Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Dịch vụ cho thuê tài chính. cơ hội và thách thức trong thời kỳ hội nhập wto...

Tài liệu Dịch vụ cho thuê tài chính. cơ hội và thách thức trong thời kỳ hội nhập wto

.PDF
91
323
108

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI --------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: DỊCH VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH - CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP WTO Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu Thanh Lớp : Nhật 3 Khoá : 43G Giáo viên hƣớng dẫn : GV. Lê Thị Thanh Hà Nội, 6 - 2008 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 Chƣơng I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH..... 3 I. KHÁI NIỆM ............................................................................................................. 3 1. Định nghĩa ......................................................................................................3 2. Đặc điểm .........................................................................................................4 II. CÁC PHƢƠNG THỨC CHO THUÊ TÀI CHÍNH .......................................... 5 1. Hợp đồng cho thuê theo sự thỏa thuận ba bên (Net Lease) .......................5 2. Hợp đồng bán và tái thuê (Sale and Leaseback).........................................6 3. Hợp đồng tài trợ hai bên hay tài trợ trực tiếp (Direct lease).....................7 4. Hợp đồng cho thuê liên kết (Syndicate Lease) ............................................8 5. Hợp đồng cho thuê bắc cầu (Leveraged Lease) ..........................................9 6. Hợp đồng cho thuê giáp lƣng (Under Lease) ..............................................9 III. NGHIỆP VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH (CTTC) .......................................... 10 1. Nghiệp vụ cho thuê tài chính ......................................................................10 1.1. Xét duyệt tài trợ ......................................................................................10 1.2. Tiến hành tài trợ ....................................................................................12 1.3. Thu tiền thuê và kiểm tra tài sản ...........................................................12 2. Phân biệt cho thuê tài chính với một số nghiệp khác của ngân hàng .....13 2.1. Cho thuê tài chính (Finance lease) với cho thuê vận hành (Operating lease) ..............................................................................................................13 2.2. Cho thuê tài chính và tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng .......15 IV. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH ........................................................................................................................ 15 1. Môi trƣờng pháp lý ......................................................................................15 2. Môi trƣờng kinh tế .......................................................................................16 3. Cơ chế hoạt động .........................................................................................17 V. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH ............................ 17 1. Vai trò đối với nền kinh tế ..........................................................................17 2. Lợi ích đối với ngƣời cho thuê ....................................................................19 3. Lợi ích đối với bên thuê ...............................................................................20 VI. KINH NGHIỆM CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI MỘT SỐ NƢỚC TRONG KHU VỰC CHÂU Á ................................................................................................. 22 1. Hoạt động CTTC tại Nhật Bản...................................................................22 2. Hoạt động CTTC tại Hàn Quốc .................................................................24 3. Hoạt động CTTC tại Trung Quốc ..............................................................25 4. Bài học kinh nghiệm ....................................................................................27 Chƣơng II: NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP WTO .......... 28 I. CƠ HỘI CỦA HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH KHI VIỆT NAM GIA NHẬP WTO ...................................................................................................... 28 1. Nâng cao hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh ............................28 2. Học hỏi kinh nghiệm, nâng cao trình độ công nghệ và quản trị trong công ty cho thuê tài chính ...............................................................................29 3. Khơi thông, thu hút nguồn vốn ..................................................................30 4. Tiềm năng thị trƣờng cho thuê tài chính rộng mở ...................................31 5. Tiếp cận thị trƣờng nƣớc ngoài ..................................................................31 II. NHỮNG THÁCH THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP .............................................................................. 32 1. Môi trƣờng pháp lý ......................................................................................32 2. Năng lực điều hành chính sách tiền tề cũng nhƣ năng lực giám sát hoạt động của ngân hàng nhà nƣớc vẫn còn hạn chế ...........................................36 3. Áp lực cạnh tranh ngày càng lớn ...............................................................37 3.1. Áp lực cạnh tranh dến từ các nhân tố khách quan ..............................38 3.1.1. Cạnh tranh với các tổ chức trung gian tài chính mới gia nhập thị trường.........................................................................................................38 3.1.2. Cạnh tranh với các đối thủ hiện tại. ...............................................38 3.1.3. Sức ép cạnh tranh đến từ phía khách hàng. ..................................39 3.2. Áp lực cạnh tranh đến từ những nhân tố chủ quan ............................39 3.2.1. Tiềm lực vốn ....................................................................................39 3.2.2. Tiềm lực công nghệ .........................................................................43 3.2.3. Trình độ quản lý điều hành và chất lượng nhân viên ...................44 3.2.4. Danh tiếng và uy tín ........................................................................46 3.2.5. Giá cả dịch vụ cho thuê ...................................................................46 3.2.6. Hệ thống phân phối và marketing ..................................................47 4. Thị phần của các công ty CTTC trong nƣớc sẽ bị thu hẹp dần ..............49 5. Mức độ rủi ro của hoạt động cho thuê tăng cao .......................................50 5.1. Rủi ro do những biến động của nền kinh tế .........................................50 5.2. Rủi ro đến từ phía khách hàng và quá trình thẩm định dự án............51 III. THỰC TRẠNG PHÁT HUY CƠ HỘI VÀ VƢỢT QUA THÁCH THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM THỜI GIAN QUA ............................................................................................................................. 51 1. Chủ thể cung cấp dịch vụ CTTC tại Việt Nam .........................................51 2. Tình hình hoạt động của các công ty cho thuê tài chính hiện nay ..........53 2.1. Cơ cấu cho thuê tài chính ......................................................................53 2.2. Tổng dư nợ và tốc độ tăng trưởng .........................................................56 2.3. Chất lượng cho thuê tài chính...............................................................59 2.4. Lợi nhuận của các công ty cho thuê tài chính .....................................62 Chƣơng III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG NẮM BẮT CƠ HỘI VÀ VƢỢT QUA THÁCH THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TRONG THỜI GIAN TỚI ................ 65 I. DỰ BÁO XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH ...................................................................................................................................... 65 1. Dự báo xu hƣớng phát triển dịch vụ CTTC trong thời gian tới .............65 2. Định hƣớng phát triển của dịch vụ CTTC ................................................66 II. CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH . 67 1. Giải pháp vĩ mô trên phƣơng diện quản lý nhà nƣớc ..............................67 1.1. Hoàn thiện, thống nhất các văn bản pháp lý ........................................67 1.2. Xây dựng các chính sách hỗ trợ khác cho hoạt động thuê mua .........70 2. Giải pháp vi mô đối với các công ty CTTC ...............................................71 2.1. Xây dựng chiến lược phát triển mạng lưới khách hàng một cách hiệu quả..................................................................................................................71 2.2. Xây dựng chiến lược đào tạo cán bộ .....................................................73 2.3. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ .....................74 2.4. Xây dựng chiến lược nguồn vốn ...........................................................76 2.5. Thực hiện các biện pháp phòng chống rủi ro ......................................78 3. Giải pháp đối với bên đi thuê tài chính .....................................................79 KẾT LUẬN .................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82 DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG - BIỂU I. SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. CTTC theo phƣơng thức bán và tái thuê ............................................ 6 Sơ đồ 2. CTTC theo phƣơng thức tài trợ trực tiếp ............................................ 7 Sơ đồ 3. CTTC theo phƣơng thức cho thuê liên kết ......................................... 8 Sơ đồ 4. CTTC theo phƣơng thức cho thuê bắc cầu ......................................... 9 Sơ đồ 5. CTTC theo phƣơng thức cho thuê giáp lƣng .................................... 10 II. BẢNG Bảng 1. So sánh CTTC và cho thuê vận hành ................................................ 14 Bảng 2. So sánh CTTC với tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng ............ 15 Bảng 3. Số lƣợng các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ............. 31 Bảng 4: Cơ cấu nguồn vốn của các công ty cho thuê tài chính năm 2007 ..... 42 Bảng 5. Các công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam ..................................... 52 Bảng 6. Cơ cấu khách hàng theo thành phần kinh tế của các công ty CTTC . 53 Bảng 7. Cơ cấu khách hàng theo ngành nghề sản xuất ................................... 54 Bảng 8: Bảng tổng dƣ nợ cho thuê tài chính của các công ty cho thuê tài chính ......................................................................................................................... 56 Bảng 9. Tăng trƣởng dƣ nợ ............................................................................. 58 Bảng 10. Tình hình nợ quá hạn của các công ty CTTC .................................. 60 III. BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1. Cơ cấu khách hàng theo ngành nghề sản xuất............................... 55 Biểu đồ 2. Tăng trƣởng dƣ nợ tài chính .......................................................... 59 Biểu đồ 3. Dƣ nợ quá hạn so với tổng dƣ nợ .................................................. 61 Biểu đồ 4. Lợi nhuận trƣớc thuế ..................................................................... 64 Khoá luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài Hoạt động cho thuê tài chính – một hình thức tài trợ vốn trung và dài hạn thực sự có hiệu quả đối với các doanh nghiệp đã không còn mới mẻ đối với nhiều nƣớc phát triển trên thế giới nhƣ Nhật Bản, Mỹ, Hàn Quốc...Chính thức xuất hiện và phát triển tại Việt Nam trong hơn 10 năm trở lại đây, hoạt động cho thuê tài chính đƣợc đánh giá là một kênh dẫn vốn quan trọng cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, giúp các doanh nghiệp đầu tƣ vốn đổi mới máy móc thiết bị, cải tiến kỹ thuật góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Trong giai đoạn hiện nay, nhu cầu về vốn đầu tƣ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là rất lớn, trong khi đó các ngân hàng lại chƣa thể đáp ứng hết yêu cầu vay vốn của doanh nghiệp thì dịch vụ cho thuê tài chính – một phƣơng thức tài trợ vốn đơn giản và có nhiều ƣu điểm thực sự là một giải pháp tháo gỡ khó khăn hiệu quả mà doanh nghiệp cần hƣớng đến. Hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là gia nhập WTO với các cam kết mở cửa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng có thể mang lại nhiều cơ hội song cũng không ít khó khăn, thách thức cho hoạt động cho thuê tài chính trong nƣớc do sẽ có nhiều tổ chức tài chính lớn mạnh, giàu kinh nghiệm tham gia vào thị trƣờng, trong khi hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam hiện nay còn khá non yếu. Vì vậy, việc phân tích thách thức và cơ hội trong thời kỳ hội nhập có một vai trò quan trọng trong việc định hƣớng phát triển hoạt động cho thuê tài chính trong thời gian tới để hoạt động này có thể nâng cao năng lực cạnh tranh, phát huy hết tiềm năng đóng góp vào sự tăng trƣởng cho nền kinh tế. Với những lý do này em đã chon đề tài “Dịch vụ cho thuê tài chính - cơ hội và thách thức trong thời kỳ hội nhập WTO” Nguyễn Thị Thu Thanh 1 Nhật 3_K43G_ KT&KDQT Khoá luận tốt nghiệp 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của khóa luận: làm sáng tỏ hơn những lý luận về cho thuê tài chính (CTTC); phân tích những cơ hội và thách thức của hoạt động CTTC sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Từ đó đƣa ra một số giải pháp có khả năng áp dụng để nâng cao hiệu quả của hoạt động CTTC. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: các vấn đề cơ bản về hoạt động cho thuê tài chính trên cả góc độ lý luận và thực tiễn ở Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: khóa luận đi sâu vào nghiên cứu những cơ hội và thách thức của hoạt động CTTC sau khi Việt Nam gia nhập WTO. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học là phƣơng pháp so sánh đối chiếu, phƣơng pháp tổng hợp thống kê, phƣơng pháp tƣ duy lôgic và phân tích và trong quá trình nghiên cứu có sự liên hệ giữa lý luận với thực tiễn. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của khóa luận gồm ba chƣơng:  Chƣơng I. Những vấn đề chung về cho thuê tài chính  Chƣơng II. Những cơ hội và thách thức của hoạt động cho thuê tài chính trong thời kỳ hội nhập WTO  Chƣơng III. Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng nắm bắt cơ hội và vƣợt qua thách thức của hoạt động CTTC trong thời gian tới Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo Lê Thị Thanh – ngƣời đã hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em rất nhiệt tình trong suốt quá trình em làm khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng đã tận tình dạy dỗ và trang bị cho em những kiến thức quý báu trong suốt quá trình em học tập và nghiên cứu tại trƣờng. Nguyễn Thị Thu Thanh 2 Nhật 3_K43G_ KT&KDQT Khoá luận tốt nghiệp Chƣơng I NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH I. KHÁI NIỆM 1. Định nghĩa Cho thuê tài chính (Finance Lease) cả về lý thuyết và hoạt động thực tiễn đều không hoàn toàn giống nhau tại tất cả các nƣớc trên thế giới, nó phụ thuộc vào quan điểm và quy định của từng quốc gia. Dƣới đây xin đề cập đến định nghĩa cho thuê tài chính đƣợc quy định trong Tiêu chuẩn kế toán quốc tế (IAS) và định nghĩa cho thuê tài chính theo Nghị định 16/2001/NĐ-CP của Việt Nam về hoạt động của các công ty cho thuê tài chính. Theo IAS: cho thuê tài chính (CTTC) là cho thuê tài sản có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu của tài sản. Quyền sở hữu có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê. Theo Nghị định 16/2001/NĐ-CP về hoạt động của các công ty CTTC thì cho thuê tài chính đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Cho thuê tài chính là hoạt động trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc và thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyến và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã đƣợc hai bên thỏa thuận và không đƣợc hủy bỏ hợp đồng trƣớc hạn. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đƣợc chuyển quyền sở hữu, mua lại, hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê. Nhƣ vậy, cho thuê tài chính là một phƣơng thức tài trợ tín dụng trung hay dài hạn không thể hủy ngang. Theo phƣơng thức này, ngƣời cho thuê thƣờng mua tài sản, thiết bị mà ngƣời thuê cần và đã thƣơng lƣợng từ trƣớc Nguyễn Thị Thu Thanh 3 Nhật 3_K43G_ KT&KDQT Khoá luận tốt nghiệp các điều kiện tài sản đó với nhà cung cấp hoặc ngƣời cho thuê cung cấp tài sản của họ cho thuê. Sau thời hạn thuê, quyền sở hữu có thể chuyển giao cho bên thuê. 2. Đặc điểm Việc đƣa ra các tiêu chuẩn nhận dạng cụ thể, rõ ràng và chính xác về hoạt động cho thuê tài chính sẽ cho phép chúng ta có thể dễ dàng phân biệt hoạt động này với các hoạt động tín dụng khác. Tuy nhiên, các đặc điểm của hoạt động cho thuê tài chính vẫn chƣa đƣợc thống nhất giữa các quốc gia và tổ chức quốc tế. Theo quy định của Ủy ban tiêu chuẩn kế toán quốc tế (IASC), nghiệp vụ nào thỏa mãn một trong bốn điều kiện sau thì đƣợc xem là cho thuê tài chính:  Quyền sở hữu tài sản đƣợc chuyển giao khi hợp đồng hết hạn  Hợp đồng có quy định quyền mặc cả mua  Thời hạn hợp đồng bằng phần lớn thời gian hoạt động của tài sản  Hiện giá của các khoản thuê gần bằng hoặc lớn hơn giá trị thị trƣờng của tài sản. Trên cơ sở các tiêu chuẩn phân loại của IASC, mỗi quốc gia đều có những quy định cụ thể trong luật thuê mua của họ dựa trên những điều kiện cụ thể của mỗi nƣớc. Ở Việt Nam, đặc điểm của hoạt động CTTC đƣợc quy định nhƣ sau: - Khi kết thúc thời hạn thuê hợp đồng, bên thuê đƣợc chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo sự thỏa thuận của hai bên. - Nội dung hợp đồng thuê có quy định khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đƣợc quyền lựa chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa hoặc thấp hơn giá trị thực tế của tài sản tại thời điểm mua lại. - Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê. Nguyễn Thị Thu Thanh 4 Nhật 3_K43G_ KT&KDQT Khoá luận tốt nghiệp Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê, ít - nhất phải tƣơng đƣơng với tài sản đó trên thị trƣờng vào thời điểm ký hợp đồng. II. CÁC PHƢƠNG THỨC CHO THUÊ TÀI CHÍNH Cho thuê tài chính có rất nhiều phƣơng thức khác nhau, thể hiện rõ trên các hợp đồng cho thuê. Các hợp đồng thƣờng đƣợc sử dụng là các loại cơ bản sau: 1. Hợp đồng cho thuê theo sự thỏa thuận ba bên (Net Lease) Đa số hợp đồng CTTC là loại hợp đồng theo sự thỏa thuận ba bên: bên cho thuê, bên thuê, bên cung cấp thiết bị. Theo đó quyền và trách nhiệm mỗi bên nhƣ sau: Bên cho thuê  Xét duyệt tài trợ thuê tài chính cho ngƣời có nhu cầu thuê  Xác nhận các chi tiết và giá cả thiết bị từ ngƣời thuê và ngƣời cung  Soạn thảo hợp đồng thuê  Soạn thảo hợp đồng mua tài sản cho thuê với nhà cung ứng  Đứng tên sở hữu hợp pháp ứng Bên thuê  Lựa chọn thiết bị cần thiết và chọn nhà cung ứng, thƣơng lƣợng các điều khoản bảo hành, thƣơng lƣợng cách thức bảo dƣỡng, thƣơng lƣợng về các chi tiết giao nhận (vận chuyển, hoàn thành thủ tục hải quan, cấp giấy phép…), thƣơng lƣợng về thời gian lắp đặt và đào tạo, thƣơng lƣợng giá mua, cung cấp bảo hiểm toàn diện cho thời gian vận chuyển  Thực hiện thỏa thuận mua với nhà cung ứng và ngƣời cho thuê  Có trách nhiệm sửa chữa, bảo dƣỡng tài sản trong suốt quá trình thuê  Đƣợc quyền sử dụng tài sản Nhà cung ứng Nguyễn Thị Thu Thanh 5 Nhật 3_K43G_ KT&KDQT Khoá luận tốt nghiệp  Đàm phán với ngƣời thuê về loại thiết bị, thông số kỹ thuật và giá  Cung cấp bảo hành và dịch vụ cho ngƣời ngƣời thuê  Giao thiết bị trực tiếp cho ngƣời thuê trong tình trạng hoạt động tốt  Thực hiện hợp đồng mua với ngƣời cho thuê 2. Hợp đồng bán và tái thuê (Sale and Leaseback) Bán và tái thuê là một thỏa thuận mà theo đó ngƣời thuê bán lại tài sản của chính họ cho ngƣời cho thuê và đồng thời một hợp đồng CTTC đƣợc soạn thảo với nội dung Công ty CTTC (ngƣời cho thuê) đồng ý cho bên thuê thuê lại tài sản mà chính họ vừa bán. Sơ đồ 1. CTTC theo phƣơng thức bán và tái thuê Công ty CTTC Thỏa thuận mua bán tài sản Chủ sở hữu ban đầu Quyền sở hữu pháp lý Ngƣời mua Ngƣời bán Trả tiền mua tài sản Ngƣời cho thuê Hợp đồng thuê tài sản Ngƣời thuê Trả tiền thuê tài sản Đặc trƣng của hợp đồng cho thuê này là: Ngƣời thuê giữ lại quyền sử dụng thiết bị trong khi chuyển giao quyền sở hữu. Theo thỏa thuận bán và cho thuê lại thì ngƣời sử dụng thiết bị sẽ bán thiết bị cho công ty CTTC mà ngƣời sử dụng thiết bị trƣớc đó đã có quyền sở hữu hợp pháp và thiết bị đó còn thời gian khả dụng hợp lý. Công ty cho thuê thỏa thuận mua thiết bị và cho thuê lại, lúc đó ngƣời sử dụng trở thành ngƣời thuê thiết bị nhƣ trong trƣờng hợp thỏa thuận ba bên, ngƣời thuê có đầy đủ các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng về bảo dƣỡng và làm dịch vụ đối với thiết bị để đảm bảo rằng thiết bị đƣợc trong tình trạng hoạt động tốt. Nguyễn Thị Thu Thanh 6 Nhật 3_K43G_ KT&KDQT Khoá luận tốt nghiệp Trong thực tế, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn về vốn hoạt động, họ không muốn vay Ngân hàng hoặc không vay đƣợc nữa nhƣng họ vẫn muốn duy trì năng lực sản xuất hiện có nên họ không muốn bán tài sản cố định. Khi đó sử dụng hình thức trên đáp ứng đƣợc yêu cầu của doanh nghiệp, doanh nghiệp vừa có thêm vốn lƣu động để kinh doanh, vừa có tài sản để sản xuất. 3. Hợp đồng tài trợ hai bên hay tài trợ trực tiếp (Direct lease) Là loại hợp đồng mà ngƣời cho thuê sử dụng thiết bị của họ có sẵn tài trợ cho ngƣời thuê. Ngƣời cho thuê là nhà sản xuất hoặc cũng có thể là công ty CTTC sử dụng tài sản của mình để tài trợ cho bên thuê. Sơ đồ 2. CTTC theo phƣơng thức tài trợ trực tiếp Ngƣời cho thuê Hợp đồng thuê Ngƣời thuê Giao thiết bị hay hay Trả tiền thuê Nhà sản xuất Bán lại các thiết bị sx Ngƣời tiêu thụ Quyền sở hữu Quyền sử dụng Đặc trƣng của hợp đồng cho thuê này là: - Tài sản thuê thƣờng không quá lớn và thƣờng là máy móc thiết bị. - Có hai bên trực tiếp tham gia giao dịch: Ngƣời thuê và Ngƣời cho thuê. - Vốn tài trợ hoàn toàn do ngƣời cho thuê đảm nhiệm. - Ngƣời cho thuê có thể mua lại thiết bị khi chúng lạc hậu. Đây là một hình thức tài trợ mà các nhà sản xuất thƣờng sử dụng để đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra. Mặt khác nhờ luôn cập Nguyễn Thị Thu Thanh 7 Nhật 3_K43G_ KT&KDQT Khoá luận tốt nghiệp nhật những công nghê mới để chế tạo máy móc, thiết bị, nên các nhà sản xuất có thể sẵn sàng mua lại những thiết bị, máy móc cũ lạc hậu về mặt công nghệ để tiếp tục cung cấp những máy móc hiện đại do họ chế tạo ra. 4. Hợp đồng cho thuê liên kết (Syndicate Lease) Đây là phƣơng thức tài trợ mà nhiều bên cùng tham gia tài trợ cho một ngƣời thuê. Sự liên kết có thể xảy ra theo chiều ngang hoặc chiều dọc tùy theo tính chất của loại tài sản hay khả năng tài chính của nhà tài trợ. Trong trƣờng hợp tài sản có giá trị lớn, nhiều định chế tài chính hay các nhà chế tạo cùng nhau hợp tác để tài trợ cho ngƣời thuê tạo thành sự liên kết theo chiều ngang. Còn trong trƣờng hợp các định chế tài chính hay nhà sản xuất lớn giao tài sản cho các chi nhánh của họ thực hiện giao dịch tài trợ cho khách hàng thì hình thành sự liên kết theo chiều dọc. Sơ đồ 3. CTTC theo phƣơng thức cho thuê liên kết Thanh toán tiền thuê 2 1 Hợp đồng bảo dƣỡng Thanh toán tiền thuê Hợp đồng thuê 3 Ngƣời cung cấp (Supplier) Ngƣời cho thuê (Lessor) Hợp đồng tín dụng Quyền sử dụng Ngƣời cho vay (Lender) Ngƣời đi thuê (Lessee) Ghi chú: 1. Hợp đồng mua 2. Quyền sở hữu 3. Thanh toán tiền Nguyễn Thị Thu Thanh 8 Nhật 3_K43G_ KT&KDQT Khoá luận tốt nghiệp 5. Hợp đồng cho thuê bắc cầu (Leveraged Lease) Đây là một hình thức đặc biệt của thuê mua thuần chỉ mới đƣợc phổ biến trong thời gian gần đây. Xuất phát từ thực tế là các công ty CTTC có những hạn chế về nguồn vốn không đủ khả năng tự tài trợ cho khách hàng. Theo thể thức này, ngƣời cho thuê đi vay để mua tài sản cho thuê từ một hay nhiều ngƣời cho vay nào đó. Vật thể chấp cho khoản vay này là quyền sở hữu tài sản cho thuê và các khoản tiền thuê mà ngƣời thuê sẽ trả trong tƣơng lai. Ngƣời cho vay đƣợc hoàn trả tiền cho vay từ các khoản tiền thuê, thƣờng do ngƣời thuê trả trực tiếp theo yêu cầu của ngƣời cho thuê. Sau khi trả hết khoản nợ vay, những khoản tiền còn lại sẽ đƣợc trả cho ngƣời cho thuê. Về phía ngƣời cho thuê, không có sự khác biệt trong mối quan hệ giao dịch với ngƣời cho thuê so với các phƣơng thức cho thuê khác. Hình thức này đem lại lợi nhuận và mở rộng khả năng tài trợ ra khỏi phạm vi nguồn vốn của công ty CTTC. Sơ đồ 4. CTTC theo phƣơng thức cho thuê bắc cầu Ngƣời Tiền trả nợ cho vay Ngƣời Tiền thuê Ngƣời cho Tiền trả nợ Tài sản thuê thuê 6. Hợp đồng cho thuê giáp lƣng (Under Lease) Là phƣơng thức tài trợ mà trong đó đƣợc sự thỏa thuận của ngƣời cho thuê, ngƣời thứ nhất cho ngƣời thuê thứ hai thuê lại tài sản mà ngƣời thuê thứ nhất đã thuê từ ngƣời cho thuê. Kể từ thời điểm hợp đồng thuê lại đƣợc kí kết, mọi quyền lợi và nghĩa vụ cùng tài sản đƣợc chuyển giao từ ngƣời thuê thứ nhất sang ngƣời thuê thứ hai. Các chi phí pháp lý, di chuyển tài sản phát sinh từ hợp đồng này do ngƣời thuê thứ nhất và ngƣời thuê thứ hai thỏa thuận với nhau. Tuy nhiên, ngƣời Nguyễn Thị Thu Thanh 9 Nhật 3_K43G_ KT&KDQT Khoá luận tốt nghiệp thuê thứ nhất vẫn phải chịu trách nhiệm liên đới đối với những rủi ro và thiệt hại liên quan đến tài sản vì họ là ngƣời trực tiếp ký kết hợp đồng với ngƣời cho thuê ban đầu. Hình thức thỏa thuận thuê mua này thƣờng đƣợc thực hiện dƣới dạng hợp đồng hoàn trả toàn bộ đƣợc ký kết giữa ngƣời cho thuê với ngƣời thuê thứ nhất. Nhƣng khi thực hiện đƣợc một phần hợp đồng, ngƣời thuê thứ nhất không còn nhu cầu với tài sản đã thuê hay vì một lý do nào đó (mà hợp đồng này là loại không thể hủy ngang) nên họ phải tìm ngƣời thuê thứ hai để chuyển giao hợp đồng. Bởi nếu không cho thuê tiếp đƣợc thì dù không sử dụng tài sản thì họ vẫn phải trả tiền thuê cho ngƣời cho thuê (công ty CTTC). Sơ đồ 5. CTTC theo phƣơng thức cho thuê giáp lƣng Ngƣời Quyền sử dụng tài sản cho thuê Tiền thuê Ngƣời thuê thứ nhất Quyền sử dụng tài sản Tiền thuê Ngƣời thuê thứ hai III. NGHIỆP VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH 1. Nghiệp vụ cho thuê tài chính 1.1. Xét duyệt tài trợ Trong giao dịch CTTC, quá trình thẩm định dự án, xét duyệt tài trợ đóng vai trò rất quan trọng, là khâu then chốt quyết định thành bại trong giao dịch. Bên cho thuê sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ mà bên thuê gửi đến. Hồ sơ bao gồm: - Hồ sơ pháp lý: khách hàng đi thuê lần đầu phải cung cấp cho ngƣời thuê các văn bản tài liệu có liên quan đến tƣ cách pháp lý, năng lực pháp luật và hành vi dân sự của ngƣời đi thuê nhƣ: quyết định hoặc giấy phép thành lập doanh nghiệp, giấy giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tƣ Nguyễn Thị Thu Thanh 10 Nhật 3_K43G_ KT&KDQT Khoá luận tốt nghiệp (đối với doanh nghiệp nƣớc ngoài), dự án hoặc phƣơng án đầu tƣ bằng phƣơng thức CTTC. - Hồ sơ kinh tế: Ngƣời đi thuê cung cấp các tài liệu về tình hình kinh doanh, tình hình tài chính nhƣ: bảng cân đối kế toán, kế hoạch sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính 2 năm gần nhất. - Hồ sơ xin thuê: bao gồm giấy đề nghị thuê tài chính, văn bản thỏa thuận với nhà cung ứng về việc lựa chọn tài sản thuê kèm theo các tài liệu về tài sản thuê nếu có. Sau khi tiếp nhận hồ sơ thuê tài chính, công ty CTTC tiến hành thẩm định, tái thẩm định tính khả thi, hiệu quả của dự án, khả năng trả nợ, lựa chọn hình thức thanh toán và áp dụng các biện pháp chống rủi ro. + Điều tra thực tế: Ngƣời cho thuê tìm hiểu uy tín của ngƣời lập dự án, tiếp xúc với chủ dự án để thu thập những thông tin thực tế về bản thân chủ dự án, yêu cầu giải trình những vấn đề chƣa rõ trong hồ sơ dự án, phân loại dự án để làm rõ tính thực tế, khả thi của các số liệu trong luận chứng kinh tế kỹ thuật của dự án. + Phân tích khả năng tài chính của bên đi thuê: Trên cơ sở báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán trong năm gần nhất nhƣ: bảng cân đối kế toán, bảng lƣu chuyển tiền tệ, bảng quyết toán lãi lỗ…, bên cho thuê phân tích khả năng tài chính của bên đi thuê thông qua các thông số: hệ số an toàn về tài chính, hệ số khả năng thanh toán, hệ số luân chuyển vốn, hệ số sinh lời… + Phân tích về thiết bị cho thuê: Trong hoạt động CTTC, ngƣời đi thuê tham gia vào quá trình đàm phán mua thiết bị nhƣng công ty CTTC vẫn phải xem xét rủi ro do thiết bị gây ra. Những phân tích này đƣợc xem xét trên các khía cạnh: tƣ cách pháp nhân của bên cung cấp, tính hợp lý của thiết bị, giá cả thiết bị và những ảnh hƣởng của thiết bị đến môi trƣờng. Nguyễn Thị Thu Thanh 11 Nhật 3_K43G_ KT&KDQT Khoá luận tốt nghiệp Sau khi xét duyệt xong nếu công ty CTTC chấp thuận tài trợ thuê mua thì sẽ tiến hành theo các điều kiện cụ thể mà các bên tham gia đã thỏa thuận trong hợp đồng CTTC. Các điều khoản cơ bản ở đây là: - Tài sản do bên thuê lựa chọn cùng với nhà cung cấp. - Thỏa thuận về thời gian cho thuê. Đây là thời gian mà bên thuê đƣợc quyền sử dụng và phải trả tiền thuê tài sản cho bên cho thuê. - Lãi suất cho thuê đƣợc thỏa thuận giữa bên thuê và bên cho thuê. Lãi cho thuê có thể cố định hoặc thay đổi theo lãi suất thị trƣờng. - Phƣơng pháp tính tiền thuê, kỳ hạn thanh toán tiền thuê. 1.2. Tiến hành tài trợ  Tài sản để tài trợ qua thuê mua chưa có sẵn: Công ty CTTC với vai trò là ngƣời tƣ vấn cho ngƣời đi thuê tài sản và giúp cho ngƣời đi thuê đàm phán với các nhà sản xuất hay các nhà cung ứng máy móc thiết bị để họ có thể thỏa thuận với nhau về: loại máy móc thiết bị, công nghệ, giá cả, điều kiện giao hàng.  Tài sản dùng để tài trợ qua thuê mua mà công ty CTTC đã có sẵn: Những tài sản này thƣờng là do ngân hàng “mẹ” chuyển xuống dƣới hình thức cấp vốn hay công ty CTTC thu hồi lại từ ngƣời thuê. Khi tìm kiếm đƣợc đối tác có nhu cầu đúng các loại tài sản đó thì công ty CTTC sẽ tiến hành tài trơ trực tiếp luôn mà không cần bên thứ ba cung cấp. 1.3. Thu tiền thuê và kiểm tra tài sản Thời hạn cho thuê bắt đầu từ lúc ngƣời thuê nhận tài sản và quyền sử dụng tài sản đến lúc chấm dứt hợp đồng CTTC. Thời hạn thuê đƣợc chia ra các kỳ hạn tính tiền thuê: tháng, quý, năm tùy theo thỏa thuận với ngƣời thuê. Ngƣời thuê phải có trách nhiệm thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê mua. Nếu ngƣời thuê vi phạm việc thanh toán tiền thuê, công ty CTTC sẽ phạt quá hạn hoặc tiến hành thu hồi tài sản cho thuê trƣớc hạn. Trong một số trƣờng hợp, ngƣời thuê có thể xin gia hạn việc Nguyễn Thị Thu Thanh 12 Nhật 3_K43G_ KT&KDQT Khoá luận tốt nghiệp thanh toán tiền thuê nhƣ: ngƣời thuê là khách hàng có uy tín nhƣng trong việc sản xuất kinh doanh của họ có thể gặp khó khăn trong một thời gian nào đó do trở ngại khách quan và họ có khả năng thanh toán đƣợc tiền thuê tài sản vào thời điểm liền kế. Định kỳ hoặc đột xuất, công ty CTTC cần tiến hành kiểm tra việc sử dụng tài sản của ngƣời thuê để xem mục đích sử dụng và bảo quản tài sản. Những cán bộ kiểm tra có thể là cán bộ kỹ thuật của công ty CTTC hay do chuyên gia kỹ thuật mà công ty CTTC thuê thực hiện tùy theo quy định của hợp đồng thuê mua. 2. Phân biệt cho thuê tài chính với một số nghiệp khác của ngân hàng 2.1. Cho thuê tài chính (Finance lease) với cho thuê vận hành (Operating lease) Để phân loại và nhận diện các loại hợp đồng cho thuê tài sản thuộc phƣơng thức nào: cho thuê vận hành hay CTTC, Ủy ban tiêu chuẩn kế toán quốc tế (IASA) đã đề ra tiêu chuẩn làm cơ sở chung nhƣ sau: Quyền sở hữu tài sản có đƣợc chuyển giao khi kết thúc hợp đồng không? Nếu có thì đó là giao dịch CTTC, nếu không thì là thuê vận hành. Trong hợp đồng có quy định quyền chọn mua tài sản thuê khi kết thúc hợp đồng với giá tƣợng trƣng hay không? Nếu có là giao dịch CTTC, còn không thì là cho thuê vận hành. Thời gian của hợp đồng thuê có chiếm phần lớn thời gian hữu dụng của tài sản hay không? Thông thƣờng nếu trên 2/3 thời gian hữu dụng của tài sản thì thuộc giao dịch CTTC, các trƣờng hợp còn lại thuộc cho thuê vận hành. Hiện giá thuần của toàn bộ các khoản tiền thuê tối thiểu do ngƣời thuê trả có tƣơng đƣơng hoặc lớn hơn giá trị thị trƣờng của tài sản tại thời điểm bắt đầu hợp đồng? Nếu có là giao dịch CTTC, nếu không là cho thuê vận hành. Nguyễn Thị Thu Thanh 13 Nhật 3_K43G_ KT&KDQT Khoá luận tốt nghiệp Cả hai phƣơng thức CTTC và cho thuê vận hành đều tách biệt quyền sở hữu và quyền sử dụng. Quyền sở hữu thuộc bên cho thuê, bên thuê chỉ có quyến sử dụng. Trong đó có thể hiểu CTTC là một hình thức trung và dài hạn, còn cho thuê vận hành là hình thức tín dụng ngắn hạn. Có thể phân biệt rõ hơn 2 phƣơng thức này qua bảng sau: Bảng 1. So sánh CTTC và cho thuê vận hành Tiêu thức TT Cho thuê tài chính so sánh Cho thuê vận hành Cho thuê có thời hạn dài so với Thời hạn cho thuê ngắn, 1 Thời hạn thuê thời gian hữu dụng của tài sản. chiếm tỉ lệ nhỏ so với thời Thông thƣờng bằng 2/3 thời gian gian hữu dụng của tài sản. hữu dụng của tài sản. Tổng số tiền thuê một loại tài sản Tổng số tiền thuê tài sản Mức thu hồi qui định tại hợp đồng CTTC ít qui định trong hợp đồng 2 vốn của hợp nhất phải tƣơng đƣơng với giá trị cho thuê vận hành nhỏ đồng của tài sản đó tại thời điểm ký hơn nhiều so với giá trị tài hợp đồng. 3 Quyền hợp đồng sản. hủy Không đƣợc quyền hủy ngang Đƣợc quyền hủy ngang hợp đồng. hợp đồng. Ngƣời thuê chịu mọi rủi ro thiệt Ngƣời cho thuê chịu mọi 4 Rủi ro rủi ro thiệt hại, trừ trƣờng hại. hợp rủi ro do lỗi của ngƣời đi thuê. Ngƣời thuê chịu mọi chi phí vận Ngƣời cho thuê chịu mọi 5 Chi phí hành, bảo trì, bảo hiểm và nộp chi phí vận hành, bảo trì, thuế tài sản. bảo hiểm và nộp thuế tài sản. 6 Cung ứng tài Thƣờng do ngƣời thuê đặt hàng, Thƣờng do ngƣời cho sản thuê giao nhận và sử dụng. Nguyễn Thị Thu Thanh 14 thuê cung cấp. Nhật 3_K43G_ KT&KDQT
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng