử dụng nhiên liệu dự kiến của dự án............................................. 22
Bảng 1.10-Tổng vốn đầu tư của dự án......................................................................... 23
Bảng 1.11-Bảng tóm tắt các hoạt động của dự án........................................................ 24
Bảng 2.1- Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm.................................... 26
Bảng 2.2- Lượng mưa trung bình các tháng trong năm................................................ 27
Bảng 2.3-Tính tần suất tốc độ và hướng gió................................................................ 29
Bảng 2.4-Diễn biến giờ nắng theo tháng qua các năm................................................. 31
Bảng 2.5- Thời gian và tốc độ của các cơn bão............................................................ 31
Bảng 2.6-Mực nước ứng với các tần suất lũy tích trạm Hòn Ngư với Hệ cao độ Hải đồ
khu vực (cm)................................................................................................................ 33
Bảng 2.7-Mực nước cao nhất năm ứng với các tần suất lý luận trạm Hòn Ngư - Hệ cao
độ Hải đồ khu vực (cm)............................................................................................... 33
Bảng 2.8-Mực nước ứng với các tần suất lũy tích trạm Nghi Sơn- Hệ cao độ Hải đồ (cm). . .33
Bảng 2.9-Mực nước cao nhất năm ứng với các tần suất lý luận trạm Nghi Sơn - Hệ
cao độ Hải đồ (cm)....................................................................................................... 34
Bảng 2.10-Vị trí lấy mẫu không khí khu vực dự án..................................................... 35
Bảng 2.11-Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án.............................35
Bảng 2.12-Vị trí đo đạc và khảo sát môi trường nước biển.......................................... 36
Bảng 2.13-Kết quả phân tích chất lượng nước biển ven bờ......................................... 36
Bảng 2.14-Trang thiết bị:............................................................................................. 47
Bảng 2.15-Dự báo hàng tổng hợp, container thông qua cảng nhóm 2 (không bao gồm
hàng xi măng, than, quặng).......................................................................................... 48
Bảng 2.16-Công suất các nhà máy xi măng................................................................. 49
Bảng 2.17-Dự báo hàng lỏng thông qua cảng KVNC.................................................. 51
Bảng 2.18-Lượng hàng qua cảng chuyên dùng............................................................ 51
Bảng 2.19-Dự báo khối lượng than phục vụ sản xuất xi măng..................................... 52
Bảng 2.20-Tổng hợp khối lượng hàng hóa Việt Nam thông qua cảng KVNC.............53
Bảng 2.21-Lượng hàng quá cảnh qua cảng nhóm 2..................................................... 54
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
iv
Báo cáo ĐTM dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)
Bảng 2.22-Tổng hợp khối lượng hàng hóa thông qua cảng KVNC.............................55
Bảng 2.23-Dự báo hàng qua cảng theo khu vực Tỉnh.................................................. 55
Bảng 3.1-Các nguồn tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án............................61
Bảng 3.2-Đối tượng và quy mô tác động trong giai đoạn hoạt động............................ 62
Bảng 3.3-Hệ số ô nhiễm của các chất trong khí thải khi đốt dầu DO........................... 64
Bảng 3.4-Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm từ quá trình đốt dầu DO.................65
Bảng 3.5-Nồng độ các chất ô nhiễm ở độ cao tính toán z = 1,5 m............................... 66
Bảng 3.6-Hê ̣ số và tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.....................68
Bảng 3.7-Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.................................... 68
Bảng 3.8-Tổng hợp đánh giá các tác động môi trường................................................ 73
Bảng 3.9-Tổng hợp tác động của dự án đối với các nhân tố tài nguyên môi trường....74
Bảng 5.1-Chương trình quản lý môi trường tại Dự án............................................... 106
Bảng 5.2-Toạ độ các điểm lấy mẫu giám sát môi trường nước biển..........................108
Bảng 5.3-Kinh phí cho việc giám sát chất lượng nước biển....................................... 109
Bảng 5.4-Kinh phí giám sát môi trường..................................................................... 109
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
v
Báo cáo ĐTM dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 1.1a-Vị trí thực hiện dự án.................................................................................... 8
Hình 1.1b-Vị trí thực hiện dự án trên Google Earth....................................................... 8
Hình 1.2- Sơ đồ tàu tự thả neo..................................................................................... 19
Hình 2.1-Hoa gió tổng hợp trạm Tĩnh Gia (từ năm 1951 đến nay)..............................29
Hình 2.2-Sơ đồ phân bố các rạn san hô ở quần đảo Hòn Mê....................................... 40
Hình 2.3-: Địa điểm sinh sống của quần thể chim hải âu............................................. 43
Hinh 3.1-Sơ đồ vị trí neo đậu tàu thuyền đánh bắt....................................................... 73
Hình 4.1- Thùng thu gom chất thải rắn sinh hoạt......................................................... 81
Hình 4.2- Thùng đựng chất thải nguy hại..................................................................... 82
Hình 4.3-Sơ đồ cơ cấu tổ chức ứng phó tại cơ sở......................................................... 91
Hình 4.4-Sơ đồ cơ cấu tổ chức và phối hợp ứng phó................................................... 92
Hình 4.5-Sơ đồ quy trình thông báo xảy ra sự cố tràn dầu đơn vị không đủ năng lực tự
ứng phó........................................................................................................................ 98
Hình 4.6-Sơ đồ quy trình thu gom chất thải nhiễm dầu.............................................. 101
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
vi
Báo cáo ĐTM dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
1
Báo cáo ĐTM dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)
QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
QCVN 10-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển;
TCVN 6705:2009 Chất thải rắn thông thường – Phân loại;
2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án
- Căn cứ văn bản số 009/CV-DVKTNS ngày 26/4/2016 của Công ty TNHH Dịch
vụ kỹ thuật Nghi Sơn trình Cục Hàng hải Việt Nam về việc xin thiết lập 02 khu neo
đậu cho tàu có trọng tải trên 60.000DWT để chuyển tải hàng hóa phục vụ khu vực
cảng biển Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
- Căn cứ văn bản số 1880/CHHVN-KHĐT ngày 10/5/2016 của Cục Hàng hải
Việt Nam về việc đề xuất đầu tư, thiết lập khu neo chuyển tải cho tàu tại Nghi Sơn,
tỉnh Thanh Hóa;
- Căn cứ văn bản số 342/CVHHTH-PC ngày 23/5/2016 của Cảng vụ Hàng hải
Thanh hóa về việc bổ sung ý kiến tham gia đề xuất đầu tư thiết lập khu neo chuyển tải
tại Nghi Sơn;
- Căn cứ văn bản số 2215/BCH-TM ngày 20/6/2016 của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
Thanh Hóa về việc tham gia ý kiến về hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư thiết
lập khu neo đậu, chuyển tải tại Khu KT Nghi Sơn;
- Căn cứ văn bản số 1171/UBND-KTHT ngày 20/6/2016 của Ủy ban Nhân dân
huyện Tĩnh Gia về việc tham gia ý kiến hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trường đầu tư
thiết lập khu neo đậu, chuyển tải tại Khu kinh tế Nghi Sơn;
- Căn cứ văn bản số 1149/BQLKKTNS&KCN-XTĐT ngày 23/6/2016 của Ban
quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp về việc chấp thuận chủ trương
dự án đầu tư khu neo đậu chuyển tải cho tàu biển tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
- Căn cứ văn bản số 6866/UBND-CN ngày 28/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thanh Hóa về chủ trương đầu tư thiết lập khu neo đậu chuyển tải cho tàu tại vùng biển
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
- Căn cứ văn bản số 2834/CHHVN-KHĐT ngày 15/7/2016 của Cục Hàng hải
Việt Nam về chủ trương thiết lập khu neo đậu chuyển tải cho tàu trọng tải trên
60.000DWT tại vùng biển Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
- Căn cứ văn bản số 10523/BGTVT-KHĐT ngày 08/9/2016 của Bộ Giao thông
vận tải về chủ trương thiết lập khu neo đậu chuyển tải cho tàu trọng tải trên 60.000 tấn
tại vùng biển Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
- Căn cứ văn bản số 3112/SNN&PTNT-KTBVNL ngày 10/10/2016 của Sở Nông
nghiệp và PTNT về việc tham kiến tọa độ khu bảo tồn biển Hòn Mê;
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
2
Báo cáo ĐTM dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)
- Căn cứ văn bản số 4190/CHHVN-KHĐT ngày 21/10/2016 của Cục Hàng hải
Việt Nam về vị trí, quy mô khu neo đậu chuyển tải cho tàu trọng tải trên 60.000DWT
tại vùng biển Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
- Các văn bản có liên quan khác.
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
- Hồ sơ đề xuất dự án: “Thiết lập 02 khu neo đậu và neo chuyển tải
cho tàu tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng
đến 80.000DWT; Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT” do
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn làm chủ đầu tư.
- Các bản vẽ kỹ thuật có liên quan.
3.1. Thực hiện báo cáo ĐTM
Báo cáo ĐTM dự án “Thiết lập 02 khu neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến
80.000DWT; Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)” do Công ty
TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn thực hiện dưới sự tư vấn của Công ty Cổ phần Tư
vấn Đầu tư Tài nguyên Môi trường và Biến đổi khí hậu.
Báo cáo ĐTM được đơn vị tư vấn thực hiện và tổ chức như sau:
- Nghiên cứu các tài liệu, số liệu có liên quan về: Điều kiện tự nhiên, địa chất
thuỷ văn, địa chất công trình, dân cư, KT-XH, hệ sinh thái và tài nguyên sinh vật của
khu vực dự kiến xây dựng dự án.
- Đo đạc, lấy mẫu và phân tích các thành phần môi trường tự nhiên tại hiện trường
và phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại
khu vực dự án và khu vực xung quanh (vi khí hậu, trầm tích, nước, không khí...).
- Lập báo cáo ĐTM theo chuyên đề và tổng hợp các chuyên đề để lập báo cáo
ĐTM chi tiết.
- Bảo vệ trước Hội đồng thẩm định.
- Chỉnh sửa báo cáo ĐTM theo đóng góp ý kiến của Hội đồng thẩm định trước
khi Chủ đầu tư trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.
3.2. Cơ quan tư vấn
- Tên cơ quan tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Tài nguyên Môi trường và
Biến đổi khí hậu.
- Đại diện: Ông Lê Quốc Dũng – Chức vụ: Tổng Giám Đốc.
- Địa chỉ: 15N8B Nguyễn Thị Thập – Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội.
- Điện thoại/Fax:
043 555 3649
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
/
043 55 3649
3
Báo cáo ĐTM dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)
3.3. Danh sách thực hiện
STT
I.
1.
II.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Học hàm, học vị,
Nội dung phụ trách
Xác nhận
chức vụ
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
Bùi Khắc Bình
Giám đốc
Phụ trách chung
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Tài nguyên Môi trường và Biến đổi Khí hậu
CN. Quản lý môi Phụ trách chung, Phân
trường và Khai tích tác động và đánh
thác Tài nguyên giá tác động, tổng hợp
thiên nhiên
và viết báo cáo
ThS. Khoa học Phân tích tác động và
Môi trường
đánh giá tác động
ThS. Khoa học Phân tích tác động và
môi trường
đánh giá tác động
ThS. Khoa học Phân tích tác động và
môi trường
đánh giá tác động
CN. Khoa khọc Khảo sát, điều tra và
môi trường
phân tích môi trường
ThS. Công nghệ Khảo sát, điều tra và
sinh học
phân tích môi trường
Khảo sát, điều tra và
KS. địa chất
phân tích môi trường
KS. đo đạc bản Khảo sát, điều tra và
đồ
phân tích môi trường
Ngoài ra, Chủ dự án dự án cũng đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan sau đây:
- Ban quản lý kinh khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp;
- UBND huyện Tĩnh Gia – tỉnh Thanh Hóa;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa;
- Cảng vụ Hàng hải Thanh Hóa;
- Cục Hàng hải Việt Nam.
Họ và tên
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
4
Báo cáo ĐTM dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP ĐTM.
Các phương pháp ĐTM áp dụng trong báo cáo bao gồm:
4.1. Các phương pháp ĐTM
Phương pháp thống kê
Sử dụng trong xử lý số liệu, tài liệu tự nhiên, khí hậu thủy văn, kinh tế xã hội khu
vực huyện Tĩnh Gia – tỉnh Thanh Hóa.
Phương pháp liệt kê
Đây là phương pháp đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng. Theo phương pháp này người đánh
giá tác động môi trường phân tích hoạt động phát triển, chọn ra một số thông số liên
quan đến môi trường, liệt kê ra và cho các số liệu liên quan đến các thông số đó,
chuyển tới người ra quyết định xem xét.
Phương pháp này liệt kê số liệu về thông số môi trường đơn giản, sơ lược, tuy nhiên
rất cần thiết và có ích trong bước đánh giá sơ bộ về tác động đến môi trường, hoặc
trong hoàn cảnh không có đủ điều kiện về chuyên gia, số liệu hoặc kinh phó để thực
hiện đánh giá tác động môi trường một cách đầy đủ.
Phương pháp danh mục
Bao gồm danh mục mô tả và danh mục đơn giản.
Danh mục mô tả: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên
cứu cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán và đánh giá.
Danh mục đơn giản: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần
nghiên cứu có khả năng bị tác động như thành phần không khí, thành phần nước và
thành phần đất, ...
Phương pháp này được áp dụng để liệt kê các nguồn gây tác động có liên quan
đến chất thải và đối tượng bị tác động chính tại Chương 3 của báo cáo.
Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở ô nhiễm
Phương pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã được thống kê bởi các cơ quan,
tổ chức hoặc chương trình có uy tín lớn trong nước và trên thế giới như Tổ chức Y tế
thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA), Chương trình kiểm kê
chất thải của Úc (National Pollutant Inventory – NPI).
Phương pháp này nhằm ước tính tải lượng khí thải và các chất ô nhiễm trong
nước thải của Dự án.
4.2. Các phương pháp khác
Phương pháp so sánh đối chứng
Dùng để đánh giá hiện trạng và tác động trên cơ sở so sánh số liệu đo đạc hoặc
kết quả tính toán với cá GHCP ghi trong TCVN, QCVN hoặc của tổ chức quốc tế.
Phương pháp Ma trận
Ma trận môi trường là sự phát triển ứng dụng của các bảng kiểm tra. Một bảng
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
5
Báo cáo ĐTM dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)
ma trận cũng là sự đối chiếu từng hoạt động của dự án với từng thông số hoặc thành
phần môi trường để đánh giá mối quan hệ nguyên nhân hậu quả. Trong bảng này các
cột đứng thể hiện các hoạt động của dự án, các hàng thể hiện các đặc điểm môi trường
có khả năng bị tác động.
Phương pháp ma trận môi trường còn được gọi là phương pháp ma trận (matrix
method) phối hợp liệt kê các hành động của các hoạt động phát triển với việc liệt kê
các nhân tố môi trường có thể bị tác động vào một ma trận. Hoạt động được liệu ke
trên trục hoành, nhân tố môi trường được liệt kê trên trục tung, hoặc ngược lại.
Phương pháp này cho phép xem xét quan hệ nhân quả của những tác động khác
nhau một cách đồng thời.
Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường
Mục đích của phương pháp là xác định hiện trạng khu vực thực hiện Dự án nhằm
làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy mẫu phân tích cũng như làm cơ sở cho việc đánh giá và
đề xuất các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm, chương trình quản lý môi
trường, giám sát môi trường. Bao gồm các hoạt động:
- Lựa chọn địa điểm điều tra: vị trí tiếp giáp của dự án, thành phần chịu ảnh
hưởng trực tiếp bởi dự án, lấy ý kiến của các ban ngành tại địa phương.
- Đối tượng điều tra: Điều tra về hiện trạng cấp thoát nước (nguồn cung cấp
nước, khu vực thoát nước), hiện trạng giao thông tại khu vực dự án.
Phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu
Các phương pháp phân tích mẫu không khí, nước được tuân thủ theo TCVN hiện
hành. Các phương pháp phân tích được trình bày chi tiết trong các phiếu phân tích
được đính kèm trong phần Phụ lục. Phòng phân tích của Trung tâm Khoa học Công
nghệ mỏ và môi trường – Trường Đại học Mỏ - Địa chất đã được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường mã số VIMCERTS 090.
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
6
Báo cáo ĐTM dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
“Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu tại
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến
80.000DWT; Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)”.
1.2. Chủ dự án
Tên chủ dự án: Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
Đại diện là: Ông Bùi Khắc Bình
Chức vụ: Chủ tịch HĐTV
Địa chỉ liên hệ: Số 134 Đinh Công Tráng, Tp Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Điện thoại: 0373 854 155
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 2802193215 đăng ký lần đầu ngày
09/9/2014 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
1.3.1. Vị trí khu neo đậu chuyển tải
Khu vực quy hoạch khu neo đậu chuyển tải nằm ở ngoài khơi khu vực biển Nghi
Sơn, thuộc địa phận huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa do Ban Kinh tế Nghi Sơn và
Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa quản lý. Sơ đồ vị trí khu vực thực hiện dự án được thể
hiện ở Hình 1.1a và Hình 1.1b. Các khu neo đậu chuyển tải được khống chế bởi các
điểm DVNS.1, DVNS.2, DVNS.3, DVNS.4, DVNS.5, DVNS.6, DVNS.7, DVNS.8 có
toạ độ ghi trong bảng sau:
Bảng 1.1-Tọa độ địa lý giới hạn khu vực dự án
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
7
Báo cáo ĐTM dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)
B
N
Hình 1.1a-Vị trí thực hiện dự án
Khu 1
Khu 2
Hình 1.1b-Vị trí thực hiện dự án trên Google Earth
- Khu chuyển tải bao gồm 02 khu vực cho tàu neo đậu và neo đậu chuyển tải.
Khu vực 1 neo chuyển tải cho tàu có tải trọng từ 60.000DWT đến 80.000DWT cách
đất liền (xã Hải Bình) 11km, cách đảo Hòn Mê 2,5 km về phía Tây Bắc; Khu vực 2
neo đậu chuyển tải cho tàu có trọng tải trên 80.000DWT cách đất liền (bán đảo Nghi
Sơn) 13km, cách đảo Hòn Đốt (thuộc quần đảo Hòn Mê) 3,5 km về phía Nam.
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
8
Báo cáo ĐTM dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)
- Khu vực quy hoạch khu neo đậu và chuyển tải có độ cao tự nhiên -15 ÷ -23m
(hệ Hải đồ), địa hình tương đối bằng phẳng không có sự biến động lớn.
- Báo hiệu hàng hải: Tàu có hệ thống định vị tọa độ và tự thả neo nên không
cần thiết lập phao báo hiệu.
- Luồng vào khu neo: khu vực neo đậu, chuyển tải nằm ngoài phao số 0 nên
không cần thiết lập mới tuyến luồng.
- Do độ sâu đã đảm bảo cho việc neo đậu và neo đậu chuyển tải nên sẽ không
có các hoạt động nẹo vét tại khu vực thực hiện dự án.
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên và kinh tế xã hội
Mối tương quan các đối tượng tự nhiên
- Tại vị trí thực hiện triển khai dự án không có các đối tượng tự nhiên nhạy cảm
như: Khu di tích lịch sử, khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn,…
- Hệ thống giao thông đường thủy:
Khu vực dự án nằm ngoài biển cách tuyến luồng hàng hải Nghi Sơn (nằm trong
vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa) 10km về phía Đông. Tuyến
luồng này là thủy lộ chính để vận chuyển hàng hóa với cảng nước sâu Nghi Sơn.
Luồng hàng hải Nghi Sơn nằm trong khu vực quản lý của Cảng vụ Thanh Hóa,
đã được Cục hàng hải Việt Nam công bố đưa tuyến luồng vào sử dụng theo công văn
số 654/QĐ-CHHVN ngày 14 tháng 8 năm 2012. Đặc trưng kỹ thuật của luồng tàu
theo thiết kế như sau:
+ Chiều dài tuyến luồng:
L = 3,9 km.
+ Thông số cơ bản của luồng tàu:
Chiều rộng đáy luồng:
B = 120 m;
Cao độ đáy thiết kế:
H = -11 m (hệ Hải Đồ);
Mái dốc nạo vét:
m = 7;
Bán kính cong nhỏ nhất:
R = 885 m.
+ Vũng quay trở tàu:
Đường kính vũng quay:
D = 300m;
Cao độ đáy:
H = -11 m (hệ Hải Đồ).
+ Thời gian chạy tàu trên luồng 24/24h.
- Quần đảo Hòn Mê:
Quần đảo Hòn Mê nằm ở phía Nam tỉnh Thanh Hóa, các đất liền 11km, thuộc
xã Hải Bình, huyện Tĩnh Gia. Là một trong 16 khu bảo tồn biển được đề xuất trong
Quy hoạch hệ thống Khu bảo tồn biển Việt Nam đến năm 2020.
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
9
Báo cáo ĐTM dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)
Khu vực đảo Hòn Mê bao gồm 18 hòn đảo lớn nhỏ và mặt nước xung quanh
tại cụm đảo Hòn Mê, Hòn Vát: gồm Hòn Mê, Hòn Vát, hòn Bung, hai hòn Diên, hòn
Cháy, hòn Ruộc, hòn Miệng, ba hòn Sổ, hòn Sập, hòn Nến trong, hòn Nến ngoài, hòn
Bò, hòn Vàng, hòn Sảnh, hòn Đót, diện tích mặt nước chưa có hoạt động nuôi trồng
thủy hải sản, diện tích tổng cộng 450 ha. Trong đó đảo chính là Hòn Mê có diện tích
420 ha.
Hiện Hòn Mê chỉ phát triển an ninh quốc phòng, chưa có dân cư sinh sống, vì
vậy đảo còn giữ nguyên vẻ đẹp nguyên sơ cùng với đó nguồn tài nguyên thiên nhiên
dồi dào, phong phú. Trên đảo Mê có Hải đăng Hòn Mê nằm trên vị trí cao 137m (đảo
chính) với tháp hình trụ, công trình hình khối hộp với tầm hiệu lực ánh sáng là 21 hải lý,
phục vụ cho tàu biển tại khu vực biển Nghi Sơn.
Khu vực chuyển tải số 1 cách đảo Hòn Mê 1,5 km về phía Tây Bắc; khu vực
chuyển tải số 2 cách đảo Hòn Mê 5 km về phía Nam.
Mối tương quan với các đối tượng kinh tế - xã hội
- Dân cư: quy hoạch khu vực neo đậu chuyển tải ngoài biển nên cách xa khu
dân cư, khu chuyển tải số 1 cách xã Hải Bình 11km;
- Hiện trạng nuôi trồng thủy sản: Tại khu vực neo chuyển tải và các khu vực
xung quanh không có hoạt động nuôi trồng thủy sản nên công tác di dời và đền bù là
không có.
- Các công trình văn hóa, tôn giáo: Trong khu vực dự án và xung quanh khu
vực không có các công trình văn hóa, tôn giáo.
- Cảng nước sâu Nghi Sơn:
Khu bến Nam Nghi Sơn hiện có 05 bến cảng tổng hợp đang khai thác gồm: (Bến
cảng số 1, 2 của Công ty PTSC Thanh Hóa; Bến số 3, 4, 5 của Công ty cổ phần
Khoáng sản Đại Dương). Tổng lượng hàng hóa các bến cảng tổng hợp khu vực Nam
Nghi Sơn năm 2015 đạt 4,5 triệu tấn và 10 tháng đầu năm 2016 đạt 5,0 triệu tấn.
Hiện tại, Công ty cổ phần Gang thép Nghi Sơn đang xây dựng 03 bến tổng hợp.
Ngoài ra, Công ty cổ phần xi măng Công Thanh đã được thỏa thuận đầu tư 01 bến
(bến số 6); Công ty TNHH Hà Thành đã được thỏa thuận đầu tư 05 bến (khu bến tổng
hợp số 1). Các doanh nghiệp này đang triển khai các thủ tục đầu tư xây dựng.
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
10
Báo cáo ĐTM dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)
Bảng 1.2-Tổng hợp hiện trạng, quy hoạch bến tổng hợp, container khu bến Cảng
Nghi Sơn
Hiện trạng
Bến cảng
Bến cảng tổng hợp
Bến số 1 - PTSC
Bến số 2 - PTSC
Bến số 3&4 - Đại
Dương
Bến số 5 - Đại Dương
Cầu cảng khác
Bến cảng container
Quy hoạch
Năm 2020
Năm 2030
Số lượng/
Công
Số lượng Công
Cỡ tàu
Cỡ tàu Số lượng/
Chiều dài
suất
Cỡ tàu /Chiều
suất
3
(10 tấn)
(103 Chiều dài
cầu cảng
(106.tấn/ (103 tấn) dài cầu (106.tấn/
tấn)
cầu cảng
năm)
cảng
năm)
01/165
01/225
20
50
1,57
10
30
01/165
01/225
1,57
10
30
01/165
01/225
02/465
30
3,0
30
02/465
3,0
30
02/465
01/210
30
Chưa XD
1,5
6,18
30
30
01/210
06/-
1,5
13,43
30
30
30 ÷ 50
(3000 ÷
4.000
TEU)
01/210
06/-
Chưa XD
-
01/-
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án
- Đầu tư xây dựng khu neo đậu cho tàu biển có tải trọng trên 60.000DWT neo
đậu, neo đậu chuyển tải hàng hóa cho các cảng biển khu vực Bắc Trung Bộ. Tăng
khả năng neo đỗ tàu thuyền, thực hiện các dịch vụ hàng hải và kết hợp chuyển tải
hàng hóa phục vụ các dự án tại khu vực; Neo đậu để thực hiện các dịch vụ (cáp
nước ngọt; cung ứng thực phẩm; cung ứng nhiên liệu, thau đổi thuyền viên; dịch vụ
y tế; phục vụ sửa chữa, thay thế một số loại vật tư, thiết bị tàu nhỏ, ...). Góp phần
không nhỏ trong việc phát triển kinh tế vùng;
- Tăng cường công tác quản lý và an toàn hàng hải cho tàu thuyền hoạt dộng tại
khu vực;
- Khai thác sử dụng vùng nước một cách có hiệu quả.
1.4.2. Khối lượng và quy mô dự án
1.4.2.1. Quy mô dự án
Dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu tại
Nghi Sơn, Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT) bao gồm 02 khu
chuyển tải:
- Khu chuyển tải số 1 (Phía Bắc đảo Hòn Mê):
+ Tổng diện tích: 240,25 ha.
+ Số điểm neo: 04 điểm neo cho tàu từ đến 80.000DWT.
- Khu chuyển tải số 2 (Phía Nam đảo Hòn Mê):
+ Tổng diện tích khoảng 285,7 ha.
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
11
Báo cáo ĐTM dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)
+ Số điểm neo: 05 điểm neo cho tàu trên 80.000DWT.
1.4.2.2. Thông số kỹ thuật
- Căn cứ vào đặc điểm tự nhiên và hiện trạng khu vực dự kiến thiết lập khu neo
chuyển tải.
- Căn cứ các tiêu chuẩn, quy phạm:
+ TCCS 04-2010 của Cục Hàng hải Việt Nam.
+ Tiêu chuẩn công trình cảng biển 22 TCN 207-92.
+ Quy trình thiết kế công nghệ cảng biển.
+ Các QCVN (an toàn Hàng hải, vệ sinh môi trường,...).
1.4.2.3. Chức năng của khu neo đậu, neo đậu chuyển tải
Khu neo đậu chuyển tải có những chức năng sau:
(1) Neo đậu chuyển tải;
(2) Neo đậu tránh trú bão (theo nhiệm vụ của Cảng vụ Hàng hải Thanh Hóa
giao khi có nhu cầu, không thu phí);
(3) Neo đậu chờ cầu cảng;
(4) Neo đậu để thực hiện các dịch vụ (cáp nước ngọt, cung ứng thực phẩm;
cung ứng nhiên liệu; thay đổi thuyền viên; dịch vụ y tế; phục vụ sửa chữa, thay thế
một số loại vật tư, thiết bị nhỏ …)
1.4.2.4. Công suất thông qua
- Công suất hàng hóa thông qua khu 1: 2.500.000 tấn/năm.
- Công suất hàng hóa thông qua khu 2: 3.500.000 tấn/năm.
Bảng 1.3-Tính toán công tuất khi thực hiện chuyển tải cho
khu bến số 1 (Phía Bắc Hòn Mê)
TT
Hạng mục
1
Trọng tải tàu tính toán
-
Hệ số chất tải
-
Trọng tải hàng thực chở
2
Số tuyến bốc xếp
3
Năng suất 1 tuyến bốc xếp
4
Năng suất giờ tàu bốc xếp bình quân
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
Đơn vị
Khối lượng
DWT
60.000
0,7
Tấn
42.000
Tuyến
4
T/ca
360
T/giờ-tàu
171
12
Báo cáo ĐTM dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)
5
Số ca làm việc
Ca
2
6
Thời gian bến bận bốc xếp
Giờ
245,6
7
Thời gian làm thao tác phụ
Giờ
3
8
Hệ số hàng không đều
9
Mùa vận tải
Tháng
12
10
Khả năng thông qua ngày đêm
T/ng-đ
4.054
11
Hệ số bến bận
0,65
12
Hệ số sử dụng do thời tiết
0,8
13
Công suất thông qua
T/năm
632.498
14
Số lượng điểm neo
Điểm
4
15
Công suất thông qua khu 1
bến
2.529.992
1,2
Bảng 1.4-Tính toán công suất khi thực hiện chuyển tải cho khu bến số 2 (Phía
Nam Hòn Mê)
TT
Hạng mục
1
Trọng tải tàu tính toán
-
Hệ số chất tải
-
Trọng tải hàng thực chở
2
Số tuyến bốc xếp
3
Năng suất 1 tuyến bốc xếp
4
Năng suất giờ tàu bốc xếp bình quân
5
Đơn vị
Khối lượng
DWT
80.000
0,7
Tấn
56.000
Tuyến
4
T/ca
390
T/giờ-tàu
185
Số ca làm việc
Ca
2
6
Thời gian bến bận bốc xếp
Giờ
302,3
7
Thời gian làm thao tác phụ
Giờ
3
8
Hệ số hàng không đều
9
Mùa vận tải
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
1,2
Tháng
12
13
Báo cáo ĐTM dự án Thiết lập 02 khu neo đậu và neo đậu chuyển tải cho tàu
tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (Khu 01 cho tàu có tải trọng đến 80.000DWT;
Khu 02 cho tàu có tải trọng trên 80.000DWT)
10
Khả năng thông qua ngày đêm
T/ng-đ
4.402
11
Hệ số bến bận
0,65
12
Hệ số sử dụng do thời tiết
0,8
13
Công suất thông qua
14
15
T/năm
686.761
Số điểm neo đậu chuyển tải
điểm
5
Công suất thông qua khu 1
Tấn/năm
3.433.805
(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư, 2016)
1.4.2.5. Hàng hóa chuyển tải
Hàng hóa chuyển tải qua khu vực neo đậu chuyển tải bao gồm:
+ Hàng bách hóa tổng hợp: Hàng hóa đóng bao, kiện; hàng sắt thép cuộn; hàng
sắt thép hình; hàng kim loại khác; trang thiết bị máy móc các loại …
+ Hàng rời: Xi măng, than đá, than cám, quặng các loại, đá vôi, lưu huỳnh,
clinker, cát sỏi; nông sản rời (ngô, khoai, sắn, …) …
+ Hàng container: container có hàng và containet không hàng
1.4.2.6. Thiết bị bốc xếp tại khu chuyển tải
Thiết bị bốc xếp hàng hóa chính tại khu chuyển tải gồm:
- Cẩu tàu: bốc xếp hàng hóa từ tàu sang phương tiện thủy hoặc ngược lại
- Cẩu đặt trên sà lan hoặc phương tiện nổi: bốc hàng hóa từ tàu sang phương tiện
thủy hoặc ngược lại.
- Xe nâng các loại.
- Xe ủi: để gom hàng trong hầm hàng.
- Xe xúc các loại: để gom, xúc hàng hóa.
- Các trang thiết bị phụ trợ khác.
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi
công xây dựng các công trình của dự án
Dự án không thực hiện thi công xây dựng nên
không có biện pháp tổ chức thi công cũng như công
nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của
dự án.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
1.4.4.1. Phương án neo tàu
1. Thiết bị neo tàu
Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Nghi Sơn
14
- Xem thêm -