Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đô thị hóa, công nghiệp hóa và sự biến đổi không gian nghiên cứu trường hợp làng...

Tài liệu đô thị hóa, công nghiệp hóa và sự biến đổi không gian nghiên cứu trường hợp làng đồng kỵ (từ sơn bắc ninh)

.PDF
202
20
73

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------- CHU THU HƢỜNG ĐÔ THỊ HÓA, CÔNG NGHIỆP HÓA VÀ SỰ BIẾN ĐỔI KHÔNG GIAN: NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP LÀNG ĐỒNG KỲ (TỪ SƠN – BẮC NINH) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LỊCH SỬ HÀ NỘI. 2010 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 23 TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------- CHU THU HƢỜNG ĐÔ THỊ HÓA, CÔNG NGHIỆP HÓA VÀ SỰ BIẾN ĐỔI KHÔNG GIAN: NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP LÀNG ĐỒNG KỲ (TỪ SƠN – BẮC NINH) Chuyên ngành: Dân tộc học Mã số: 60 22 54 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LỊCH SỬ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN SỬU Hà Nội. 2010 24 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Chu Thu Hường, tác giả của luận văn “Đô thị hóa, công nghiệp hóa và sự biến đổi không gian: Nghiên cứu trường hợp làng Đồng Kỵ (Từ Sơn – Bắc Ninh)”. Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả làm việc nghiêm túc của tôi trong thời gian qua. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có sự không trung thực về thông tin hoặc nguồn thông tin được sử dụng trong luận văn. Hà Nội, tháng 5 năm 2010 Chu Thu Hƣờng 25 LỜI TỰA Từ nh n trải n hiệm tron c c đợt đi điền n tộc học tôi th n hi n cứu về n Việt n i chun v n hi n cứu về c c n Việt cổ v i nh n cảnh quan iến tr c u đời ở c c v n qu đồn n sôn Hồn một mản n hi n cứu th . Ch nh v thế m tôi đ chọn đề t i n đ n hi n cứu hảo s t t i một n đ x m nh n cảnh quan iến tr c tru ền th n của n n n ị m t đi ha ị iến đổi như thế n o tron i cảnh đổi m i chun của nôn thôn v của đ t nư c. hi chọn n Đồn ỵ m địa n n hi n cứu tôi r t hồ hởi v ti n đo n r n Đồn ỵ đ v đan trải qua nh n iến đổi quan trọn về hôn ian cảnh quan iến tr c. Tu nhi n ở một n c nhiều iến đổi hi n ười n v c n ộ địa phươn r t ận rộn v i ao côn việc th n hi n cứu thực địa của tôi tron nh n n đ u quả thực h h hăn. an đ u tôi c r t t cơ hội n i chu ện v i n ười n v c n ộ tron n v về cơ ản họ hôn c nhiều thời ian đ tr tru ện v i tôi v tron thực tế họ c nhiều o đ n tr nh nh n c u h i của tôi. h hăn c n ia tăn hi hôn ma tôi ị tai n n x m ị ch n tron hi đan ở thực địa n n tôi phải t m ho n n hi n cứu thực địa đ ột c i ch n ị đau m t n hai th n . hải sau một thời ian c ắn tôi m i ựn được c c m i quan hệ v ắt đ u thu thập được nh n thôn tin v c c t i iệu c n thiết đ cu i c n c th viết được ản uận văn n . Tôi xin ửi ời cảm ơn ch nh qu ền địa phươn đ cho ph p tôi hai th c c c tư iệu c n thiết tron thời ian n hi n cứu thực địa. Tôi c n mu n cảm ơn nh n n ười n ở Đồn ỵ nh t nh n n ười cao tuổi tron n đ chia s v i tôi nh n c u chu ện t m tư iến v đặc iệt „tri thức‟ qu u của họ 26 về nh n đ i n ra tron n đ cu i c n i p tôi hi u r hơn nh n tôi mu n t m hi u ở một cộn đồn n i u tru ền th n v đ sức s n n . Tôi xin ch n th nh cảm ơn an nh đ o Viện ảo tồn i t ch đ t o mọi điều iện cho tôi th o học cao học t i trườn Đ i học hoa học x hội v Nh n văn Đ i học Qu c ia H Nội. Sự hư n n i p đ v độn vi n của c c anh chị m tron cơ quan nơi tôi côn t c tron nh n năm vừa qua c n một đi m tựa h c i p tôi ho n th nh uận văn n . N hi n cứu của tôi s hôn th thực hiện được nếu hôn c sự hư n n tận t nh của TS N u n Văn Sửu n ười ợi mở cho tôi hư n n hi n cứu an đ u v đ uôn i p đ độn vi n tôi tron su t qu tr nh m uận văn. Tôi xin ch n th nh cảm ơn th ! Tôi c n xin ửi ời tri n t i nh n n ười đi trư c đ nhiệt t nh i p đ cho tôi nh n ời hu n v góp ý vô c n ổ ch đ ho n th nh ản uận văn. Đặc iệt tôi ửi ời cảm t t i ia đ nh n ười th n v n è đ uôn n c nh hỗ trợ độn vi n tôi tron su t qu tr nh học tập v ho n th nh ết quả n hi n cứu. ặc đ c ắn nhưn ản uận văn n được c c th cô đồn n hiệp v n è góp ý! h tr nh h i sai s t mon Hà Nội, tháng 4, năm 2010 Chu Thu Hườn 27 MỤC LỤC Lời tựa Chƣơng 1: Dẫn luận 1 . . Cơ sở hoa học của đề t i 1 . . ịch sử n hi n cứu v n đề 4 . . 9 ột s h i niệm cơ ản . . Đ i tượn v ph m vi n hi n cứu 19 . . hươn ph p n hi n cứu v n uồn t i iệu 20 . . 21 . . n h a của đề t i cục của uận văn 22 Chƣơng 2: Kh ng gi n àng t u n thống . . Tổn quan n Đồn 2.1.1. Vị tr địa 23 ỵ 23 điều kiện tự nhi n v đặc đi m n cư 23 2.1.2. Lịch sử hình thành và nh n tha đổi không gian hành chính 31 . . . Đặc đi m kinh tế văn h a x hội truyền th ng của Đồng Kỵ 31 2.2. Không gian làng truyền th ng . . . Địa thế và nh n . . . hôn 45 hu đ t thiêng ian cư tr 45 48 2.2.3. Cảnh quan kiến tr c tôn i o t n n ư ng (công cộng) 28 55 2.2.4. Không gian canh tác 63 2.2.5. Yếu t chi ph i không gian cảnh quan kiến trúc làng truyền th ng 68 Chƣơng 3: Bi n ổi h ng gi n àng t u n thống 74 . . Sự xu t hiện của nh n hôn ian m i 86 3.1.1. Khu ph m i 87 3.1.2. Không gian hành chính 89 3.1.3. Không gian chứa đựng chức năn vui chơi iải trí 91 3.1.4. Không gian chứa đựng chức năn 82 . . Sự iến đổi tron hôn iao thôn i n c ian tru ền th n 93 3.2.1. Kiến trúc công cộng 93 3.2.2. hôn 95 ian tôn i o t n n ư ng 3.2.3. Không gian ở 109 3.2.4. Biến đổi trong không gian canh tác 112 . . Đô thị h a côn n hiệp h a N u n nh n của sự iến đổi 117 . . . C c độn năn 118 iến đổi từ bên trong . . . T c động từ bên ngoài 126 3.3.3. Hệ quả 128 K t luận 140 Tài i u th hả 144 29 ản . Th ng kê nhân khẩu Đồng Kỵ (năm 008) ản . Cơ c u c c o i đ t ở Đồn ản . Cơ c u c c o i ruộn ở Đồn ản . ản . ản ỵ (đ u thế 27 45 ) ỵ 64 iện t ch v sự ph n côn điền 64 iện t ch v sự ph n tư điền 65 . ột s “phườn ” iến đổi t n Bảng 3.2: Hiện tr ng nhà ở tron ọi hôn hi “ n ” chu n th nh 111 ian cư tr c 111 Bảng 3.3: Biến động diện t ch đ t ở của hộ ia đ nh Bản . Hiện tr n sử ụn đ t ở Đồn Bản v 2.1: Tổng th 115 ỵ hiện na hu i t ch đ nh ch a Đồng Kỵ năm 1987 Bản v 2.2: Mặt đứn hư n Nam đ nh Đồng Kỵ năm Bản v 2.3: Mặt cắt A–A đ nh Con năm 8 8 Bản v 2.4: Tổng th không gian cảnh quan kiến tr c đền Đồng Kỵ, năm 8 Bản v 2.5: Cổng xóm Giến năm 90 8 39 40 41 42 43 Bản v 2.6: Mặt b ng tổng th cảnh quan kiến trúc nhà ở truyền th n năm 8 44 Bản v 3.1: Quy ho ch các khu đô thị ắc Ninh - Sơ đồ liên hệ vùng 75 Bản v 3.2: Hiện tr ng hệ th n đô thị và tổng hợp đ t xây dựng huyện Từ Sơn 76 30 Bản v 3.3: Bản đồ dự án quy ho ch khu dịch vụ đô thị và công nghiệp Từ Sơn năm 00 77 Bản v . 78 Bản v . Sơ đồ hiện tr ng c u tr c hôn năm 00 Hiện tr n sử ụn đ t đai phườn Đồng Kỵ năm 00 Bản v 3.6: Một s d ng biến đổi c u tr c hôn ian n Đồng Kỵ, ian n Đồng Kỵ Bản v 3.7: Mặt b ng t ng 1 – Ki u nhà chia lô khu ph m i Bản v 3.8: C u trúc không gian kiến trúc t ng 1 – Ki u nhà chia lô khu ph m i Bản v 3.9: C u trúc không gian kiến trúc t ng 2 – Ki u nhà chia lô khu ph m i Bản v 3.10: C u trúc không gian kiến trúc t ng 3 – Ki u nhà chia lô khu ph m i Bản v 3.11: C u trúc không gian kiến trúc t ng 4 – Ki u nhà chia lô khu ph m i Bản v 3.12: Tổng th không gian kiến trúc cảnh quan Từ đường họ ươn năm 00 Bản v 3.13: Tổng th không gian kiến trúc cảnh quan nhà ông ươn Văn An năm 00 Bản v 3.14: Mặt b ng nền nh ôn ươn Văn An (nh ch nh) năm 00 Bản v 3.15: Mặt đứn nh ôn ươn Văn An (nh ch nh) năm 2009 Bản v 3.16: Mặt cắt 2- nh ôn ươn Văn An (nh ch nh) năm 2009 Bản v 3.17: Tổng th không gian kiến trúc cảnh quan nhà bà Chu n năm 00 31 79 80 81 82 83 84 85 99 100 101 102 103 104 Bản v 3.18: Tổng th không gian kiến trúc cảnh quan nh ôn V Văn hu năm 00 105 Bản v 3.19: Mặt đứn nh ch nh nh ôn V Văn hu năm 00 106 Bản v 3.20: Mặt b ng nền nh ôn V Văn hu (nh ch nh) năm 2009 Bản v 3.21: Cổng nhà ông Nguy n Văn Hiệp ni n đ i xây dựng năm Sơ đồ 2.1: C u tr c hôn ian n Đồn ỵ tru ền th ng 107 108 38 Phụ lục 1: Không gian cảnh quan bên ngoài làng Ảnh n sôn N Hu ện bờ phía Bắc 152 Ảnh 2: Nh n c nh đồng còn l i phía Tây Nam làng 152 Ảnh 3: Khu vực canh t c v chăn nuôi 153 Ảnh 153 N h a địa (bãi tha ma) ngoài làng Ảnh 5: Không gian cảnh quan kiến trúc khu bãi tha ma 154 Phụ lục 2: Không gian cảnh quan kiến trúc bên trong làng – Sự hình dung về nh ng không gian truyền th ng Ảnh 6: Không gian cảnh quan đ nh Đồng Kỵ nhìn từ hư ng Tây Nam 154 Ảnh 7: Cổn đ nh Đồng Kỵ - xây m i năm 00 155 Ảnh 8: Mặt 155 n hư n T đ nh Đồng Kỵ Ảnh 9: Kết c u v n c t a Đ i đ nh 156 Ảnh 10: Cửa v n đ nh Đồng Kỵ - PCNT Thế k 19 156 32 Ảnh 11: Trang trí trên tr n thiết đ nh Đồng Kỵ - PCNT Thế k 19 157 Ảnh 12: Không gian cảnh quan kiến tr c đ nh Con 157 Ảnh 13: Kết c u v n c đ nh Con 158 Ảnh 14: Mặt đứn hư n T 158 Tam quan ch a Đồng Kỵ Ảnh 15: Không gian cảnh quan kiến trúc Tam bảo ch a Đồng Kỵ nhìn từ hư ng Tây 159 Ảnh 16: Không gian nội th t t a Thượn điện ch a Đồng Kỵ 159 Ảnh Tran tr tr n v n ch Thượn điện ch a Đồng Kỵ - PCNT Thế k 18 160 Ảnh 18: Không gian cảnh quan đền Đồng Kỵ 160 Ảnh 19: Kết c u v n c đền Đồng Kỵ 161 Ảnh 20: Không gian cảnh quan đ nh ch a v o n Ảnh hôn hội làng 161 ian s n đ nh hi i n ra l Rư c Quan đ m 162 Ảnh Rư c pháo th n từ s n đ nh 162 Ảnh Rư c pháo th n ở s n đ nh 162 Ảnh 24: Nghi thức l bái – hôn ian t n n ư ng ở đ nh 163 Ảnh 25: Miếu x m Đột 163 Ảnh 26: Miếu xóm Nghè 163 Ảnh 27: Miếu xóm Giếng 164 Ảnh 28: Miếu x m Tư 164 33 Ảnh 29: Cổn x m Tư 164 Ảnh30 : Cổng xóm Giếng 164 Ảnh 31: Cổn x m Đột – Chiếc cổn c u nh t còn l i trong làng 165 Ảnh 32: Giến c 165 Ảnh 33: Kiến trúc giến c 165 Ảnh 34: Cổng từ đường họ ươn 166 Ảnh 35: Cảnh quan hồ nư c c ươn xanh trư c mặt Tiền đường họ 166 Ảnh 36: Mặt đứn hư ng Tây Tiền đường 167 Ảnh 37: Kết c u vì hiên Tiền đường - PCNT thế k 19 167 Ảnh 38: Không gian cảnh quan kiến trúc từ đường họ V 168 Ảnh 39: C u tr c n 168 v nh ở ki u c Ảnh 40: Kiến trúc cổng nhà có l u trên 169 Ảnh 41: Không gian cảnh quan kiến tr c nh ôn V Văn hu 170 Ảnh 42: Không gian nội th t nhà chính - Nh ôn V Văn hu 170 Ảnh 43: Không gian cảnh quan, kiến trúc nhà ông Lợi (xóm Nghè) 171 Ảnh 44: Kết c u vì nóc gian bên nhà ông Lợi – CNT Đ u thế k 19 171 Ảnh 45: Kết c u kiến trúc vì nách nhà ông Lợi – CNT đ u thế k 19 172 Ảnh 46: Cổng nhà ông Hiệp – Ni n đ i 1939 172 34 Ảnh 47: Không gian mặt đứn hư ng Nam Nhà chính (nhà ông Hiệp) 173 Ảnh 48: Không gian thờ tự nhà ông Hiệp 173 Ảnh 49: Chi tiết trang trí trên vì nách nhà ông Hiệp 174 Ảnh 50: Không gian nhà ở c cho thu ười) 174 m nơi sản xu t (nhà ông Ảnh 51: Không gian cổng, nhà cổ n m s u tron n Ảnh hôn ian nh ch nh (nh (nh Đ ) Đ ) Ảnh 53: Không gian cảnh quan kiến tr c nh ôn 175 175 ươn Văn An 176 Phụ lục 3: Sự biến đổi không gian làng – Nh ng hình ảnh m i về không gian Ảnh 54: Khung cảnh đường từ d c Sặt d n vào làng 176 Ảnh 55 : Hình ảnh m i về đường ph và kiến trúc 177 Ảnh 177 Côn T đồ gỗ Đồng Kỵ tr n đ t Trang Liệt Ảnh 57: Kênh Tiêu Úng – Địa gi i h nh ch nh n ăn c ch Trang Liệt v Đồng Kỵ 178 Ảnh 58: Không gian cảnh quan kiến trúc khu ph m i Đồng Kỵ 178 Ảnh 179 Ảnh 0 Ảnh hôn ian đường ph - Nhà chia lô bám mặt đường 271 an nh n n phườn Đồng Kỵ n m n đường 271 Trun T m đồ gỗ mỹ nghệ Đồng Kỵ (c ) – n m đ i diện an nh n n phườn Đồng Kỵ 35 179 180 Ảnh Trường học m i xây dựn tr n c nh đồng ngoài làng 180 Ảnh 63: Khách s n Bình Chinh – Không gian dịch vụ m i 181 Ảnh 64: Ngân hàng – không gian m i đ p ứng sự phát tri n kinh tế 181 Ảnh 65: Khu ph công nghiệp m i đan tron qu tr nh x 182 ựng Ảnh 66: Kiến tr c đơn điệu của nh ng ngôi nhà hình hộp. 182 Ảnh 67: Nh ng khu nhà m i x 183 “ăn n” đ t ruộng Ảnh 8 Đồng ruộng bị ô nhi m 183 Ảnh 69: Bãi chứa gỗ dọc v n đường 184 Ảnh 70: Cảnh t p nập ở khu chợ gỗ 184 Ảnh Đ t thuộc khu vực quản lý của Ban di tích cho thuê làm bãi chứa gỗ 185 Ảnh 72: Nhà cửa và khu ngõ m i trong làng 185 Ảnh 73: Ngõ nh kẹp gi a Nhà cao t ng 186 Ảnh 74: Miếu thờ được gi l i n m gi a đường m i 186 Ảnh 75: Ngõ nh chẳng chịt 186 Ảnh N điện ở xóm B ng c t i om ở x m Đột 186 Ảnh 77: Nhà cổ n m sâu trong ngõ 187 Ảnh 78: Cổn Nh c 187 Ảnh 79: Nhà ở c ị chèn ép bởi nhà t ng ết hợp xưởng sản xu t Ảnh 80: Nhà ở c chu n th nh xưởng sản xu t 36 187 188 Ảnh 81: Tắc đường triền miên trên trục đường chính ở xóm B ng 188 Ảnh 82: D u vết hiếm hoi còn l i của ao làng 189 Ảnh 83: Hình ảnh ô nhi m của con mươn n o i n 189 Ảnh 84: Rác thải ngập đ sôn N 190 Ảnh 8 Sôn N Hu ện Hu ện d n trở th nh “ n sôn chết” 37 190 CHƢƠNG 1: DẪN LUẬN 1.1. Cơ sở khoa học của tài Làng và các v n đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội trong làng Việt nói riêng và làng ở khu vực châu Á nói chung từ lâu đ là chủ đề được nhiều nhà nghiên cứu thuộc các ngành học khác nhau phân tích và thảo luận. Ở khu vực đồng b ng sông Hồng, k từ khi Việt Nam tiến hành các chính sách đổi m i vào nh ng năm 1980, thì làng và sự biến đổi nhiều mặt của nó l i càng được các nhà kinh tế học, nhân học, sử học, xã hội học, văn hóa dân gian, văn học và nghệ thuật, các nhà quản lý và ho ch định chính sách quan tâm nghiên cứu. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu hiện có thường có xu hư ng đặt sự biến đổi và các vận động dù mang tính tiếp n i hay đứt đo n của làng Việt trong b i cảnh của các chính sách đổi m i ở Việt Nam, của các chương trình công nghiệp, đô thị hóa, thương m i hóa ở khu vực nông thôn cùng v i các m i liên hệ ngày càng chặt ch gi a khu vực nông thôn và đô thị. Vậy thì một s câu h i đặt ra là trong các b i cảnh không gian và thời gian như thế thì sự biến đổi ở các làng cụ th đã di n ra như thế nào dư i tác động trực tiếp và gián tiếp của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đ i hóa và đô thị hóa nông thôn? Nh ng biến đổi đó nên được phân tích và lý giải dư i góc độ nào và chúng giúp ta hi u được điều gì về cuộc s ng và sự vận động nhiều chiều của mỗi cộng đồng làng và các cộng đồng làng ở khu vực đồng b ng sông Hồng trong quá trình chuy n đổi và hội nhập? Trong khuôn khổ của một bản uận văn th c sỹ chuyên ngành Dân tộc học thuộc ngành Sử, tôi tập trung nghiên cứu một trường hợp làng cụ th , đó là làng 38 Đồng Kỵ,1 Từ Sơn, Bắc Ninh (hiện na về mặt h nh ch nh, làng Đồng Kỵ đã được chuy n thành phường Đồng Kỵ, như tôi s phân tích kỹ hơn ở ph n sau).2 V n nổi tiếng là vùng đ t giàu truyền th ng văn hóa, cảnh vật trù phú, làng Đồng Kỵ là nơi sản sinh và lưu gi nhiều giá trị văn hóa, lịch sử, gắn liền v i không gian cảnh quan kiến trúc của một làng Việt ở khu vực đồng b ng sông Hồng. Trong khung cảnh của xứ Kinh Bắc, nơi từ s m đã là một vùng kinh tế phát tri n năng động, v i nhiều làng buôn, làng nghề nổi tiếng, thì làng Đồng Kỵ c ng đã từ nhiều năm không còn là một cộng đồng của nh ng cư dân thu n nông. Kết c u kinh tế của làng là sự kết hợp ở nh ng mức độ khác nhau qua thời gian gi a nông nghiệp, thủ công nghiệp v i buôn bán và các nghề phụ khác. Sự kết hợp các ngành nghề khác nhau như thế một ph n có nguồn g c từ khả năng nh y bén 1 Việc tôi đặt làng Đồng Kỵ trong không gian của đồng b ng sông Hồng chỉ mang ý ngh a tương đ i, vì xét về mặt hành chính, s tỉnh thuộc khu vực đồng b ng sông Hồng thay đổi qua thời gian. Vì thế, về đi m này, chúng tôi không l tiêu chí biên gi i hành chính đ xác định xem Đồng Kỵ có phải thuộc đồng b ng sông Hồng hay không. Thay vào đ , chúng tôi thiên về hư ng coi làng Đồng Kỵ thuộc không gian văn hóa, kinh tế, chính trị và ịch sử của các cộng đồng làng của người Việt ở vùng châu thổ sông Hồng, mà trong thực tế một s nhà nghiên cứu còn sử dụng khái niệm châu thổ Bắc Bộ đ bao quát khu vực này. Các phân tích và tổng thuật về cảnh quan và cư dân đồng b ng Bắc Bộ của tác giả Lâm Bá Nam là một ví dụ [64, tr.24-49] 2 Tôi sử dụng khái niệm “ àn ” Đồng Kỵ thay vì khái niệm “phườn ” Đồng Kỵ vì v n đề nghiên cứu của tôi tập trun nhiều vào các biến đổi không gian ở làng trư c khi chính quyền nh nư c có quyết định chuy n đổi huỵên Từ Sơn thành thị xã Từ Sơn, mà theo đ , làng Đồng Kỵ được đổi thành phường Đồng Kỵ. Ngh a là “phườn ” m i được “đặt” cho Đồng Kỵ trong một thời gian r t g n đ y. Trong thực tế, việc đô thị hóa làng Đồng Kỵ b n các quyết định hành chính c ng có tác động đến sự biến đổi không gian làng, song đ y không phải là nguyên nhân quan trọng nh t như ch n tôi s ph n t ch ở ph n sau. 39 v i thị trường và nắm bắt các cơ hội kinh tế đ mở rộng giao lưu phát tri n của người dân trong làng. Có th nói, từ nh ng năm 1980, nh t là từ nh n năm 0 ư i tác động của các chương trình đổi m i, của nền kinh tế thị trường, của đô thị hóa m nh m , c u trúc kinh tế và xã hội của nhiều làng quê c ng có nh ng biến đổi. Đặc biệt đ phục vụ cho các chương trình công nghiệp hóa, hiện đ i hóa và đô thị hóa, trong nh ng năm 2001 - 2005 tỉnh Bắc Ninh được coi là nơi có t lệ thu hồi đ t (nh t là đ t nông nghiệp) đứng thứ 5 trong tổng s các tỉnh thành. Hệ quả là t nh h nh n ười ao động bị m t việc làm do chính sách thu hồi đ t nông nghiệp ở Bắc Ninh trong nh n năm n n t i . 00 n ười đứng thứ 9 trong 14 tỉnh điều tra trên cả nư c. Th o ư c tính của các nhà nghiên cứu, th tron iai đo n tiếp theo (2006 - 2010), Bắc Ninh s có diện t ch đ t thu hồi đ t đứng thứ 2 trong tổng s 12 tỉnh thành có diện t ch đ t được thu hồi cao nh t, tức là chỉ đứng sau thành ph Hà Nội. Th o đ yếu ư c tính s có khoản .000 n ười ao động mà chủ n ười ao động nông nghiệp bị m t việc làm. Nguyên nhân của tình tr ng th t nghiệp và thiếu việc làm của nông dân bị thu hồi đ t một ph n là do sự phát tri n của các ngành công nghiệp v thươn m i - dịch vụ chưa đ p ứn được nhu c u việc làm cho n ười ao động. Mặt khác, do chính bản th n n ười ao động, v n xu t phát từ nông dân, có nhiều h n chế về năn ực v tr nh độ văn h a c n như tr nh độ chuyên môn nghề nghiệp chưa th ch ứn được v i công việc m i hôn đ p ứn được yêu c u của thị trườn ao động [73, tr.212]. Thực tế này cho th y ở Bắc Ninh, nh t là các làng thuộc khu vực đang trải qua qu tr nh đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh là địa bàn có nhiều biến đổi quan trọn về không gian truyền th ng, nh t c c không gian cư trú, không gian sản xu t, c ng như môi trường sinh thái. Đồng Kỵ là một làng đang di n ra 40 nh ng thay đổi như thế. Tuy nhiên, ở đây tôi mu n nh n m nh đến một đi m là đ i v i tôi, đ nghiên cứu về một làng Việt đi n hình dường như là một điều không th , vì ở trình độ kiến thức và khả năng hiện có, vì sự đa d ng về phong cảnh, đặc đi m và b i cảnh văn hóa xã hội và lịch sử của c c cộng đồn ng, tôi không th tìm được một làng nào như thế. Do vậy, nh ng mô tả, phân tích và lý giải của tôi về biến đổi không gian ở làng Đồng Kỵ trư c hết là phản ánh thực ti n, nh ng nét riêng và nh ng điều kiện cụ th của làng này. Tuy nhiên, khi chọn nghiên cứu một làng, chúng tôi hy vọng s góp ph n lý giải về sự biến đổi không gian cảnh quan kiến trúc ở một làng cụ th , đ từ đó không chỉ hi u được r ng trong điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội như vậy, một cộng đồng làng đã có sự ứng phó như thế nào đ i v i các cơ hội từ bên ngoài mà còn góp ph n hi u rõ hơn về bức tranh vận động của làng Việt ở khu vực đồng b ng sông Hồng nói chung trong b i cảnh đổi m i, công nghiệp hóa, hiện đ i hóa và đô thị hóa. 1.2. Lịch sử nghiên cứu vấn Như tôi đã đề cập sơ bộ ở ph n trư c, làng Việt là một đ i tượng nghiên cứu của nhiều nhà nghiên cứu ở trong và ngoài nư c. Trư c năm 1945, nh ng nghiên cứu của các học giả Pháp như I. Henry, Pierre Gourou đã cung c p cho chúng ta nh ng hi u biết quan trọng về xã hội Việt Nam dư i chế độ thực dân. Cho đến nay, cu n s ch “Người nông dân ở châu thổ Bắc Kỳ” ( 00 ) của Pierre Gourou được đánh giá là một công trình nghiên cứu có nhiều giá trị vì nó không chỉ mang l i cho chúng ta nhiều thông tin h u ích về các v n đề địa lý, cuộc s ng và văn hóa của các cư dân ở đồng b ng sông Hồng, mà qua đó chúng ta còn học được nh ng phương pháp nghiên cứu thực địa, cách mô tả cụ th và sự phân tích sắc sảo của tác giả. Bắt đ u b ng việc khảo tả r t chi tiết địa hình 41 châu thổ Bắc Kỳ, rồi đến sự tìm hi u về cư dân châu thổ trong sự vận động, dịch chuy n, l i cư trú qu n tụ (tụ cư) thành nh ng cụm nh t định v i một mật độ dân s cao, tác giả đã mô tả r t kỹ lư ng cảnh quan, kiến trúc nhà ở, đời s ng trong các cộng đồng làng ở khu vực này. Một nội dung quan trọng c ng được tác giả phân tích sâu là v n đề nông nghiêp, công nghiệp làng xã và các quan hệ trao đổi thương m i dựa trên nền tảng của các đặc trưng về địa hình, cư dân và không gian làng quê. T t cả nh ng yếu t y được tác giả đặt trong một b i cảnh của sự vận động và biến đổi của địa hình địa ch t, của xã hội, cư dân, các thay đổi về cảnh quan làng, sự dịch chuy n của m ng lư i công nghiệp và thương m i. Điều h p d n là trong cu n sách này, Pierre Gourou đã đưa ra nh ng dự báo về sự phát tri n của vùng đồng b ng này, c ng như nh ng sức ép về v n đề dân s mà nó s phải gánh chịu trong tương lai. Khác v i công trình nghiên cứu nói trên của Pierre Gourou tập trung phân tích tổng th các khía c nh của làng, một s nghiên cứu về làng của các tác giả Việt Nam như “Việt Nam phong tục” (1990) của Phan Kế nh “Văn minh Việt Nam” ( 00 ) của Nguy n Văn Huyên l i chủ yếu khảo sát và mô tả một s khía c nh của làng Việt truyền th ng, đem l i cho chúng ta nhiều tư liệu có giá trị. Sau Cách m ng tháng Tám năm 1945, nghiên cứu của các học giả nư c ngoài về làng Việt ở khu vực miền Bắc dường như trở nên khó khăn hơn bởi chiến tranh và điều kiện chính trị. Tuy nhiên, ở miền Nam, công trình nghiên cứu của Gerald C. Hickey có tựa đề “Làng ở Việt Nam” được xu t bản năm 1964 l i là một nghiên cứu dân tộc học về một làng có tên là Khánh Hậu. Nh ng phân tích về c u trúc xã hội của tác giả trong công trình nghiên cứu này đã phản ánh về làng như một cộng đồng nh trong quá trình chuy n đổi từ nông thôn sang đô thị. 42
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan