Đtm bãi rác tam đường_lai châu
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trinh “Bãi chôn
lâp rác thải huyện Tam Đường”
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC.....................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT...............................5
A.
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................5
B.
DANH MỤC HÌNH VẼ........................................................................................6
C.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................7
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................8
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN...................................................................................................8
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)............................................................................8
A. Các văn bản pháp luật làm căn cứ....................................................................8
B. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng.................................................................10
C. Các nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo.............................................................10
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM...........................11
3.1. Phương pháp liệt kê.....................................................................................11
3.2. Phương pháp ma trận...................................................................................11
3.3. Phương pháp tham vấn cộng đồng................................................................11
3.4. Phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu............................................12
3.5. Phương pháp so sánh...................................................................................12
3.6. Phương pháp mô hình hóa...........................................................................12
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM...............................................................................12
Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.......................................................................13
1.1 TÊN DỰ ÁN..........................................................................................................13
1.2. CHỦ DỰ ÁN........................................................................................................13
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN.............................................................................13
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.................................................................14
1.4.1. Cơ sở khoa học về lựa chọn công nghệ cho bãi chôn lấp rác thải huyện Tam
Đường...............................................................................................................14
1.4.1.1. Công nghệ xử lý chất thải bằng phương pháp hợp chôn lấp vệ sinh......14
-1-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trinh “Bãi chôn
lâp rác thải huyện Tam Đường”
1.4.1.2. Công nghệ xử lý xử lý nước rỉ rác..........................................................14
1.4.2. Quy mô và khối lượng dự án.....................................................................14
1.4.2.1. Các hạng mục chính...............................................................................14
1.4.2.2. Các hạng mục phụ trợ............................................................................14
1.4.3. Tổng mức đầu tư dự án.............................................................................14
1.4.4. Thời gian thực hiện dự án.........................................................................14
Chương 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRUỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI........14
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG......................................................14
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất......................................................................14
2.1.1.1. Vị trí địa lý..............................................................................................14
2.1.1.2. Điều kiện về địa hình..............................................................................14
2.1.2. Điều kiện về khí hậu - thủy văn.................................................................14
2.1.2.1. Điều kiện khí hậu...................................................................................14
2.1.2.2. Điều kiện thủy văn..................................................................................14
2.1.3. Tài nguyên thiên nhiên.............................................................................14
2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên..........................................14
2.1.4.1 Hiện trạng môi trường không khí............................................................14
2.1.4.2. Hiện trạng môi trường nước...................................................................14
2.1.4.3. Hiện trạng môi trường đất......................................................................14
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI.........................................................................14
2.2.1. Điều kiện về kinh tế huyện Tam Đường.....................................................14
2.2.1.1. Ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản......................................................14
2.2.1.2. Công nghiệp và xây dựng.......................................................................14
2.2.1.3. Các ngành dịch vụ..................................................................................14
2.2.2. Điều kiện về xã hội huyện Tam Đường – Lai Châu....................................14
2.2.2.1. Dân số, dân tộc:.....................................................................................14
2.2.2.2. Lao động:...............................................................................................14
2.2.2.3. Giáo dục & Đào tạo:..............................................................................14
2.2.2.4. Y tế:........................................................................................................14
2.2.2.5. Văn hoá xã hội, thể dục thể thao:...........................................................14
-2-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trinh “Bãi chôn
lâp rác thải huyện Tam Đường”
2.2.2.6. Thực trạng bảo vệ môi trường................................................................14
Chương 3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.......................................14
3.1. VỀ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG DỰ ÁN..................................................................14
3.2. GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG DỰ ÁN......................................................................14
3.2.1. Tác động đến môi trường không khí:.........................................................14
3.2.1.1. Bụi và khí thải........................................................................................14
3.1.1.2. Tiếng ồn, độ rung...................................................................................14
3.2.2. Tác động đến môi trường nước:................................................................14
3.2.3. Tác động từ chất thải rắn..........................................................................14
3.2.4. Các tác động khác....................................................................................14
3.2.4.1. Gia tăng hiện tượng xói mòn, sạt lở.......................................................14
3.2.4.2. Suy giảm chất lượng các tuyến đường giao thông trong khu vực...........14
3.2.4.3. Tác động đến các yếu tố kinh tế - xã hội.................................................14
3.3. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH BÃI RÁC....14
3.3.1. Quy trình vận hành bãi chôn lấp rác thải....................................................14
3.3.1.1. Công đoạn thải bỏ..................................................................................14
3.3.1.2. Công đoạn thu gom và vận chuyển vận chuyển rác thải.........................14
3.3.1.3. Công đoạn chôn lấp................................................................................14
3.3.1.4. Công đoạn xử lý nước rỉ rác...................................................................14
3.3.2. Các tác động tới môi trường:.....................................................................14
3.3.2.1. Tác động đến môi trường không khí:......................................................14
3.3.2.2. Tác động đến môi trường nước:.............................................................14
3.3.2.3. Tác động đến môi trường đất:................................................................14
3.3.2.4. Tác động đến kinh tế - xã hội khu vực và sức khoẻ cộng đồng:.............14
3.4. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DO DỰ ÁN GÂY RA. .14
3.4. NHẬN XÉT VỀ MỰC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA ĐÁNH GIÁ..........14
Chương 4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ
ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRUỜNG............................................................................14
4.1. GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG DỰ ÁN......................................................................14
4.1.1. Giảm thiểu tác động từ môi trường không khí............................................14
-3-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trinh “Bãi chôn
lâp rác thải huyện Tam Đường”
4.1.2 Giảm thiểu tác động từ nước thải...............................................................14
4.1.3. Giảm thiểu tác động từ chất thải rắn..........................................................14
4.1.4. Giảm thiểu sự cố và rủi ro môi trường khác...............................................14
4.2. GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH DỰ ÁN......................................................................14
4.2.1. Giảm thiểu tác động từ bụi và khí thải.......................................................14
4.2.2. Giảm thiểu tác động từ nước thải...............................................................14
4.2.3. Giảm thiểu tác động từ chất thải rắn..........................................................14
4.2.4. Phòng ngừa và giảm thiểu các tác động môi trường khác............................14
4.2.5. Quản lý và vận hành bãi chôn lấp.............................................................14
4.3. GIAI ĐOẠN ĐÓNG CỬA BÃI CHÔN LẤP.......................................................14
Chương 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ & GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG......................14
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG...................................................14
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG..................................................14
5.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án:........................................................................14
5.2.2. Giai đoạn vận hành bãi chôn lấp:...............................................................14
5.2.3. Quan trắc và giám sát điều kiện vệ sinh môi trường lao động:.....................14
5.3. KINH PHÍ QUAN TRẮC VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG................................14
Chương 6: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG.......................................................14
6.1. Ý kiến của Ủy nhân dân cấp xã.............................................................................14
6.2. Ý kiến của Ủy ban mặt trận tổ quốc cấp xã...........................................................14
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................88
1. KẾT LUẬN.............................................................................................................88
2. KIẾN NGHỊ:............................................................................................................88
3. CAM KẾT............................................................................................................. 89
PHỤ LỤC....................................................................................................................14
-4-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trinh “Bãi chôn
lâp rác thải huyện Tam Đường”
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT
A. DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Vị trí khảo sát và lây mẫu chât lượng môi trường không khí......................14
Bảng 2.2. Kết quả đo điều kiện vi khí hậu khu vực Dự án..........................................14
Bảng 2.3. Kết quả đo đạc khảo sát độ ồn khu vực dự án.............................................14
Bảng 2.4. Kết quả đo đạc khảo sát độ rung khu vực dự án.........................................14
Bảng 2.5. Kết quả đo đạc khảo sát chât lượng môi trường không khí.........................14
Bảng 2.6. Vị trí đo đạc và khảo sát môi trường nước mặt...........................................14
Bảng 2.7. Vị trí đo đạc và khảo sát nguồn nước sinh hoạt..........................................14
Bảng 2.8. Kết quả phân tích chât lượng nước mặt......................................................14
Bảng 2.9. Kết quả phân tích chât lượng nước sinh hoạt.............................................14
Bảng 2.10. Vị trí lây mẫu đât.......................................................................................14
Bảng 2.11. Kết quả phân tích chât lượng môi trường đât............................................14
Bảng 2.12. Kết quả phân tích tính chât đât.................................................................14
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của Bụi, khí thải đến sức khỏe con người và sự phát triển của
động, thực vật..............................................................................................................14
Bảng 3.2. Mức ồn gây ra bởi một số thiết bị máy móc.................................................14
Bảng 3.3. Tải lượng các chât ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt theo WHO..............14
Bảng 3.4. Tóm tắt những rủi ro về sự cố môi trường...................................................14
Bảng 3.5. Các tác động do ô nhiễm từ bãi rác đến môi trường....................................14
Bảng 3.6. Dự báo nguồn gốc & chât ô nhiễm môi trường nước khu chôn lâp rác thải
..................................................................................................................................... 14
Bảng 3.7. Tính chât điển hinh nước rác từ bãi chôn lâp rác sinh hoạt........................14
Bảng 3.8. Ma trận ĐTM trong quá trinh thực hiện Dự án..........................................14
Bảng 3.9. Mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng............................................14
Bảng 5.1. Danh mục các công trinh xử lý môi trường.................................................14
Bảng 5.2. Tiến độ thi công các công trinh xử lý môi trường........................................14
-5-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trinh “Bãi chôn
lâp rác thải huyện Tam Đường”
B. DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hinh 1.1. Sơ đồ bị trí dự án BCL tại xã Binh Lư,Tam Đường – Lai Châu..............13
Hinh 1.2. Hệ thống thu gom nước rác.......................................................................14
Hinh 1.3. Sơ đồ hệ thống hồ sinh học xử lý nước rác...............................................14
Hinh 2.1. Sơ đồ vị trí khảo sát chât lượng môi trường không khí............................14
Hinh 2.2. Sơ đồ vị trí khảo sát môi trường nước mặt và nước sinh hoạt.................14
Hinh 2.3. Sơ đồ vị trí khảo sát chât lượng môi trường đât.......................................14
Hinh 3.1. Sơ đồ phân tích hệ thống đánh giá các tác động môi trường của Dự án
xây dựng Bãi chôn lâp rác thải huyện Tam Đường..................................................14
Hinh 4.1. Sơ đồ hệ thống thu gom và xử lý khí ga....................................................14
Hinh 4.2. Hệ thống gom nước rác.............................................................................14
Hinh 4.3. Sơ đồ hệ thống hồ sinh học xử lý nước rỉ rác bằng cỏ Vetiver.................14
Hinh 4.6. Sơ đồ bố trí các ống thoát nước mưa chống hiện tượng ngập úng rác....14
Hinh 4.7. Sơ đồ bố trí mương thoát nước cho các hố chôn đã kết thúc...................14
Hinh 5.1. Vị trí giám sát chât lượng không khí – giai đoạn xây dựng dự án...........79
Hinh 5.2. Vị trí giám sát chât lượng nước mặt – giai đoạn xây dựng dự án............80
Hinh 5.3. Vị trí giám sát chât lượng không khí – giai đoạn vận hành dự án...........81
Hinh 5.4. Vị trí giám sát chât lượng nước mặt – giai đoạn vận hành dự án............82
Hinh 5.5. Vị trí giám sát chât lượng nước dưới đât– giai đoạn vận hành dự án.....83
Hinh 5.6. Vị trí giám sát chât lượng đât– giai đoạn vận hành dự án.......................85
-6-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trinh “Bãi chôn
lâp rác thải huyện Tam Đường”
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCL
:
Bãi chôn lấp
BLHH&DV :
Bán lẻ hàng hóa và dịch vụ
BQL
:
Ban quản lý
BTNMT
:
Bộ Tài nguyên Môi trường
BVMT
:
Bảo vệ môi trường
CHXHCN
:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CN-TTCN
:
Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
CN-XD
:
Công nghiệp – Xây dựng
ĐTM
:
Đánh giá Tác động Môi trường
GHCP
:
Giới hạn cho phép
QC
:
Quy chuẩn
QCVN
:
Quy chuẩn Việt Nam
TCVN
:
Tiêu chuẩn Việt Nam
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
THCS
:
Trung học cơ sở
TDTT
:
Thể dục thể thao
UBND
:
Ủy ban nhân dân
-7-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trinh “Bãi chôn
lâp rác thải huyện Tam Đường”
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
Huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu được thành lập từ tháng 9/2002 trên cơ sở chia tách
huyện Phong Thổ (cũ). Xuất phát điểm từ huyện (Phong Thổ) với cơ sở hạ tầng, trình độ
phát triển kinh tế, xã hội còn nhiều hạn chế. Trong hơn 6 năm qua, Đảng bộ và nhân dân
Tam Đường đã có nhiều cố gắng, phấn đấu vươn lên, phát huy những tiềm năng và lợi thế,
khắc phục những hạn chế, khó khăn phát triển toàn diện kinh tế, xã hội và bảo vệ môi
trường sinh thái. Kinh tế huyện có tốc độ tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo
hướng tăng dần tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ. Trình độ phát triển xã hội ngày một
nâng cao ở hầu hết các lĩnh vực như giáo dục, y tế, văn hóa, xoá đói, giảm nghèo. Đời sống
nhân dân được cải thiện đáng kể, tình hình an ninh chính trị, trật tự xã hội ổn định.
Đi đôi với sự phát triển toàn diện này là phải đẩy mạnh công tác vệ sinh môi trường,
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn. Đặc biệt hiện tại và trong tương lai phải quy
hoạch được các khu xử lý chất thải rắn hợp vệ sinh, đủ năng lực phục vụ cho thị trấn và các
vùng phụ cận. Chính vì vậy UBND huyện Tam Đường đã quyết định đầu tư xây dựng: "Bãi
chôn lấp rác thải huyện Tam Đường - tỉnh Lai Châu".
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi) đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực kể ngày 01/07/2006, Nghị
định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật BVMT, Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2006/NĐ-CP và Thông tư số 05/2008/TTBTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết BVMT. UBND huyện Tam
đường đó hợp đồng với Công ty cổ phần tư vấn chuyển giao công nghệ môi trường và xây
dựng Tây Bắc tiến hành đo đạc, lấy mẫu phân tích các thành phần môi trường để lập Báo
cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho dự án đầu tư xây dựng: “Bãi chôn lấp rác thải
huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu” trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và ra quyết định
phê chuẩn. Báo cáo ĐTM là cơ sở khoa học để đánh giá và dự báo các tác động tích cực,
tiêu cực, các tác động trực tiếp, gián tiếp, trước mắt và lâu dài từ các hoạt động của Dự án
đối với môi trường tự nhiên và sức khỏe cộng đồng, từ đó xây dựng và đề xuất các biện
pháp nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực, rủi ro môi trường góp phần bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)
A. Các văn bản pháp luật làm căn cứ
- Luật Bảo vệ môi trường (Luật BVMT): Luật BVMT được Quốc hội Cộng hoà
XHCN Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, được
công bố ngày 12 tháng 12 năm 2005 theo lệnh số 29/2005/L/CTN của Chủ tịch nước.
Luật BVMT có hiệu lực từ 01 tháng 7 năm 2006.
- Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá X, kỳ
họp thứ 3 thông qua ngày 20 tháng 5 năm 1998.
- Luật Đất đai được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ 4
thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003.
-8-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trinh “Bãi chôn
lâp rác thải huyện Tam Đường”
- Luật Xây dựng số:16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá 11, kỳ
họp thứ 4.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ “về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT”.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
- Nghị định số 117/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xử lý
vi phạm pháp luật trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ban hành ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính
phủ về quản lý chất thải rắn.
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ TNMT
Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam
kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký,
cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 7 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư liên tịch 01/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18/01/2001 hướng dẫn các
quy định về bảo vệ môi trường đối với việc chọn địa điểm xây dựng và vận hành bãi
chôn lấp chất thải rắn.
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC quy định chế độ thu nộp, quản lý sử dụng lệ phí
trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
- Quyết định số 152/1999/QĐ-TTg ngày 10/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chiến lược quản lý chất thải rắn tại các đô thị và khu công nghiệp Việt
Nam đến năm 2020.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc Ban hành danh mục chất thải nguy hại.
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường Ban hành quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về môi trường.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường Ban hành quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về môi trường.
- Quyết định số 1394/QĐ-UBND ngày 29/10/2010 của UBND tỉnh Lai Châu về
việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án bãi chôn lấp rác thải huyện Tam Đường,
tỉnh Lai Châu.
-9-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trinh “Bãi chôn
lâp rác thải huyện Tam Đường”
B. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- Quy chuẩn QCVN 02:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước sinh hoạt
- Quy chuẩn QCVN 03:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn hàm
lượng kim loại nặng trong đất
- Quy chuẩn QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
- Quy chuẩn QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số
chất độc hại trong không khí xung quanh.
- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại
- Quy chuẩn QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
- Quy chuẩn QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm.
- Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt.
- Quy chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT - quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.
- Quy chuẩn QCVN 25:2009/BTNMT - quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
của bãi chôn lấp chất thải rắn.
- Quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
- Quy chuẩn QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
- Tiêu chuẩn TCVN 6438: 2001 - Tiêu chuẩn về phương tiện giao thông đường bộ Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải.
- Tiêu chuẩn TCVN 6696:2009 - Chất thải rắn, bãi chôn lấp hợp vệ sinh, yêu cầu
chung về bảo vệ môi trường.
- Tiêu chuẩn XDVN 261- 2001: Bãi chôn lấp chất thải rắn - Tiêu chuẩn và thiết kế.
C. Các nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng công trình bãi rác huyện Tam
Đường - Tỉnh Lai Châu 2010.
- Các điều kiện kinh tế - xã hội, nhân văn khu vực xã Bình Lư - do UBND xã Bình
Lư - huyện Tam Đường - tỉnh Lai Châu cung cấp.
- Số liệu về khí tượng thuỷ văn được Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn Quốc
Gia cung cấp từ năm 2007 đến 2 tháng đầu năm 2010;
- Số liệu điều tra, khảo sát hiện trạng và kết quả phân tích các chỉ tiêu môi trường do
Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên đất và Môi trường thực hiện tháng 8 năm 2010.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tam Đường.
- Niên giám thống kê tỉnh Lai Châu năm 2009.
- Đánh giá tác động môi trường (Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo ĐTM), Viện Khoa
học và Kỹ thuật Môi trường - Trường Đại học Xây dựng, 2008.
-10-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trinh “Bãi chôn
lâp rác thải huyện Tam Đường”
- Dự thảo “Hướng dẫn quy trình chung đánh giá tác động môi trường đối với các dự
án đầu tư ở Việt Nam”, Vụ Thẩm định và đánh giá tác động môi trường, năm 2006.
- Báo cáo chuyên đề đánh giá về địa chất thuỷ văn trong dự án “Điều tra tổng thể tài
nguyên khoáng sản, tai biến địa chất tại Lai Châu”,Viện địa chất môi trường, năm 2006.
- Trần Hiếu Nhuệ, Ưng Quốc Dũng, Nguyễn Thị Kim Thái - Quản lý Chất thải rắn Tập 1: Chất thải rắn đô thị - Nhà xuất bản Xây dựng - Hà Nội 2001.
- Nguyễn Ðức Khiển - Quản lý chất thải nguy hại - Nxb Xây dựng - Hà Nội 2003.
- Hoàng Xuân Cơ - Ðánh giá tác động môi trường, Nxb ĐHQG Hà Nội 2000.
- Ðịa chất môi trường, Nxb Ðại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 1998.
- Báo cáo Ðánh giá tác động môi trường Dự án Xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn
Khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt Nam Sơn – Tp Hà Nội.
- Sổ tay xử lý nước, Nhà xuất bản Xây dựng - Hà Nội 1999.
- Công nghệ xử lý rác thải bằng biện pháp yếm khí tuỳ nghi A.B.T - Công ty Công
trình đô thị Ninh Thuận.
- Trần Hiếu Nhuệ - Thoát nước và xử lý nước thải Công nghiệp, Nhà xuất bản Khoa
học Kỹ thuật, Hà Nội 1998.
- Quan Trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước, Nhà xuất bản khoa học và kỹ
thuật, năm 1997.
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
3.1. Phương pháp liệt kê
Phương pháp liệt kê là một trong những phương pháp rất hữu hiệu để chỉ ra các tác
động và có khả năng thống kê đầy đủ các tác động cần chú ý trong quá trình ĐTM của dự án.
Phương pháp này đáp ứng yêu cầu là chỉ ra mức độ của các tác động và đánh giá quy
mô của các tác động đó. Tuy nhiên, phương pháp này không thể đánh giá được một cách
định lượng cụ thể các chi tiết các tác động của dự án.
3.2. Phương pháp ma trận
Phương pháp ma trận là phương pháp thường được sử dụng để xác định các mối
quan hệ giữa các hoạt động khác nhau của dự án và các tác động của chúng đối với các
thành phần, vấn đề môi trường liên quan.
Với phương pháp này có thể định lượng tương đối tác động của các hoạt động của
dự án đến môi trường, từ đó xác định được các hoạt động gây tác động tiêu cực nhất đến
môi trường hoặc so sánh mức độ ảnh hưởng môi trường của hai hay nhiều hoạt động
trong dự án. Phương pháp này cho phép đánh giá được cả tổng quan và chi tiết, tuy nhiên
các kết quả thường mang tính chủ quan phụ thuộc vào người cho điểm.
3.3. Phương pháp tham vấn cộng đồng
Phương pháp này được sử dụng trong quá trình tham vấn lãnh đạo UBND, UBMTTQ
xã Bình Lư về tính chất, nội dung, quy mô của dự án, các tác động môi trường của dự án,
các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của
dự án; và nguyện vọng của các tổ chức chính quyền, nhân dân trong khu vực dự án.
-11-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trinh “Bãi chôn
lâp rác thải huyện Tam Đường”
3.4. Phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu
Các phương pháp đo đạc, thu mẫu, phân tích trong phòng thí nghiệm được sử dụng
trong quá trình quan trắc hiện trạng môi trường nền (không khí, đất, nước, tiếng ồn,…)
của dự án. Các phương pháp này tuân thủ đầy đủ và nghiêm túc các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật của Việt Nam về hướng dẫn lấy mẫu, bảo quản mẫu, đo đạc và phân tích mẫu
trong phòng thí nghiệm.
3.5. Phương pháp so sánh
Phương pháp được dùng để đánh giá các tác động của dự án trên cơ sở so sánh, đánh
giá với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường 1995, 1998, 2000,
2005 và 2008 đối với các thành phần môi trường không khí, nước mặt, nước ngầm, đất,
tiếng ồn và rung động.
3.6. Phương pháp mô hình hóa
Phương pháp mô hình hóa được sử dụng để đánh giá và dự báo mức độ, phạm vi ô
nhiễm môi trường không khí, môi trường nước, tiếng ồn và rung động đối với các dự án
đầu tư có nguồn thải khí, nước thải ra môi trường xung quanh.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng bãi chôn lấp rác thải huyện
Tam Đường được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu, tổng hợp các tài liệu điều tra, quy
hoạch khu vực dự án và các văn bản pháp lý liên quan, kết hợp với các đợt điều tra khảo
sát hiện trạng về tình hình kinh tế - xã hội, hiện trạng chất lượng nước, không khí, đất
xung quanh khu vực dự án tại xã Bình Lư, huyện Tam Đường.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường do Uỷ ban nhân dân huyện Tam Đường là
chủ Dự án lập với sự tư vấn của Công ty Cổ phần tư vấn chuyển giao công nghệ Môi
trường và Xây dựng Tây Bắc.
4.1. Cơ quan chủ tri lập Báo cáo ĐTM:
Ủy ban Nhân dân huyện Tam Đưnng
4.2. Cơ quan tư vân lập Báo cáo ĐTM:
Công ty CP Tư vấn chuyển giao Công nghệ Môi trưnng & Xây dựng Tây Bắc
Địa chỉ
: Phường Đoàn Kết – Thị xã Lai Châu – tỉnh Lai Châu
Điện thoại
: 023.16973398
4.3. Danh sách những người tham gia lập báo cáo ĐTM:
T
T
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Họ và tên
Học hàm, học vị
PGS.TS
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Kỹ sư
Kỹ sư
Kỹ sư
Kỹ sư
-12-
Chuyên môn
Trách nhiệm
Công nghệ môi trường
Công nghệ môi trường
Quản lý môi trường
Hóa môi trường
Công nghệ môi trường
Công nghệ môi trường
Công nghệ môi trường
Công nghệ môi trường
Cố vấn
Cán bộ tham gia
Cán bộ tham gia
Cán bộ tham gia
Cán bộ tham gia
Cán bộ tham gia
Cán bộ tham gia
Cán bộ tham gia
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trinh “Bãi chôn
lâp rác thải huyện Tam Đường”
9.
Sinh viên
Công nghệ môi trường Cán bộ tham gia
Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1 TÊN DỰ ÁN
Bãi chôn lấp rác thải huyện Tam Đưnng
1.2. CHỦ DỰ ÁN
- Chủ đầu tư: UBND huyện Tam Đưnng
- Điều hành dự án: Ban quản ly dự án huyêṇ Tam Đưnng
- Người đại diện: Đỗ Chín Thắng
Chức vụ: Phó Giám đốc
- Địa chỉ: Thị trấn Tam Đường – huyê ̣n Tam Đường – tỉnh Lai Châu
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Bãi rác huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu nằm tại địa phận xã Bình Lư, huyện
Tam Đường, tỉnh Lai Châu đã được cơ quan quản lý môi trường đô thị lựa chọn và
trích quy hoạch theo số 131/SXD-QH ngày 28/10/2010.
Diện tích khu bãi chôn lấp là 1,56 ha, nằm trong khu vực thung lũng, xung quanh
bao bọc là đồi núi rừng trồng thuộc phía Nam xã Bình Lư, phía Tây Bắc khu chôn lấp
được chắn bởi đồi núi cao với cốt cao trên 740m.
Bãi chôn lấp nằm cách tuyến đường giao thông đi từ xã Bình Lư sang xã Nà Tăm
khoảng hơn 80m về phía tay phải; cách khu dân cư xã Bình Lư 1,2km về phía Nam và
cách nhà máy gạch Tuynel huyện Tam Đường khoảng 1,8km.
Hiện trong khu vực đã có sẵn một lượng rác thải. Đây là lượng rác thải sinh hoạt của
thị trấn Tam Đường và các xã lân cận đã được thu gom, tập trung về theo giải pháp tạm thời
nhằm bảo đảm vệ sinh môi trường cho các khu dân cư trong những năm vừa qua.
Vị trí tọa đô ̣ dự án
Điểm
M1
M2
M3
M4
Tọa đô ̣
2467656.763
566689.545
2467775.317
566720.805
2467831.590
566690.690
2467909.940
566639.720
-13-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trinh “Bãi chôn
lâp rác thải huyện Tam Đường”
Hinh 1.1. Sơ đồ vị trí dự án bãi chôn lâp rác tại xã Binh Lư, huyêṇ Tam Đường
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
Để phù hợp với điều kiện kinh tế của tỉnh Lai Châu, dự án bãi chôn lấp rác thải huyê ̣n
Tam Đường chọn phương pháp chôn lấp rác thải hợp vệ sinh là đảm bảo với điều kiện hiện
nay của khu vực đô thị thị trấn có lượng rác thải không lớn. Khi điều kiện kinh tế phát triển
lượng dân cư tăng cao lúc đó sẽ mở rộng xây dựng nhà máy xử lý rác thải theo công nghệ
mới tiên tiến theo thời điểm đầu tư để lựa chon công nghệ.
Công trình bãi chôn lấp rác thải huyện Tam Đường dựa trên cơ sở khoa học về lựa
chọn công nghệ và được thiết kế gồm các hạng mục chính và hạng mục phụ trợ như sau:
1.4.1. Cơ sở khoa học về lựa chọn công nghệ cho bãi chôn lấp rác thải huyện Tam Đưnng
1.4.1.1. Công nghệ xử lý chât thải bằng phương pháp hợp chôn lâp vệ sinh
Bãi đổ rác và chôn lấp đã được lựa chọn là khu vực cuối của xã Bình Lư và đầu của
xã Na Tăm nằm trong hẻm núi và đồi thấp nơi chôn cất các loại phế thải mà nhân dân trong
huyện đang sử dụng để chôn lấp tạm thời có sự thống nhất của các cấp có thẩm quyền để
lựa chọn.
Đặc điểm nguồn rác của thị trấn: Là chất thải rắn được thải sinh hoạt từ các hộ gia
đình, chợ, đường phố, trạm xá; các công trình dịch vụ; các cơ sở sản xuất nhỏ, xây dựng cơ
bản trên địa bàn huyện.
Qua phân tích, các thành phần của chất thải rắn không cố định mà thay đổi theo thời
gian, khí hậu và địa điểm… xong vẫn có những thành phần cơ bản như đất, cát, đá, giấy,
gỗ, lá cây, nhựa nilon, thuỷ tinh, cao su, giẻ rách, xác súc vật chết, đồ ăn thừa, rác xây dựng
cơ bản chiếm phần lớn vì Tam Đường là huyện mới thành lập nên xây dựng cơ bản đang
được đẩy mạnh.
-14-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trinh “Bãi chôn
lâp rác thải huyện Tam Đường”
+ Thành phần rác của thị trấn như sau:
- Rác hữu cơ 70%.
- Rác vô cơ 15%.
- Nhựa và các chất dẻo 5%.
- Các chất thải khác 10%.
Tỷ trọng của chất thải rắn ở Việt Nam trong khoảng 480 - 530 kg/m 2, riêng cho thị
trấn theo kết quả khảo sát tỷ trọng đạt 500 kg/m 3 và dự báo đến năm 2020 còn khoảng 450
kg/m3 do điều kiện sống của nhân dân lên cao.
Việc tính toán và dự báo khối lượng rác thải phát sinh trong những năm tới có ý nghĩa
quan trọng trong việc xác định công suất của công trình xử lý rác. Khối lượng rác tăng phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như tỷ lệ tăng dân số, mức tăng trưởng kinh tế….
Theo thống kê lượng rác thải thu gom xử lý của thị trấn Tam Đường và xã Bình Lư là
25 m /ngày, khi chôn lấp sau một thời gian ngắn lượng rác còn là 25 x 0,4 = 10m 3/ngày
(Rác hữu cơ đã phân hủy chỉ còn rác vô cơ và các chất thải khác).
3
Lượng rác thải một năm chôn lấp : 365 ngày x 10 m3/ngày = 3.650 m3/năm
+ Sức chứa của bãi:
- Diện tích bãi 15.600m2 x (hệ số mở rộng 1,0) =15.600 m2
- Sức chứa của bãi (chiều cao đổ rác cao 7 m): 15.600m2x 7m:3.650m3/ngày = 30
năm
Như vậy với qui mô diện tích, chiều sâu chôn lấp rác như tính toán trên khi đô thị thị
trấn phát triển dân số tăng lượng rác tăng theo tính toán thì bãi rác cũng sử dụng được từ 25
-30 năm. Chưa kể, sau một thời gian khoảng 10 - 15 năm thì như cầu về phân vi sinh tái chế
tại chỗ để sử dụng làm phân bón cho cây công nghiệp của tỉnh khi đó nâng cấp bãi rác làm
nhà máy chế biến rác thì lấy rác đã phân huỷ từ bãi rác này chế biến làm phân vi sinh thì sức
chứa của bãi còn lâu dài hơn nữa.
+ Cấu trúc của bãi chôn lấp và quy trình chôn lấp rác
- Đáy hố được san phẳng, đầm chặt, sau đó rải lớp màng chống thấm HDS075, trên
lớp HDS là lớp đất sét dày 15cm dàn đều, đầm chặt, trên cùng là lớp sỏi thô hoặc đá dăm
dày 20 cm để thu nước rỉ rác. Ðáy hố chôn rác được bố trí hệ thống đường ống thu nước
rác, độ dốc i = 0,005 về phía gas tập trung, độ dốc i = 0,01 về phía rãnh tập trung nước. Hố
chôn lấp được bố trí hệ thống thu nước bẩn và hệ thống xả sự cố.
- Thành hố chôn lấp cũng phải được chống thấm bằng màng chống thấm HDS075,
đảm bảo cho nước rác không thấm theo chiều ngang và thẳng đứng. Màng chống thấm
được neo vào thành hố và chặn tránh tuột bằng các bao tải đất.
1.4.1.2. Công nghệ xử lý xử lý nước rỉ rác
Ðối với nước rỉ rác chúng tôi lựa chọn phương án thu gom và xử lý như sau:
- Về vị trí: hồ thu gom nước rỉ rác cần đặt trước đập ngăn nước rỉ rác trước khi xả vào
hố thu nước tự nhiên.
-15-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trinh “Bãi chôn
lâp rác thải huyện Tam Đường”
- Hồ sinh học được tính toán cho lượng nước rác lưu lại trong thời gian trên 10 ngày,
nước rác được làm sạch nhờ vi sinh vật hoạt động phân huỷ, qua hai quá trình yếm khí và
hiếu khí. Hồ sinh học có kích thước 13,8 x 9,66 x 2,5m. Đáy hồ cũng được chống thấm
giống như đáy hố chôn lấp rác.
Hinh 1.2. Hệ thống thu gom nước rác
Hinh 1.3. Sơ đồ hệ thống hồ sinh học xử lý nước rác
Nguyên lý hoạt động của hồ sinh học:
Nước rác sau khi được thu gom về hố gas qua hệ thống ống thu đục lỗ đặt ở đáy hố
chôn lấp, theo đô ̣ dốc của địa hình tự nhiên chảy qua đường ống PVC 150 vào hồ sinh
học bằng cửa xả nước vào hồ (CX1) qua ngăn lắng 1, bùn cát, cặn có kích thước lớn trong
nước rác sẽ được lắng lại tại đây sau đó qua ngăn lắng 2 + Hiếu khí, thì các cặn hữu cơ lơ
lững không lắng ở ngăng lắng 1 sẽ bị giữ lại đồng thời tại ngăn này, tận dụng sự khuyếch
-16-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trinh “Bãi chôn
lâp rác thải huyện Tam Đường”
tán của oxy từ không khí và oxy quang hợp của các loại tảo ở bề mặt nước phía trên nên các
chất bẩn hữu cơ trong nước rác sẽ được vi khuẩn hấp thụ và oxy hoá.
Qua ngăn lọc thực vật các chất bẩn hữu cơ và các kim loại nặng có trong nước rác tiếp
tục được các loài thực vật hấp thụ. Loại thực vật mà chúng tôi chọn để trồng trong ngăn này
là cỏ Vetiver với hình thức trồng trồng thành từng bè thả nổi trên mặt nước và có phao cố
định lại. Diện tích trồng cỏ khoảng 50% diện tích mặt nước của ngăn lọc thực vật, để lại
50% diện tích mặt thoáng để tạo điều kiện cho ánh sáng chiếu xuống và sự khuyếch tán của
oxy trong không khí vào ngăn lọc nhằm tránh hiện tượng tái nhiễm bẩn và nâng cao hiệu
quả xử lý. Cuối cùng nước rác sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 5945 - 2005 (mức
B; Kq = 0,9; Kf = 1,1) sẽ được thải ra môi trường tại cửa xả số 2 (CX2).
1.4.2. Quy mô và khối lượng dự án
1.4.2.1. Các hạng mục chính
Đường giao thông vào bãi rác:
- Đường vào bãi rác thể hiện trờn cắt dọc tuyến tỉ lệ dài: 1:1000 cao 1/200. Cắt
ngang thể hiện dài 1/100 cao 1/200 tổng chiều dài đo vẽ cắt ngang 360m.
- Đường vào bãi rác có tổng chiều dài 116,7m. đường rộng 5.5 m với mặt đường
rộng 3.5m lề đường mỗi bên rộng 1m. Kết cấu mặt đường, áo đường là lớp cấp phối
sỏi suối trộn 10% đất dính dày 20 cm có độ dốc ngang 2%. Hai bên đường bố trí rãnh
đất thoát nước mặt có kích thước 1x0.4 m.
Bãi rác:
- Bãi rác có diện tích 1.56 ha (được thiết kế là 01 ô chôn lấp), độ dốc 4% về cuối
bãi rác, được xử lý chống thấm bằng các lớp vải địa kỹ thuật. Kết cấu mặt bãi gồm 1
lớp vải địa kỹ thuật. Một lớp đất sét dày 20 cm. Một lớp đá dăm cuội sỏi dày 20 cm.
Được lu lèn chặt với hệ số lu lèn k =0.95.
- Xung quanh bãi rác được bố trí đập đất hình thang, kích thước (6,0 = 2,0) x 2 m
được lu lèn đầm chặt với K=0.85.
- Hệ thống thu nước rác:
+ Trên mặt bãi bố trí hệ thống rãnh xương cá, tiết diện rãnh hình thang, kích
thước (100+130)x 40cm. Đáy rãnh đặt ống nhựa PVC D150 có khoét lỗ thu nước.
+ Hố thu nước rác: 07 cái, kích thước BxH = 1,5 x 1,5 (m), cao 1,35m. Kết cấu
đá hộc xây vữa xi măng, dày 25cm; móng đệm cát sạn dày 5cm.
+ Ránh đỉnh thu nước: rãnh đất, kích thước hình thang.
Bể xử lý nước thải:
Bể xử lý nước thải có kích thước: 13,08 x 9,66 (m), cao 2,3m. Kết cấu đáy, thành
bể BTCT, dày 30 cm. Nước thải sau xử lý được thoát ra rọ đá hộc xếp khan, kích
thước 3,0 x 3,0 x 1,0 (m).
-17-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trinh “Bãi chôn
lâp rác thải huyện Tam Đường”
1.4.2.2. Các hạng mục phụ trợ
- Đập ngăn rác, lọc thấm nước: Bố trí đập cát kết hợp với các rọ đá phía cuối bãi
rác để ngăn rác và sơ bộ lọc nước thải. Đập cao 0.3m, sử dụng rọ đá (kích thước 1,5 x
1,0 x 1,0 m) kết hợp đắp cát. Tổng chiều dài đập là 31m.
- Bãi quay đầu xe:
1.4.3. Tổng mức đầu tư dự án
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:
5.860.000.000
(đồng)
(Năm tỷ, tám trăm sáu mươi triệu đồng chẵn).
Trong đó:
Chi phí xây dựng
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
Chi phí quản lý dự án
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
Chi phí khác
Chi phí dự phòng
3.851.000.000 đồng
1.000.000.000 đồng
81.660.583 đồng
249.780.242 đồng
281.234.447 đồng
51.744.482 đồng
352.729.303 đồng
1.4.4. Thni gian thực hiện dự án
Toàn bộ dự án xây dựng Bãi chôn lấp rác thải huyện Tam Đường – Tỉnh Lai
Châu dự kiến được thực hiện trong năm 2011 – 2012, trong đó thời gian thi công xây
lắp dự kiến khoảng 12 tháng.
-18-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trinh “Bãi chôn
lâp rác thải huyện Tam Đường”
Chương 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRUỜNG
VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
Bãi chôn lấp rác thải huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu được xây dựng trên địa bàn xã
Bình Lư, tuy nhiên quá trình vận hành của bãi chôn lấp này lại có phạm vi ảnh hưởng từ tất
cả các nguồn rác thải hiện tại cũng như trong tương lai của cả huyện Tam Đường, do đó
việc nghiên cứu thông tin tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đối với dự án này
phụ vụ cho báo cáo đánh giá tác động môi trường cần sử dụng các thông tin tổng quát nhất
của toàn huyện, đặc biệt là thị trấn Tam Đường và xã Bình Lư là 2 địa phương sử dụng bãi
chôn lấp này đầu tiên. (Các thông tin tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội sử
dựng trong báo cáo được kế thừ từ nghiên cứu trước đây gồm:
- Các điều kiện kinh tế - xã hội, nhân văn khu vực xã Bình Lư - do UBND xã Bình Lư
- huyện Tam Đường - tỉnh Lai Châu cung cấp.
- Số liệu về khí tượng thuỷ văn được Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn Quốc Gia
cung cấp từ năm 2007 đến 2 tháng đầu năm 2010;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tam Đường.
- Niên giám thống kê tỉnh Lai Châu năm 2009.
- Báo cáo chuyên đề đánh giá về địa chất thuỷ văn trong dự án “Điều tra tổng thể tài
nguyên khoáng sản, tai biến địa chất tại Lai Châu”,Viện địa chất môi trường, năm 2006.
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2.1.1. Điều kiện về địa ly, địa chất
2.1.1.1. Vị trí địa lý
Bãi chôn lấp rác thải huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu nằm tại địa phận xã Bình
Lư, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. Với diện tích dùng làm bãi chôn lấp diện tích
1,56 ha, khu đất được giới hạn bởi các mốc ranh giới và có toạ độ kèm theo.
+ Phía Đông: Giáp xã Sơn Bình.
+ Phía Tây : Giáp xã Khun Há.
+ Phía Nam: Giáp xã Bản Bo.
+ Phía Bắc : Giáp xã Bình Lư
- Tại vị trí bãi rác cách khu dân cư xã Bình Lư 1,2km. Cách nhà máy gạch
Tuynel huyện Tam Đường khoảng 1,8km.
Công trình được bố trí nằm sâu trong khe núi nơi không có dân cư sinh sống đây
chỉ là nơi nhân dân chăn thả gia súc và phía dưới là ruộng cạn nương cằn cỗi không có
khả năng cải tạo đất. Khu vực bãi rác thải nằm trong thung lũng sâu vào phía trong
xung quanh bao bọc là đồi núi và cây cối, địa hình bãi phía trong có các vách đá cao
tạo lên thành vách kiên cố rất thuận lợi cho việc xử lý rác sau này và không ảnh hưởng
đến khu đồi rừng bao quanh và môi trường lân cận.
-19-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trinh “Bãi chôn
lâp rác thải huyện Tam Đường”
2.1.1.2. Điều kiện về địa hinh
Khu vực thực hiện dự án nằm trên vỏ phong hoá T 2adt2, mức độ phong hoá giảm
dần theo chiều sâu với thành phần gồm cát, bột kết phong hoá không hoàn toàn có cấu
tạo dạng phiến, lớp mỏng xen lẫn các mạch thạch anh xuyên cắt có kích thước nhỏ
trạng thái cứng.
Theo báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình thì địa chất khu vực thực hiện
dự án được mô tả từ trên xuống dưới như sau:
Lớp 1: Tầng phủ tàn tích: Gồm sét, sạn sỏi lẫn cuội tảng dăm nhiều màu. Thành
phần gồm đá cuội tảng thạch anh, các mảnh đá trầm tích (đá phiến, bột kết, sét kết)
xen lẫn mùn thực vật, rễ cây và các tạp chất của đất bề mặt. Ðất ít ẩm, trạng thái dẻo
cứng đến cứng. Lớp phủ này có độ dày biến đổi từ 0,6 - 0,8m.
Lớp 2: Trầm tích cát, bột kết bị phong hoá không hoàn toàn: Sa diệp thạch cát,
bột kết phong hoá chưa hoàn toàn màu vàng đậm, nâu sẫm, nâu đỏ, xám nâu, xám tím
phong hoá chưa hoàn toàn, mức độ phong hoá giảm dần theo chiều sâu, càng xuống
sâu đá càng tươi nguyên hơn, trạng thái rắn chắc hơn. Thành phần gồm cát, bột kết
phong hoá không hoàn toàn có cấu tạo dạng phiến, lớp mỏng xen lẫn các mạch thạch
anh xuyên cắt có kích thước nhỏ trạng thái cứng, dòn dễ gãy vỡ và các đới biến chất
trạng thái rắn chắc, độ sâu gặp lớp từ 1,7 đến 5,4m, bề dày trung bình của lớp là 7,1m.
2.1.2. Điều kiện về khí hậu - thủy văn
2.1.2.1. Điều kiện khí hậu
Huyện nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, chia làm hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ
tháng 4 đến tháng 9, chiếm 75-80% tổng lượng mưa trong năm.
Tổng lượng mưa bình quân hàng năm từ 1.800-2.000 mm/năm, cao nhất 2.500
mm/năm; mùa khô kéo dài từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau. Trong mùa này thường
xuất hiện sương mù (bình quân 13 ngày/năm), sương muối (bình quân 1-2 ngày/năm).
Nhiệt độ trung bình từ 22-26oC, biên độ nhiệt độ giao động khá lớn: nhiệt độ cao
nhất 35oC, nhiệt độ thấp nhất có thể xuống dưới 0oC.
Số giờ nắng 2.100-2.300 giờ/năm. Độ ẩm không khí trung bình 83%. Đặc điểm
khí hậu, thời tiết tạo nên thuận lợi và khó khăn cho huyện trong phát triển kinh tế - xã
hội như sau:
- Về thuận lợi: Khí hậu mát mẻ quanh năm (tương đối giống khí hậu Sa Pa) là lợi
cho huyện trong phát triển du lịch sinh thái, nuôi thuỷ sản xứ lạnh có giá trị kinh tế cao
(cá hồi, tôm càng xanh, cá tầm (Nga)).
- Về khó khăn: Mùa mưa kéo dài gây khó khăn không nhỏ cho các hoạt động sản
xuất, nhất là sản xuất nông nghiệp. Mặt khác, mùa mưa kéo dài cũng là thách thức đối
với huyện trong đảm bảo chất lượng mạng lưới đường bộ, cầu, cống và các công trình
cơ sở hạ tầng khác.
2.1.2.2. Điều kiện thủy văn
Tam Đường có hệ thống sông suối phân bổ tương đối đều với 2 hệ thống sông,
suối chính: (1) Sông Nậm Mu được hình thành từ 4 con suối chính (suối Nậm Giê,
-20-
- Xem thêm -