Mô tả:
• Sử dụng bê tông cấp độ bền B20 (tương đương M250)
- Cường độ chịu nén tính toán: Rb=11,5MPa
- Cường độ chịu kéo tính toán: Rbt=0.9MPa
- Khối lượng riêng:
- Môđun đàn hồi:
- Hệ số làm việc của Bêtông
• Sử dụng thép:
- Thép nhóm AI cho loại đường kính Ø ≤ 10(mm)
Cường độ chịu nén, kéo tính toán: RS=225MPa; RSC=225MPa
Cường độ chịu cắt khi tính toán cốt ngang: RSW=175MPa
Môđun đàn hồi:
- Thép nhóm AII cho loại đường kính Ø ≥ 12(mm)
Cường độ chịu nén, kéo tính toán: RS=280MPa; RSC=280MPa;
Cường độ chịu cắt khi tính toán cốt ngang: RSW=225MPa
- Thép nhóm AIII cho loại đường kính 10 ≤ Ø ≥ 40(mm)
Cường độ chịu nén, kéo tính toán: RS=365MPa; RSC=365MPa
IV-1.TÍNH TOÁN THÉP DẦM
Đối với dầm tính toán tại 3 tiết diện (hai gối và giữa nhịp), chọn mômen lớn nhất ở nhịp và ở gối , để tính toán cốt thép.
Đối với dầm, sàn đổ toàn khối, khi tác dụng của mômen gây nén cho bản cánh thì ta kể đến ảnh hưởng của bản cánh trong tính toán và khi bản cánh chịu kéo thì bỏ qua ảnh hưởng của bản cánh.
ĐỒ ÁN BTCT2
GVHD: TS. NGUYỄN HỮU ANH TUẤN
MỤC LỤC
A-NỘI DUNG:................................................................................................................................ 2
B-SỐ LIỆU THIẾT KẾ:..................................................................................................................2
I-LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU:.............................................................................2
I-1.HỆ CHỊU LỰC KHUNG TOÀN KHỐI............................................................................2
I-2.CHỌN VẬT LIỆU SỬ DỤNG:.........................................................................................4
I-3.SƠ BỘ TIẾT DIỆN:...........................................................................................................4
I-4. LẬP SƠ ĐỒ TÍNH KHUNG NGANG:............................................................................9
II. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG.........................................................................................10
II.1.CƠ SỞ XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG:..................................................................................10
2
II.2.TĨNH TẢI VÀ HOẠT TẢI PHÂN BỐ TRÊN 1 m SÀN...............................................11
II.3. TẢI TRỌNG TRUYỀN VÀO KHUNG:........................................................................16
II.4.TẢI TRỌNG GIÓ:..........................................................................................................24
III. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ TỔ HỢP NỘI LỰC.........................................................28
III-1.TỔ HỢP TẢI TRỌNG THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM..........................................28
III-2.XÁC ĐỊNH NỘI LỰC...................................................................................................28
III-3. KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG...........................................................................33
III-4. TỔ HỢP NỘI LỰC KHUNG PHẲNG THEO TCVN..................................................35
IV. TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ THÉP KHUNG TRỤC 3.................................................41
IV-1.TÍNH TOÁN THÉP DẦM............................................................................................41
IV-2.TÍNH TOÁN THÉP CỘT..............................................................................................55
V. CẤU TẠO NÚT KHUNG: thể hiện trong bảng vẽ......................................................65
SV: LÊ VĂN ĐIỆP
MSSV:12520807001
1
ĐỒ ÁN BTCT2
GVHD: TS. NGUYỄN HỮU ANH TUẤN
A-NỘI DUNG:
Tính toán thiết kế khung phẳng BTCT toàn khối trục 3. Công trình là nhà ở tập
thể 5 tầng
B-SỐ LIỆU THIẾT KẾ:
CƠ SỞ TÍNH TOÁN:
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
TCVN 2737 - 1995: Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5574 - 2012: Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
Các tiểu chuẩn quy phạm hiện hành có liên quan.
I-LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU:
I-1.HỆ CHỊU LỰC KHUNG TOÀN KHỐI
1/Khái niệm chung
Kết cấu khung là hệ thanh bất biến hình nối với nhau bằng các nút cứng hoặc khớp.
Khung bê tông cốt thép được dùng rộng rãi và là kết cấu chịu lực chủ yếu của nhiều loại
công trình.
Có nhiều cách phân loại khung, theo phương pháp thi công người ta chia ra thành 2
loại:
+ Khung Toàn khối:
Ưu điểm: Độ cứng ngang lớn, chịu tải trọng động tốt.
Việc chế tạo các nút cứng tương đối đơn giản.
Nhược điểm: Thi công phức tạp, khó cơ giới hóa.
Chịu ảnh hưởng thời tiết, thi công chậm.
+ Khung lắp ghép:
SV: LÊ VĂN ĐIỆP
MSSV:12520807001
2
ĐỒ ÁN BTCT2
GVHD: TS. NGUYỄN HỮU ANH TUẤN
Ưu điểm: Các cấu kiện được chế tạo tại phân xưởng nên dễ kiểm tra chất lượng.
Thi công nhanh, dễ cơ giới hóa.
Nhược điểm: Độ cứng của kết cấu không lớn.
Thực hiện các mối nối phức tạp, nhất là các nút cứng.
Hệ khung trong nhà là một hệ không gian. Tuỳ trường hợp cụ thể mà có thể tính
khung phẳng hoặc khung không gian.
+ Với nhà khá dài, khung đặt theo phương ngang nhà sẽ được xem như các khung
phẳng.Các khung phẳng được giằng với nhau bởi các dầm dọc.
+ Khi mặt bằng của nhà vuông hoặc gần vuông, gió và các tải trọng ngang khác tác
dụng theo phương bất kỳ , khi đó khung được tính như một hệ không gian.
Phương án lựa chọn: KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI (tính theo khung
phẳng)
2/Phương pháp thiết kế kết cấu sàn và mái
Sàn được đổ toàn khối với hệ khung, nhằm tạo độ cứng lớn cho công trình. Có bố trí
dầm phụ cho ô sàn có diện tích lớn. Mái được lợp tôn, kết cấu chịu lực của mái là xà gồ
0
và dầm xiên với độ dốc 27 , mái consol vươn ra trên mặt bằng một đoạn 1.0m.
3/Bố trí hệ chịu lực của nhà khung
Khung gồm từ các thanh và các nút.
Thanh là các cấu kiện chịu uốn (dầm) và cấu kiện chịu nén hoặc kéo lệch tâm (cột, xà
ngang gãy khúc, xà ngang cong).
Nút cứng (nối cột với dầm) phải có kích thước hình học và bố trí cốt thép sao cho
phù hợp với sơ đồ tính toán. Phải đảm bảo sao cho vùng bêtông chịu nén không bị ép vỡ và
cốt thép neo vào nút không bị tuột. Liên kết giữa cột với móng được xem là ngàm tại mặt
móng.
SV: LÊ VĂN ĐIỆP
MSSV:12520807001
3
ĐỒ ÁN BTCT2
GVHD: TS. NGUYỄN HỮU ANH TUẤN
I-2.CHỌN VẬT LIỆU SỬ DỤNG:
Sử dụng bêtông cấp độ bền B20 (tương đương M250)
-
Cường độ chịu nén tính toán: Rb=11,5MPa
-
Cường độ chịu kéo tính toán: Rbt=0.9MPa
-
Khối lượng riêng:
-
Môđun đàn hồi:
bt 2500 daN / m3
Eb 2.7 105 daN / cm 2
Sử dụng thép:
-
Thép nhóm AI cho loại đường kính Ø ≤ 10(mm)
Cường độ chịu nén, kéo tính toán: RS=225MPa; RSC=225MPa
Cường độ chịu cắt khi tính toán cốt ngang: RSW=175MPa
Môđun đàn hồi:
-
E 2.1106 daN / cm 2
Thép nhóm AII cho loại đường kính Ø ≥ 12(mm)
Cường độ chịu nén, kéo tính toán: RS=280MPa; RSC=280MPa;
Cường độ chịu cắt khi tính toán cốt ngang: RSW=225MPa
-
Thép nhóm AIII cho loại đường kính 10 ≤ Ø ≥ 40(mm)
Cường độ chịu nén, kéo tính toán: RS=365MPa; RSC=365MPa
I-3.SƠ BỘ TIẾT DIỆN:
a. Chiều dày sàn:
Chọn sơ bộ chiều dày sàn theo ô sàn có kích thước lớn nhất
Sàn tầng:
-
L L '1 4.14 m
Kích thước ô sàn lớn nhất: 2
L 2 4.1
1.025 2
sàn thuộc loại bản kê 4 cạnh, bản làm việc theo hai
Ta có: L '1 4
phương.
-
1
1
1
1
h b
L '1
4 0.089 0.1 m
45 40
45 40
Chiều dày bản sàn:
chọn h b 100 mm
SV: LÊ VĂN ĐIỆP
MSSV:12520807001
4
ĐỒ ÁN BTCT2
GVHD: TS. NGUYỄN HỮU ANH TUẤN
b. Tiết diện dầm:
+ Dầm dọc
1 1
1 1
L B 4 m h dc L 4 0.25 0.333 m
16 12
16 12
chọn: h dd 300 mm
1 1
1 1
bdd h dd 300 75 150 mm
4 2
4 2
chọn: bdc 200 mm
+ Dầm khung trục 3
Dầm AB:
1 1 2600 163 217
16 12
hd
Chọn hd=300mm
1 1 300 75 150
4 2
b
Chọn bd=250 mm
Dầm BC:
1 1 8200 513 684
16 12
hd
Chọn hd=600 mm
1 1 600 150 300
4 2
b
Chọn bd=250 mm
Dầm CD:
1 1 3200 200 267
16 12
hd
Chọn hd=300 mm
1 1 300 75 150
4 2
b
Chọn bd=250 mm
♦ Dầm mái:
SV: LÊ VĂN ĐIỆP
MSSV:12520807001
5
ĐỒ ÁN BTCT2
chọn
:
h dc 300 mm
GVHD: TS. NGUYỄN HỮU ANH TUẤN
;
bdc 250 mm
c. Tiết diện cột:
+ Diện tích tiết diện cột sơ bộ theo công thức:
A b k
N
Rb
Trong đó: K 1.2 1.5 : Hệ số kể đến ảnh hưởng mômen trong cột.
N qSn ; Với: n là số tầng.
S m2
là diện tích truyền tải lên cột khung.
q 1.1 1.3 T / m 2
đối với chung cư, tườ
ng là vách gạch.
+ Phạm vi truyền tải của cột để tính kích thước tiết diện:
Để xác định tiết diện cột ta chọn cột có phạm vi truyền tải lớn nhất ( tức là cột mà ở vị trí
đó có những ô sàn bao quanh có diện tích sàn lớn nhất )được thể hiện trong mặt bằng.
SV: LÊ VĂN ĐIỆP
MSSV:12520807001
6
ĐỒ ÁN BTCT2
GVHD: TS. NGUYỄN HỮU ANH TUẤN
HÌNH: DIỆN TÍCH CHỊU TẢI CỦA CỘT
BẢNG SƠ BỘ TIẾT DIỆN CỘT KHUNG TRỤC 2
Ta có:
R b 11.5MPa 1150 T / m
SV: LÊ VĂN ĐIỆP
MSSV:12520807001
7
ĐỒ ÁN BTCT2
GVHD: TS. NGUYỄN HỮU ANH TUẤN
+ Kiểm tra về độ ổn định, đó là việc hạn chế độ mãnh .
l
b 0 0 b 31
b
(với l0 H , b: bề rộng tiết diện, H: chiều cao tầng)
• Đối với khung nhà nhiều tầng liên kết cứng giữa dầm và cột có từ 2 nhịp trở lên, đổ
bêtông cốt thép toàn khối hệ số 0.7
-
Kiểm tra độ ổn định của cột biên (250x400) tầng 1:
l
H 0.7 4.3
b 0
12.04 0b 31
Thõa mãn điều kiện về ổn định.
b
b
0.25
• Với các cột còn lại việc kiểm tra ổn định được thực thiện tương tự và thể hiện ở bảng
sau:
Như vậy ta chọn kích thước cột:
-
Cột góc ở 5 tầng có tiết diện 250×250 mm
Cột biên ở 5 tầng có tiết diện 250×300 mm
Cột giữa ở 5 tầng có tiết diện 250×500 mm
SV: LÊ VĂN ĐIỆP
MSSV:12520807001
8
ĐỒ ÁN BTCT2
GVHD: TS. NGUYỄN HỮU ANH TUẤN
HÌNH: MẶT BẰNG SƠ BỘ TIẾT DIỆN DẦM, CỘT
SV: LÊ VĂN ĐIỆP
MSSV:12520807001
9
ĐỒ ÁN BTCT2
GVHD: TS. NGUYỄN HỮU ANH TUẤN
`
HÌNH: SƠ ĐỒ CHỌN TIẾT DIỆN KHUNG TRỤC 3
I-4. LẬP SƠ ĐỒ TÍNH KHUNG NGANG:
Tính khung ngang được thực hiện theo sơ đồ khung phẳng theo phương cạnh ngắn
của công trình ( phương có độ cứng và độ ổn định kém hơn ).
Mô hình hóa kết cấu khung thành các thanh đứng (cột) và các thanh ngang (dầm),
liên kết cứng với nhau tại các nút và liên kết giữa cột với móng là ngàm tại mặt móng.
Khung được tính theo sơ đồ đàn hồi, để đơn giản lấy nhịp tính toán bằng nhịp kiến
trúc, ta có sơ đồ tính:
SV: LÊ VĂN ĐIỆP
MSSV:12520807001
10
ĐỒ ÁN BTCT2
GVHD: TS. NGUYỄN HỮU ANH TUẤN
HÌNH: SƠ ĐỒ TÍNH KHUNG TRỤC 3
II. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG
II.1.CƠ SỞ XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG:
- Các số liệu về tải trọng lấy theo TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động – Tiêu
chuẩn thiết kế.
- Hệ số tin cậy lấy theo bảng 1, trang 10 TCVN 2737 – 1995.
- Trọng lượng riêng của các thành phần cấu tạo sàn theo “ Sổ tay thực hành kết cấu
công trình ” – PGS.PTS.Vũ Mạnh Hùng.
SV: LÊ VĂN ĐIỆP
MSSV:12520807001
11
ĐỒ ÁN BTCT2
GVHD: TS. NGUYỄN HỮU ANH TUẤN
2
II.2.TĨNH TẢI VÀ HOẠT TẢI PHÂN BỐ TRÊN 1 m SÀN
15
100
20
10
GAÏCH CERAMIC
VÖÕA LOÙT M50
BAÛN SAØN BTCT
VÖÕA TRAÙT M50
HÌNH: MINH HỌA CÁC LỚP CẤU TẠO SÀN
+ Đối với sàn thường xuyên tiếp xúc với nước ( sàn vệ sinh,…) thì cấu tạo sàn còn có
thêm lớp chống thấm.
♦ Tĩnh tải:
g tt g i tc .n i i .i .n i
Trong đó:
i : là chiều dày lớp thứ I (m);
3
i : trọng lượng riêng của lớp thứ i daN / m ;
ni : hệ số vượt tải;
g tt
2
daN / m ;
: tải trọng tính toán
2
g tc : tải trọng tính tiêu chuẩn daN / m ;
tt
tc
♦ Hoạt tải: pi pi ni
Trong đó:
2
p tt : hoạt tải tính toán daN / m ;
SV: LÊ VĂN ĐIỆP
MSSV:12520807001
12
ĐỒ ÁN BTCT2
GVHD: TS. NGUYỄN HỮU ANH TUẤN
2
p tc : hoạt tải tiêu chuẩn daN / m ;
ni : hệ số vượt tải;
TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN PHÒNG Ở
Loại
tải
trọng
Cấu tạo
i
(m)
daN / m
Gạch
ceramic
0.01
2000
Lớp vữa
lót
0.02
BTCT sàn
Lớp vữa
trát
STT
1
2
Tĩnh tải
ni
i
3
g tc
g tt
daN / m
daN / m
1.1
20
22
1800
1.2
36
43.2
0.1
2500
1.1
250
275
0.015
1800
1.2
27
32.4
Đường
ống, thiết
bị
40
40
Tổng tĩnh
tải
373
412.6
200
240
573
652.6
2
2
3
4
5
Hoạt tải
1
Hoạt tải
1.2
Tổng
SV: LÊ VĂN ĐIỆP
MSSV:12520807001
13
ĐỒ ÁN BTCT2
GVHD: TS. NGUYỄN HỮU ANH TUẤN
TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN BAN CÔNG, LÔGIA
Loại tải
trọng
STT
ni
i
i
(m)
daN / m
3
g tc
g tt
daN / m daN / m
2
2
1
Gạch
ceramic
0.01
2000
1.1
20
22
2
Lớp vữa lót
0.02
1800
1.2
36
43.2
3
Lớp chống
thấm
0.03
2000
1.2
60
72
4
Lớp BTCT
sàn
0.1
2500
1.1
250
275
5
Lớp vữa
trát
0.015
1800
1.2
27
32.4
6
Đường
ống, thiết
bị
40
40
Tổng tĩnh
tải
433
484.6
200
240
633
724.6
Tĩnh tải
Hoạt tải
Cấu tạo
1
Hoạt tải
1.2
Tổng
SV: LÊ VĂN ĐIỆP
MSSV:12520807001
14
ĐỒ ÁN BTCT2
GVHD: TS. NGUYỄN HỮU ANH TUẤN
TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN VỆ SINH
Loại tải
trọng
STT
Cấu tạo
ni
i
i
(m)
daN / m
3
g tt
daN / m daN / m
2
2
1
Gạch
ceramic
0.01
2000
1.1
20
22
2
Lớp vữa lót
0.02
1800
1.2
36
43.2
3
Lớp chống
thấm
0.03
2000
1.2
60
72
4
Lớp BTCT
sàn
0.1
2500
1.1
250
275
5
Lớp vữa
trát
0.015
1800
1.2
27
32.4
6
Đường
ống, thiết
bị
40
40
7
Tường trên
sàn
130
156
563
640.6
200
240
763
880.6
Tĩnh tải
1.2
Tổng tĩnh
tải
Hoạt tải
g tc
1
Hoạt tải
1.2
Tổng
SV: LÊ VĂN ĐIỆP
MSSV:12520807001
15
ĐỒ ÁN BTCT2
GVHD: TS. NGUYỄN HỮU ANH TUẤN
TẢI TRỌNG MÁI
Loại tải
trọng
STT
Tĩnh tải
Cấu tạo
ni
i
i
(m)
daN / m
3
1
Hoạt tải
g tt
daN / m daN / m
2
Mái tôn, xà gồ
bằng gỗ
Hoạt tải
g tc
1.1
Tổng
2
17
17
30
33
47
50
BẢNG TỔNG HỢP TĨNH TẢI TÁC DỤNG LÊN CÁC SÀN
STT
LOẠI SÀN CÔNG
TRÌNH
g tc T
g tt T
daN / m
daN / m
2
2
1
Sàn phòng ở
373
412.6
2
Sàn ban công, lôgia
433
484.6
3
Sàn vệ sinh
563
640.6
4
Mái tôn
17
17
BẢNG TỔNG HỢP HOẠT TẢI CHO TỪNG BỘ PHẬN CÔNG TRÌNH
STT
LOẠI SÀN CÔNG
TRÌNH
p tc
p tt
daN / m
daN / m
2
2
1
Sàn phòng ở
200
240
2
Sàn ban công, lôgia
200
240
3
Sàn vệ sinh
200
240
4
Mái tôn
30
33
SV: LÊ VĂN ĐIỆP
MSSV:12520807001
16
ĐỒ ÁN BTCT2
GVHD: TS. NGUYỄN HỮU ANH TUẤN
Tải trọng 1m2 tường:
Tường dày 200:
TT
Tải trọng
tường xây
Các lớp VL
Tường xây
1
1800*0.2
gtc
(daN/m2)
n
gtt
(daN/m2)
360
1.1
396
48
1.2
57.6
Vữa trát 2 mặt dày 30mm
2
1600*0.03
Tổng cộng
408
453.6
Tường dày 100:
TT
Tải trọng
tường xây
Các lớp VL
Tường xây
1
1800*0.1
gtc
(daN/m2)
n
gtt
(daN/m2)
180
1.1
198
48
1.2
57.6
Vữa trát 2 mặt dày 30mm
2
1600*0.03
Tổng cộng
228
255.6
II.3. TẢI TRỌNG TRUYỀN VÀO KHUNG:
♦ Tĩnh tải:
☼ Tường:
Tường 200 phân bố đều trên dầm chính bao ngoài công trình:
◊ Dầm dọc (200×300) :
g t tt 453.6 3.4 0.3 1406.16 daN / m
◊ Dầm ngang (250×600) :
;
gt tt 453.6 3.9 0.6 1270.08 daN / m
;
Tường 100 phân bố đều trên dầm chính:
◊ Dầm dọc (200×300) :
SV: LÊ VĂN ĐIỆP
gt tt 255.6 3.4 0.3 792.36 daN / m
MSSV:12520807001
;
17
ĐỒ ÁN BTCT2
GVHD: TS. NGUYỄN HỮU ANH TUẤN
◊ Dầm ngang (250×600) :
gt tt 255.6 3.4 0.6 715.68 daN / m
;
Tường 100 xây trên đà kiềng:
tt
g t tt g t100
H t h d 255.6 4.3 0.3 1022.4 daN / m
☼ Nhịp AB ở các tầng là hành lang nên không có tường xây bên trên.
HÌNH: SƠ ĐỒ TRUYỀN TẢI CỦA SÀN LÊN DẦM
☼ Lực tập trung tại nút khung đà kiềng:
G1 g t L 10.224 4 40.896 kN
5Lực tập trung tại nút A:
SV: LÊ VĂN ĐIỆP
MSSV:12520807001
18
ĐỒ ÁN BTCT2
GVHD: TS. NGUYỄN HỮU ANH TUẤN
GA g s1 1.3 0.7 2 g d L
4.846 1.3 0.7 2 1.1 25 0.2 0.3 0.1 4
20.309 kN
Lực tập trung tại nút B:
GB g s1 1.3 2.7 g s 2 4 g d L g t L
4.846 1.3 2.7 4.126 4 1.125 0.20 0.3 0.1 4 7.9236 4
68.508 kN
Lực tập trung tại dầm phụ giao với dầm chính:
GE g s 2 4 2 g d L
4.126 4 2 1.1 25 0.2 0.3 0.1 4
36.308 kN
Lực tập trung tại nút C:
GC g s 2 4 g s 3 1.6 2.4 g d L g t L
4.126 4 6.406 1.6 2.4 1.1 25 0.2 0.3 0.1 4 7.9236 4
76.097 kN
Lực tập trung tại nút D:
GD g s 3 1.6 2.4 g d L g t L
6.406 1.6 2.4 1.1 25 0.2 0.3 0.1 4 14.0616 4
84.145 kN
☼ Lực phân bố nhịp:
Nhịp A-B: do sàn S1 truyền vào dạng tam giác:
g1 g s1 2.6 4.846 2.6 12.599( kN / m)
Nhịp B-C: do sàn S2 truyền vào dạng hình thang và tường truyền vào dạng phân bố
đều:
g 2 g s 2 4 4.126 4 16.504( kN / m)
gt 2 7.1568(kN / m)
Nhịp C-D: do sàn S3 truyền vào dạng tam giác và tường truyền vào dạng phân bố đều:
g3 g s 3 3.2 6.406 3.2 20.499( kN / m)
gt 3 7.9236(kN / m)
SV: LÊ VĂN ĐIỆP
MSSV:12520807001
19
ĐỒ ÁN BTCT2
GVHD: TS. NGUYỄN HỮU ANH TUẤN
☼Tải trọng truyền vào dầm mái:
Tĩnh tải trên mái đưa về phân bố đều:
g m 0.17 4 0.68(kN / m)
HÌNH: SƠ ĐỒ TĨNH TẢI TÁC DỤNG LÊN KHUNG TRỤC 3
kN;kN / m
♦ Hoạt tải:
SV: LÊ VĂN ĐIỆP
MSSV:12520807001
20
- Xem thêm -