Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2006 2011 (nxb thống kê 2013) cục thống kê, ...

Tài liệu Doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2006 2011 (nxb thống kê 2013) cục thống kê, 450 trang

.PDF
450
190
120

Mô tả:

LỜI NÓI ĐẦU Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) hiện đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta, tạo ra nhiều việc làm, giúp duy trì tỷ lệ thất nghiệp thấp tại Việt Nam trong những năm qua và đóng góp ngày càng nhiều cho ngân sách quốc gia. Những năm gần đây, Nhà nước đã và đang có nhiều chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho DNNVV phát triển. Để đáp ứng nhu cầu của các nhà quản lý, nghiên cứu và người dùng tin, Tổng cục Thống kê biên soạn và công bố ấn phẩm “Doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2006-2011”. Ấn phẩm dựa trên cơ sở cập nhật, tổng hợp thông tin thu được từ các cuộc điều tra doanh nghiệp hàng năm của Tổng cục Thống kê. Nội dung ấn phẩm gồm 2 phần: Phần I: Tổng quan sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2006-2011. Phần II: Số liệu cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam giai đoạn 2006-2011. Tổng cục Thống kê rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các cơ quan, nhà nghiên cứu và người dùng tin trong nước và quốc tế để những ấn phẩm tiếp theo phục vụ tốt hơn nhu cầu sử dụng thông tin. TỔNG CỤC THỐNG KÊ 3 4 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 3 Phần I: TỔNG QUAN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA GIAI ĐOẠN 2006-2011 7 1. Doanh nghiệp Việt Nam hiện nay chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Các doanh nghiệp này đóng góp một phần không nhỏ cho sự phát triển của nền kinh tế 7 2. DNNVV phát triển nhanh về số lượng 10 3. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của DNNVV 12 Phần II: SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2006-2011 17 I. PHÂN THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ VÀ NGÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH 19 1. Số lượng doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí lao động 19 2. Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp nhỏ và vừa thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí lao động 31 3. Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp vừa thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí lao động 43 4. Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp nhỏ thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí lao động 55 5. Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp siêu nhỏ thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí lao động 67 6. Số doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí nguồn vốn 79 7. Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp nhỏ và vừa thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí nguồn vốn 91 5 8. Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp vừa thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí nguồn vốn 103 9. Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp nhỏ thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí nguồn vốn 115 II. PHÂN THEO VÙNG KINH TẾ VÀ ĐỊA PHƢƠNG 127 1. Số doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí lao động 127 2. Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp nhỏ và vừa thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí lao động 163 3. Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp vừa thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí lao động 199 4. Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp nhỏ thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí lao động 235 5. Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp siêu nhỏ thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí lao động 271 6. Số doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí nguồn vốn 307 7. Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp nhỏ và vừa thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí nguồn vốn 343 8. Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp vừa thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí nguồn vốn 379 9. Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp nhỏ thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí nguồn vốn 415 6 Phần I TỔNG QUAN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA GIAI ĐOẠN 2006-2011 Doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ về vốn, lao động. Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ, tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau: Bảng 1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa Khu vực Quy mô DN siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Lao động Vốn Lao động I. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản (A) ≤10 ≤ 20 tỷ Trên 10 đến 200 II. Khu vực công nghiệp và xây dựng (B-F) ≤10 ≤ 20 tỷ III. Khu vực dịch vụ (G-U) ≤10 ≤ 10 tỷ Doanh nghiệp vừa Vốn Lao động Trên 20 tỷ Trên 200 đến 100 tỷ đến 300 Trên 100 tỷ Trên 300 Trên 10 đến 200 Trên 20 tỷ Trên 200 đến 100 tỷ đến 300 Trên 100 tỷ Trên 300 Trên 10 đến 50 Trên 10 tỷ Trên 50 đến 50 tỷ đến 100 Trên 50 tỷ Trên 100 Vốn Lao động Doanh nghiệp lớn 1. Doanh nghiệp Việt Nam hiện nay chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Các doanh nghiệp này đóng góp một phần không nhỏ cho sự phát triển của nền kinh tế DNNVV đã và đang trở thành một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Kết quả điều tra doanh nghiệp năm 2011 cho thấy, DNNVV chiếm đến 97,6% tổng số doanh nghiệp trên cả nước, các DNNVV đóng góp đáng kể vào Tổng thu nhập quốc dân, tạo công ăn việc làm, huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước cho hoạt động sản xuất kinh doanh, giải quyết các vấn đề xã hội. Ngoài ra, trong quá 7 trình vận hành, các DNNVV đã tạo ra một đội ngũ doanh nhân và công nhân với kiến thức và tay nghề ngày càng được nâng cao và hoàn thiện. Thời điểm 31/12/2011 tổng số doanh nghiệp ngành Thống kê điều tra, thu được là 324691 DN. Theo tiêu chí lao động, số DN lớn là 7750 DN, chiếm 2,4%, số DNNVVlà 316941 DN, chiếm 97,6% (trong đó DN vừa là 6853 DN, chiếm 2,1%, DN nhỏ là 93356 DN, chiếm 28,8% và DN siêu nhỏ là 216732 DN, chiếm tỷ lệ cao nhất với 66,8%). Trong các DNNVV, số DN do nữ làm giám đốc chiếm 25%, còn lại 75% số DN do nam làm giám đốc. Biểu đồ 1: Cơ cấu của DNNVV giai đoạn 2006 đến 2011 (%) Theo khu vực kinh tế, số DN đang hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ chiếm tỷ lệ cao nhất với 220095 DN (chiếm 67,8% số DN toàn nền kinh tế). Cũng trong khu vực này, số DN lớn chiếm 48,6%, DNNVV chiếm 68,3% và tỷ lệ DN siêu nhỏ của khu vực này cũng chiếm tỷ lệ cao nhất với 77,5%. Trong khi tỷ lệ DN siêu nhỏ của khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản là 0,68% và khu vực công nghiệp và xây dựng là 21,8% tổng số doanh nghiệp siêu nhỏ năm 2011. Khu vực Đông Nam Bộ là khu vực có số DN nói chung và số DNNVV nói riêng lớn nhất cả nước. Tổng số DN vùng Đông Nam Bộ thời điểm 31/12/2011 là 128590 DN, chiếm 39,6% tổng số doanh nghiệp cả nước (trong đó TP. HCM có 104299 DN, chiếm 32,6% tổng số doanh 8 nghiệp cả nước). Số DNNVV vùng này là 122466 DN, cùng chiếm 39,6% tổng số DNNVV cả nước. Tiếp đến là vùng Đồng bằng sông Hồng có 103518 DN, chiếm 31,9% tổng số DNNVV cả nước (trong đó Hà Nội có 72455 DN, chiếm 22,3% tổng số DNNVV cả nước). Số DNNVV vùng này là 100896 DN, chiếm 31,8% tổng số DNNVV cả nước. Theo quy mô vốn, tại thời điểm 31/12/2011 số doanh nghiệp lớn là 15369 DN, chiếm 4,7%, số DNNVV là 309322 DN, chiếm 95,3% (trong đó DN vừa là 39421 DN chiếm 12,1% trong tổng số DN; DN nhỏ là 269901 DN, chiếm 83,1% trong tổng số DN). Bảng 2: Số lƣợng và tỷ lệ các loại hình doanh nghiệp năm 2011 phân tổ theo quy mô lao động và quy mô vốn Doanh nghiệp nhỏ và vừa Theo quy mô lao động Số lượng Tổng số 316.941 Tỷ lệ (%) Theo quy mô vốn Số lượng Tỷ lệ (%) 100,0 309.322 Doanh nghiệp lớn Theo quy mô lao động Số lượng Theo quy mô vốn Tỷ lệ Số lượng (%) Tỷ lệ (%) 100,0 7.750 100,0 15.369 100,0 Chia theo khu vực: - Nông, lâm nghiệp và thủy sản 3.197 1,01 3.113 1,01 111 1,43 195 1,27 - Công nghiệp và xây dựng 97.415 30,7 95.458 30,9 3.873 50,0 5.830 37,9 - Dịch vụ 68,3 210.750 68,1 3.766 48,6 9.340 60,8 216.329 Lao động làm việc trong các DNNVV thời điểm 31/12/2011 đạt tới con số 5,06 triệu người, gấp 2,07 lần năm 2006. Khu vực DNNVV ngoài nhà nước là khu vực thu hút nhiều lao động nhất với 4,48 triệu người (chiếm 88,6% trong toàn bộ DNNVV), gấp 2,23 lần năm 2006, bình quân giai đoạn 2006-2011 mỗi năm thu hút thêm 17,4% lao động. Tiếp đến là khu vực doanh nghiệp FDI thời điểm 31/12/2011 thu hút 0,4 triệu lao động (chiếm 8% trong tổng số DNNVV), gấp 1,7 lần năm 2006, bình quân giai đoạn 2006-2011 mỗi năm thu hút thêm 11,1% lao động. Khu vực DN nhà nước thời điểm 31/12/2011 số lao động giảm xuống chỉ còn 9 0,17 triệu (chiếm 3,4% toàn bộ DNNVV), giảm 10,1% so với năm 2006, bình quân giai đoạn 2006-2011 lao động mỗi năm giảm 2,1%. Khu vực DNNVV đóng góp quan trọng và tăng khá nhanh vào ngân sách quốc gia trong những năm qua. Năm 2006 DNNVV đóng góp vào ngân sách nhà nước 45 nghìn tỷ đồng, năm 2011 tăng lên 177,8 nghìn tỷ đồng, trong đó các DNNVV khu vực ngoài nhà nước đóng góp 115 nghìn tỷ đồng, chiếm 64,6% trong tổng mức đóng góp của khối DNNVV. 2. DNNVV phát triển nhanh về số lƣợng Số lượng DNNVV tăng nhanh từ năm 2006 đến năm 2011, cụ thể: Số DNNVV năm 2011 tăng gấp gần 2,64 lần năm 2006, bình quân 20062011 mỗi năm tăng 21,4%. Đặc biệt là doanh nghiệp siêu nhỏ tăng rất nhanh trong những năm qua, cụ thể năm 2006 cả nước chỉ có 76303 DN siêu nhỏ, đến năm 2011 đã tăng lên 216732 DN, gấp 2,8 lần năm 2006. Biểu đồ 2: Sự phát triển của doanh nghiệp Việt Nam từ năm 2006 đến năm 2011 Doanh nghiệp siêu nhỏ tuy chiếm tỷ trọng lớn (66,8% tổng số doanh nghiệp nhỏ và vừa), nhưng khối doanh nghiệp này lại đóng góp không nhiều về số lao động việc làm và đặc biệt trong giai đoạn từ 2006 đến 2011 doanh nghiệp siêu nhỏ hầu như kinh doanh không có lãi. Cụ thể năm 2011 DN siêu nhỏ chỉ tạo được 21% lao động việc làm, tổng thu nhập của người lao động chỉ chiếm 17,1%, doanh thu chiếm 24,5% và 10 đóng góp cho ngân sách nhà nước chỉ chiếm 14,5% tổng đóng góp của khối DNNVV. Bảng 3: Tỷ trọng một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp siêu nhỏ trong tổng số DNNVV Đơn vị tính: % Năm Số doanh nghiệp Số lao động có đến 31/12 Tổng thu nhập Doanh thu thuần Thuế và các khoản đã nộp ngân sách 2011 66,75 21,07 17,09 24,58 14,52 2010 67,15 22,61 22,55 25,45 24,74 2009 66,24 22,98 22,80 29,27 25,83 2008 62,52 20,42 19,96 30,35 21,97 2007 61,22 18,16 17,22 24,68 18,17 2006 61,00 18,26 16,75 26,82 18,06 Tính đến thời điểm 31/12/2011 số doanh nghiệp nhà nước thực tế đang hoạt động chỉ còn 3265 doanh nghiệp, trong đó DNNVV của khu vực này là 1960 doanh nghiệp, là khu vực có tỷ trọng DNNVV thấp nhất trong ba khu vực kinh tế. Quá trình sắp xếp, tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước được thực hiện theo nhiều hình thức như: Sáp nhập, hợp nhất, cổ phần hóa, giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê, chuyển thành đơn vị sự nghiệp, chuyển thành công ty TNHH một thành viên mà trọng tâm là cổ phần hóa. Vì vậy, qui mô của khu vực doanh nghiệp nhà nước ngày càng được thu hẹp. Cụ thể, số lượng doanh nghiệp nhà nước năm 2011 giảm 11,7% so với năm 2006, doanh nghiệp lớn giảm mạnh tới 23,2%, trong khi DNNVV khu vực này chỉ giảm rất nhẹ với 0,2%. Từ năm 2006 đến năm 2011 số lượng DNNVV tăng nhanh ở hai lĩnh vực chính là dịch vụ và công nghiệp - xây dựng, trong đó năm 2011 DNNVV khu vực dịch vụ tăng 2,84 lần, doanh nghiệp siêu nhỏ tăng 2,9 lần so với năm 2006, tốc độ tăng bình quân hàng năm từ 2006-2011 là 23,3% và số lượng DNNVV của khối này chiếm đến 68,3% trong tổng số DNNVV cả nước. DNNVV lĩnh vực công nghiệp - xây dựng năm 2011 tăng 2,33 lần so với năm 2006, tăng bình quân hàng năm là 18,5% và năm 2011 số lượng DNNVV khu vực này chiếm 30,7% trong tổng số DNNVV. 11 Năm 2011 số lượng DNNVV tăng trưởng nhanh nhất ở hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước. Cụ thể: Hà Nội số DNNVV chiếm 22,4% cả nước, số DNNVV năm 2011 gấp 3,44 lần so với năm 2006, và tốc độ tăng bình quân hàng năm là 28%; Thành phố Hồ Chí Minh số DNNVV năm 2011 chiếm 32,3% cả nước, số DNNVV năm 2011 gấp 2,9 lần so với năm 2006 và tốc độ tăng bình quân hàng năm giai đoạn 2006-2011 là 23,7%. Biểu đồ 3: Cơ cấu ngành kinh tế của các DNNVV năm 2011 (%) 3. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của DNNVV Bảng 4: Thu nhập bình quân của ngƣời lao động trong các DNNVV (1000 đồng/tháng) 2006 2011 1. Bình quân toàn bộ khu vực doanh nghiệp 1.996 4.829 2. Bình quân doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.556 3.942 - DN nhà nước 2.001 5.389 - DN ngoài nhà nước 1.386 3.598 - DN có vốn ĐTNN (FDI) 2.635 7.055 - Nông, lâm nghiệp, thủy sản 1.220 3.425 - Công nghiệp và xây dựng 1.472 3.800 - Dịch vụ 1.748 4.176 2.1. DNNVV chia theo loại hình kinh tế: 2.2. DNNVV chia theo khu vực kinh tế: 12 Thu nhập bình quân một lao động một tháng năm 2011 của DNNVV là 3,9 triệu đồng, gấp 2,5 lần năm 2006 (bình quân chung toàn bộ doanh nghiệp là 4,8 triệu đồng). Theo loại hình doanh nghiệp, DNNVV khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) là khu vực có thu nhập bình quân người lao động cao nhất, đạt 7,1 triệu đồng, gấp 2,7 lần năm 2006. Tiếp đến là DNNVV khu vực Doanh nghiệp nhà nước đạt 5,4 triệu đồng, gấp 2,7 lần năm 2006. Thu nhập bình quân người lao động thấp nhất là khu vực DNNVV ngoài nhà nước với 3,6 triệu đồng. Theo ngành kinh tế, khu vực dịch vụ đạt mức thu nhập bình quân cao nhất với 4,2 triệu đồng, gấp 2,4 lần năm 2006. Tiếp đến là khu vực công nghiệp và xây dựng 3,8 triệu đồng và thấp nhất là khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản với 3,4 triệu đồng. Bảng 5: Hiệu suất sử dụng lao động và chỉ số quay vòng vốn của DNNVV năm 2006 - 2011 Hiệu suất sử dụng lao động (Lần) Chỉ số quay vòng vốn (Lần) 2006 2011 2006 2011 1. Bình quân toàn bộ khu vực doanh nghiệp 17,4 16,6 0,81 0,85 2. Bình quân DNNVV 23,8 21,0 1,14 0,92 - DN nhà nước 23,4 21,0 0,69 0,74 - DN ngoài nhà nước 24,3 21,6 1,51 1,00 - DN có vốn ĐTNN (FDI) 22,2 17,3 0,64 0,66 - Nông, lâm nghiệp, thủy sản 9,5 8,7 0,40 0,51 - Công nghiệp và xây dựng 15,1 13,2 0,86 0,86 - Dịch vụ 39,0 31,8 1,47 0,98 2.1. DNNVV chia theo loại hình kinh tế: 2.2. DNNVV chia theo khu vực kinh tế: Hiệu suất sử dụng lao động (tính bằng doanh thu bình quân/thu nhập bình quân một lao động) năm 2011 của DNNVV đạt 21 lần (thấp hơn mức 23,8 lần của năm 2006) và chỉ số này cao hơn nhiều so với mức 16,6 lần chung toàn doanh nghiệp. Theo loại hình doanh nghiệp, khu vực DNNVV ngoài nhà nước năm 2011 đạt hiệu suất sử dụng lao 13 động cao nhất trong ba khu vực với 21,6 lần, tiếp đến là khu vực DNNVV khu vực nhà nước 21 lần và thấp nhất là khu vực DNNVV khu vực có vốn đầu tư nước ngoài với 17,3 lần. Khu vực dịch vụ có hiệu số sử dụng lao động đạt cao nhất với 31,8 lần, trong khi khu vực công nghiệp và xây dựng đạt 13,2 lần và thấp nhất là khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chỉ đạt 8,7 lần. Chỉ số quay vòng vốn (tính bằng tổng doanh thu/tổng nguồn vốn) năm 2011 của DNNVV đạt 0,92 lần, có nghĩa là doanh nghiệp cứ đầu tư 1 đồng vốn sẽ tạo ra 0,92 đồng doanh thu (cao hơn mức 0,85 lần của toàn bộ khu vực doanh nghiệp). Theo khu vực kinh tế, DNNVV khu vực ngoài nhà nước có chỉ số quay vòng vốn năm 2011 đạt cao nhất với 1 lần, tiếp đến là khu vực DNNVV khu vực nhà nước 0,74 lần và thấp nhất là khu vực DNNVV ngoài nhà nước với 0,66 lần. Khu vực dịch vụ là khu vực có chỉ số quay vòng vốn năm 2011 đạt cao nhất với 0,98 lần, tiếp đến là khu vực công nghiệp - xây dựng 0,86 lần, cuối cùng là khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chỉ đạt 0,51 lần. Bảng 6: Hiệu suất sinh lời của các DNNVV năm 2006 và 2011 Hiệu suất sinh lời trên doanh thu (%) 2006 2011 1. Bình quân toàn bộ khu vực doanh nghiệp 4,9 2,3 2. Bình quân DNNVV 3,4 1,0 - DN nhà nước 4,8 5,3 - DN ngoài nhà nước 0,7 0,3 - DN có vốn ĐTNN (FDI) 15,1 3,9 - Nông, lâm nghiệp, thủy sản 3,4 4,6 - Công nghiệp và xây dựng 6,8 2,1 - Dịch vụ 1,2 0,3 2.1. DNNVV chia theo loại hình kinh tế: 2.2. DNNVV chia theo khu vực kinh tế: 14 Hiệu suất sinh lời trên doanh thu (được tính bằng tổng lợi nhuận trước thuế/tổng doanh thu, phản ánh hiệu quả khi tạo ra 1 đồng doanh thu thì thu được bao nhiêu % lợi nhuận) của toàn bộ DNNVV năm 2011 đạt 1% (thấp hơn tỷ lệ 3,4% của năm 2006), trong khi hiệu suất sinh lời chung toàn doanh nghiệp là 2,3%. Theo loại hình doanh nghiệp, khu vực DNNN có hiệu suất sinh lời trên tài sản năm 2011 đạt cao nhất với 5,3%, tiếp đến là khu vực FDI với 3,9% và thấp nhất là doanh nghiệp ngoài nhà nước chỉ có 0,3%. Theo khu vực kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản có hiệu suất sinh lời trên doanh thu cao vượt trội so với hai khu vực còn lại với 4,6%, tiếp đến là khu vực công nghiệp và xây dựng 2,1% và thấp nhất là khu vực dịch vụ với 0,3%. Kể từ năm 2009 đến nay, kinh tế toàn cầu rơi vào tình trạng suy thoái, đã gây ảnh hưởng và khó khăn không nhỏ đối với toàn bộ doanh nghiệp Việt Nam nói chung và khu vực DNNVV nói riêng. Tuy nhiên, sự hỗ trợ kịp thời của Chính phủ, các Bộ ngành, các địa phương cũng như sự nỗ lực không nhỏ của bản thân từng doanh nghiệp đã góp phần giảm thiểu tác động của cuộc suy thoái này. Bên cạnh những nỗ lực của Chính phủ, các Bộ, ngành, chính quyền các cấp và bản thân cộng đồng doanh nghiệp, vẫn còn nhiều tồn tại cần khắc phục để cải thiện hơn nữa môi trường thông thoáng, thuận lợi cho các DNNVV phát triển. 15 16 Phần II SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2006-2011 17 I. PHÂN THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ VÀ NGÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH 1. Số lƣợng doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí lao động Đơn vị tính: Doanh nghiệp Tổng số Doanh nghiệp lớn Tổng số 3 Chia ra Doanh nghiệp vừa Doanh nghiệp nhỏ 4 5 DNNVV do nữ làm chủ Doanh nghiệp siêu nhỏ 19 A 1 TỔNG SỐ 2011 2010 2009 2008 2007 2006 324.691 279.360 236.584 192.179 149.069 125.092 7.750 7.077 6.219 5.800 5.447 5.018 316.941 272.283 230.365 186.379 143.622 120.074 6.853 5.618 4.879 4.359 3.934 3.289 93.356 79.085 68.784 61.871 48.426 40.482 216.732 187.580 156.702 120.149 91.262 76.303 81.226 3.265 3.281 3.360 3.307 3.481 3.699 1.305 1.383 1.461 1.491 1.564 1.699 1.960 1.898 1.899 1.816 1.917 2.000 510 539 564 567 569 564 1.309 1.256 1.265 1.179 1.283 1.379 141 103 70 70 65 57 129 CHIA THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ 1. Khu vực doanh nghiệp Nhà nước 2011 2010 2009 2008 2007 2006 2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa 6 7 21.408 19.218 18.592 105 111 121 1. (Tiếp theo) Số lƣợng doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí lao động Đơn vị tính: Doanh nghiệp Tổng số A 1 Doanh nghiệp lớn 2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa Tổng số 3 Chia ra Doanh nghiệp vừa Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp siêu nhỏ 4 5 6 DNNVV do nữ làm chủ 7 2. Khu vực doanh nghiệp ngoài Nhà nước 20 2011 312.416 4.639 307.777 5.572 87.772 214.433 80.491 2010 268.831 4.112 264.719 4.440 74.218 186.061 2009 226.676 3.330 223.346 3.732 64.039 155.575 20.898 2008 183.246 2.987 180.259 3.230 57.666 119.363 18.762 2007 140.627 2.642 137.985 2.875 44.516 90.594 18.218 2006 117.173 2.233 114.940 2.309 36.821 75.810 2011 9.010 1.806 7.204 771 4.275 2.158 2010 7.248 1.582 5.666 639 3.611 1.416 2009 6.548 1.428 5.120 583 3.480 1.057 405 2008 5.626 1.322 4.304 562 3.026 716 345 2007 4.961 1.241 3.720 490 2.627 603 253 2006 4.220 1.086 3.134 416 2.282 436 3. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 606 1. (Tiếp theo) Số lƣợng doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí lao động Đơn vị tính: Doanh nghiệp Tổng số A 1 Doanh nghiệp lớn 2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa Tổng số 3 Chia ra DNNVV do nữ làm chủ Doanh nghiệp siêu nhỏ Doanh nghiệp vừa Doanh nghiệp nhỏ 4 5 6 7 CHIA THEO NGÀNH KINH TẾ CẤP 1 I. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 21 2011 3.308 111 3.197 53 1.681 1.463 693 2010 2.569 126 2.443 44 1.533 866 2009 2.408 127 2.281 42 1.557 682 453 2008 2.259 134 2.125 49 1.502 574 426 2007 2.395 127 2.268 52 1.426 790 392 2006 2.372 137 2.235 47 1.392 796 2011 101.288 3.873 97.415 2.054 48.103 47.258 2010 92.357 3.742 88.615 1.843 42.406 44.366 2009 81.905 3.360 78.545 1.696 36.708 40.141 6.116 2008 67.676 3.244 64.432 1.534 33.295 29.603 5.524 2007 52.472 3.162 49.310 1.449 26.804 21.057 5.769 2006 44.703 2.921 41.782 1.277 23.009 17.496 II. Công nghiệp, xây dựng 16.917 1. (Tiếp theo) Số lƣợng doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí lao động Đơn vị tính: Doanh nghiệp Tổng số Doanh nghiệp lớn 2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa Tổng số 3 Chia ra DNNVV do nữ làm chủ Doanh nghiệp siêu nhỏ Doanh nghiệp vừa Doanh nghiệp nhỏ 4 5 6 A 1 7 2011 2.545 69 2.476 25 1.368 1.083 2010 2.224 56 2.168 43 1.247 878 2009 2.191 54 2.137 34 1.121 982 218 2008 1.912 57 1.855 28 1.001 826 182 2007 1.396 58 1.338 28 847 463 149 2006 1.109 55 1.054 27 702 325 2011 52.587 2.903 49.684 1.334 24.516 23.834 2010 45.472 2.810 42.662 1.215 21.429 20.018 2009 42.894 2.608 40.286 1.142 19.593 19.551 4.065 2008 36.459 2.504 33.955 1.096 18.345 14.514 3.756 2007 29.182 2.464 26.718 1.046 15.055 10.617 4.083 2006 25.086 2.252 22.834 908 13.022 8.904 B. Khai khoáng 367 22 C. Công nghiệp chế biến, chế tạo 10.843 1. (Tiếp theo) Số lƣợng doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thời điểm 31/12 hàng năm phân theo tiêu chí lao động Đơn vị tính: Doanh nghiệp Tổng số A 1 Doanh nghiệp lớn 2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa Tổng số 3 Chia ra DNNVV do nữ làm chủ Doanh nghiệp siêu nhỏ Doanh nghiệp vừa Doanh nghiệp nhỏ 4 5 6 7 215 D. SX và PP điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí 23 2011 1.045 29 1.016 3 316 697 2010 910 28 882 2 266 614 2009 875 19 856 1 251 604 101 2008 829 12 817 212 605 106 2007 730 3 727 1 190 536 95 2006 654 4 650 2 165 483 2011 928 84 844 44 314 486 2010 850 66 784 42 288 454 2009 767 59 708 38 264 406 46 2008 609 56 553 35 221 297 45 2007 482 54 428 29 183 216 31 2006 369 43 326 21 148 157 E. Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải 136
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan