Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đồ án tốt nghiệp khoa điện điện lạnh...

Tài liệu đồ án tốt nghiệp khoa điện điện lạnh

.DOC
113
392
117

Mô tả:

đồ án tốt nghiệp khoa điện điện lạnh
Đ Ồ ÁN T ỐT NGHI ỆP KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH LỜI NÓI ĐẦU • • • • • • Đồ án thiết kế hệ thống lạnh là một môn rất quan trọng đối với ngành Điện -Nhiệt lạnh nó giúp chúng ta tổng hợp các lại kiến thức đã học ở cac môn :Nhiệt dộng lực học ,Truyền Nhiệt,Thiết bị lạnh, Kỹ thuật lạnh … đống thời giúp chúng ta tập làm quên với công việc thiết kế -tính toán nhằm làm cơ sở cho việc thiết kế Đồ án Tốt Nghiệp . Cuốn “đồ án tốt nghiệp” bao gồm thiết kế và tính toán hệ thống sản suất đá cây, hệ thống cấp đông và chu trình sử dụng thiết bị van tiết lưu nhiệt trong hệ thống lạnh. Thông qua tài liệu này giúp chúng ta có thể hiểu sâu hơn về ngành nhiệt lạnh,phát huy khả năng tư duy sáng tạo và thiết kế hệ thống lạnh trong cuộc sống. Và dùng làm tài liệu tham khảo cho các sinh viên làm đồ án tốt nghiệp Lần đầu cuốn sách chắc chắn không tránh khỏi thiết sót, chúng em vui mừng được thầy cô đọc và góp ý kiến qua đó chúng em có thể hoàn thiện đồ án tốt nghiệp tốt hơn. Xin chân thành cảm ơn. PHẦN I: Trang 1 Đ Ồ ÁN T ỐT NGHI ỆP KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG LẠNH ĐỀ TÀI:A THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẢN XUẤT ĐÁ CÂY ( công suất: 20 tấn; môi chất NH3; tại SÓC TRĂNG ) ( Hình: CÂY ĐÁ ) MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ HỆ THỐNG MÁY ĐÁ CÂY Phương pháp sản xuất đá cây là một trong những phương pháp cổ điển nhất. Đá cây được sản xuất trong các bể dung dịch muối lạnh, có nhiệt độ khoảng –10oC. Nước được đặt trong các khuôn có kích thước nhất định, theo yêu cầu sử dụng. Khối lượng thường gặp Trang 2 Đ Ồ ÁN T ỐT NGHI ỆP KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH nhất của các cây đá là 12,5; 25; 50 kg. Ưu điểm của phương pháp sản xuất đá cây là đơn giản, dể thực hiện, đá có khối lượng lớn nên vận chuyển bảo quản được lâu ngày, đặc biệt dùng cho việc bảo quản cá, thực phẩm khi vận chuyển đi xa. Ngoài ra đá cây cũng được sử dụng làm đá sinh hoạt và giải khát của nhân dân. Tuy nhiên, đá cây có một số nhược điểm quan trọng như: chi phí đầu tư, vận hành lớn, các chỉ tiêu về vệ sinh không cao do có nhiều khâu không đảm bảo vệ sinh, tính chủ động trong sản xuất thấp do thời gian đông đá lâu. Đi kèm theo hệ thống máy đá cây phải trang bị thêm nhiều hệ thống thiết bị khác như: hệ thống cẩu chuyển, hệ thống cấp nước khuôn đá, bể nhúng đá, bàn lật đá, kho chứa đá, máy xay đá. Vì vậy ngày nay trong kỹ thuật chế biến thực phẩm người ta ít sử dụng đá cây. Nếu có trang bị cũng chỉ nhằm bán cho tàu thuyền đánh cá để bảo quản lâu ngày. Do khối đá lớn nên sản xuất đá cây thường có thời gian làm đá khá lâu từ 17 đến 20 tiếng, vì vậy để giảm thời gian làm đá người ta có các biện pháp sau: - Làm lạnh sơ bộ nước trước khi cho vào khuôn đá. - Bỏ phần lỏi chưa đóng băng, phần nước có nhiều muối hoà tan. Với phương pháp này thời gian làm đông đá giảm 40-50%. - Giảm nhiệt độ nước muối xuống –15oC, thời gian giảm 25%, nhưng chi phí điện năng lớn. Một trong những điểm khác của sản xuất đá cây, là để lấy đá ra khỏi khuôn cần phải nhúng trong bể nước cho tan một phần đá mới có thể lấy ra được. Để làm tan đá có thể lấy nước nóng từ thiết bị ngưng tụ. Do phải làm tan đá nên có tổn thất một phần lạnh nhất định. Thiết bị quan trọng nhất của hệ thống máy đá cây là bể muối. Thông thường bể muối được xây dựng từ gạch thẻ và có lớp cách nhiệt dày 200mm, bên trong bể là hệ thống khung đỡ các linh đá, dàn lạnh. Đại bộ phận các thiết bị trong bể đá là thép nên quá trình ăn mòn tương đối mạnh, sau một thời gian làm việc nhất định nước muối đã nhuộm màu vàng của Rứ sắt, chất lượng vệ sinh không cao. Trong khi sản xuất nhớ chú ý nước vào khuôn chỉ chiếm khoảng 9/10 thể tích, để khi làm lạnh nước giãn nở và không thể tràn ra bể, làm giảm nồng độ muối, ảnh hưởng tới nhiệt độ đông đặc của nước đá trong bể Sản xuất đá cây không thể thực hiện liên tục và tự động hoá cao được, do các khâu ra đá, cấp nước cho các khuôn đá, chiếm thời gian khá lâu và khó tự động. Hệ thống còn có nhiều khâu phải làm bằng tay như vào nước, ra đá, vận chuyển, bốc xếp đá, xay đá. I:THIẾT KẾ THỂ TÍCH VÀ MẶT BẰNG BỂ ĐÁ Một số thông số cụ thể của một bể đá: + công suất của bể đá :20 tấn/ngày dêm + nhiệt độ buồng lạnh: -8 0 C + Nhiệt độ nước vào : 30 0 C + Môi chất : NH3 + Địa điểm lắp đặt tại :SÓC TRĂNG Trang 3 Đ Ồ ÁN T ỐT NGHI ỆP KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH 1:Để xác định kích thước của bể đá phải căn cứ vào số khuôn đá ,dàn lạnh .kích thước, khối lượng của cây đá , linh đá ,hệt thống tuần hoàn nước muối bên trong bể … 2: Xác định số lượng- kích thước khuôn đá : _số lượng khuôn đá được xác định dựa vào năng suất bể đá và sớ lượng khuôn đá . _các bể đá có công suất từ 5 tấn trở lên thì điều dung khuôn 50 kg. Đá cây thường được sản xuất với loại khuôn và các kích thước chuẩn sau: (theo sách “hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh”Nguyễn đức lợi, trang 192) Khối lượng Cây đá (kg) khối lượng khuôn (kg) 50 27.5 Kích thước khuôn mm chiều cao (mm) 1115 Đáy lớn (mm) 380x190 Đáy bé (mm) 340x160 thời gian đông đá (h) 16 Bảng 2.1: kích thước khuôn đá Máy đá có công suất 20 tấn /ngày đêm trở lên đều sử dụng khuôn 50 kg các khuôn được bố trí thành linh. Trang 4 Đ Ồ ÁN T ỐT NGHI ỆP 75 15 .00 00 225 4 5.0 000 KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH 40 1 8 .00 10 3 425 2 85 .0 00 0 1805 36 1.00 00 Hình 1: giới thiệu linh đá 7 cây x50 kg/1cây -Số lượng linh đá đươc xác định 1-khung linh :đá ;2-vị trí móc cẩu;3-khuôn đá 50 kg; ta có : khoảng cách giữa các khuôn đá trong linh đá là 225mm,02 khuôn 2 đầu cách nhau 40mm để móc cẩu, khoảng hở hai đầu còn lại là 75mm: vì vậy chiều dài của linh đá được xác định : L=n 1 x 225 + 2x75 + 2x40 n 1 :là số khuôn đá trên 1 linh đá :n 1 =7 khuôn. vậy:L=1805 mm chiều rộng của linh đá là 425mm, chiều Cao linh đá là 1150mm. 3 :xác định kích thước bên trong bể đá ; Kích thước bể đá phải đủ để bố trí các khuôn đá , dàn lạnh ,bộ cánh khuấy và các khe hở để nước muối chuyển động tuần hoàn .Ta chọn cách bố trí dàn lạnh ỡ giữa còn 2 dãy khuôn ỡ hai bên Dựa vào bảng 6-13 sách “hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh “ trang 194 . ta xcác định được kich`1 thước của bể đá với công suất 35 tấn: Trang 5 Đ Ồ ÁN T ỐT NGHI ỆP KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH Năng suất (tấn) số khuôn đá (chiếc ) số linh đá tổng số linh dá ở 1 bên bề rộng ngăn dàn lạnh (mm) Dài (mm) rộng (mm) Cao 9mm) 20 400 58 29 860 14875 4570 1250 muốn xác định kích thước bên ngoài phải cộng thêm chiều dày kết cấu cách nhiệt bố trí bể đá với linh đá 7 khuôn đá 35 tấn có 100 linh : NGĂN BƠM LẮP TUẦN DÀNHOÀN XƯƠNG CÁ 4570 860 14875 Bể đá 20 n/24 giờ, có 100 linh , mỗi linh 7 khuôn 50 kg Trang 6 Đ Ồ ÁN T ỐT NGHI ỆP KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH Hình ảnh các linh đá được bố trí trong nhà máy sản xuất đá cây 4:Thời gian làm đá : thời gian làm đá được xác định bởi công thức: A  = tm bo(bo  B) Trong đó :- tm.nhiệt độ nước muối trong bể. - bo. chiều rộng khuôn ( lấy cạnh ngắn của tiết diện khuôn; bo =0,190) - A,B .các hệ số phụ thuộc vào tỉ số n= ao bo Do khuôn ta hình chủ nhật nên ta chọn khuôn n=2 thì A=4540 ;B=0,026 4540 vậy:    10 [0,190(0,190  0,026)] 18,6 ( h) II:TÍNH TOÁN CÁCH NHIỆT –CÁCH ẨM Kho lạnh xậy dựng theo kiểu truyền thống ,cách nhiệt buồng bằng các vật liệu thông thường vẫn rẽ hơn và phù hợp với diều kiện Việt Nam .ta chọn phương pháp cách nhiệt thủ công bằng polystirol. 1:Xác định chiều dày cách nhiệt : a- xác định chiều dày cách nhiệt cho tường:chiều dày cách nhiệt  xác định theo công thức : cn  trong đó: - cn =  cn [ n 1 1 i 1  (   ] k 1 i 1 i  2)  1 hệ số toả nhiệt phia ngaòi W/m2 K. 2 số toả nhiệt của vách buồng và buồng lạnh. -  2 hệ -  cn 3 5 6 1 4 độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt ;(m) Trang 7 Đ Ồ ÁN T ỐT NGHI ỆP - KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH  cn ; hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt W/m2 K. 2 -k ; hệ số truyền nhiệt cho trước ,W/M k i  i; dộ dày,(m);và hệ số dẫn nhiệt (W/m K) của lớp thứ i Cấu trúc xây dựng tường bao: Hình 3: mặt cắt ngang của tường. 1-:vữa trác xi măng. 2- gạch xây 3-bitum dầu lữa 4-giấy dầu 5-tấm polyurethane 6-tấm thép Trang 8 Đ Ồ ÁN T ỐT NGHI ỆP KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH Theo bảng 3-1; 3-2 trang 81,83 sách “HDTKHTL” NGUYỄN ĐỨC LỢI Ta có: STT Tên vật liệu cách nhiệt, chiều dày vật hệ số dẫn nhiệt  (w/mk) Cách ẩm liệu  (m) 1 vữa trác xi măng 0.015 6.88 2 gạch xây 0.2 0.82 3 Bitum dầu lữa 0.0025 0.18 4 giấy dầu 0.003 6.15 5 tấm polyuretheme 0.005 6.041 6 tấm thép ? 42 với tf =10 => k=0,23 (w/m2 k). theo bảng 3.3 trang 84 sách “HDTKHTL” ta có : 3-7 “HDTKHTL” dộ dẫn ẩm  0,012 0,014 0.000115 0.00018 0.006 0 -  1=23,3n (w/m2k) (trang 86 bảng -  2=8(w/m2k) v ậy chi ều d ày l ớp c ách nhi ệt l à:   cn 1 1 [ ( 2 k cn  1       1 2 3 1 2 3 0,041[ 2     1     4 5 6 4 5 6 )] 2 1 1 0,015 0,2 0,0025 0,003 0,005 1  ( 2   2   )] 0,23 23,3 0,88 0,82 0,18 0,15 42 8 =0,157 (m) v ậy ch ọn chi ều d ày l ớp c áhc nhi ệt l à  cn=0,2(m) _h ệ số truyền nhi ệt th ực của k ết cấu bao che : kt  1  i  n 1  1 kt  kt  v ậy i 1 1   i 2 1       1 1  2. 1  2  3  2. 4  5  6  1  2 3  3  4 5  6  2 1 0,17( w / m 2 k ) 1 0,015 0,2 0,0025 0,003 0,2 0,005 1  2.    2.    Hình cắt ngang nề của bể đá 1 0,88 0,82 0,18 0,15 0,041 42 2 k t =0,20 (w/m2k) b- x ác đ ịnh chi ểu d ày c ách nhi ệt cho n ền: 1-tấm thép 2-bê tong chịu lực 3- bitum dầu lũa 4-tấm polyuretheme 5-kênh sưởi nền 6-lớp bê tong đá dăm M200 7-nền đất Trang 9 Đ Ồ ÁN T ỐT NGHI ỆP KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH 1 STT 2 1 2 3 4 5 6 7 Tên vật liệu cách nhiệt, Cách ẩm tấm thép Bêtông chịu lực Bitum dầu lữa 5 tấm polyuretheme 7 Kênh sưởi nền lớp bêtông đá dăm M200 nền đất chiều dày vật liệu  (m) 0,005 0,4 0,0025 ? 0,2 - hệ số dẫn nhiệt  (w/mk) 3 dộ dẫn ẩm  (g/mh.mmHg) 4 42 1,56 0,18 0,041 1,28 - 0 0,004 0,000115 0,006 0,04 - Trang 10 Đ Ồ ÁN T ỐT NGHI ỆP KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH Ta có công thức: 1 1     1  cn  cn[ k  ( 1  2 2  2  3   5   6   7  )] 1 1 2 3 5 6 7 2 0,041[ 1 1 0,005 0,4 0,0025 0,003 0,2 1,2 1  (  2 2     )] 0,23 23,3 42 1,5 0,18 0,15 0,5 0,7 8 =0,060 (m) =60 mm chọn  cn= 70(mm) kt  kt  1 1 1  2  3  4  5  6  7 1          1  2  3  3  4 5  6  7  2 1 0,219( w / m 2 k ) 1 0,005 0,4 0,0025 0,07 0,003 0,2 1,2 1   2.  2.      23,3 42 1,5 0,18 0,041 0,15 0,5 0,7 8 C:Nắp đậy bể đá : - chọn gỗ ngang thớ ( trang 387 bài tập NĐLH và KTL) - chọn gỗ dày 0,03 (m) -dẫn nhiệt  g =0,14 (w/m2k) Trên lớp gỗ phủ lớp bitum dầu lưĩa chống thấm có (  =0,001m ; tra bảng 3-7 sách “HDTKHTL” có hệ số truyền nhiệt thực : k  t  1=23,3 ;  2=6,5 w/m2k)  dau =0,18(w/m độ) 1    i   cn  n 1  1 i 1 1    i cn 2 1 = 1  0,001  0,03  1 =2,4 (w/mk) 23,3 0,18 0,14 6,5 2:Tính kiểm tra đọng sương trên bề mặt ngaòi vách cách nhiệt: Trang 11 Đ Ồ ÁN T ỐT NGHI ỆP KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH Vơi nhiệt độ trung bình cuả SÓC TRĂNG là 35,90c và độ ẩm 80%. dựa vảo đồ thị h-x hình 1-1: Ta tra được ts=320C . để đảm bảo không đọng ẩm thì : Tw1 > ts a t1 q tw1 a f 1 t2 Tw1: nhiệt độ b ề mặt phái bên ngaòi ; ts :nhiệt độ đọng sương tra đồ thị h-x t ính Tw1; ta c ó ; mật độ dòng nhiệt q= kt =0,219(35,9-(-8))=9,6 (w/m2) mặt khác q=  1 kt =  (t -t ) =>tw1 =tf1 1 f1 w1 q  9,6 1 =35,9- 23,3 =35,49oc. ta thấy 35,49 >32 nên vách ngaòi không bị đọng sương . 3- kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt a- ki ểm tra cho t ường : h ơi s ẻ kh ông đ ọng ẩm khi bi ểu th ức n ày đ úng   i. 1,6( p  mt i p) t Trong đó ;   i :tổng trở lực dẩn ẩm i  :độ dẩn ẩm của lớp cách nhiệt. p :phân áp suất hơi nước của không khí ở môi trường xunh quanh i mt Trang 12 Đ Ồ ÁN T ỐT NGHI ỆP p p f KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH :phân áp suất của không khí ở trong phòng. mt = p '' x  (t =35,9oc). mt Tra bảng 7-10 “tính chất vật lý của không khí ẩm” tang 118 sách “môi chất lạnh” p Ta có : với to =35,9oc => Và -10oc => Vậy : p p f f = p mt p '' p '' =5940 pa =259,445 pa =5940.80%= (t=-100c) ''  4752 =35,68 mmHg 133.2 f =295,445 .90% =233,5005 pa =1,753 mmHg Vậy : vế phải :1,6( Ta có vế trái := p - mt   p f )=54,28 0,015 i 0,2 0,0025 0,003 0,2 =2. 0,012  0,014  0,000115  2 0,00018  0,006 i =115,19 Vậy vế trái lớn hơn vế phải cho nên kết cấu tướng thỏa mãn không đọng ẩm. b-Kiểm tra cho nền: Ta có vế phải =54,28 Và vế trái =   i 0,4 0,0025 0,77 0,2 = 2 0,004  2 0,000115  0,006  0,04 =260,145 i Vậy kết cấu nền không đọng ẩm: (hoặc kiểm tra đọng ẩm:bằng phân áp suất hơi nước thực luôn luôn nhỏ hơn phân áp suất bão hòa hơi nước p x  p h max ) III:TÍNH TOÁN NHIỆT CHO KHO LẠNH Trang 13 Đ Ồ ÁN T ỐT NGHI ỆP KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH Muc đích của việc tính toán nhiệt cho ko lạnh là để xác định năng suất lạnh cảu máy lạnh cần lắp đặt. Dòng nhiệt tổn thất vào kho lạnh Q :được xác định : Q Q  Q  Q  Q  Q 1 2 3 4 5 Trong đó : Q Q Q Q Q 1 2 3 4 5 :dòng nhiệt đi qua kết cấu bao che của buồn lạnh(kw). :dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra. :dòng nhiệt do thong gió. :dòng nhiệt do vận hành. :dòng nhiệt do sản phẩm khi hô hấp. 1-Dòng nhiệt do kết cấu bao che: Q 1 Là sự chênh lệch nhiệt độ giữa môi trường bên ngoài và bê trong buồng lạnh . Q =Q 1 Q Q 11 12 11 Q 12 :là tổn thất qua tường –trần –nền. :ảnh hưởng của bức xạ mặt trời. Q 11 = kF (t1-t2) a) Tổn thất nhiệ qua tường –trần –nền: Q =Q 11 11t + Q 11tr + Q 11n -Tổn thất qua tường: Q 11t =kt.ft. t Trong đó:kt-hệ sô` truyền nhiệt của tường kt=0,20 w/m2k. Ft –diện tich` tường của bể đá:ft=2(14875+4570).1250 mm=48,6 m t =(tmt-tnm) Vậy : Q =35,9+10 =45,9oc 11t -tmt:nhiệt độ môi trường xunh quanh:=35,9oc. -tnm:nhiệt độ nước muối:=-10oc. =0,20 .48,6.(35,9+10) =446(w) -Tổn thất qua nắp (trần): Trang 14 Đ Ồ ÁN T ỐT NGHI ỆP KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH Q 11tr =ktr .ftr t Chọn : ktr=2,4 w/m2k Ftr=14,875x4,57=68 m2 Vậy: Q =2,4 .68.(35,9 +10)=7490,88 w 11tr -Tổn thất qua nền:(lớp nền có sưởi) Q 11n =kn.fn (tn –t2) 2 Fn :diện tích nền=ftr:diện tích trần=68 m T2=-10oc ;kn :hệ số truyền nhiệt của nền chọn = 0,219w/m2k. Tn= nhiệt độ trung bình của nền khi có sưởi tn =4oc. Q Vậy : =0,219 .68.(4+10) 11n =208 w Q Từ đó ta có: =446+7490,88+208=8144,88 w 11 b)Tổn thất nhiệt do bức xạ: Q =K F 12  Trong đó : t 12  t12 nhiệt độ dư ,đặc trưng ảnh hưởng của bức xạ mặt trời vào màu hè. Do có kết cấu tường –trần khác nhau nên dòng nhiệt do bức xạ khác nhau : _ đối với tường : Q =kt.ft . 12 t trang 108. Vậy Q 12 t  t12 chọn  t 12 =13oc theo hướng tây dối với bê tong:(theo bảng 4-1 =0,20.48,6. 13 =126,36 w _ đối với trần: Q 12 tr Chọn =ktr .fr .  12 tr  12 tr =19oc (màu xám ,bêtông,ximăng hoặc lớp phủ) Ktr=2,4 ;ftr=68  Q 12 tr =2,4 .68. 19 =3100 w Bảng tổng kết tính toán dòng nhiệt do bức xạ mặt trời: STT Vách Kt w/m2k F. m2  t 12 o c Q 12 w 1 Tường 0,20 48,6 13 126,36 2 Nền 2,4 68 19 3100 Vậy : Q 12 =126,36+3100 =3227 w Trang 15 Đ Ồ ÁN T ỐT NGHI ỆP  Q 1 KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH =8144,88+3227 =11371,88 w 2:Dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra: Q 2 Ta có công thức tính toán sau: Q =Q +Q 2 D K 2 2 Trong đó: Q Q D 2 K 2 :tổn thất nhiệt làm đông đá : tổn thất nhiệt làm lạnh khuôn Ta có: Q D 2 = G  (  )  c (t  c 0 t o d d n n  0 )  r o Trong đó: Cn =4,18 (kj/kg 0k) nhiệt dung riêng của nước . R=333,6 (kj/kg) nhiệt ẩn đặc trưng của nước đá.(nhiệt độ nóng chảy) Cd =2,09 (kj/kg ok) nhiệt dung riêng của nước đá. Tn=30oc: nhiệt độ nước vào. Td=-8oc: nhiệt độ nước đá. Vậy: Q D 2 = 20000 18,6 2,09 (0  8 )  4,18 (30  0 )  333,6 =511526 o o kj/h = 142090 w Q K G  C k t 2 t1 Ta chọn khuôn đá làm bằng thiết , mỗi khuôn nặng 5 kg Ck =0,226 nhiệt dung riêng của thiết T2 =-10oc nhiệt độ cuối của khuôn T1 =30oc nhiệt độ ban đầu của khuôn Ta có: => Q Vậy : K 2 2 = = G  ( C (t k 2  Q =Q +Q 2 )  t )= 1 D K 2 2 20000 0,226(30  10) =9720 kJ/h =2700 w 18,6 =142090+2700 =144790 w 3:Dòng nhiệt do thong gió Q3=0: 4:Dòng nhiệt do sản phẩm hô hấp Q5=0: 5:Dòng nhiệt do vận hành:Q4. Q4= Q 41 + Q 42 + Q 43 + Q 44 Trang 16 Đ Ồ ÁN T ỐT NGHI ỆP - Q 41 KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH :Dòng nhiệt do chiếu sang: Q 41 =F.A (m) F:diện tích cũa buồng:F=2(14,875+4,57).1,25=68m2 A:nhiệt lượng tỏa ra khi chiếu sáng 1m2 diện tích buồng ta chọn A=4,5 w/m2 cho buồng chế biến. Vậy: Q -Q 41 =68 .4,5=306 (w) 42 dòng nhiệt do người tỏa ra : Q 42 =350.n (w) n-số người làm việc trong buồng chọn: n=2 350:nhiệt lượng do một người thải ra khi làm việc 350w/người. Vậy: Q -Q 42 =350.2 =700 w 43 dòng nhiệt do các động cơ điện: Q 43 =1000.N.  (w) N:công suất của dộng cơ điện (kw).ta chọn N=7,5 theo đặc tính kỉ thuật của 1 bộ cách khuyấy MYCOM (nhật),có lưu lượng 40m3/p,tốc độ 1000v/p.bảng 3-8 trang 126 “HT máy và TB lạnh”  :=0,9 hiệu suất 1000:hệ số chuyển đổi từ kw -> w Vậy : Q -Q 43 =1000.7,5 .0,9=6750 w 44 dòng nhiệt do khi mỡ cửa: Q 44 =B.F (w) B:dòng nhiệt riêng khi mỡ cửa w/m2, theo bảng 4-4 trang 117 sách “HDTKHTL” ta chọn B=15 w/m2.; F==68m2 => Q 44 =68.15=1020 w Từ đó ta có : Q 4 =306+700+6750+1020=8776(w) Vậy dòng nhiệt tổn thất vảo kho lạnh: Q =Q Q Q Q  Q 0 1 2 3 4 5 =11371,88+144790+8776=164938 w =165 kw Năng suất lạnh của máy nén được xác định theo biểu thức sau: Trang 17 Đ Ồ ÁN T ỐT NGHI ỆP KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH Q 0 mn  k .Q o b k :hệ số lạnh tính đến tổn thất trên đường ống và thiết bị của hệ thống lạnh. Đối với hệ thống lạnh gián tiếp qua nước muối lấy k=1,12 b- hệ sốthời gian làm việc .chọn b=0,9 vậy : Q 1,12.164938  = 205256 w =205 kw 0,9 0 mn IV:TÍNH TOÁN CHU TRÌNH- TÍNH CHỌN MÁY NÉN I:Chọn các thong số của chế độ làm việc: 1-nhiệt độ sôi của môi chất lạnh:T0. t t o  :nhiệt độ buồng lạnh: t o = tb - o  to = -8oc. :nhiệt độ yêu cầu .ta chọn =100c. to t Vậy : o = -8 -10=- - 18oc Ta có nhiệ đô không khí ở SÓC TRĂNG .:t1 =35,9oc , và  1 =80% Theo đồ thị h-x của không khí ẩm ta có: h1 =115 kj/kg kkA. Và nhiệt độ nhiệt kế ướt tư =32oc. 2-nhiệt độ ngưng tụ:tk: - chọn nhiệt độ nước muối tuần hoàn: t  Chọn : - tw =5oc => nhiệt độ ngưng tụ: t w1 w1 k  tk =5oc => t  tw =32+5=37oc cho dàn ngưng tưới kiểu bay hơi . t =t Chọn = tư + w1 +  tk =37+5= 42o c k 3- nhiệt đô quá lạnh: Nhiệt dộ quá lạnh phải cao hơn nhiệt độ nước vào:3-:- 5 oc. nhiệt độ nước vàotnv= 30oc Ta có t ql = 30+5 =35oc 4-nhiệt độ hơi hút( quá nhiệt): t qn . Hơi hút về máy nén nhất thiết phaỉ là hơi quá nhiệt với NH3 hơi hút cao hơn nhiệt độ sôi từ 5-:- 15oc ta chọn  qn = 7oc. Trang 18 Đ Ồ ÁN T ỐT NGHI ỆP => t qn =to +  qn KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH = -18 + 7 = -11oc Ta chọn chu trình 1 cấp “quá lạnh - quá nhiệt” dùng môi chất NH3. Ta có sơ đồ nguyên lý của chu trình. 2 4 5 TBQL 6 NT TL MN BH 1 3 2 Biểu diển trên đồ thị lop-h và T- s. nuoc muoi lgp ? tql lgp pk po pk 5 6 1 4 po , to pk ,tk 2 5 pk ,tk 3 po , to 4 1 h 4 ta có:to =-18oc =>po=0,21 M Pa tk =42oc => pk=16,4 bar =1,64 MPa opo , to c; t qn = -11oc pot ql =35 1 2 3 Dựa vào đồ thị lop –h . ? tqn ? tql 6 3 5 chu trình: II- tính6 toán 4 pk ,tk 5 pk ,tk 6 ? tqn 3 po , to h 2 1 2 Trang 19 Đ Ồ ÁN T ỐT NGHI ỆP KHOA: ĐIỆN-ĐIỆN LẠNH P1 =p2 =p3 =po =0,21 MPa T4 = t ql t =35oc ; t3 = qn = -11oc . Các thong số của điển nút của chu trình được xác định bằng bảng sau dựa vào đồ thị lop –h của NH3. Thông số Áp suất (m pa) 1 0,21 2 0,21 3 0,21 4 1,64 5 1,64 6 1,64 Nhiệt độ oc -18 -18 -11 150 42 35 Entanpi h(kj/kg) 659 1739 1776 2035 711,8 659 V (m3/kg) 1,51 0,57 - - - - - tỉ số nén :  p p k 1,64 = 0,21 = 7,8 bar o năng suất lạnh riêng : qo = h2 –h1 =1739 -659 =1080 kj/kg lưu lượng nén qua máy nén: m= Q q o = 164938 =153 (kg/h) =0,153 (kg/ 1080 o - nhiệt thải ở bình ngưng : q k = h4 –h6 =2035 -659 =1376 (kj/kg ) q Qk =m. - k =153 .1376 =210528 (w)=210,528 kw năng suất lạnh thể tích: qv = q v o 1080 = 0,57 =1894,7 (kg/m3) 1 - công nén riêng: l =h4 –h3 =2035 – 1776 =259 kj/kg - hệ số lạnh chu trình:  q l o = 1080 =4,17 259 -thể tích hút thực tế: -Hệ số cấp: V tt m.v =0,153 .0,57 =0,08721 m3/s Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan