CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI, CHỌN SƠ ĐỒ NỐI DÂY
Điện năng tiêu thụ tại các hộ tiêu thụ điện luôn luôn thay đổi theo thời gian. Do vậy
người ta phải dùng các phương pháp thống kê dự báo lập nên đồ thị phụ tải từ đó lựa
chọn phương thức vận hành, chọn sơ đồ nối điện chính hợp lý đảm bảo độ tin cậy
cung cấp điện và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Người thiết kế căn cứ vào đồ thị phụ
tải để xác định công suất và dòng điện đi qua các thiết bị để tiến hành lựa chọn thiết
bị, khí cụ điện, sơ đồ nối điện hợp lý.
1.1.CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN
Nhà máy điện gồm 4 máy phát, công suất mỗi máy là 50 MW , tra phụ lục 1 trang
113 sách “Thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp”-PGS.TS.Phạm Văn
Hoà, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2007. Chọn 4 máy phát điện loại TBФ-50-3600 do
CHLB Nga chế tạo, các tham số chính của máy phát được tổng hợp trong bảng sau.
Bảng 1.1 chọn máy phát điện
Các thông số ở chế độ định mức
Loại máy phát
TBΦ-503600
n,
v/p
h
300
0
S,
MVA
P,
MW
62,5
50
U,
kV
Cos Iđm,
φ
kA
10, 0,8 5,7
5
3
Điện kháng tương đối
Xd”
Xd’
Xd
0,13
36
0,17
86
1,40
36
1.2. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
1.2.1. Tính toán phụ tải cấp điện áp máy phát (10.5 kV)
Phụ tải cấp điện áp máy phát:
P
9
PUFmax= 9 MW; cosφ= 0,86 → SUFmax= UF max
10, 47 MVA.
cos 0.86
Áp dụng các công thức:
P%(t )
P (t )
Pmax , MW
100
P(t )
S (t )
, MVA
cos
Trong đó:
Pmax : công suất tác dụng của phụ tải ở chế độ phụ tải cực đại, MW
P(t) : công suất tác dụng của phụ tải tại thời điểm t, MW
GVHD: Th.s. Phạm Ngọc Hùng
SVTH:Lương Văn Huy
1
S(t) : công suất biểu kiến của phụ tải tại thời điểm t, MVA
cosφ : hệ số công suất của phụ tải.
Sẽ tính được công suất của phụ tải ở các khoảng thời gian khác nhau trong ngày.
Bảng 1.2 phụ tải cấp điện áp máy phát
Thời gian, 0-5
5-8 8-11
11-14 14-17 17-20 20-22 22-24
(h)
Công
P (%)
90
90
90
100
100
90
100
100
suất P (MW)
8,1
8,1
8,1
9
9
9
9
8,1
S (MVA) 9,42 9,42 9,42 10,47 10,47 10,47 10,47 9,42
Từ đó vẽ được biểu đồ phụ tải:
Hình 1.1. Đồ thị phụ tải cấp điện áp máy phát
1.2.2. Tính toán phụ tải cấp điện áp trung (110 kV)
Phụ tải cấp điện áp trung:
P
60
71, 43 MVA
PUTmax= 60 MW, cosφ= 0.84 → SUTmax= UT max
cos 0.84
Tính toán tương tự như với cấp điện áp máy phát. Các số liệu tính toán được cho
trong bảng sau.
Bảng 1.3. Công suất phụ tải cấp điện áp trung
Thời gian, 0-5
5-8 8-11
11-14 14-17 17-20 20-22 22-24
(h)
Công P (%)
90
80
80
90
90
90
100
90
suất P (MW)
54
48
48
54
54
60
54
54
S (MVA) 64,29 57,14 57,14 64,29 64,29 71,43 64,29 64,29
Từ đó vẽ được biểu đồ phụ tải:
GVHD: Th.s. Phạm Ngọc Hùng
SVTH:Lương Văn Huy
2
Hình 1.2. Đồ thị phụ tải cấp điện áp trung
1.2.3 Tính toán phụ tải cấp điện áp trung (220 kV)
Phụ tải cấp điện áp trung:
PUCmax= 70 MW, cosφ= 0.84
Tính toán tương tự như với cấp điện áp máy phát. Các số liệu tính toán được cho
trong bảng sau.
Bảng 1.3. Công suất phụ tải cấp điện áp cao
Thời gian
0-5
5-8
(h)
Công P (%)
90
90
suất P (MW)
63
63
S (MVA) 75
75
Từ đó vẽ được biểu đồ phụ tải:
GVHD: Th.s. Phạm Ngọc Hùng
8-11
80
56
66,7
11-14 14-17 17-20 20-22 22-24
95
95
95
66,5 66,5 66,5
79,17 79,17 79,17
95
66,5
79,17
90
63
75
SVTH:Lương Văn Huy
3
Hình 1.3. Đồ thị phụ tải cấp điện áp cao áp
1.2.4. Tính toán công suất phát của nhà máy điện
Nhà máy gồm 4 máy phát, mỗi máy có công suất định mức PFđm = 50 MW. Công suất
đặt của toàn nhà máy là:
PNMmax = 4 50= 200 MW.
Công suất phát của Nhà máy điện được tính theo công thức:
P%
PNM max , MW
100
P (t )
, MVA
S NM (t ) NM
Cos
PNM (t )
PNMmax = 200 MW;Cos = 0.8( bảng 1 trang 1)
SNMmax=
PNM max
cos
200
250 MVA
0.8
Theo bảng biến thiên phụ tải , ta tính được công suất của nhà máy biến thiên theo
từng thời điểm,
Bảng 1.4 công suất toàn nhà máy
Thời gian
0-5
5-8 8-11
(h)
Công P (%)
90
80
80
suất P (MW) 180
160
160
S (MVA) 225
200
200
Từ đó vẽ được biểu đồ phụ tải:
GVHD: Th.s. Phạm Ngọc Hùng
11-14 14-17 17-20 20-22 22-24
80
160
200
100
200
250
100
200
250
100
200
250
90
180
225
SVTH:Lương Văn Huy
4
Hình 1.4. Đồ thị phụ tải cấp điện áp cao áp
1.2.5 Tính toán công suất tự dùng của nhà máy
Theo nhiệm vụ thiết kế phụ tải tự dùng của nhà máy chiếm 7% điện năng phát
ra của nhà máy. Như vậy lượng tự dùng của nhà máy tại mỗi thời điểm trong ngày:
Std(t) =
Trong đó :
% n.Pdmf
.
100 cos td
S (t )
0.4 0.6 NM
S NM
- số phấn trăm lượng điện tự dùng , =7%
Costd = 0.82
Std(t) : công suất tự dùng của nhà máy tại thời điểm t, MVA.
SNM(t) : công suất nhà máy phát ra tại thời điểm t, MVA.
Bảng 1.5. Công suất tự dùng của nhà máy
Thời gian, (h)
0-5
5-8
8-11
11-14 14-17 17-20 20-22 22-24
Stnm (MVA)
225
200
200
200
250
250
250
225
Std(MVA) 16,05 15,02 15,02 15,02 17,07 17,07 17,07 16,05
Từ đó vẽ được biểu đồ phụ tải:
GVHD: Th.s. Phạm Ngọc Hùng
SVTH:Lương Văn Huy
5
Hình 1.5. Đồ thị phụ tải tự dùng
1.2.6. Công suất phát về hệ thống điện.
Công suất của nhà máy phát về hệ thống tại thời điểm (t) đươcj tính theo công thức
SVHT(t) = SNM(t) – [Std(t) + SUF(t) + SUT(t) + SUC]
Trong đó:
SVHT(t) – Công suất nhà máy phát về hệ thống tại thời điểm t, MVA
Sau khi tính được công suất phát về hệ thống, lập được bảng cân bằng công suất toàn
nhà máy.
Bảng 1.6. Bảng cân bằng công suất toàn nhà máy
Thời gian, (h)
0-5
5-8
8-11
11-14
14-17
17-20
20-22
22-24
Stnm, (MVA)
225
200
200
200
250
250
250
225
Suf, (MVA)
9,42
9,42
9,42
10,47
10,47
10,47
10,47
9,42
Sut, (MVA)
64,29
57,14
57,14
64,29
64,29
71,43
64,29
64,29
Suc, (MVA)
75
75
66,67
79,17
79,17
79,17
79,17
75
Std(MVA)
16,05
15,02
15,02
15,02
17,07
17,07
17,07
16,05
Svht(MVA)
60,25
43,41
51,75
31,06
79,01
71,87
79,01
60,25
Stgc(MVA) 135,25 118,41 118,41 110,22 158,18 151,03 158,18 135,25
GVHD: Th.s. Phạm Ngọc Hùng
SVTH:Lương Văn Huy
6
Hình 1.6. Đồ thị phụ tải tổng hợp toàn nhà máy
1.3 LỰA CHỌN CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY
Đây là một khâu quan trọng trong thiết kế nhà máy. Các phương án phải đảm bảo độ
tin cậy cung cấp điện cho các phụ tải, đồng thời thể hiện được tính khả thi và có hiệu
quả kinh tế cao.
Theo kết quả tính toán ở phần 1.2
GVHD: Th.s. Phạm Ngọc Hùng
SVTH:Lương Văn Huy
7
Phụ tải địa phương :
SUFmax = 10,47 MVA
SUFmin = 9,42 MVA
Phụ tải trung áp :
STmax = 71,43 MVA
STmin = 57,14 MVA
Phụ tải tự dùng :
STdmax = 17,07 MVA
STdmin = 15,02 MVA
Phụ tải phát vào hệ thống :
SVHTmax = 79,01 MVA
SVHTmin = 31,06 MVA
Tỉ lệ phần trăm công suất phụ tải địa phương so với công suất định mức máy phát là
10, 47
*100 = 8,4 % < 15 %
2* 62,5
phụ tải cấp điện áp máy phát nhỏ hơn 15% công suất của nhà máy điện, nên không
dùng thanh góp điện áp máy phát. Phụ tải tự dùng lấy từ đầu cực máy phát.
Uc Ut 220 110
0,5
Ut
220
Do các cấp điện 220kV và 110kV đều có trung tính nối đất trực tiếp, mặt khác hệ số
có lợi = 0,5 nên ta dùng máy biến áp tự ngẫu vừa để truyền tải công suất liên lạc
giữa các cấp điện áp vừa để phát công suất lên hệ thống.
ST max / ST min 71, 43 / 57,14 mà SđmF = 62,5 MVA, cho nên ghép 1 đến 2 bộ máy
phát điện - máy biến áp hai cuộn dây bên trung áp.
Với các nhận xét trên ta có các phương án nối điện cho nhà máy như sau:
1.3.1 phương án 1
Phương án I, phía cao áp thanh góp 220kV bố trí 3 máy biến áp gồm 2 máy biến áp tự
ngẫu và 1 máy biến 3 pha 2 dây quấn. Phía trung áp thanh góp 110kV được nối với 1
GVHD: Th.s. Phạm Ngọc Hùng
SVTH:Lương Văn Huy
8
bộ máy phát điện - máy biến áp ba pha hai dây quấn F4-B4. Để cung cấp điện thêm
cho các phụ tải này cũng như để liên lạc giữa ba cấp điện áp dùng hai bộ máy phát
điện - máy biến áp tự ngẫu (F2-B2 và F3-B3).
Ưu điểm của phương án: lượng công suất truyền tảigiữa bên cao và bên trung bé,
đặc biệt là trong chế độ phụ tải Stmin, do đó tổn thất công suất trong MBA nhỏ, sơ đồ
đảm bảo cung cấp điện liên tục và đơn giản trong vận hành
Nhược điểm : bộ máy phát – máy biến áp khác loại gây khó khăn trong lắp đặt vận
hành bảo dưỡng sửa chữa.
Hình 1.7 sơ đồ nối điện phương án 1
1.3.2 phương án 2
Phía cao áp 220kV sử dụng 2 bộ MF-MBA và 2 máy biến áp tự ngẫu để làm máy
biến áp liên lạc và cung cấp điện cho phụ tải địa phương. Phía trung áp 110kV sử
dụng 2bộ MF-MBA. Phương án này sử dụng nhiều MBA gây tốn kém vốn đầu tư,
gây tổn thất công suất trong MBA lớn.
GVHD: Th.s. Phạm Ngọc Hùng
SVTH:Lương Văn Huy
9
HT
220kV
B1
TD
F1
B2
TD
B3
F2
B4
TD+ĐP
110kV
B5
B6
TD
TD
F3
F4
Hình 1.8 sơ đồ nối điện phương án 2
1.3.3 phương án 3
Phương án này có hai bộ máy phát điện - máy biến áp 2 cuộn dây nối lên thanh
góp điện áp 110kV để cung cấp điện cho phụ tải 110kV. Hai bộ máy phát điện - máy
biến áp tự ngẫu liên lạc giữa các cấp điện áp, vừa làm nhiệm vụ phát công suất lên hệ
thống, vừa truyền tải công suất thừa hoặc thiếu cho phía 110kV.
Ưu điểm: Số lượng và chủng loại máy biến áp ít, các máy biến áp 110kV có giá
thành hạ hơn giá máy biến áp 220kV. Vận hành đơn giản, linh hoạt đảm bảo cung
cấp điện liên tục.
Nhược điểm: Tổn thất công suất lớn khi STmin.
GVHD: Th.s. Phạm Ngọc Hùng
SVTH:Lương Văn Huy
10
Hình 1.9 sơ đồ nối điện phương án 3
1.3.4 phương án 4
Ta dùng 2 bộ máy phát – máy biến áp 2 dây quấn phát công suất lên thanh góp cao
áp 220kV, dùng 2 bộ máy biến áp tự ngẫu liên lạc giữa các cấp điện áp, làm nhiệm vụ
truyền tải công suất cho thanh góp trung áp 110kV
Ưu điểm : số lượng và chủng loại máy biến áp ít, vận hành linh hoạt đơn giản
Nhược điểm: giá thành máy biến áp 220kV cao hơn giá máy biến áp 110kV, nếu
một máy biến áp tự ngẫu hỏng thì máy còn lại làm việc trong tình trạng nặng nề, tổn
thất công suất lớn do phải truyền tải công suất 2 lần
GVHD: Th.s. Phạm Ngọc Hùng
SVTH:Lương Văn Huy
11
HT
220kV
B1
TD
B2
F1
TD
B3
F2
110kV
B4
TD+ĐP
F3
TD+ĐP
F4
Hình 1.10 sơ đồ nối điện phương án 4
Kết luận :
Qua 4 phương án đã được đưa ra ở trên ta có nhận xét rằng 2 phương án 1 và 3
đơn giản và kinh tế hơn so với các phương án còn lại. Hơn nữa, nó vẫn đảm bảo cung
cấp điện liên tục; an toàn cho các phụ tải và thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật. Do đó ta
sẽ giữ lại phương án 1 và phương án 3 để tính toán kinh tế và kỹ thuật nhằm chọn
được sơ đồ nối điện tối ưu cho nhà máy điện
Nhận xét chương 1:
-Theo yêu cầu của nhà máy, ta chọn loại máy phát TBФ-50-3600 do CHLB Nga
chế tạo có công suất 50MW, công suất biểu kiến 62,5 MVA, điện áp đầu cực là
10,5kV
-Tính toán cân bằng công suất của nhà máy, ta có các số liệu sau
Phụ tải địa phương :
SUFmax = 10,47 MVA ; SUFmin = 9,42 MVA
Phụ tải trung áp :
STmax = 71,43 MVA ; STmin = 57,14 MVA
Phụ tải tự dùng :
STdmax = 17.07 MVA ; STdmin = 15,02 MVA
GVHD: Th.s. Phạm Ngọc Hùng
SVTH:Lương Văn Huy
12
Phụ tải cấp điện áp cao áp:
SCmax= 79,167 MVA ; SCmin=66,67 MVA
Công suất phát vào hệ thống :
SVHTmax = 79,01 MVA; SVHTmin = 31,06 MVA
Nhà máy có đủ khả năng cung cấp công suất cho các phụ tải và phát về hệ thống
- Lựa chọn các phương án nối dây đảm bảo về mặt kỹ thuật , tiết kiệm đầu tư, đơn
giản trong vận hành , trong 4 phương án trên thì phương án 1 và phương án 3 đảm
bảo tốt nhất các yêu cầu , vì vậy chọn phương án 1 và phương án 3 để tính toán lựa
chọn ra phương án tối ưu
GVHD: Th.s. Phạm Ngọc Hùng
SVTH:Lương Văn Huy
13
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN CHỌN MÁY BIẾN ÁP
A. PHƯƠNG ÁN 1
2-1a. Chọn máy biến áp
-Chọn máy biến áp cho bộ máy phát – máy biến áp 2 dây quấn
Công suất MBA 2 dây quấn được chọn theo điều kiện Chọn MBA 2 cuộn dây B1, B4
Máy biến áp hai dây quấn B1, B4 được chọn theo điều kiện:
S B1dm S B 4 dm S Fdm
Các máy phát F1 và F4 có công suất phát định mức:
S F 1dm S F 4 dm S Fdm 62,5MVA
Do đó ta có thể chọn được MBA B1 có các thông số kĩ thuật:
Bảng 3.1 chọn máy biến áp B1
Loại
MBA
TДЦ
Sđm
MVA
80
ĐA cuộn dây, kV
C
H
242
10,5
Tổn thất, kW
P0
PN
80
320
UN%
I0%
11
0,6
MBA B4 có các thông số kĩ thuật:
Bảng 3.2 chọn máy biến áp B4
GVHD: Th.s. Phạm Ngọc Hùng
SVTH:Lương Văn Huy
14
Loại
MBA
Sđm
MVA
TДЦ
80
ĐA cuộn dây, kV
C
H
121
Tổn thất, kW
P0
PN
70
310
10,5
UN%
I0%
10,5
0,55
- Chọn máy biến áp tự ngẫu: Chọn MBA tự ngẫu B2, B3
Máy biến áp tự ngẫu B2, B3 được chọn theo điều kiện:
1
S B 2 dm S B 3dm S F 2 dm
S B 2 dm S B 3dm
1
0,5
62,5 125MVA
Từ kết quả tính toán trên ta chọn máy biến áp tự ngẫu ba pha cho mỗi máy biến áp
B2, B3:
Bảng 2.3 chọn máy biến áp B2
Loại
MBA
Sđm
MVA
ATДЦ
TH
125
ĐA cuộn dây, kV
C
T
H
P0
230
121
11
75
Tổn thất, kW
PN
C-T
C-H
UN%
T-H
290 145 145
C-T
C-H
T-H
I0
%
11
31
19
0,6
2-1a.1 kiểm tra quá tải của các máy biến áp trong các trường hơp sự cố
Do công suất của may biến áp 2 cuộn dây đựoc chọn lớn hơn hoặc công suất phát của
máy phát nên không cần phải kiểm tra, ta chỉ kiểm tra máy biến áp tự ngẫu trong các
trường hợp sự cố
a. Sự cố hỏng 1 bộ MF-MBA bên trung tại thời điểm STmax
kiểm tra theo công thức : 2.kqtsc . .SdmTN STmax
STmax = 71,43 MVA
0,5
kqtsc 1, 4
SdmTN= 125MVA
2.1,4.0,5.125=175> 71,43
Vậy khi bộ máy phát- máy biến áp bên trung áp hỏng thì hai máy biến áp tự ngẫu vẫn
tải công suất lên thanh góp trung áp mà không bị quá tải
Để xác định công suất thiếu về Hệ thống cần phân bố công suất cho các MBA khi sự
cố
GVHD: Th.s. Phạm Ngọc Hùng
SVTH:Lương Văn Huy
15
Phụ tải các phía của MBATN như sau:
+Công suất cuộn trung :
1
1
SCT= STmax .71, 43 35,72 MVA
2
2
+ Công suất cuộn hạ áp
1 UT max 1
1
1
SCH SdmF Sdp
Std max 62,5 10, 47 .17, 07 =53MVA
2
4
2
4
+ Công suất cuộn nối tiếp
SCC SCH SCT 53 35,72 17,28 MVA
Vậy cuộn hạ mang tải nặng nề nhất
Ta có Stt=0,5.125= 62,5 MVA
SCH
71,43 - 58,23=13,2
Vậy máy biến áp đã chọn thoả mãn . Để xác định công suất thiếu về HT cần tính
phân bố công suất cho các MBA khi có sự cố
Phụ tải các phía của MBA tự ngẫu
+ Công suất của cuộn trung áp
SCT STmax Sbô =71,43- 58,23=13,2 MVA
+ Công suất của cuộn hạ áp
1
1
UT max
SCH SdmF S dp
Std max 62,5 10, 47 .17, 07 =47,76 MVA
4
4
+ Công suất cuộn nối tiếp
SCC SCH SCT 47,76 13, 2 34,56 MVA
Vậy cuộn hạ mang tải nặng nề nhất
Ta có Stt=0,5.125= 62,5 MVA
SCH 57,14 - 58,23= -1,09 MVA ( công suất truyền từ bên trung áp
sang cao áp)
Vậy máy biến áp đã chọn thoả mãn . Để xác định công suất thiếu về HT cần tính
phân bố công suất cho các MBA khi có sự cố
Phụ tải các phía của MBA tự ngẫu
+ Công suất của cuộn trung áp
GVHD: Th.s. Phạm Ngọc Hùng
SVTH:Lương Văn Huy
18
SCT ST min Sbô =57,14- 58,23= -1,09MVA
+ Công suất của cuộn hạ áp
1
1
UT min
SCH SdmF S dp
Std min 62,5 9, 42 .17,07 = 48,81 MVA
4
4
+ Công suất cuộn nối tiếp
SCC SCH SCT 48,81 1,09 49,9 MVA
Vậy cuộn nối tiếp mang tải nặng nề nhất
Ta có Stt=0,5.125= 62,5 MVA
SCH
- Xem thêm -