Mô tả:
MÔN: PHÂN TÍCH VI SINH THỰC PHẨM
Đề tài: Định lượng Coliforms – E.coli
bằng phương pháp đếm khuẩn lạc
GVHD: Hoàng Xuân Thế
Nhóm: 12
MSSV
1.Nguyễn Thị Thảo Trang
2.Trương Thị My
3.Nguyễn Thị Loan
4.Nguyễn Ngọc Mai Trâm
2205112096
2205112043
2205112028
2205112097
NỘI DUNG
Coliform
Định nghĩa
gram
âm
- Coliforms là những trực khuẩn
gram
âm không sinh bào tử, hiếu khí hoặc kỵ
khí tùy ý, có khả năng lên men lactose
sinh acid và sinh hơi ở 37oC trong 24- 48
giờ.
- Trong thực tế phân tích, Coliforms còn
được định nghĩa là các vi khuẩn có khả
năng lên men sinh hơi trong khoảng 48
giờ khi được ủ ở 37oC trong môi trường
canh Laury Sulphate và canh Brilliant
Green Lactose Bile Salt.
Nhuộm gram
Năm 1884 H.Christian Gram đã khám phá
ra một phương pháp nhuộm VSV bằng phẩm
nhuộm pararosaniline. Thông qua việc sử dụng
theo trình tự 2 loại phẩm nhuộm có 2 màu khác
nhau, ông đã nhận thấy vi khuẩn được chia thành
2 nhóm: nhóm vi khuẩn Gram dương (giữ màu
phẩm nhuộm đầu tiên: crystal violet) và nhóm vi
khuẩn Gram âm (bị mất màu phẩm nhuộm đầu
tiên sau khi được rửa bằng một dd tẩy màu rồi
được tiếp tục nhuộm bằng phẩm nhuộm thứ 2 là
safranin hay carbon fuchsin).
Nhuộm gram
Đó là do có sự khác biệt về thành phần hóa sinh
của thành tế bào vi khuẩn. Phương pháp nhuộm
Gram về sau được sử dụng rộng rãi khi định loại vi
sinh vật. Thành phần hoá học của 2 nhóm này khác
nhau chủ yếu như sau :
Thành phần
Peptidoglycan
Acid teicoic
Lipid
Protein
Gram dương
Gram âm
Tỷ lệ % đối với khối khô của thành tế
lượng bào
30-95
5-20
Cao
0
Hầu như không có
20
Không có hoặc có ít
Cao
Nhuộm gram
Nhuộm gram
Nhuộm gram
GRAM +
GRAM -
Không màu
Fixation
Không màu
Màu tím
Crystal Violet
Màu tím
Màu tím
Iodine treatment
Màu tím
Màu tím
Decolorization
Không màu
Màu tím
Counter stain
(safranin)
Màu hồng
Sự bắt màu của tế bào vi khuẩn khi nhuộm Gram
Nhuộm gram
Vi khuẩn Gram (+) bắt màu tím, Gram (-) bắt màu
hồng
E.coli, Gram (-)
Staphylococcus
epidermidis,
Gram (+)
Bacillus cereus,
Gram (+)
- Nhóm Coliforms gồm 4 giống là:
+Escherichia (E.coli)
+Citrobacter.
+Klebsiella.
+Enterobacter.
Escherichia coli
Citrobacter freundii
Klebsiella pneumoniae
Enterobacter cloacae
Enterobacter sakazakii
Coliform
- Tính chất sinh hóa đặc trưng của
nhóm này được thể hiện qua các thử
nghiệm Indol (I), Methyl Red (MR),
Voges- Proskauer (VP) và Citrate
(iC) thường được gọi tóm tắt chung
là IMViC.
Coliforms chịu nhiệt:
- Là những Coliforms có khả
năng lên men lactose sinh hơi
trong khoảng 24h khi được ủ
ở 44oC trong môi trường EC.
Coliforms phân (E.coli giả
định):
Là Coliforms chịu nhiệt có
khả năng sinh indole khi
được ủ khoảng 24h ở 44.5oC
trong môi trường Trypton.
Feacal Coliform
E.coli
Là Coliforms phân cho kết quả thử nghiệm
IMViC là ++-- (Indol +, Methyl Red +,
Voges Proskauer -, Citrate -).
E.coli
el
on
Sa
lm
– Coliforms là trực khuẩn Gram âm,
không sinh bào tử, hiếu khí hoặc kị
khí tùy ý, lên mem lactose sinh acid
và sinh hơi ở 37oC trong 24 – 48
giờ.
– Coliforms chịu nhiệt = coliforms +
lên men lactose và sinh hơi trên môi
trường canh EC ở 44oC trong 24
giờ.
– Coliforms phân = coliforms chịu
nhiệt + sinh indol trong canh
Trypton ở 44,5oC trong 24 giờ
– E.coli = coliforms phân + IMViC
la
Tóm lại
Định lượng Coliforms, Coliform phân
bằng pp đếm khuẩn lạc:
Nguyên tắc:
-Mẫu đã được đồng nhất hóa được cấy một
lượng nhất định lên môi trường thạch chọn lọc
thích hợp chứa lactose. Đếm số khuẩn lạc lên
men lactose & sinh acid sau khi ủ ở 37±1oC trong
24-48h. Ngoài lactose, môi trường chọn lọc cho
Coliforms còn chứa muối mật ức chế vi khuẩn
gram dương và chất chỉ thị như neutral red,
crystal violet.
-Trên môi trường này khuẩn lạc Coliforms có màu
đỏ đến màu đỏ đậm, đường kính > 0,5mm. Xung
quanh khuẩn lạc có vùng tủa của muối mật.
Định lượng Coliforms, Coliform phân
bằng pp đếm khuẩn lạc:
Nguyên tắc:
-Việc khẳng định được thực hiện bằng cách
nuôi cấy trên môi trường canh chọn lọc như BGBL.
Để định lượng Coliforms phân, thực hiện tương tự
nhưng thay đổi nhiệt độ ủ là 440C.
-Mật độ Coliforms hay Coliforms phân được
tính dựa trên số lượng khuẩn lạc điển hình đếm
được, tỉ lệ khẳng định và độ pha loãng mẫu trước
khi cấy vào đĩa.
- Xem thêm -