Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học định hướng sử dụng lao động ở các khu công nghiệp tỉnh vĩnh long thời kỳ công ng...

Tài liệu định hướng sử dụng lao động ở các khu công nghiệp tỉnh vĩnh long thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa

.PDF
151
404
62

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH ------------    ------------ NGUYỄN THỊ KHÁNH DƯ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG THỜI KỲ CÔNG NGHIỆP HÓA-HIỆN ĐẠI HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------- NGUYỄN THỊ KHÁNH DƯ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG THỜI KỲ CÔNG NGHIỆP HÓA-HIỆN ĐẠI HÓA Chuyên ngành: Địa lý học Mã số: 60 31 95 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM XUÂN HẬU Thành phố Hồ Chí Minh – 2012 LỜI CẢM ƠN Tác giả xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Phạm Xuân Hậu đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Khoa học Công nghệ sau Đại học, Khoa Địa lý Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi trong việc học tập, trang bị kiến thức để tác giả có thể hoàn thành đề tài. Tác giả xin chân thành cảm ơn đến các cơ quan: Cục Thống kê Vĩnh Long, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Công thương, Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long ,…đã giúp đỡ nhiệt tình, cung cấp tài liệu, số liệu, cho phép tác giả được tham khảo nhiều tư liệu quý báu, hữu ích để hoàn thành luận văn này. Tác giả chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và những người thân đã động viên, giúp đỡ những khó khăn về tinh thần và vật chất để tác giả hoàn thành luận văn. Do thời gian và năng lực còn hạn chế, luận văn có thể còn nhiều thiếu sót, em rất mong được đóng góp ý kiến của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn 1 MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục ........................................................................................................................1 Danh mục các chữ viết tắt ...........................................................................................3 Danh mục các bảng số liệu..........................................................................................4 Danh mục các biểu đồ ................................................................................................5 Danh mục các hình, bản đồ ........................................................................................6 PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................... 7 1 Lí do chọn đề tài .......................................................................................................7 2 Mục tiêu và nhiệm vụ ...............................................................................................8 3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................9 4 Những công trình nghiên cứu có liên quan ..............................................................9 5 Hệ quan điểm và phương pháp nghiên cứu ............................................................10 PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................ 14 Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA - HIỆN ĐẠI HÓA ................................................................................................................ 14 1.1 Nguồn lao động ...................................................................................................14 1.1.1 Quan niệm về nguồn lao động ........................................................................14 1.1.2 Cơ cấu lao động ..............................................................................................17 1.1.3 Nội dung phát triển nguồn nhân lực ...............................................................19 1.1.4 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nguồn lao động ............................21 1.1.5 Vai trò của nguồn nhân lực .............................................................................24 1.2 Quan niệm về sử dụng lao động ..........................................................................28 1.2.1 Sử dụng lao động theo ngành nghề.................................................................28 1.2.2 Sử dụng lao động theo thành phần kinh tế .....................................................29 1.3 Công nghiệp hóa- hiện đại hóa............................................................................30 1.3.1 Khái niệm........................................................................................................30 1.3.2 Về các chỉ tiêu đánh giá việc phát triển nguồn nhân lực đáp ứng thời kì CNHHĐH .........................................................................................................................31 1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn lao động và sử dụng lao động ...............32 1.4.1 Vị trí địa lý .....................................................................................................32 2 1.4.2 Các nhân tố tự nhiên .......................................................................................32 1.4.3 Các nhân tố kinh tế xã hội .............................................................................33 1.5 Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................38 1.5.1 Sử dụng lao động tại các KCN ở Việt Nam ...................................................38 1.5.2 Sử dụng lao động tại các KCN ở ĐBSCL ......................................................39 Chương 2 : THỰC TRẠNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG............................................................................... 41 2.1 Khái quát về tỉnh Vĩnh Long...............................................................................41 2.1.1 Vị trí địa lý .....................................................................................................41 2.1.2. Các yếu tố tự nhiên và tài nguyên ..............................................................42 2.1.3. Các nhân tố kinh tế xã hội ............................................................................44 2.2 Khái quát về KCN tỉnh Vĩnh Long ....................................................................53 2.2.1 KCN Hòa Phú ................................................................................................53 2.2.2 KCN Bình Minh .............................................................................................56 2.2.3 Tuyến công nghiệp Cổ Chiên .........................................................................57 2.2.4 Đánh giá tình hình hoạt động, phát triển KCN ..............................................58 2.3 Thực trạng sử dụng lao động ở các KCN tỉnh Vĩnh Long ..................................61 2.3.1 Về số lượng lao động ......................................................................................61 2.3.2 Về chất lượng lao động ...................................................................................64 2.4 Đánh giá chung về thực trạng sử dụng lao động .................................................95 2.4.1 Những điểm tích cực.......................................................................................95 2.4.2 Những hạn chế, khó khăn ...............................................................................96 Chương 3 : ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG THỜI KÌ CÔNG NGHIỆP HÓA-HIỆN ĐẠI HÓA ....................................................................................................................... 100 3.1 Những căn cứ đưa ra định hướng và giải pháp .................................................100 3.2 Định hướng về phát triển và sử dụng lao động ................................................110 3.3. Các nhóm giải pháp chủ yếu ............................................................................115 3.4 Kiến nghị ..........................................................................................................123 PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................. 126 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 128 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt ATVSLĐ BHTN BHXH BHYT Tiếng Việt An toàn vệ sinh lao động Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Tiếng Anh Labor safety and hygiene Unemployment insurance Social insurance Health insurance BQLCKCN CĐCS CNH- HĐH Ban quản lý các khu công nghiệp Công đoàn cơ sở Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa CP DN DNTN ĐBSCL HĐLĐ KTXH NLĐ NNL TNHH TPHCM TƯLĐTT UBND Cổ phần Doanh nghiệp Doanh nghiệp tư nhân Đồng bằng sông Cửu Long Hợp đồng lao động Kinh tế xã hội Người lao động Nguồn nhân lực Trách nhiệm hữu hạn Thành phố Hồ Chí Minh Thỏa ước lao động tập thể Ủy ban Nhân dân Industrial management Union base Industrializationmodernization Stock Enterprise Private enterprises Mekong delta Labor contract Socioeconomic Employee Human resources Liability HCM city Collective labor agreement People’s committee 4 DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 2.1: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ học vấn phổ thông năm 2011 .................................................................................... 46 Bảng 2.2: Cơ cấu GDP của tỉnh Vĩnh Long phân theo thành phần kinh tế .......... 52 Bảng 2.3: Các chỉ tiêu công nghiệp chủ yếu qua các năm .................................... 58 Bảng 2.4: Cơ cấu lao động phân theo giới tính tại các KCN giai đoạn 2008-2012 .............................................................................................................. 62 Bảng 2.5 Lao động phân theo giới tính tại các KCN năm 2011 .......................... 62 Bảng 2.6: Lao động có trình độ học vấn giai đoạn 2008-2012 ............................. 64 Bảng 2.7: Lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật giai đoạn 2008-2012........ 65 Bảng 2.8: Các ngành nghề sản xuất kinh doanh chính ở các KCN tỉnh Vĩnh Long .............................................................................................................. 69 Bảng 2.9: Cơ cấu lao động phổ thông phân theo ngành ở các KCN tỉnh Vĩnh Long tháng 4/ 2012 ............................................................................... 71 Bảng 2.10: Cơ cấu lao động bản xứ và nhập cư ở các KCN giai đoạn 2008-2012 73 Bảng 2.11: Biến động lao động tại KCN qua các tháng trong 2 năm 2010-2011 .............................................................. Error! Bookmark not defined. Bảng 2.12: Biến động lao động qua các năm ở các KCN tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2008-2011 ............................................................................................. 78 Bảng 2.13: Tỉ lệ người lao động ở các KCN tham gia BHXH, BHYT, BHTN giai đoạn 2009-2012 .................................................................................... 87 Bảng 2.14: Thiệt hại người và tài sản giai đoạn 2009-2012 ................................... 92 Bảng 2.15 Thông tin về doanh nghiệp đã đi vào hoạt động trong các KCN, KCX tại thời điểm tháng 5/ 2012 ................................................................... 93 Bảng 3.1: Tổng hợp một số chỉ tiêu KTXH chủ yếu đến năm 2020 ................. 105 Bảng 3.2: Dự kiến phân bổ và đào tạo lao động ................................................. 106 Bảng 3.3: Dự báo nhu cầu lao động công nghiệp ............................................. 108 Bảng 3.4: Kế hoạch đào tạo nhân lực hàng năm tại khu vực đầu tư nước ngoài 109 5 Bảng 3.5: Chỉ tiêu đào tạo nghề giai đoạn 2011-2020 ........................................ 111 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Vĩnh Long thời kì 2001 – 2010 ............................51 Biểu đồ 2.2: Lao động phân theo giới tính tại các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2008 - 2012 ..........................................................................63 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động phân theo trình độ học vấn qua các năm...................65 Biểu đồ 2.4 Cơ cấu lao động phổ thông phân theo ngành ở các KCN năm 2012 ...72 Biểu đồ 2.5: Lao động bản xứ và nhập cư ở các KCN năm 2008 và 2012 ..............75 Biểu đồ 3.1: Dự báo cơ cấu lao động tỉnh Vĩnh Long............................................107 6 DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢN ĐỒ Hình 1: Lược đồ vị trí tỉnh Vĩnh Long trong vùng ĐBSCL Bản đồ 1: Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Long Bản đồ 2: Hiện trạng các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long năm 2010 Bản đồ 3: Hiện trạng cơ cấu lao động tại các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long năm 2012 Bản đồ 4: Quy hoạch các khu, cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 7 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Nguồn lao động là một trong những nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững. Chính vì vậy, nguồn lao động có chất lượng và khai thác sử dụng lao động một cách hợp lý là một vấn đề cấp bách cần được giải quyết, nhất là trong giai đoạn CNH-HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. Bất kể quốc gia nào cho dù có những lợi thế về vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên phong phú, máy móc kỹ thuật hiện đại nhưng không có những con người có đủ khả năng khai thác các nguồn lực thì khó đạt được sự phát triển bền vững. Xuất phát từ thực tế của đất nước trước và sau đổi mới cũng như nắm bắt được xu hướng đầu tư, phát triển của các nước trên thế giới, Việt Nam đang đẩy mạnh công cuộc CNH-HĐH với mục tiêu đưa đất nước từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một nước cơ bản công nghiệp vào năm 2020. Phát triển nguồn nhân lực là nội dung được kế thừa và phát triển từ tất cả các kỳ đại hội Đảng. Điều đó cho thấy, nhân lực là vấn đề cực kỳ quan trọng trong các giai đoạn lịch sử. Tại Đại hội Đảng lần thứ XI, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: “Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược, là yếu tố quyết định đẩy mạnh phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ, cơ cấu lại nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng và là lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất, bảo đảm cho phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững”. Do vậy, phát triển nguồn nhân lực là yêu cầu tất yếu khách quan trong sự nghiệp CNH-HĐH của Việt Nam cũng như vùng, địa phương và các cấp ngành. Vĩnh Long là trung tâm của khu vực ĐBSCL, đặc điểm về kinh tế sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu. Do đó để thúc đẩy kinh tế phát triển, Vĩnh Long luôn 8 xem việc đào tạo và phát triển nhân lực là nhiệm vụ hàng đầu. Nơi đây có lợi thế về nguồn lao động dồi dào nhưng chất lượng nguồn nhân lực còn thấp, phần lớn là lao động phổ thông ở nông thôn, tỷ lệ qua đào tạo thấp. Với mục tiêu đẩy mạnh quá trình phát triển kinh tế của tỉnh theo hướng CNH-HĐH, xác định cơ cấu kinh tế hợp lý của tỉnh là dịch vụ - công nghiệp và nông nghiệp vào năm 2020, việc đầu tư phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được xem là nhiệm vụ rất quan trọng. Với mục tiêu phát triển như vậy, KCN cần có đội ngũ lao động đảm bảo về số lượng, lẫn chất lượng. Trong thời gian qua, các doanh nghiệp đã tận dụng nguồn lao động dồi dào của tỉnh và khu vực lân cận để phục vụ sản xuất kinh doanh, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, tăng sản lượng và kim ngạch xuất khẩu, chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực thì sự phát triển, hoạt động của các KCN, đặc biệt sự phát triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp đã và đang nảy sinh nhiều vấn đề bất cập cần phải giải quyết liên quan đến quan hệ lao động, sử dụng nguồn lao động trong KCN. Lực lượng lao động vẫn còn hạn chế về số lượng, lẫn chất lượng. Thu nhập và đời sống công nhân còn nhiều khó khăn. Quy hoạch đầu tư chưa đồng bộ giữa hạ tầng kinh tế và hạ tầng xã hội. Do vậy cần phải có định hướng đúng đắn, giải pháp chiến lược nhằm phát huy các tác động tích cực, giảm thiểu những mặt tiêu cực nhằm góp phần phát triển bền vững lực lượng lao động trong thời kỳ tới. Đó cũng chính là lý do mà tôi mạnh dạn chọn đề tài: “Định hướng sử dụng lao động ở các KCN tỉnh Vĩnh Long thời kỳ CNH-HĐH” để làm luận văn tốt nghiệp cao học của mình. Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở giúp cho nhà nước, doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo hiểu rõ hơn việc đào tạo và sử dụng lao động, đồng thời tìm ra giải pháp nào cần tập trung nhất nhằm phát triển nguồn nhân lực cho các KCN. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ 2.1. Mục tiêu Đúc kết những cơ sở lí luận và thực tiễn để nghiên cứu thực trạng việc sử dụng lao động trong KCN nói riêng và tỉnh Vĩnh Long nói chung. Từ đó có định 9 hướng đúng đắn và tìm ra những giải pháp sử dụng hợp lý, hiệu quả lao động, giải quyết việc làm đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao đời sống, thu nhập cho NLĐ làm việc trong các KCN, đồng thời có biện pháp khắc phục giảm thiểu những hạn chế, nâng cao hiệu quả hoạt động của các KCN. 2.2. Nhiệm vụ -Tổng quan có chọn lọc một số vấn đề lý luận và thực tiễn về nguồn lao động và sử dụng lao động. -Phân tích các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến qui mô, chất lượng và việc sử dụng lao động của tỉnh Vĩnh Long dưới góc độ địa lý kinh tế xã hội. -Nghiên cứu thực trạng sử dụng lao động trong các KCN tỉnh Vĩnh Long. -Định hướng và đề xuất giải pháp ổn định số lượng, nâng cao chất lượng lao động và sử dụng lao động hợp lý ở các KCN tỉnh Vĩnh Long. 3. Phạm vi nghiên cứu Đối tượng và nội dung nghiên cứu về nguồn lao động trong các KCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, thực trạng sử dụng và hướng sử dụng trong các KCN - Về mặt thời gian : nguồn số liệu thu thập, đối tượng khảo sát được xét trong thời gian từ năm 2005 đến năm 2012 và định hướng đến năm 2020. - Về mặt không gian: Giới hạn nghiên cứu trong phạm vi các khu và tuyến công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. 4. Những công trình nghiên cứu có liên quan Trong quá trình tiến hành CNH-HĐH, vấn đề đào tạo, sử dụng và phát triển nguồn lao động phục vụ cho chiến lược phát triển KTXH trong giai đoạn nhất định đã được rất nhiều ban, ngành từ Trung ương đến địa phương nghiên cứu và tìm hiểu ở nhiều khía cạnh khác nhau: Phạm Minh Hạc “Phát triển văn hóa con người và nguồn nhân lực thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”. Các công trình nghiên cứu về phát triển NNL đối với lãnh thổ phục vụ cho chiến lược phát triển KTXH trong một giai đoạn nhất định cũng đã được quan tâm cụ thể như 10 công trình của Trương Thị Minh Sâm, “Những luận cứ khoa học của việc phát triển nguồn nhân lực công nghiệp cho vùng kinh tế trọng điểm phía nam”. Trần Thị Tuyết Mai với bài viết” Một số vấn đề về phát triển nguồn nhân lực trong chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội Việt Nam đến năm 2010”. Các luận văn thạc sĩ:” Lao động và sử dụng lao động ở tỉnh Đồng Nai thời kỳ hội nhập” của Đào Thị Dung, “Lao động và sử dụng lao động thành phố Hồ Chí Minh”, tác giả Đàm Nguyễn Thùy Dương, “Quá trình hình thành và phát triển các khu công nghiệp và tác động của nó đến sự phân bố nguồn lao động tỉnh Bình Dương”, tác giả Vương Minh Hùng. “Thực trạng lao động công nhân trong các khu công nghiệp, khu chế xuất tại thành phố Hồ Chí Minh và một số giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài”, tác giả Huỳnh Thị Thu Sương đều có sự quan tâm đến NNL. Tuy nhiên cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu về lao động ở KCN tỉnh Vĩnh Long dưới góc độ địa lý kinh tế xã hội. Chính vì thế, nội dung của đề tài:”Định hướng sử dụng lao động ở các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long thời kỳ CNH-HĐH” đi sâu vào mảng thực trạng lao động công nhân đã và đang sử dụng trong phạm vi doanh nghiệp thuộc các KCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Các phân tích và nhận định được tác giả luận văn trình bày một cách đầy đủ, khoa học, đi từ chi tiết đến tổng hợp nhằm giúp người đọc nhận diện một cách đầy đủ về lao động tại các KCN của tỉnh, từ đó có những giải pháp và biện pháp khắc phục thiết thực và kịp thời. 5. Hệ quan điểm và phương pháp nghiên cứu 5.1. Quan điểm nghiên cứu 5.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Tất cả các yếu tố tự nhiên và KTXH không hoạt động tách rời nhau mà có mối quan hệ hữu cơ với nhau thúc đẩy hoặc ức chế sự phát triển của nhau. Nghiên cứu nguồn lao động phải tính đến tất cả các yếu tố như số lượng, chất lượng, 11 cơ cấu, đào tạo, chính sách…xét trong mối quan hệ tương hỗ để xác định đặc điểm chung trên cơ sở đặc điểm riêng của từng yếu tố. 5.1.2. Quan điểm hệ thống Các đối tượng, hiện tượng địa lý đều có sự tác động qua lại với nhau trong một hệ thống nhất định, khi một thành phần của hệ thống bị tác động làm nó thay đổi phát triển thì nó gây ra những ảnh hưởng đến các thành phần khác của hệ thống, đồng thời kéo theo các thành phần khác của hệ thống thay đổi, cuối cùng làm cho hệ thống đó thay đổi. Hệ thống đó nằm trong hệ thống cao hơn và những thay đổi của nó lại kéo theo sự thay đổi của hệ thống cấp cao hơn. 5.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh Nguồn lao động không chỉ phân hóa theo không gian mà còn phát triển theo thời gian. Nguồn lao động có sự thay đổi trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. Vì vậy để lí giải nguồn lao động trong hiện tại và xác định kế hoạch phát triển, sử dụng lao động trong tương lai, chúng ta cần quán triệt quan điểm lịch sử viễn cảnh. 5.1.4. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững Khi nghiên cứu những vấn đề lao động phải dựa trên quan điểm sinh thái và phát triển bền vững. Phát triển kinh tế, tạo việc làm cho NLĐ luôn phải đi đôi với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, tạo môi trường sống trong sạch lành mạnh. 5.2. Phương pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp thống kê Dựa vào cơ sở những nguồn số liệu đảm bảo giá trị pháp lý được sử dụng triệt để và khai thác tối đa phục vụ cho việc nghiên cứu. Số liệu được thu thập xử lý, tổng hợp trên cơ sở dữ liệu và kết quả của các cuộc điều tra, thống kê của các ban, ngành… 12 5.2.2.Phương pháp phân tích và tổng hợp Dựa trên những thông tin có sẵn, đề tài sử dụng phương pháp này để đánh giá tác động của nhân tố tự nhiên, KTXH đến nguồn lao động và hiện trạng sử dụng lao động. 5.2.3. Phương pháp thực địa Sử dụng phương pháp thực địa ngoài thu thập những số liệu thống kê, còn tiến hành thực địa phỏng vấn người lao động nhằm kiểm tra độ chính xác của nguồn thông tin và số liệu thu thập được. 5.2.4. Phương pháp so sánh Phương pháp này được sử dụng để so sánh các giai đoạn phát triển của nguồn lao động qua thời gian và theo không gian dựa trên những cơ sở dữ liệu thu thập được đồng thời cũng thấy được sự biến động của nguồn lao động ở các lĩnh vực trong KCN Vĩnh Long. Qua đó xác định điểm mạnh, yếu của vấn đề nguồn lao động trên địa bàn. 5.2.5. Phương pháp bản đồ-biểu đồ Đây là phương pháp đặc trưng của ngành địa lý dùng để khái quát hóa số liệu, xây dựng các biểu đồ và bản đồ mang tính trực quan cao. Dựa trên những số liệu đã thu thập và phân tích xây dựng những bản đồ, biểu đồ thích hợp để thấy rõ sự biến động của nguồn lao động tại KCN tỉnh Vĩnh Long. 5.2.6. Phương pháp dự báo Bằng kiến thức thực tế và những số liệu, thông tin tổng hợp để dự báo, đưa ra những giải pháp phù hợp cho tương lai dựa trên sự phát triển có tính quy luật của sự vật và hiện tượng. 6. Cấu trúc của đề tài 13 Nội dung kết cấu của luận văn ngoài phần mở đầu và phần kết luận có ba chương nội dung chính: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển và sử dụng nguồn nhân lực trong quá trình CNH-HĐH. Chương 2: Thực trạng sử dụng lao động ở các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long. Chương 3: Định hướng sử dụng lao động ở các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long thời kỳ CNH-HĐH. 14 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA - HIỆN ĐẠI HÓA 1.1 Nguồn lao động 1.1.1 Quan niệm về nguồn lao động Nguồn lao động là khái niệm thu nhỏ của NNL.Như vậy, trước khi bàn về khái niệm nguồn lao động, cần tìm hiểu khái niệm NNL NNL là tổng tiềm năng lao động của con người trong một quốc gia, một vùng, một khu vực, một địa phương trong thời điểm cụ thể nhất định. Tiềm năng của NNL bao gồm thể lực, trí lực và tâm lực (đạo đức, lối sống, nhân cách, truyền thống, lịch sử, văn hóa, dân tộc) của bộ phận dân số có thể tham gia vào các hoạt động KTXH. Theo Bộ luật Lao động thì NNL của xã hội bao gồm những người trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động nhưng có khả năng sẽ tham gia lao động. Số lượng NNL phụ thuộc vào tỉ lệ tăng dân số tự nhiên và độ tuổi lao động; chất lượng NNL phụ thuộc vào sự nghiệp giáo dục đào tạo và thể chất NLĐ, yếu tố di truyền, nhu cầu sử dụng lao động ở địa phương. NNL là khái niệm chỉ số dân, cơ cấu dân số và chất lượng con người với tất cả các đặc điểm, tiềm năng và sức mạnh của nó trong quá trình phát triển KTXH. Do vậy, các đặc trưng cơ bản của NNL có quan hệ chặt chẽ mang tính nhất quán với các 15 đặc trưng của dân số ở mỗi giai đoạn phát triển. Các đặc trưng đó bao gồm: quy mô về số lượng; phân bố theo vùng địa lý - kinh tế, khu vực thành thị, nông thôn; cơ cấu giới tính; cơ cấu độ tuổi, tình trạng sức khoẻ; cơ cấu trình độ học vấn; cơ cấu trình độ chuyên môn kỹ thuật. Nguồn lao động là toàn bộ những NLĐ dưới dạng tích cực (đang tham gia lao động) và tiềm tàng (có khả năng lao động nhưng chưa tham gia lao động) (theo từ điển thuật ngữ trong lĩnh vực lao động của Nga) Nguồn lao động gồm những người có khả năng lao động nhưng chưa có nhu cầu làm việc (theo từ điển lao động Pháp) Theo quy định của Tổng cục Thống kê khi tính toán cân đối nguồn lao động, nguồn lao động bao gồm toàn bộ dân số trong độ tuổi lao động có khả năng lao động và những người ngoài tuổi lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân. Theo định nghĩa của Liên Hợp Quốc: Nguồn lao động là trình độ lành nghề, kiến thức và năng lượng của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc dưới dạng tiềm năng để phát triển KTXH trong một cộng đồng. Theo Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội: Nguồn lao động là toàn bộ những người đủ 15 tuổi trở lên có việc làm và những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhưng đang thất nghiệp, đang đi học, đang làm nội trợ trong gia đình mình hoặc chưa có nhu cầu làm việc và những người thuộc tình trạng khác. Trong nguồn lao động người ta không tính đến lao động trẻ em. Tuổi lao động nhìn chung được giới hạn từ 15 tuổi đến 60 hay 65 tuổi. Ở Việt Nam, độ tuổi lao động được quy định từ 15 tuổi - 60 tuổi đối với nam và 15 tuổi - 55 tuổi đối với nữ. Trong thực tế, không phải ai trong nguồn lao động đều tham gia vào các quá trình lao động hay các hoạt động kinh tế. Do đó, nguồn lao động được chia làm hai: dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế. • Dân số hoạt động kinh tế Theo Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, nhóm dân số hoạt động 16 kinh tế hay còn gọi là lực lượng lao động bao gồm toàn bộ những người từ đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm hoặc không có việc làm nhưng có nhu cầu làm việc trong một khoảng thời gian xác định. - Theo quan điểm thuật ngữ Pháp: lực lượng lao động là số lượng và chất lượng của những người lao động được quy đổi theo các tiêu chuẩn trung bình về khả năng lao động có thể sử dụng. - Theo quan điểm của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO): lực lượng lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi quy định thực tế đang có việc làm và những người thất nghiệp. Lực lượng lao động tuy là một bộ phận của nguồn lao động nhưng không đồng nhất với nguồn lao động. Do vậy, ngoài các đặc trưng về nhân khẩu, về trình độ học vấn, trình độ chuyên môn- kỹ thuật đã nêu lực lượng lao động còn bao hàm các đặc trưng về trình độ, cơ cấu, kỹ năng, nghề nghiệp, cấu trúc đào tạo, tác phong kỷ luật lao động, đạo đức nghề nghiệp, sự hiểu biết về luật pháp, khả năng đáp ứng được yêu cầu phát triển CNH-HĐH đất nước trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, khả năng hội nhập với thị trường lao động trong khu vực và thế giới. Như vậy, dân số hoạt động kinh tế tại nước ta không chỉ tính trong nhóm dân số trong độ tuổi lao động mà còn tính cả nhóm người ngoài độ tuổi lao động nhưng vẫn tham gia lao động. Trong nhóm dân số hoạt động kinh tế chia ra 2 nhóm nhỏ dân số hoạt động kinh tế thường xuyên và dân số hoạt động kinh tế không thường xuyên. Dân số hoạt động kinh tế thường xuyên: là những người đủ 15 tuổi trở lên có tổng số ngày làm việc lớn hơn hoặc bằng 183 ngày, ngược lại nhỏ hơn 183 ngày là dân số không hoạt động kinh tế thường xuyên. Số người có việc làm thường xuyên chiếm tỷ lệ càng cao, điều này chứng tỏ khả năng phát triển kinh tế của khu vực đó, đồng thời phản ánh hiệu quả của việc sử dụng lao động. 17 • Dân số không hoạt động kinh tế Dân số không hoạt động kinh tế bao gồm toàn bộ số người đủ 15 tuổi trở lên không thuộc bộ phận có việc làm hoặc không có việc làm. Những người này không hoạt động kinh tế do những lí do khác nhau như đi học, nội trợ, già cả, mất sức, tàn tật và bao gồm cả những người không có nhu cầu làm việc... Nhìn chung, khái niệm NNL rộng hơn khái niệm nguồn lao động; bởi NNL bao gồm cả những người ngoài độ tuổi lao động thực tế có tham gia lao động. Tuy nhiên, ở chừng mực nào đó, có thể coi nguồn lao động hay NNL đồng nhất về số lượng, cả hai cùng bao gồm những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, cũng như tất cả người ngoài độ tuổi lao động có nhu cầu và khả năng tham gia lao động. Như vậy, có thể hiểu nguồn lao động là toàn bộ những người đủ 15 tuổi trở lên, đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân, những người có khả năng lao động nhưng không có nhu cầu làm việc, những người tàn tật, mất sức lao động( bị tai nạn trong khi lao động), những người thất nghiệp và những người thuộc tình trạng khác (đang đi học, nội trợ). 1.1.2 Cơ cấu lao động Cơ cấu lao động là tỷ trọng của các bộ phận lao động hợp thành nguồn lao động. Cơ cấu lao động của một nước có thể được tìm hiểu theo nhiều tiêu chí khác nhau, tùy vào mục đích nghiên cứu và sử dụng như: cơ cấu lao động theo tuổi, cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa, theo trình độ chuyên môn, cơ cấu lao động theo ngành...Việc tìm hiểu và xây dựng một cơ cấu lao động hợp lý có vai trò lớn trong việc sử dụng NNL hiệu quả và ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan