BỘ GIÁ
ÁO DỤC VÀ
À ĐÀO TẠ
ẠO
TR
RƯỜNG ĐẠ
ẠI HỌC KIINH TẾ TP. HCM
[
[[[\
\[[
Lê
L Thị Kiều
K
Đ
ĐỊNH HƯỚN
NG ÁP
P DỤNG
G IFRS
S “HỆ THỐN
NG
B
BÁO CÁO
C
TÀ
ÀI CH
HÍNH QUỐC
Q
T VIỆT
TẾ” TẠI
NAM
M
LU
UẬN VĂN
N THẠC
C SĨ KIN
NH TẾ
TP. Hồồ Chí Minh, Năm 20133
BỘ GIÁO DỤC VÀ Đ
ĐÀO TẠO
TRƯ
ƯỜNG ĐẠI HỌC KINH
H TẾ TP. H
HCM
[[
[[\[
[[
Lê Thị Kiềều
ĐỊNH
Đ
HƯỚN
H
NG ÁP DỤNG
D
IFRS ““HỆ TH
HỐNG
G
BÁO
B
CÁO
C
TÀ
ÀI CHÍÍNH QU
UỐC T
TẾ” TẠI VIỆT
T
NAM
Chuyên ngành: K
Kế toán
Mã số
ố: 60.34.003.01
LUẬ
ẬN VĂN THẠC S
SĨ KINH
H TẾ
NGƯ
ƯỜI HƯỚ
ỚNG DẪN KHOA H
HỌC
PGS.TS BÙI
B VĂN DƯƠNG
TP. Hồ Chí
C Minh, N
Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi với sự hướng dẫn của
Người hướng dẫn khoa học. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được công bố đầy
đủ. Nội dung của luận văn là trung thực.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
năm 2013
Tác giả luận văn
Lê Thị Kiều
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế Tp
Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng bổ ích trong quá trình
học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy phó giáo sư tiến sĩ
Bùi Văn Dương đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện
luận văn của mình.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn các anh chị đồng nghiệp và các bạn bè thân thiết đã
giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập tài liệu và có những góp ý thiết thực.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn Gia đình đã luôn quan tâm, động viên và tạo mọi
điều kiện cho tôi hoàn thành tốt quá trình học tập của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Lê Thị Kiều
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu và sơ đồ
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1- NỘI DUNG CỦA IFRS 1 VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ÁP DỤNG
IFRS VÀO VIỆT NAM ................................................................................................. 5
1.1 Nội dung cơ bản của IFRS 1 ................................................................................... 5
1.1.1 Tổng quan .............................................................................................................. 5
1.1.2 Nội dung chính ...................................................................................................... 8
1.1.2.1 Yêu cầu cụ thể ...................................................................................................... 8
1.1.2.2 Các ngoại lệ bắt buộc ........................................................................................ 11
a.Dự toán kế toán ........................................................................................................... 12
b.Bỏ ghi nhận tài sản tài chính và nợ tài chính ............................................................. 12
c.Kế toán phòng ngừa rủi ro .......................................................................................... 13
d.Lợi ích phi kiểm soát ................................................................................................... 13
1.1.2.3 Các miễn trừ tùy chọn ........................................................................................ 14
a.Hợp nhất kinh doanh................................................................................................... 14
b.Giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phiếu ................................................................... 17
c.Hợp đồng bảo hiểm ..................................................................................................... 18
d.Chi phí dự tính ............................................................................................................ 19
e.Thuê tài chính .............................................................................................................. 21
f.Phúc lợi người lao động .............................................................................................. 22
g.Chênh lệch chuyển tiền tích lũy .................................................................................. 23
h.Đầu tư vào công ty con, đơn vị đồng kiểm soát và công ty liên kết ............................ 23
i.Tài sản và khoản nợ của công ty con, công ty liên kết và liên doanh ......................... 24
j.Công cụ tài chính ......................................................................................................... 26
k.Chỉ định công cụ tài chính đã được ghi nhận trước đây ............................................ 26
l.Tính giá trị thực của tài sản tài chính và nợ tài chính khi ghi nhận ban đầu ............. 26
m. Loại bỏ các khoản nợ trong chi phí của bất động sản, nhà xưởng và thiết bị ......... 26
n.Hợp đồng nhượng quyền dịch vụ ................................................................................ 28
o.Chi phí đi vay .............................................................................................................. 29
p.Chuyển nhượng tài sản từ khách hàng ....................................................................... 29
1.1.2.4 Yêu cầu trình bày và công bố thông tin ............................................................. 29
1.2 Ví dụ minh họa ...................................................................................................... 32
1.3 Sự cần thiết phải áp dụng IFRS vào Việt Nam ................................................... 38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................. 41
CHƯƠNG 2- THỰC TRẠNG ÁP DỤNG IFRS TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT
NAM ............................................................................................................................. 42
2.1 Thực trạng áp dụng IFRS trên thế giới .............................................................. 42
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của IFRS ....................................................... 42
2.1.2 Cách thức và quá trình áp dụng IFRS của một số nước trên thế giới .................. 44
2.1.3 Bộ chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế .............................................................. 49
2. 2 Thực tế áp dụng IFRS tại Việt Nam.................................................................... 50
2.2.1 Quá trình phát triển chuẩn mực kế toán tại Việt Nam.......................................... 50
2.2.2 Sự tiếp cận IFRS của các doanh nghiệp Việt Nam ............................................... 53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................. 56
CHƯƠNG 3 - ĐỊNH HƯỚNG ÁP DỤNG IFRS TẠI VIỆT NAM ......................... 58
3.1 Phương hướng ........................................................................................................ 58
3.2 Giải pháp cụ thể .................................................................................................... 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................. 83
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 84
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Phần Tiếng Việt
R&D
Chi phí nghiên cứu và phát triển
TPCĐQT
Trái phiếu chuyển đổi quốc tế
Phần tiếng nước ngoài
IFRSs
International Financial Reporting Standard(s)
Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế
IFRS1
First-time adoption of International Financial Reporting Standards
Lần đầu tiên áp dụng Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế
FASB
Financial Accounting Standards Board (US)
Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Tài chính (Hoa Kỳ)
IASB
International Accounting Standards Board
Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế
IFRIC
International Financial Reporting Interpretations Committee of the
IASB, and title of Interpretations issued by that committee
Ủy ban Giải thích Báo cáo Tài chính Quốc tế của IASB, và các tiêu đề
Giải thích do Ủy ban phát hành
IAS(s)
International Accounting Standard(s)
Chuẩn mực Kế toán Quốc tế
GAAP
Generally Accepted Accounting Principles
Nguyên tắc kết toán được chấp nhận chung
EU
European Union
Liên minh Châu Âu
CU
Currency Units (fictitious currency)
Đơn vị Tiền tệ (đồng tiền hư cấu)
MOU
Memorandum of Understanding
Biên Bản ghi nhớ
SFAS
Statement of Financial Accounting Standards (US)
Chuẩn mực Báo cáo Tài chính (Hoa Kỳ)
ASC
Accounting Standard Codification
Bộ chuẩn mực kế toán
SEC
Securities and Exchange commission
Ủy ban chứng khoán của Hoa Kỳ
SIC
The Standing Interpretations Committee
Ủy ban giải thích thường trực
TPP
Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement
Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương
VAS
Vietnamese Accounting Standard
Chuẩn mực kế toán của Việt Nam
EPS
Earnings per share
Thu nhập trên cổ phiếu
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Lịch trình áp dụng IFRS thể hiện thông tin so sánh cho một năm
Sơ đồ 1.2: Các ví dụ và ghi nhận và bỏ ghi nhận theo IFRS
Sơ đồ1.3: Các ví dụ về phân loại lại theo IFRS
Sơ đồ 1.4: Các ví dụ về tính toán theo IFRS
Sơ đồ 1.5: Áp dụng lần đầu đối với IFRS 2 đối với giao dịch bằng vốn chủ sở hữu
Sơ đồ 1.6: Áp dụng lần đầu đối với IFRS 2 đối với giao dịch bằng tiền mặt
Sơ đồ 1.7: Sử dụng chi phí dự tính cho bất động sản, nhà xưởng và thiết bị và các tài
sản dài hạn khác
Sơ đồ 1.8: Xác định thời gian tính toán có chứa khoản thuê hay không
Sơ đồ 1.9: Xử lý tài sản và khoản nợ của công ty con, liên kết và liên doanh
Sơ đồ 1.10: Các điều giải cần thiết cho báo cáo IFRS lần đầu tiên với thông tin so
sánh một năm.
Sơ đồ 3.1: Bỏ ghi nhận công cụ tài chính
Sơ đồ 3.2: Một vài miễn trừ lợi ích của người lao động
Bảng 1.1: Cơ sở tính toán tài sản và nợ của đơn vị trong hợp nhất kinh doanh
Bảng 1.2: Các khác biệt giữa sử dụng miễn trừ và áp dụng hồi tố IFRS 3
Bảng 1.3: Các điều giải minh họa cho báo cáo tài chính theo IFRS lần đầu tiên
Bảng 2.1: Sử dụng IFRS để lập Báo cáo tài chính hợp nhất tháng 07/2009
Bảng 2.2: Chuẩn mực lập báo cáo tài chính quốc tế (IFRS)
Bảng 3.1: Nhận thức về những thuận lợi của IFRS tại Việt Nam
Bảng 3.2: Nhận thức về những bất lợi của IFRS tại Việt Nam
Bảng 3.3: Nhận thức về những thách thức khi thực hiện IFRS tại Việt Nam
Bảng 3.4: Nhận thức về chi phí khi thực hiện IFRS tại Việt Nam
Bảng 3.5: Nhận thức về chi phí vượt lợi ích khi thông qua IFRS
-1-
LỜI MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hội tụ kế toán quốc tế đang diễn ra trên phạm vi toàn cầu. Hình thức cuối
cùng là sẽ sử dụng các chuẩn mực lập báo cáo tài chính tương tự nhau bởi tất cả
các công ty trên toàn thế giới.
Theo các chuyên gia kinh tế, IFRS giúp cho việc lập báo cáo tài chính được
rõ ràng hơn qua đó đảm bảo rằng các đơn vị trên toàn thế giới có thể lập báo cáo
tài chính theo một chuẩn thống nhất và tương đồng.
IFRS đang được áp dụng trên nhiều quốc gia trên thế giới, thực tế việc đánh
giá xem xét những tác động của chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế đối với
doanh nghiệp Việt Nam là rất cần thiết để cho các tập đoàn lớn và doanh nghiệp
nước ngoài tin tưởng đầu tư.
Ở Việt Nam, IFRS chỉ yêu cầu đối với các ngân hàng nhà nước và cho phép
các ngân hàng thương mại. Tất cả các công ty Việt Nam, niêm yết hoặc không
niêm yết, phải báo cáo theo VAS. Các công ty con của công ty nước ngoài cũng
bắt buộc phải tuân thủ theo VAS.
Việc áp dụng IFRS ở Việt Nam đang diễn ra ở một số tập đoàn lớn cần thu
hút thị trường vốn nước ngoài và các công ty con có vốn đầu tư nước ngoài cần
hợp nhất báo cáo về công ty mẹ. Riêng chuẩn mực kế toán Việt Nam thì không đáp
ứng kịp thời theo IFRS, để tiếp cận IFRS, Bộ tài chính đã đưa ra lộ trình thực hiện
cam kết với liên đoàn kế toán quốc tế về việc áp dụng hoàn toàn IFRS tại Việt
Nam. Cam kết đến năm 2020 Việt nam hội nhập hoàn toàn với kế toán quốc tế
trong lĩnh vực kế toán kiểm toán.
Để áp dụng IFRS thì phải chuyển đổi báo cáo tài chính từ VAS sang IFRS.
IFRS 1 thiết lập các qui tắc chuyển đổi cho báo cáo tài chính đầu tiên được lập
theo IFRS.
-2-
Vạch rõ hướng đi cho Việt Nam khi áp dụng IFRS để phù hợp với tình hình
kinh tế ,văn hóa xã hội của đất nước đồng thời hòa nhập với xu hướng chung của
khu vực.
II. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU:
1. Nhận thức của nghề nghiệp kế toán đối với IFRS ở các nước phát triển : Bằng
chứng từ Việt Nam của Phan Thị Hồng Đức, Bruno Mascitelli and MeropyBarut.
Tác giả đã nghiên cứu về lợi ích, chi phí và thách thức của việc triển khai IFRS ở
các nước đang phát triển đại diện là Việt Nam. Qua 16 bảng khảo sát đã rút ra
được kết luận rằng nghề nghiệp kế toán Việt Nam lạc quan về lợi ích tiềm năng
của IFRS mặc dù chi phí và thách thức đáng kể trong thời kỳ chuyển đổi và cũng
cho thấy có sự hỗ trợ mạnh mẽ về việc chuyển đổi dần dần từ VAS sang IFRS.
2. Sự hòa hợp giữa kế toán Việt Nam và quốc tế trong việc lập và trình bày báo
cáo tài chính hợp nhất – từ chuẩn mực đến thực tiễn của Trần Hồng Vân. Tác giả
đã nghiên cứu được mức độ hòa hợp giữa kế toán của Việt Nam và quốc tế trong
việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất và đưa ra một số kiến nghị nhằm
nâng cao chất lượng báo cáo tài chính hợp nhất, tăng cường mức độ hòa hợp giữa
kế toán Việt Nam và quốc tế.
3. Mức độ hài hòa giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc
tế của Phạm Hoài Hương. Tác giả đã xác định mức độ hài hòa giữa chuẩn mực kế
toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế liên quan đến 10 chuẩn mực kế toán
chủ yếu có ảnh hưởng quan trọng đến báo cáo tài chính. Kết quả là có một khoảng
cách đáng kể giữa VAS và IFRS.
Tất cả các công trình nghiên cứu trên đây hướng Việt Nam theo các chuẩn mực
báo cáo tài chính quốc tế nhưng chưa có công trình nào hướng dẫn trực tiếp
phương hướng chuyển đổi sang IFRS từ VAS. Nghiên cứu áp dụng IFRS1 “lần
đầu áp dụng chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc tế” để đáp ứng xu thế hội
tụ kế toán quốc tế nhằm nâng cao chất lượng thông tin báo cáo tài chính của Việt
Nam tăng khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế. IFRS1 đưa người đọc chuyển
đổi báo cáo tài chính trực tiếp từ VAS sang IFRS cho lần đầu tiên của các doanh
nghiệp Việt Nam có ý định tham gia vào thị trường tài chính quốc tế.
-3-
III. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Tìm hiểu về IFRS1 và tầm quan trọng của nó ở Việt Nam.
Tìm hiểu về việc áp dụng IFRS trên thế giới và xem xét tại Việt Nam.
Cụ thể hóa về IFRS1.
IV. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:
1/ Tại sao phải áp dụng IFRS?
2/ Làm thế nào để chuyển đổi báo cáo tài chính từ VAS sang IFRS?
3/ Nội dung IFRS1?
4/Cách thức tiếp cận IFRS ở Việt Nam?
V . ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI:
1/ Đối tượng:
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề sau:
Tìm hiểu về IFRS1 :các thủ tục và phương pháp chuyển đổi từ các chuẩn
mực kế toán đã sử dụng sang IFRS cho lần đầu tiên.
Tìm hiểu và nghiên cứu về sự áp dụng IFRS của các nước trên thế giới và
tình hình vận dụng các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế vào Việt Nam.
Phương pháp để hội tụ kế toán quốc tế về chuẩn mực lập báo cáo tài chính
quốc tế.
2/ Phạm vi
Luận văn nghiên cứu lần đầu tiên các đơn vị chuyển đổi từ các báo cáo kế
toán đã sử dụng sang IFRS.
Luận văn nghiên cứu và giải thích về IFRS 1.
VI . PHƯƠNG PHÁP:
Phân tích định lượng bao gồm thống kê, so sánh nhằm nêu bật lên các cách
thức tiếp cận IFRS.
-4-
Sử dụng phương pháp thống kê để tìm hiểu về tiến trình áp dụng chuẩn mực
trình bày báo cáo tài chính quốc tế từ đó phân tích tình hình áp dụng tại Việt Nam.
Sử dụng phương pháp tổng hợp để đưa đề xuất để có thể ứng dụng IFRS tại
Việt Nam.
VII. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu về IFRS1 lần đầu tiên.
Nghiên cứu thực trạng áp dụng IFRS trên thế giới và một vài doanh nghiệp ở Việt
Nam để thấy được sự cần thiết phải vận dụng IFRS vào các quốc gia theo xu
hướng hiện nay.
Định hướng cho Việt Nam cách tiếp cận IFRS và cụ thể hóa theo từng khoản mục.
VIII . BỐ CỤC
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục gồm 3 chương:
Chương 1 : Nội dung của IFRS1“Lần đầu áp dụng chuẩn mực trình bày báo cáo tài
chính quốc tế” và sự cần thiết phải áp dụng IFRS vào Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng áp dụng IFRS trên thế giới và Việt Nam.
Chương 3: Định hướng áp dụng IFRS tại Việt Nam.
-5-
CHƯƠNG 1- NỘI DUNG CỦA IFRS 1 VÀ SỰ CẦN
THIẾT PHẢI ÁP DỤNG IFRS VÀO VIỆT NAM
1.1 Nội dung cơ bản của IFRS 1
1.1.1 Tổng quan
Mục đích của IFRS 1 là thiết lập các quy tắc cho báo cáo tài chính đầu tiên của
một đơn vị được lập theo IFRS, cụ thể là liên quan đến việc chuyển đổi từ các
nguyên tắc kế toán mà đơn vị áp dụng trước đây.
Nguyên tắc chung cơ sở của IFRS 1 là IFRS có hiệu lực vào ngày của báo cáo tài
chính theo IFRS đầu tiên của đơn vị nên được áp dụng hồi tố trong báo cáo IFRS
mở về tình hình tài chính, kỳ so sánh và kỳ báo cáo IFRS đầu tiên. Nguyên tắc áp
dụng hồi tố này bổ sung thêm một số giới hạn các ‘ngoại lệ’ và ‘miễn trừ’ vô cùng
quan trọng. Các ‘ngoại lệ’ cho việc áp dụng hồi tố là bắt buộc. Các ‘miễn trừ’ là tùy
chọn – người áp dụng lần đầu có thể chọn có áp dụng miễn trừ nào hay không.
Báo cáo IFRS mở về tình hình tài chính được lập vào ngày chuyển đổi. Đây là
điểm bắt đầu trong công tác kế toán của một đơn vị theo IFRS. Ngày chuyển đổi là
ngày bắt đầu của kỳ đầu tiên mà đơn vị trình bày đầy đủ thông tin so sánh theo
IFRS trong báo cáo IFRS đầu tiên của mình. Đối với các đơn vị trình bày thông tin
so sánh trong một năm trong các báo cáo tài chính, ngày chuyển đổi là ngày đầu
tiên của kỳ so sánh. Báo cáo IFRS mở về tình hình tài chính là báo cáo của đơn vị
về tình hình tài chính vào ngày chuyển đổi sang IFRS.
Trong báo cáo tài chính IFRS đầu tiên, đơn vị áp dụng phiên bản IFRS có hiệu lực
vào cuối kỳ báo cáo IFRS đầu tiên của mình. Nguyên tắc chung là tất cả IFRS có
hiệu lực tại ngày đó được áp dụng hồi tố, tùy theo các ngoại lệ và miễn trừ được
đưa ra trong IFRS 1. Ví dụ, một đơn vị kết thúc năm vào tháng 12 sẽ trình bày báo
cáo tài chính IFRS đầu tiên của mình cho kỳ báo cáo năm 2009 sẽ áp dụng tất cả
các IFRS có hiệu lực vào ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Đơn vị ghi nhận toàn bộ tài sản và nợ theo các yêu cầu của IFRS, và bỏ ghi nhận
các tài sản và khoản nợ không đủ tiêu chuẩn để ghi nợ theo IFRS.
-6-
Tất cả các điều chỉnh báo cáo IFRS mở về tình hình tài chính do việc áp dụng
IFRS được ghi nhận trong thu nhập giữ lại (hoặc, nếu phù hợp, trong danh mục
vốn chủ sở hữu khác) vào ngày chuyển đổi.
Với các ngoại lệ giới hạn, dự toán theo IFRS vào ngày chuyển đổi phải thống nhất
với dự toán được lập cho ngày đó theo chuẩn mực kế toán trước đây.
Báo cáo tài chính IFRS đầu tiên của đơn vị bao gồm ít nhất ba báo cáo về tình hình
tài chính (bao gồm cả một báo cáo vào ngày chuyển đổi, tức là khi bắt đầu kỳ so
sánh), hai báo cáo về thu nhập toàn diện, hai báo cáo thu nhập (nếu có), hai báo
cáo lưu chuyển tiền tệ và hai báo cáo về thay đổi vốn chủ sở hữu. Tất cả các báo
cáo này phải tuân thủ IFRS.
Đơn vị được trình bày tóm tắt lịch sử về các dữ liệu nhất định cho các kỳ trước
ngày chuyển đổi không tuân thủ IFRS, miễn là thông tin được đánh dấu nổi bật là
không được lập theo IFRS. Khi có thông tin như vậy, đơn vị cũng phải giải thích
bản chất của các điều chỉnh chính cần thiết để làm cho thông tin tuân thủ IFRS.
IFRS 1 yêu cầu tuân thủ tất cả các yêu cầu về trình bày và công bố thông tin của
các Chuẩn mực và Diễn giải khác và áp đặt các yêu cầu về công bố thông tin khác
đặc biệt đối với báo cáo tài chính IFRS đầu tiên. Cụ thể, người áp dụng lần đầu cần
đưa ra điều giải giữa số tiền báo cáo theo chuẩn mực kế toán trước đây và cách
tính tương tự theo IFRS. Khoản điều giải này phải xác định rõ bất kỳ lỗi nào liên
quan đến báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán trước đây của đơn vị.
Có bốn ngoại lệ bắt buộc đối với nguyên tắc chung của IFRS về việc áp dụng hồi
tố IFRS vào ngày chuyển đổi, và 16 miễn trừ tùy chọn. Các ngoại lệ và miễn trừ
này rất chuyên biệt, và không thể áp dụng tương tự cho các mục khác.
•
Ngoại lệ cho việc áp dụng hồi tố đầy đủ (bắt buộc):
* Dự toán kế toán.
* Kế toán phòng ngừa rủi ro.
* Bỏ ghi nhận tài sản tài chính và nợ tài chính.
* Lợi ích phi kiểm soát.
•
Miễn trừ cho việc áp dụng hồi tố đầy đủ (tùy chọn):
* Hợp nhất kinh doanh.
* Công cụ tài chính kép.
-7-
* Giao dịch thanh toán dựa trên cổ phiếu .
* Chỉ định công cụ tài chính đã được ghi nhận trước đây.
* Hợp đồng bảo hiểm.
* Cách tính giá trị thực của tài sản tài chính hoặc nợ tài chính khi ghi nhận ban
đầu.
* Chi phí dự tính.
* Loại bỏ các khoản nợ trong chi phí của bất động sản, nhà xưởng và thiết bị.
* Thuê tài sản.
* Tài sản tài chính hoặc tài sản vô hình được tính theo IFRIC 12 Hợp đồng nhượng
quyền dịch vụ.
* Phúc lợi người lao động.
* Chi phí đi vay.
* Chênh lệch chuyển tiền tích lũy.
* Chuyển giao tài sản từ khách hàng.
* Đầu tư vào công ty con, đơn vị đồng kiểm soát và công ty liên kết.
* Tài sản và nợ của công ty con, công ty liên kết và liên doanh.
+ Lưu ý : người áp dụng lần đầu phải có các lựa chọn quan trọng cần đưa ra trước
khi chuyển đổi sang IFRS bao gồm :
•
Lựa chọn chính sách kế toán: theo IFRS, người áp dụng cần đưa ra các lựa
chọn chính sách kế toán, và các lựa chọn được đưa ra có thể ảnh hưởng
đáng kể đến kết quả tài chính của đơn vị và quy trình hỗ trợ báo cáo tài
chính.
•
Lựa chọn IFRS vào ngày chuyển đổi: IFRS 1 có nhiều miễn trừ tùy chọn thể
hiện lựa chọn độc đáo cho người áp dụng lần đầu. Các đơn vị phải đánh giá
xem miễn trừ nào có liên quan và tùy chọn nào được đưa ra trong miễn trừ
đem lại kết quả tốt nhất cho đơn vị.
-8-
1.1.2 Nội dung chính
1.1.2.1 Yêu cầu cụ thể
Đơn vị chỉ có thể áp dụng IFRS 1 trong báo cáo tài chính theo IFRS lần đầu tiên
của mình. Báo cáo tài chính IFRS đầu tiên của đơn vị là báo cáo tài chính năm đầu
tiên trong đó áp dụng IFRS bằng một báo cáo rõ ràng và hoàn toàn tuân thủ IFRS.
Báo cáo tài chính IFRS đầu tiên của đơn vị cần bao gồm ít nhất một năm thông tin
so sánh theo IFRS. Ngày chuyển đổi sang IFRS được xác định là ngày bắt đầu kỳ
đầu tiên mà đơn vị trình bày đầy đủ thông tin so sánh theo IFRS trong báo cáo tài
chính IFRS đầu tiên của mình.
Ở một vài khung báo cáo, các nhà quản lý sàn giao dịch chứng khoán hoặc cơ quan
quản lý khác có thể yêu cầu đơn vị trình bày hơn một năm thông tin so sánh theo
IFRS. Nếu đơn vị lựa chọn hoặc cần trình bày hơn một năm đầy đủ thông tin so
sánh được lập theo IFRS, ngày chuyển đổi là ngày bắt đầu của kỳ đầu tiên được
trình bày. Toàn bộ thông tin so sánh sau ngày chuyển đổi được trình bày lại và
trình bày theo IFRS.
Nguyên tắc chung cơ sở của IFRS là người áp dụng lần đầu nên áp dụng hồi tố
phiên bản của mỗi IFRS có hiệu lực khi kết thúc kỳ báo cáo IFRS hồi tố. Do đó,
báo cáo tài chính IFRS đầu tiên được trình bày như thể đơn vị đã luôn áp dụng
IFRS.
Điểm bắt đầu trong IFRS 1 là báo cáo IFRS mở về tình hình tài chính được lập vào
ngày chuyển đổi sang IFRS.
Ngày chuyển đổi sang IFRS được định nghĩa là “bắt đầu kỳ đầu tiên mà đơn vị
trình bày thông tin so sánh đầy đủ theo IFRS trong báo cáo tài chính IFRS đầu tiên
của mình”. Báo cáo mở về tình hình tài chính được lập vào ngày chuyển đổi (được
nêu trong báo cáo tài chính IFRS đầu tiên) được lập theo IFRS 1, bao gồm nguyên
tắc chung của việc áp dụng hồi tố, các ngoại lệ bắt buộc và miễn trừ tùy chọn.
Đơn vị cần áp dụng các chính sách kế toán giống nhau trong báo cáo IFRS mở về
tình hình tài chính và trong suốt mọi kỳ được thể hiện trong báo cáo tài chính IFRS
đầu tiên. Do đó đơn vị không thể áp dụng các phiên bản IFRS khác nhau có hiệu
-9-
lực trước đó. Tuy nhiênn, IFRS mớ
ới mà chưaa bắt buộc thì
t có thể được
đ
áp dụụng nếu
IFR
RS đó cho phép
p
áp dụụng trước.
Lịchh trình sauu đây tóm tắt các yêuu cầu này và
v minh họa các ngàày quan trọọng cho
ngư
ười áp dụng
g lần đầu khi
k kết thúc năm dươ
ơng lịch thểể hiện thônng tin so sáánh cho
mộtt năm.
Sơ đđồ 1.1: Lịchh trình áp dụụng IFRS thhể hiện thônng tin so sánnh cho một năm.
Do người áp dụng
d
lần đầầu cần tuân
n thủ toàn bộ
b IFRS cóó hiệu lực vào
v ngày báo
b cáo,
cầnn lưu ý rằngg các quy định
đ
chuyểển đổi cụ thhể của mỗi chuẩn mự
ực không áp
á dụng
với người áp dụng lần đầu.
đ
Thay vào đó, nggười áp dụụng lần đầuu lập một bbáo cáo
mở về tình hìnnh tài chínhh theo các yêu cầu củủa IFRS 1.
Mộột đơn vị phhải hoàn thhành các bư
ước sau đâây để lập một
m báo cáoo mở về tìnnh hình
tài cchính:
Bướ
ớc 1 — Xá
ác định Cáác chính sáách kế toáán IFRS cóó thể áp dụụng dựa trrên Các
chuuẩn mực bắ
ắt buộc vàoo ngày lập báo cáo.
Bướ
ớc 2 — Ghhi nhận Tàài sản và Nợ
N phải trảả được yêuu cầu để đư
ược ghi nhận theo
IFR
RS mà đã không
k
đượcc ghi nhận theo chuẩnn mực kế tooán trước đây và hủyy bỏ ghi
nhậận Tài sản và Nợ phảải trả trướcc đây đã đư
ược ghi nhận mà khôông được phép
p
ghi
nhậận theo IFR
RS .
-10-
Ghi nhận
Nợ lương hưu
Tài sản và nợ thuế trả chậm
Tài sản và nợ thuê tài chính
Dự phòng, chỉ theo luật hoặc suy
diễn
Công cụ tài chính phái sinh
Tài sản vô hình mua lại
Chi phí phát triển nội bộ
Bỏ ghi nhận
Dự phòng, nếu không có nghĩa
vụ hiện tại
Dự phòng tổng hợp như khoản
nợ
Tài sản thuế trả chậm,nếu không
chắc chắn
Cổ phiếu quỹ như tài sản
Tài sản vô hình không đáp ứng
tiêu chuẩn
Sơ đồ 1.2: Các ví dụ và ghi nhận và bỏ ghi nhận theo IFRS
Bước 3 — Phân loại lại các khoản mục trước đây đã được phân loại theo một
cách thức khác với cách mà có thể được chấp nhận theo IFRS .
Tài sản tài chính
Bốn danh mục theo IAS 39
Nợ tài chính
Nợ hoặc vốn chủ sở hữu
theo IAS32
Đền bù
Trình bày số tổng trừ khi
IFRS cho phép đền bù
Báo cáo về tình hình tài
chính
Nội dung là trình bày
riêng về dài hạn và ngắn
hạn theo IAS 1
Tài sản vô hình
Không được ghi nhận theo
IAS 38 và phát sinh khi hợp
nhất kinh doanh- điều chỉnh
lợi thế thương mại
Chứng khoán trong báo
cáo lưu chuyển tiền tệ
Được phân loại là tương
đương tiền chỉ khi thời hạn
ít hơn 3 tháng từ ngày mua
lại
- Xem thêm -