Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Dia ly lop 11( hoa ki, nga, DNa, TQ,NB)

.DOC
20
537
127

Mô tả:

BÀI 6: TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ HOA KỲ I. Lãnh thổ và vị trí địa lí 1. Lãnh thổ - Trung tâm lục địa Bắc Mĩ => lãnh thổ cân đối => thuận lợi cho phân bố SX và phát triển GT. - Bán đảo A-lax-ca và Haoai. 2.Vị trí địa lí - Năm ở Tây bán cầu. - Giữa 2 đại dương: Thái Bình Dương& Đại Tây Dương. - Tiếp giáp Canada và Mĩ Latinh. => Ý nghĩa: - Không bị tàn phá trong 2 cuộc chiến tranh thế giới. - Thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Giao lưu với các nước trên thế giới băng đường biển, phát triển KT biển. II. Điều kiện tự nhiên 1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ Vùng Phía Tây Vùng Trung Tâm Phía Đông - Phía bắc: là gò đồi thấp. Núi trung bình, sườn thoải, nhiều thung lũng cắt ngang. Đặc điểm tự nhiên: Các dãy núi trẻ cao, theo hướng Bắc - Nam, xen giữa là bồn địa, cao nguyên. Địa hình Đất đai Sông ngòi Khí hậu - Phía nam: là đồng băng phù sa màu mỡ. Ven Thái Bình dương có đồng băng nhỏ. Đất tốt. Phù sa sông Đồng băng phù sa ven biển rông màu mỡ. Nguồn thủy năng phong phú. Hệ thống sông Mit-xi-xi- Nguồn thủy năng pi. phong phú. - Ven biển: cận nhiệt và ôn đới hải dương. - Phía bắc: ôn đới - Phía nam: cận nhiệt - Nội địa: hoang mạc và bán hoang mạc. 1 Cận nhiệt và ôn đới hải dương. Khoáng sản Kim lọai màu: - Phía bắc: than, sắt Vàg, đồng, chì. - Phía nam: dầu khí Than, sắt - Thuận lợi trồng trọt. - Thuận lợi trồng trọt. - CN luyện kim đen, năng lượng. - CN luyện kim đen, năng lượng. Giá trị kinh tê - CN luyện kim màu, năng lượng. - Chăn nuôi. 2. A-la-xca và Haoai - A-laxca: đồi núi, giàu có về dầu khí. - Haoai: năm giữa Thái Bình Dương, phát triển du lịch và hải sản. quân sự. III. Dân cư 1. Gia tăng dân số - Dân số 296,5 triệu người(2005) đứng thứ 3 TG. - tỉ lệ gia tăng dân số TN: 0,6%(thap),tuổi thọ TB 78t, dân số già. - DS tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á. - Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động. 2. Thành phần dân cư - Đa dạng: + 83% : nguồn gốc chủ yếu từ châu Âu. + Gốc chấu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh. + Dân Anhđiêng còn 3 triệu người. => Nền VH phong phú, thuận lợi phát triển du lịch. - Quản lí XH khó khăn. 3. Phân bố dân cư.( không đều) - Tập trung ở: + Vùng Đông Bắc và ven biển. + Sống chủ yếu ở các đô thị. - Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống phía Nam và ven TBD. 2 BÀI 6: TIẾT 2: KINH TẾ HOA KỲ I. Qui mô nền kinh tê - Đứng đầu TG.từ năm 1890. GDP cao chiếm ¼ TG, GDP/người cao. II. Các ngành kinh tê 1. Dịch vụ: phát triển mạnh chiêm tỉ trọng cao 79.4% GDP - năm 2004 a. Ngoại thương - Đứng đầu TG, Tổng kim ngạch XNK 2004 : 2344,2 tỉ USD=> chiếm 12%TG. - Gía trị nhập siêu ngày càng lớn. từ 1990->tăng >7 lần. b. Giao thông vận tải - Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất TG. - Hàng không : 30 hãng, vận chuyển 1/3 hành khách TG. -đường bộ :6,43 triệu km, 226,6 km đường sắt, vận tải biển, đg ống phát triển. c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch - Ngành ngân hàng và tài chính họat động khắp TG, 600.000 tổ chức ngân hàng, thu hứt triệu lao động, tạo nguồn thu và lợi thế cho KT Hoa Kì. - Thông tin liên lạc rất hiện đại. - Ngành DL phát triển mạnh. Đạt 74,5 tỉ USD 2. Công nghiệp: là ngành tạo nguồn hàng XK chủ yêu - Tỉ trọng trong GDP giảm dần: 19,7% năm 2004. - 3 nhóm: + CN chế biến chiếm chủ yếu về xuất khẩu và lao động. + CN điện. + CN khai khoáng. - Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống,tăng các ngành hiện đại. - Phân bố: + Trước đây: Tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống. + Hiện nay: Mở rộng xuống phái nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại. 3. Nông nghiệp: đứng hàng đầu TG - Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% trong GDP năm 2004. - Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm thuần nông tăng dịch vụ NN. 3 - Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ => các vành đai chuyên canh -> vùng SX nhiều lọai nông sản theo mùa vụ. - Hình thức: chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần nhưng diện tích trung bình tăng. - Nền NN hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh. - Là nước XK nông sản lớn(lua mì, ngô, đỗ tương). - NN cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến. BÀI 6. HOA KỲ - THỰC HÀNH Lập bảng theo mẫu và điền vào bảng các ngành công nghiệp chính của Hoa Kì. Các ngành CN chính Vùng Đông Bắc Vùng phía Nam Các ngành công nghiệp truyền thống. Hóa chất, thực phẩm, Đóng tàu, thực luyện kim đen, luyện phẩm, dệt. kim màu, đóng tài biển, dệt, cơ khí. Đóng tàu, sản xuất, luyện kim màu. Các ngành công nghiệp hiện đại. Điện tử viễn thông, sản Chế tạo máy bay, xuất ô tô. chế tạo tên lửa vũ trụ, hóa dầu, điện tử, viễn thông, sản xuất ô tô. Điện tử, viễn thông, chế tạo máy bay, sản xuất ô tô. Lập bảng theo mẫu sau và điền vào bảng các loại nông sản chính 4 Vùng phía Tây Nông sản chính Cây lương thực Cây công Gia súc nghiệp và cây ăn quả Phía Đông Lúa mì Cây ăn quả, rau Bò xanh Các bang phí Bắc Lúa mì, ngô Củ cải đường Bò, lợn Các bang giữa Ngô. Lua mi Đỗ tương, bông, thuốc lá Bò, lợn Các bang phía Nam Lúa gạo Cây ăn quả nhiệt đới Bò, lợn Phía Tây // Lâm nghiệp // BÀI 8: 1: TỰ NHIÊN,DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI Liên Bang Nga I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ 1. Vị trí địa lí - Năm ở 2 châu lục Á – Âu, gồm đồng băng Đông Âu và Bắc Á. - Giáp 14 nước ở phía nam và tây-tây nam. 3 biển( ban tích, đen, caxpi) - Phía bắc(BBD) và phía đông nam(TBD) giáp biển - đại dương. => Ý nghĩa: Có giá trị về nhiều mặt trong phát triển kinh tế của đất nước. 2. Lãnh thổ - Diện tích : 17,1 triệu km, rộng nhất TG. - Tỉnh Caliningrát biệt lập phía tây. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - Địa hình. Địa hình tương đối cao, xen lẫn đồi thấpmàu mỡ. - Khoáng sản: - Đa dạng và phong phú, có giá trị khinh tế. - Rừng: Đứng I TG, rừng lá kim., khai thác và chế biến gỗ. - Sông, hồ: Nhiều: Vôn ga, Ôbi, Lêna, Ê-nit-xây, Baican, có giá trị về thủy điện Khí hậu: chủ yếu là ôn đới, phía bắc là cực đới, hía nam cận nhiệt.=>pt NN III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 5 1. Dân cư - Đông dân143 triệu ng, thứ 8 TG nhưng mật độ thấp, dân số giảm. - Tốc độ gia tăng tự nhiên âm (0,7%). - Nhiều dân tộc, chủ yếu là người Nga 80% DS. - Tỉ lệ dân thành thị lớn: 70 %. - Phân bố: Chủ yếu ở phía tây nam. 2. Xã hội - Có tiềm lực lớn về KH và VH …99% biết chữ. - Trình độ học vấn cao. BÀI 8: TIẾT 2: KINH TẾ LIEN BANG NGA I. Quá trình phát triển kinh tê 1. LB Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô Viêt LB Nga là một thành viên đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành cường quốc. 2. Thời kỳ đầy khó khăn biên động (Thập niên 90 của Thê kỉ XX) - Vào cuối những năm 80-thế kỉ XX, nền kinh tế Liên Xô bộc lộ yếu kém. - Đầu thập niên 90, Liên Xô tan rã, LB Nga độc lập nhưng gặp nhiều kho khăn: + Tốc độ tăng GDP âm, sản lượng kinh tế giảm.=> khủng hoảng KT. + Đời sống nhân dân khó khăn. + Vai trò cường quốc suy giảm. + Tình hình chính trị xã hội bất ổn. + nợ nước ngoài. 3. Nền kinh tê đang khôi phục lại vị trí cường quốc a. Chiến lựơc kinh tế mới - Từ năm 2000, LB Nga bước vào thời kì chiến lược mới: + Đưa nền KT ra khỏi khủng hoảng. + Xây dựng nền KT thị trường. + Mở rộng ngoại giao (C.Á). + Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc. b. Những thành tựu đạt được sau năm 2000 - Sản lượng KT tăng. - Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 4 TG. - Trả xong các khoản nợ nước ngoài. 6 - Xuất siêu. - Đời sống nhân dân được cải thiện. - Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế. - Gia nhập G8. c. Khó khăn - Phân hóa giàu nghèo. - Chảy máu chất xám. II. Các ngành kinh tê 1. Công nghiệp - Là ngành xương sống của KT LB Nga. - Cơ cấu đa dạng, gồm các ngành truyền thống và hiện đại. - CN khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn, mang lại nguồn tài chính lớn: đứng đầu TG về khai thác. - Công nghiệp truyền thống: + Ngành: năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác vàng và kim cương, giấy , gỗ,… + Phân bố: ĐB Đông Âu, Tây Xibia và dọc đường GT. - Công nghiệp hiện đại: + Các ngành: điện tử- hàng không, vũ trụ, nguyên tử. CN quốc phòng là thế mạnh. + Phân bố: vùng trung tâm, Uran,…. 2. Nông nghiệp: có sự tăng trưởng - Thuận lợi: đất rộng => phát triển trồng trọt và chăn nuôi( lúa mì, khoai tây, củ cải đường). - SX lương thực 78,2 triệu tấn và XK 10 triệu tấn (2005). 3. Dịch vụ - GTVT: tương đối phát triển: + Hệ thổng đường sắt xuyên Xibia và BAM đóng vai trò quan trọng trong phát triển Đông Xibia. + Thủ đô Moscow với hệ thống xe điện ngầm. - Kinh tế đối ngoại liên tục tăng, xuất siêu. - Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc –pua là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước. III. Một số vùng kinh tê . 7 +vùng TW + vùng TT đất đen. + vùng U-ran +vùng viễn đông. IV. Quan hệ Nga Việt trong bối cảnh quốc tê mới - Mối quan hệ 2 nước là mối quan hệ truyền thống tiếp nối mối quan hệ Xô _Việt trứơc đây - Hợp tác diễn ra trên nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và khoa học kĩ thuật. BÀI 8 . TIẾT 3: THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI GDP VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA II. TÌM HIỂU SỰ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP LB NGA BẢNG 8.5: GDP CỦA LB NGA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Tỉ USD) Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của LB Nga qua các năm và nhận xét? Để thể hiện bảng số liệu trên thì biểu đồ thích hợp là loại biểu đồ nào? 1) Vẽ biểu đồ b) Nhận xét : - GDP của LB Nga tăng giảm không ổn định: + Giai đoạn 1990 -2000: kinh tế LBN suy giảm rõ rệt: Năm 1990 GDP = 967,3 tỷ USD đến năm 1995 = 363,9 tỷ USD( = 37,6% so với năm 1990) và năm 2000 giảm thấp kỉ lục = 259,7 tỷ USD( = 26,8% so với năm 1990). 8 + Sau năm 2000 : kinh tế LBN được hồi phục khá nhanh . Năm 2003 đạt 432,9 tỷ USD ( = 166,7% so với năm 2000) năm 2004 đã đạt 582,9 tỷ USD ( = 224,3 % so với năm 2000). - Nguyên nhân: Do khủng hoảng KT – CT và xã hội vào đầu thập kỉ 90. Trong những năm gần đây Nga đã lấy lại nhịp độ phát triển và tăng trưởng kinh tế. II. TÌM HIỂU SỰ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP LB NGA Dựa vào lược đồ phân bố sản xuất nông nghiệp của LB Nga hãy nêu sự phân bố các cây trồng, vật nuôi của. LB Nga và giải thích sự phân bố đó. 9 BÀI 9: TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ NHẬT BẢN I. Điều kiện tự nhiên 1. Vi trí: - Quần đảo ở Đông Á trên Thái Bình Dương, gồm 4 đảo lớn: Hôn su, Kiu xiu, Sicôcư, Hôccaiđô. - Dòng biển nóng lạnh gặp nhau tạo nên ngư trường lớn. 2. Đặc điểm tự nhiên: - Địa hình: Chủ yếu là đồi núi thấp, ĐB ven biển. - Khí hậu: Gió mùa, mưa nhiều(1000- 3000mm). - Thay đổi theo chiều Bắc Nam. + Bắc: Ôn đới, mùa đông dài lạnh, có tuyết rơi. + Nam: Cận nhiệt đới, mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, có mưa to và bão. - Sông ngòi: Ngắn, dốc => phát triển thủy điện. - Nghèo khóang sản, chỉ có than, đồng, sắt => thiếu nguyên liệu cho pt CN. * Kết luận: ĐKTN không thuận lợi pt KT.Nhiều thiên tai, động đất, sóng thần, bão… II. Dân cư - Là nước đông dân127,7 triệu ng, thứ 8 TG. - Tốc độ gia tăng thấp ( 2005: 0,1%), giảm dần. =>DS già: chi phí phúc lợi cao, thiếu lao động. - Dân cư tập trung tại các thành phố ven biển. - Người lao động cần cù, làm việc tích cực, tự giác và trách nhiệm cao. - Giáo dục được chú ý đầu tư. III. Kinh tê: Cường quốc thứ 2 KT TG a. Tình hình KT từ 1950 - 1973 - Sau chiến tranh Thế giới II, KT suy sụp nghiêm trọng -1952 khôi phục ngang mức chiến tranh - 1955-1973: phát triển tốc độ cao - Nguyên nhân: + Hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn , kĩ thuật + Tập trung vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đọan + Duy trì KT 2 tầng: xí nghiệp lớn-xí nghiệp nhỏ, thủ công b. Sau 1973 - Tình hình: tốc độ tăng KT chậm. 10 - Nguyên nhân: khủng hoảng dầu mỏ. - Hiện nay: đứng thứ 2 TG về kinh tế, tài chính. Cường quốc đứng thứ 3 sau HK,TQ. BÀI 9: TIẾT 2: CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ NHẬT BẢN I. Các ngành kinh tê 1. Công nghiệp: 31% GDP a. Cơ cấu ngành: -Có đầy đủ các ngành CN, kể cả những ngành không thuận lợi về tài nguyên. b. Tình hình phát triển: - Chú trọng phát triển các ngành CN hiện đại. - Ngành có vị trí cao: SX máy công nghiệp, điện tử, người máy, tàu biển… => CN tạo ra khối lượng hang hóa lớn, đảm bảo trang thiết bị máy móc cần thiết cho các ngành KT và cung cấp những mặt hang XK quan trọng. c. Phân bố. Các TTCN chủ yếu tập trung phía đông nam, ven TBD. 2. Dịch vụ. - Là KV KT quan trọng ( 68% GDP) - Thương mại và tài chính là 2 ngành chủ chốt a. Thương mại - Đứng thứ 4 TG về thương mại, chiếm 94% kim ngạch XK thế giới. -Xuất khẩu trở thàng động lực của sự tăng trưởng KT. - Thị trường rộng lớn. - Đứng đầu TG về vốn FDI và ODA. b. Tài chính - Đứng đầu TG về tài chính, ngân hàng - GTVT biển đứng thứ 3 TG với các cảng lớn: Cô-bê, I-cô-ha-ma, Tokyo, Osaca 3. Nông nghiệp : 1% GDP - Chỉ đóng vai trò thứ yếu trong nền KT ( 1% GDP). - Diện tích đất NN ít => thâm canh=> tăng năng suất và chất lượng. - Cơ cấu: Đa dạng - Trồng trọt: + Lúa gạo: cây trồng chính, 50% diện tích trồng trọt nhưng đang giảm. + Chè, thuốc lá, dâu tăm => sản lượng tơ tăm đúng hang đầu thế giới. - Chăn nuôi tương đối phát triển theo phương pháp tiên tiến. 11 - Nuôi trồng đánh bắt hải sản phát triển.( đánh bắt 4596,2 nghìn tấn) - Vai trò NN đang ngày càng giảm. II. Bốn vùng kinh tê gắn với bốn đảo lớn Vùng kinh tế/đảo Hôn-su Đặc điểm nổi bật - Diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất trong các vùng - tập trung ờ phần phía nam đảo. - Các trung tâm công nghiệp lớn : Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a. Ki-ô-tô, ô-xa-ca, Cô-bê, tạo nên “chuỗi đô thị”. Kiu-xiu -Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt là khai thác than và luyện thép. Các trung tâm công nghiệp lớn : Phu-cô-ô-ca, Na-ga-xa-ki. -Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả. Xi-cô-cư -Khai thác quặng đồng. -Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế. Hô-cai-đô -Rừng bao phủ phần lớn diện tích. Dân cư thưa thớt. -Công nghiệp : khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy và bột xenlulô. -Các trung tâm công nghiệp lớn : Xap-pô-rô, Mu-rô-ran. Bài 10 – Tiêt 1. Tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc. I. Vị trí địa lý và lãnh thổ – Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ 4 trên thế giới. – Lãnh thổ trải dài từ khoảng 20oB – 53oB, khoảng từ 73oĐ đến 135oĐ và giáp 14 nước. – Biên giới với các nước chủ yếu là núi cao, hoang mạc; Phía Đông giáp biển thông ra Thái Bình Dương; đường bờ biển dài 9000 km, cách không xa Nhật Bản và các nước, các khu vực có hoạt động kinh tế sôi động như Hàn Quốc, Đông Nam Á. – Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố thuộc Trung ương, ven biển có 2 đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma Cao, hình thành trên phần đất được nhượng cho Anh và Bồ Đào Nha (Trung Quốc thu hồi cuối thập niên 90 của thế kỉ XX). – Đảo Đài Loan tách ra từ năm 1949, đây là một phần của lãnh thổ Trung Quốc (Tuy nhiên đảo này vẫn được coi là một bộ phận của Trung Quốc). 12 II. Điều kiện tự nhiên Lãnh thổ rộng lớn tạo nên sự đa dạng của tự nhiên tạo nên sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây, ranh giới phân chia là kinh tuyến 105oĐ. Yếu tố tự nhiên Vị trí, diện tích, lãnh thổ Địa hình Thổ nhưỡng Khí hậu Thuỷ văn Khoáng sản Khó khăn Miền Đông Miền Tây Trải dài từ miền duyên hải đến đất liền, đến kinh tuyến 1050 Đ, chiếm 50% S lãnh thổ. Đồng băng châu thổ rộng lớn (Hoa Nam, Hoa Trung, Hoa Bắc, Đông Bắc), đồi thấp phía tây. 0 0 73 Đ đến 105 Đ, chiếm 50% S lãnh thổ. Núi cao (Himalaya, Côn Luân, Thiên Sơn, Nam Sơn), cao nguyên (Tây Tạng), bồn địa (Duy Ngỗ Nhĩ, Tarim), hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn(Tacla Macan, Alaxan). Đất phù sa màu mỡ => trồng lương Đất núi cao, ít có giá trị trồng lương thực, thực, nông nghiệp trù phú. thích hợp phát triển đồng cỏ, trồng rừng. Thuộc khu vực gió mùa, phía Bắc ôn Ôn đới lục địa khắc nghiệt, khí hậu núi cao. đới, phía Nam cận nhiệt. Sông lớn (Trường Giang, Hoàng Hà) Sông nhỏ, dòng chảy tạm thời, nơi bắt nguồn => có giá trị về kinh tế song cũng của các sông lớn chảy về phía Đông. nhiều thiên tai. Giàu khoáng sản kim loại màu. Dầu khí, than, sắt. Tài nguyên rừng và đồng cỏ cũng là thế mạnh của miền. Lũ lụt (đồng băng Hoa Nam), bão Diện tích khô hạn rộng lớn… tố… II. Dân cư và xã hội 1. Dân cư – Chiếm 1/5 dân số toàn cầu, với trên 50 nhóm dân tộc khác nhau, đông nhất : 90% dân số là người Hán. Người thiểu số (người Choang, Ui-gua, Tạng, Hồi, Mông Cổ…)sống ở miền núi và biên giới trong các khu tự trị. – Dân số tăng rất nhanh, nhất là từ 1949 – 1975, mức tăng có giảm trong 30 năm gần đây, dân số thành thị tăng chậm. – Thị dân chiếm 37%, (2005), tập trung nhiều thành phần lớn ở miền Đông: Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Trùng Khánh, Vũ Hán, Quảng Châu… – Tỉ suất gia tăng dân số ngày càng giảm 0,6% (2005) nhờ chính sách dân số rất triệt để : Mỗi gia đình chỉ có một con. – Tư tưởng trọng nam tác động tiêu cực đến cơ cấu giới tính và lâu dài sẽ ảnh hưởng tới nguồn lao động và một số vấn đề xã hội của đất nước. 2. Xã hội – Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên đạt gần 90% (2005). 13 – Rất chú ý đầu tư phát triển giáo dục, hiện nay đang tiến hành cải cách giáo dục nhăm phát triển mọi khả năng (tố chất) của người lao động. – Sự đa dạng của các loại hình trường phổ thông, chuyên nghiệp, đại học…góp phần đáng kể trong việc chuẩn bị đội ngũ lao động có chất lượng cho công cuộc hiện đại hóa đất nước. – Truyền thống lao động cần cù sáng tạo và nguồn nhân lực dồi dào là tiềm lực to lớn để phát triển kinh tế xã hội của Trung Quốc. * Một số phát minh nổi bật của Trung Quốc thời Cổ, Trung đại : La bàn, Giấy, Kĩ thuật in, Thuốc súng… Bài 10 – Tiêt 2. Kinh tê Trung Quốc I. Khái quát Công cuộc hiện đại hóa đem lại những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế: – Giữ vững ổn định xã hội và mở rộng buôn bán với nước ngoài tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển. – Tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới (trung bình trên 8%). Năm 2004 tổng GDP đạt 1.649,3 tỉ USD đứng thứ bảy trên thế giới. – Đời sống được nâng cao, thu nhập theo đầu người tăng lên 5 lần trong 20 năm, từ 276 USD (1985) lên 1.269 USD (2004). II. Các ngành kinh tê 1. Công nghiệp – Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong sản xuất và tiêu thụ. – Trung Quốc thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường thế giới. – Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp tại các đặc khu, khu chế xuất. – Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao. – Tập trung chủ yếu vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng. – Các trung tâm công nghiệp chính tập trung ở miền đông, các vùng duyên hải tại các thành phố lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Trùng Khánh, Thẩm Dương, Quảng Châu … – Phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, đồ gốm, sứ, dệt may, hàng tiêu dùng dựa trên nguồn lao động dư thừa và nguyên vật liệu ở nông thôn. Ngành này thu hút trên 100 triệu lao động và cung cấp > 20% giá trị hàng hoá ở nông thôn. 2. Nông nghiệp – Diện tích đất canh tác chỉ chiếm 7% thế giới nhưng phải nuôi 20% dân số thế giới. – Áp dụng nhiều biện pháp, chính sách cải cách nông nghiệp như: + Giao quyền sử dụng đất cho nông dân. + Cải tạo xây dựng hạ tầng cơ sở: đường giao thông, thủy lợi … + Đưa kĩ thuật mới, giống mới vào sản xuất. + Miễn thuế nông nghiệp, chính sách khuyến nông… 14 ++thành tựu – Đã sản xuất được nhiều loại nông sản với năng suất cao, đứng đầu thế giới. – Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó quan trọng là cây lương thực nhưng bình quân lương thực/ người thấp. – Đồng băng châu thổ là các vùng nông nghiệp trù phú. – Hoa Bắc, Đông Bắc: lúa mì, ngô, củ cải đường. – Hoa Trung, Hoa Nam: lúa gạo, mía, chè. III. Mối quan hệ Trung Quốc – Việt Nam Trung – Việt có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực, nền tảng là tình hữu nghị và ổn định lâu dài. Từ năm 1999, quan hệ hợp tác trên 16 chữ vàng: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai” và 4 tốt: “Láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt”. – Kim ngạch thương mại song phương tăng nhanh, năm 2005 đạt 8.739,9 triệu USD. Các mặt hàng trao đổi đa dạng hơn. Bài 11 – Tiêt 1. Tự nhiên, dân cư và xã hội Đông Nam Á I. Tự nhiên 1. Vị trí địa lí và lãnh thổ – Năm ở đông nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Lục địa Úc. – Đông Nam Á bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp. – Đông Nam Á có vị trí quan trọng, nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng. – Diện tích: 4,5 triệu km2. Gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Singapo, Thái Lan, Mianma, Malaysia, Indonexia, Philippin, Brunay, Đông Timo. 2. Điều kiện tự nhiên a. Đông Nam Á lục địa: – Địa hình: + Gồm các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam hoặc Bắc – Nam. + Ven biển có các đồng băng châu thổ màu mỡ. – Khí hậu, sinh vật: + Nhiệt đới, gió mùa + Đa dạng: Rừng nhiệt đới ẩm, rừng xavan, xavan cây bụi. – Sông ngòi, biển: + Dày đặc sông lớn + Đường bờ biển dài 15 – Đất đai, khoáng sản: + Đất màu mỡ: feralit, phù sa… + Đa dạng: than, sắt, dầu khí… b. Đông Nam Á biển đảo : – Địa hình: + ít đồng băng nhưng màu mỡ, nhiều đồi núi, núi lửa + nhiều đảo và quần đảo. – Khí hậu, sinh vật: + Nhiệt đới gió mùa, xích đạo + Rừng xích đạo ẩm thấp – Sông ngòi: + Sông ngắn và dốc, ít. + Vùng biển rộng lớn: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. – Đất đai, khoáng sản: + Đất đai màu mỡ: phù sa, Feralit… + Khoáng sản phong phú: than, thiếc, đồng, dầu mỏ… 3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á a. Thuận lợi: – Phát triển nông nghiệp nhiệt đới. – Phát triển kinh tế biển (trừ Lào). – Nhiều khoáng sản => Phát triển công nghiệp. – Nhiều rừng => Phát triển lâm nghiê ̣p. – Phát triển du lịch b. Khó khăn: – Thiên tai: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt… – Suy giảm rừng, xói mòn đất… c. Biện pháp: – Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên. – Phòng chống, khắc phục thiên tai. II. Dân cư và xã hội 1. Dân cư – Dân số đông, mật độ cao. – Tỉ suất gia tăng tự nhiên còn cao nhưng đang suy giảm. – Dân số trẻ. – Nguồn lao động tuy dồi dào nhưng trình độ còn hạn chế => ảnh hưởng tới vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống. – Phân bố dân cư không đều: tập trung ở đồng băng, ven biển, vùng đất đỏ. 2. Xã hội – Các quốc gia có nhiều dân tộc – Một số dân tộc phân bố rộng => ảnh hưởng quản lí, xã hội, chính trị. – Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa và tôn giáo lớn. – Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng. 16 Bài 11 – Tiêt 2. Kinh tê Đông Nam Á I. Cơ cấu kinh tê Có sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế theo hướng: giảm tỉ trọng của nông nghiệp và tăng tỉ trọng của công nghiệp, dịch vụ trong GDP. – Nguyên nhân: do phát triển nhanh công nghiệp và dịch vụ. II. Công nghiệp – Đang phát triển theo hướng: + Tăng cường liên doanh liên kết với nước ngoài. + Hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động. – Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. Nhăm tích luỹ vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa của mỗi quốc gia trong giai đoạn tiếp theo. – Các ngành công nghiệp chế biến như lắp ráp ôtô, xe máy, thiết bị điện tử …, do liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài nên sản phẩm đã có sức cạnh tranh và trở thành thế mạnh của các nước trong khu vực. – Phân bố chủ yếu ở Singapore, Thái Lan, Malaisia, Inđônêxia, Việt Nam … – Ngoài ra, Đông Nam Á còn phát triển các ngàn: + Khai thác dầu khí (Brunây, Inđônêxia, Việt Nam, Malayxia ….) + Khai thác than và các khoáng sản kim loại, dệt may, giày da, các ngành tiểu thủ công nghiệp, chế biến thực phẩm và phục vụ xuất khẩu. + Công nghiệp điện: sản lượng điện của đạt 439 tỉ Kwh. (lượng điện tiêu dùng bình quân theo đầu người thấp 744 Kwh/ người/ năm) băng 1/3 của thế giới. III. Dịch vụ – Giao thông vận tải được mở rộng và tăng thêm. – Thông tin liên lạc cải thiện và nâng cấp. – Hệ thống ngân hàng và tín dụng được phát triển và hiện đại. IV. Nông nghiệp Nền nông nghiệp nhiệt đới, giữ vai trò quan trọng. 1. Trồng lúa nước – Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của khu vực. – Sản lượng lúa không ngừng tăng: từ 103 triệu tấn (1985) à 161 triệu tấn (2004), đứng đầu là Inđônêxia (53,1 triệu tấn). – Thái Lan và Việt Nam đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo. – Các nước Đông Nam Á đã cơ bản giải quyết được nhu cầu lương thực. (về vấn đề nan giải của nhiều quốc gia đang phát triển). 2. Trồng cây công nghiệp – Cao su trồng nhiều ở Thái Lan, Inđônêixia, Malaixia và Việt Nam – Càphê và hồ tiêu trồng ở Việt Nam, Inđônêxia, Malaixia và Thái Lan. – Cây lấy dầu, lấy sợi. à 17 Sản phẩm cây công nghiệp: xuất khẩu thu ngoại tệ. – Cây ăn quả được trồng hầu hết ở các nước trong khu vực. 3. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản – Chăn nuôi vẫn chưa trở thành ngành chính, mặc dù số lượng đàn gia súc khá lớn. – Trâu bò: Mianma, Inđônêxia. Thái Lan và Việt Nam. – Lợn: Việt Nam, Philippin, Thái Lan, Inđônêxia. – Gia cầm: chăn nuôi nhiều. – Đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản: là ngành kinh tế truyền thống và đang phát triển do có lợi thế về sông, biển. Năm 2003 sản lượng khai thác: 14,5 triệu tấn: Inđônêxia (4,7 triệu tấn), Thái Lan (2,8 triệu tấn); Philippin (2,2 triệu tấn), Việt Nam (1,8 triệu tấn) và Malayxia(1,3 triệu tấn). Bài 11 – Tiêt 3. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) I. Mục tiêu và cơ chê hợp tác của ASEAN – Năm 1967, tại Băng Cốc năm nước: Thái Lan, Inđônêxia, Malaysia, Philippin và Singapo thành lập ASEAN “Hiệp hội các nước Đông Nam Á” là sự kiện có ý nghĩa trong lịch sử khu vực. – Số lượng thành viên của ASEAN ngày càng tăng: Năm 1984 kết nạo Brunây; (1995) Việt Nam; (1997) Nyanma và Lào; (1999) Campuchia. Đến hiện nay là 10 quốc gia thành viên (trừ Đông Timo) 1. Các mục tiêu chính của ASEAN – Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định và cùng phát triển: + Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên. + Xây dựng ĐNÁ thành một khu vực hòa bình,ổn định, có nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển. + Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước, khối nước hoặc các tổ chức quốc tế. 18 . 2. Cơ chê hợp tác của ASEAN – Thông qua các diễn đàn. – Thông qua các hiệp ước. – Thông qua tổ chức các hội nghị. – Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao của khu vực. – Xây dựng” khu vực thương mại tự do ASEAN”. – Thông qua các hoạt động văn hoá, thể thao của khu vực. Đảm bảo thực hiện các mục tiêu của ASEAN. II. Thành tựu của ASEAN – Sau 40 năm tồn tại và phát triển, đã có 10 nước thành viên. + Năm 2004 GDP (799,9 tỉ USD), giá trị xuất khẩu (552,5 tỉ USD) giá trị nhập khẩu (492 tỉ 19 USD), cán cân xuất – nhập khẩu đạt giá trị dương. + Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao nhưng còn chưa đều và chưa thật vững chắc. – Đời sống của nhân dân được cải thiện: + Bộ mặt của các quốc gia thay đổi nhanh chóng, hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa. + Nhiều đô thị của các nước: Xingapo, Gia-cac-ta, Băng-cốc, Cua-la-lam-bơ, TP. Hồ Chí Minh đã dần dần tiến kịp trình độ đô thị của các nước tiên tiến. – Tạo dựng được một môi trường hòa bình, ổn định vững chắc cho cơ sở phát triển kinh tế – xã hội ở mỗi quốc gia cũng như toàn khu vực. III. Thách thức đối với ASEAN 1. Trình độ phát triển còn chênh lệch GDP bình quân đầu người 2004 của Xingpo rất cao (25.207 USD) trong khi ở nhiều nước lại rất thấp: Mianma (166 USD), Campuchia (358 USD), Lào (423 USD), Việt Nam (553 USD). 2. Vẫn còn tình trạng đói nghèo Mức độ đói nghèo ở mỗi quốc gia có khác nhau. 3. Các vấn đề xã hội khác – Đô thị hóa diễn ra nhanh à nhiều vấn đề phức tạp của xã hội. – Các vấn đề khác như tôn giáo, sự hòa hợp dân tộc, dịch bệnh, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường chưa hợp lí. – Thất nghiệp, phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài. Các nước ASEAN cần cùng nỗ lực giải quyết ở cấp quốc gia, khu vực. IV. Việt Nam trong quá trình hội nhập ASEAN – Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động trên tất cả các lĩnh vực từ hợp tác về kinh tế tới hợp tác về văn hoá, giáo dục, khoa học – công nghệ, trật tự – an toàn xã hội. – Việt Nam đã đóng góp nhiều sáng kiến để củng cố, nâng caovị trí của ASEAN trên trường quốc tế và qua đó vị thế của nước ta cũng được nâng cao. – Về kinh tế, Việt Nam xuất khẩu gạo sang Inđônêxia, Philippin, Malaixia… – Tham gia nhiều dự án phát triển kinh tế khu vực. – Hàng hóa nhập khẩu chủ yếu là xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, hàng điện tử, hàng tiêu dùng. – Năm 2005, buôn bán giữa Việt Nam và ASEAN chiếm tỉ lệ 30% giao dịch thương mại quốc tế của nước ta. Nước ta có nhiều cơ hội để phát triển, nhưng cũng có nhiều thách thức cần phải vượt qua như sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, công nghệ, sự khác biệt về thể chế chính trị … 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan