Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội địa danh tây nam bộ dưới góc nhìn văn hóa học...

Tài liệu địa danh tây nam bộ dưới góc nhìn văn hóa học

.DOCX
30
132
61

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỘ́C GIA P H ̣CHÍ MIǸH PRƯỜǸG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÃ ǸHÂǸ V Ǹ -----oOo----- VÕ NỮ HẠNH TRANG ĐỊA DANH TÂY NAM BỘ DƯỚI GÓC NHÌN VĂN HÓA HỌC Chuyên ngành: VĂN HÓA HỌC Mã số: 62.31.70.01 POM PĂP LUẬǸ ́Ǹ PÍǸ SI V Ǹ HOA HỌC PHÃǸH HỐ H ̣CHÍ MIǸH – 019W ̣Công trình được hoàn thành tại Prương Đại hhc Khoh hhc Xc hô ̣i và Ǹhân văn – ĐHQG-ḤCM.- ̣Cán bộ hướng dẫn khoh hhc: GS.-PS.- LÊ PRUǸG HOA hản biê ̣n đô ̣c lâ ̣p: 9.0.hản biê ̣n: 9.0.3.Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp cơ sở đào tạo hhp tại:…………………………………………… ………………………………………………………………….-.-.vào hồi ……….- giơ ……….- ngày …… tháng …… năm ……… ̣Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:…………………….-.- ǸHỮǸG ̣CÔǸG BỐ KHOA HỌC ̣CỦA Ṕ̣C GIẢ LIÊǸ QUAǸ Đ́Ǹ ǸỘI DUǸG LUẬǸ ́Ǹ 9.- Võ Ǹữ Hạnh Prhng.- (019W).- Địh dhnh phản ánh địh hình, thủy văn ở Pây Ǹhm Bộ.- Tạp chí Khoa học ĐH Sài Gòn, số 69(19/019W), trhng 44-50(ISSǸ 985W-3018).0.- Võ Ǹữ Hạnh Prhng.- (0198).- Pìm hiểu địh dhnh tôn giáo ở Pây Ǹhm Bộ.- Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật cơ quan của Bộ VHTT và Du lịch, số 490 (91/0198), trhng 999-994, (ISSǸ 1866-8655).3.- Võ Ǹữ Hạnh Prhng.- (0190).- Địh dhnh mhng tên thực vật ở Pây Ǹhm Bộ.- Tạp chí Khoa học ĐHSP TP.HCM, số 35(6W)/0190, trhng 939-935, (ISǸ 985W-3911).4.- Võ Ǹữ Hạnh Prhng.- (0197 h).- Pìm hiểu một số địh dhnh lịch sử ở Pây Ǹhm Bộ.- Tạp chí Khoa học ĐH Đồng Nai, số 15/0197, trhng 74-80, (ISSǸ 0354-9480).5.- Võ Ǹữ Hạnh Prhng.- (0197 b).- Dấu ấn tôn giáo quh địh dhnh ở Pây Ǹhm Bộ.- Tạp chí Khoa học ĐH Đồng Nai, số 17/0197, trhng 77-83, (ISSǸ 0354-d9480).- 9 DẪN NHẬP 1. Tính cấp thiết của đề tài Địh dhnh - cách con ngươi dùng để ghi tên địh hình thiên nhiên, công trình xây dựng hhy đơn vị hành chính, vùng lcnh thổ nào đó - là sản phẩm củh con ngươi, do con ngươi tạo rh nhằm phục vụ cho đơi sống củh mình.- Ǹghiên cứu địh dhnh sẽ giúp làm rõ văn hóh, lịch sử, ngôn ngữ.-.-.- củh vùng đất ấy.Hiện nhy, cùng với sự phát triển chung củh xc hội, PǸB cũng chuyển mình để hội nhập.- Quá trình hội nhập đc đem lại những đổi thhy tích cực cho đơi sống văn hóh củh ngươi dân.- Bên cạnh những thuận lợi cũng không tránh khỏi các thách thức, đặc biệt về mặt văn hóh.- Phách thức lớn nhất từ góc nhìn địh dhnh là sự biến mất, thhy đổi củh rất nhiều địh dhnh, nơi ẩn tàng những đặc trưng về cả lịch sử, phong tục tập quán, tâm lý.-.-.- củh cư dân trong suốt tiến trình lịch sử.- Sự thhy đổi đó ít nhiều mhng tính tất yếu nhưng rất đáng lo ngại.- Việc nghiên cứu để chỉ rh những dấu ấn văn hóh củh các tộc ngươi sinh sống trên vùng đất thông quh địh dhnh sẽ đem đến hhi giá trị thiết thực.- Phứ nhất, trở thành cứ liệu giúp thế hệ trẻ có thêm cơ sở hiểu về văn hóh củh ông chh, nhất là những địh dhnh hiện đc không còn tồn tại hoặc tồn tại nhưng khó có thể hiểu nguồn gốc rh đơi.- Pừ đó sẽ góp phần khơi dậy ý thức tự hào, gìn giữ các yếu tố tốt đẹp, xóh bỏ những yếu tố tiêu cực vẫn ít nhiều tồn tại trong địh dhnh ở PǸB.- Phứ hhi, trong bối cảnh những nghiên cứu tiếp cận về địh dhnh PǸB còn rất hạn chế, luận án sẽ là một tài liệu hữu ích giúp các nhà nghiên cứu, hoạch định chính sách, cơ quhn quản lý có thể thhm khảo để đề xuất các biện pháp bảo tồn và phát huy giá trị văn hóh củh rất nhiều địh dhnh đặc biệt, có ý nghĩh ở vùng đất PǸB.Phực hiện đề tài Địa danh Tây Nam Bộ dưới góc nhìn văn hóa học chính là cách để chúng tôi hoàn thiện hơn khả năng nghiên cứu nhằm có những đóng góp nhất định cho công tác giảng dạy.- ̣Cho hơn, hi vhng đề tài sẽ là tài liệu thhm khảo cho những hi quhn tâm đến văn hóh quh địh dhnh nói chung và văn hóh quh địh dhnh PǸB nói riêng.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 2.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến địa danh ở Việt Nam Một số bài viết, công trình tiêu biểu như: Đại Việt sử ký toàn thư củh Ǹgô Sĩ Liên (thế kỷ XV), Địa danh học và phong tục học (9W58) củh Pân Việt Điếu, Tìm hiểu ý nghĩa và nguồn gốc một số thành tố chung trong địa danh Nam Bộ (9W83), Những đặc điểm chính của địa danh thành phố Hồ Chí Minh (9WW1) củh Lê Prung Hoh.- ̣Các luận án nghiên cứu sâu về địh dhnh như: Những đặc điểm chính của địa danh Hải Phòng (9WW6) củh Ǹguyễn Kiên Prương, Nghiên cứu địa danh Quảng Trị củh Pừ Phu Mhi (0113).- ̣Các công trình nghiên cứu, trình bày lý luận địh dhnh hhc và các từ điển về địh dhnh có: Một số vấn đề về địa danh học 0 Việt Nam củh Ǹguyễn Văn Âu (0111), Tìm hiểu nguồn gốc địa danh Nam Bộ qua chuyện tích và giả thuyết (0114) củh Ǹguyễn Hữu Hiếu, từ điển địh dhnh Sổ tay địa danh Việt Nam (9WW5) củh Đinh Xuân Vịnh.2.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đến địa danh Nam Bộ nói chung và TNB nói riêng Phủ biên tạp lục (9776) củh Lê Quý Đôn, Gia Định thành thông chí củh Prịnh Hoài Đức, Tiểu giáo trình địa lý Nam Kỳ ( etit cours de géogrhphie de lh Bhsse ̣Cochinchine) (9875) củh Prương Vĩnh Ký, Đại Nam nhất thống chí (phần Lục tỉnh Ǹhm Kỳ) củh Quốc sử quán triều Ǹguyễn biên soạn, Tự vị tiếng Việt miền Nam củh Vương Hồng Sển (9WW3), Ǹguyễn Đình Đầu với Tổng kết nghiên cứu địa bạ Nam Kỳ lục tỉnh (9WW4), Văn hóa dân gian Nam Bộ - những phác thảo (9WW7) củh Ǹguyễn hương Phảo.- Ǹgoài rh, còn nhiều công trình đề cập đến nội dung khác liên quhn đến địh dhnh trên vùng đất Ǹhm Bộ như Lịch sử khai phá vùng đất Nam Bộ (9W87) do Huỳnh Lứh chủ biên, Địa danh Cà Mau củh Anh Động, Văn hóa qua địa danh Việt ở tỉnh Đồng Nai (0118) củh Võ Ǹữ Hạnh Prhng.-.-.- ̣Cùng với đó là nhiều bài viết rải rác trên các báo, tạp chí giải thích về một số địh dhnh trên địh bàn Ǹhm Bộ giúp ngươi nghiên cứu có thêm cơ sở để triển khhi luận án.2.3. Các công trình nghiên cứu liên quan đến văn hóa qua địa danh ở TNB ̣Chuyên sâu hơn, gihi đoạn gần đây có khá nhiều luận văn, luận án nghiên cứu văn hóh, ngôn ngữ quh địh dhnh ở các tỉnh PǸB.- ̣Cụ thể: Khía cạnh văn hóa của địa danh ở tỉnh Đồng Tháp (0118) củh Ǹguyễn Phị Ǹghc Bích, Những đặc điểm chính của địa danh ở Vĩnh Long (0118) củh Ǹguyễn Pấn Anh, Khía cạnh văn hóa của địa danh ở tỉnh Tiền Giang (0191) củh Ǹguyễn Văn Diệp, Nghiên cứu địa danh ở tỉnh Bến Tre (011W) củh Ǹguyễn Phị Kim hượng, Những đặc điểm chính của địa danh An Giang (0199) củh Ǹguyễn Phị Phái Prân, Địa danh tỉnh Vĩnh Long qua góc nhìn văn hóa dân gian (0197) củh Ǹgô Phị Phhnh… 2.4. Đánh giá chung tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án Bh nhóm công trình nêu trên đều có ý nghĩh thhm khảo quhn trhng ở hhi khíh cạnh lý luận và thực tiễn.- Với nhóm đầu tiên, trên cơ sở hiểu biết chung về nghiên cứu địh dhnh ở Việt Ǹhm cùng cơ sở lý luận đc được các nhà nghiên cứu đi trước xác lập, chúng tôi có “điểm tựh” để triển khhi luận án để những lý giải dưới góc độ văn hóh sẽ có tính khoh hhc hơn.- Đối với những địh dhnh không còn tồn tại ở PǸB, những tài liệu đi trước cũng là một kênh quhn trhng giúp chúng tôi so sánh, đối chiếu và làm rõ những đặc trưng văn hóh quh địh dhnh.- Với nhóm thứ hhi và thứ bh, các công trình giúp ngươi nghiên cứu có nguồn tài liệu thhm khảo quhn trhng và giá trị phục vụ đề tài.- Ǹhư vậy, những công trình đó cung cấp nền tảng cơ sở lý luận cũng như cơ sở thực tiễn cho luận án.- Pác giả 3 luận án mong muốn được tiếp bước những nhà nghiên cứu đi trước bổ sung dưới phương diện văn hóh hhc vấn đề này với hi vhng có thể đem đến góc nhìn toàn diện, hệ thống nhất.3. Mục đích nghiên cứu Phực hiện luận án, chúng tôi hướng đến làm rõ các vấn đề shu: - Hệ thống các công trình nghiên cứu đi trước một cái nhìn khái quát nhưng cụ thể đối với vấn đề nghiên cứu để có phương pháp triển khhi đề tài phù hợp.- Khảo sát phương thức định dhnh củh các chủ thể văn hóh và ngôn ngữ khác nhhu từng có mặt tại PǸB để tìm hiểu thêm đặc trưng văn hóh dân tộc thể hiện quh địh dhnh.- Xác lập cơ sở lý luận (khái niệm, phân loại, mối quhn hệ văn hóh địh dhnh.-.-.-) và cơ sở thực tiễn (đặc trưng vùng đất, con ngươi, kết quả thu thập và phân loại địh dhnh) làm cơ sở triển khhi các nội dung nghiên cứu liên quhn.- Ǹhận diện và lý giải các đặc trưng tự nhiên ở vùng đất PǸB quh địh dhnh một cách hệ thống; làm rõ các đặc trưng văn hóh vật chất, văn hóh tinh thần củh PǸB quh địh dhnh.- Điều đó, lý giải mối liên hệ giữh địh dhnh với đặc trưng văn hóh trên vùng đất.- Hệ thống các nội dung nghiên cứu để chỉ rh các quy luật tạo lập địh dhnh trong tiến trình lịch sử.- Với những địh dhnh có sự biến đổi, ngươi nghiên cứu sẽ làm rõ những biểu hiện và nguyên nhân củh sự biến đổi.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: hệ thống địh dhnh ở vùng PǸB.- ̣Chúng tôi sẽ tập trung khảo sát các địh dhnh chỉ địh hình thiên nhiên, các đơn vị dân cư, các công trình nhân tạo, hiệu dhnh và các địh dhnh chỉ vùng… có trên địh bàn PǸB để thấy được những nét văn hóh đặc thù phản ánh quh địh dhnh PǸB.- Ǹhư vậy, đối tượng được quhn tâm là địh dhnh nhưng đó chỉ là phương tiện để nghiên cứu về văn hóh.Kết quả chúng tôi muốn làm rõ ở đây chính là văn hóh cư dân PǸB phản ánh quh địh dhnh.- Phạm vi nghiên cứu: Về không gihn, đề tài sẽ tiến hành nghiên cứu địh dhnh trong phạm vi địh bàn 93 tỉnh thành thuộc vùng PǸB.- Với công việc điền dc, do địh bàn nghiên cứu khá rộng và thơi gihn nghiên cứu giới hạn nên chúng tôi sẽ tập trung ở một số tỉnh thành đặc trưng cho các tiểu vùng văn hóh PǸB như AG, BP, ̣CM, ̣CP, ĐP, LA.- Về thơi gihn, luận án sẽ nghiên cứu từ năm 9830 khi vuh Minh Mạng xác lập 6 tỉnh Ǹhm Kỳ.- Đặc biệt chú trhng gihi đoạn từ năm 0114 đến nhy vì đây là gihi đoạn xác lập ổn định 93 tỉnh thành PǸB và sự ổn định này giúp định hình rõ nét hơn văn hóh PǸB quh địh dhnh.5. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng cách tiếp cận liên ngành (văn hóh, lịch sử, địh lý, tâm lý.-.-.-) kết hợp với những phương pháp nghiên cứu shu: phương pháp thống kê, phân loại, phương pháp điền dc, phương pháp phân tích ngôn ngữ, phương pháp nghiên 4 cứu so sánh, phương pháp khảo sát bản đồ, phương pháp lập bản đồ địh dhnh, phương pháp quy nhóm địh dhnh, phương pháp tổng hợp hóh và số hhc hóh địh dhnh.- Ǹgoài rh, chúng tôi cũng sẽ vận dụng các phương pháp nghiên cứu khác như nghiên cứu hệ thống cấu trúc, định tính, tiếp cận liên ngành.-.-.- khi cần thiết để đem lại hiệu quả khoh hhc cho luận án.6. Câu hỏi nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu: Để giải quyết mục tiêu củh luận án, chúng tôi đặt rh một số câu hỏi như shu: - ̣Cách định dhnh củh cư dân ở các tỉnh vùng PǸB xuất phát từ những cơ sở nào? ̣Có mối liên hệ nào giữh đặc điểm vùng đất và cách định dhnh không? - PǸB được biết đến là một vùng sông nước đặc trưng, những đặc trưng tự nhiên củh vùng sông nước này có được phản ánh quh địh dhnh? Mức độ phản ánh như thế nào? - Địh dhnh có mối quhn hệ chặt chẽ với văn hóh, là sự phản ánh củh văn hóh.- Với riêng PǸB, văn hóh vật chất cũng như văn hóh tinh thần có được phản ánh cụ thể trong địh dhnh không? Ǹhững nội dung nào thương được tập trung phản ánh? - PǸB là vùng đất cư trú củh ngươi Việt, Hoh, Khmer, ̣Chăm.- Liệu rằng có sự giho lưu văn hóh giữh các dân tộc ấy không? Ǹếu có, dấu ấn sự giho lưu tiếp biến ấy thể hiện quh địh dhnh như thế nào? Giả thiết nghiên cứu: Ǹhằm định hướng cho quá trình thực hiện luận án, chúng tôi tập trung vào một số giả thuyết nghiên cứu như shu: - Địh dhnh là sản phẩm củh con ngươi, địh dhnh thương nhằm mục đích ghi tên.- ̣Cách định dhnh sẽ có mối liên hệ mật thiết với những đặc trưng về tự nhiên, xc hội, ngôn ngữ, văn hóh củh cư dân trên vùng đất.- PǸB cũng không ngoại lệ.- Pự nhiên quh “bàn thy nhào nặn” củh con ngươi sẽ trở thành văn hóh.Ǹhững đặc trưng tự nhiên củh PǸB từ địh hình đến thủy văn cùng các đặc điểm về kích thước, hình dáng.-.-.- đều in dấu ấn rõ nét và khá phổ biến trong địh dhnh.Quh đó phản ánh tư duy trực quhn sinh động củh cư dân PǸB.- ̣Chúng th có thể nhận diện rh nhiều đặc trưng văn hóh thông quh địh dhnh.Với riêng PǸB, đơi sống văn hóh vật chất lẫn tinh thần củh ngươi dân cũng thể hiện khá rõ.- ̣Các đặc trưng liên quhn đến nghề nghiệp, giho thông, tư tưởng, tâm linh, ngôn ngữ sẽ được phản ánh rõ quh địh dhnh.- Một số đặc trưng như lịch sử, ngôn ngữ, chính trị, quân sự cũng sẽ được phản ánh.- Puy nhiên, để xác định rõ rất cần có nền tảng kiến thức cùng những cứ liệu cụ thể về con ngươi, địh điểm.-.-.- Prong một vùng đất nhiều dân tộc cộng cư như PǸB chắc chắn sẽ tạo nên sự đh dạng, phong phú về ngôn ngữ, văn hóh và sự giho lưu tiếp biến văn hóh.- Địh dhnh cũng sẽ là một “chứng nhân” cho sự giho lưu tiếp biến ấy.- 5 7. Những đóng góp mới của luận án Về mặt lý luận: Prên cơ sở tiếp thu, kế thừh thành tựu nghiên cứu củh các nhà khoh hhc đi trước, tác giả phát triển và nghiên cứu địh dhnh PǸB dưới góc nhìn văn hóh hhc một cách toàn diện, hệ thống.- Sự phát triển này có nền tảng củh sự kết hợp các phương pháp nghiên cứu phù hợp cùng cơ sở lý luận khoh hhc.- Ǹgoài rh, những tư liệu do bản thân ngươi nghiên cứu thu thập được trong quá trình thực hiện luận án cũng là một đóng góp đối với lĩnh vực nghiên cứu văn hóh thông quh địh dhnh.Về mặt thực tiễn: Ǹghiên cứu về văn hóh thông quh địh dhnh là một hướng nghiên cứu được quhn tâm trong những năm gần đây.- Puy nhiên, số lượng các công trình chưh nhiều, nhất là về PǸB lại càng ít.- Vì thế, kết quả củh công trình sẽ là tài liệu thhm khảo cần thiết cho những ngươi quhn tâm đến nghiên cứu về văn hóh cũng như địh dhnh trên vùng đất PǸB.- Bên cạnh đó, với việc hệ thống tạo nên phụ lục địh dhnh ở các tỉnh thành thuộc PǸB, luận án cũng sẽ giúp việc biên soạn từ điển địh dhnh và các tài liệu địh chí có thêm một tài liệu thhm khảo hữu ích.8. Bố cục luận án Ǹgoài phần Mở đầu; Kết luận; Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung chính củh luận án sẽ được triển khhi thành các chương như shu: ̣Chương 9: Cơ sở lý luận và thực tiễn, bho gồm những khái niệm công cụ nghiên cứu, đồng thơi khái quát về cộng đồng cư dân ở Pây Ǹhm Bộ.̣Chương 0: Đặc trưng tự nhiên TNB qua địa danh, làm rõ đặc trưng tự nhiên củh vùng đất Pây Ǹhm Bộ được thể hiện thông quh địh dhnh.- ̣Các nội dung được khảo sát làm rõ là địh dhnh phản ánh đặc trưng địh hình, thủy văn, động thực vật, không gihn, thơi gihn ở PǸB.- ̣Cách đặt địh dhnh thể hiện đặc điểm về sự nhận thức và tri thức củh cư dân PǸB khi lựh chhn những yếu tố tự nhiên gần gũi với con ngươi để làm tên ghi.̣Chương 3: Văn hóa vật chất ở TNB qua địa danh, tìm hiểu các địh dhnh phản ánh bộ máy tổ chức nhà nước cùng những con ngươi tiêu biểu đến địh dhnh phản ánh các hoạt động giho thông, giáo dục, chính trị, quân sự đều được nghiên cứu rõ trong chương này.̣Chương 4: Văn hóa tinh thần ở TNB qua địa danh, trong chương 4 tìm hiểu tâm lý, tư tưởng, tâm linh củh con ngươi ở PǸB quh địh dhnh.- Ǹhững địh dhnh phản ánh đặc trưng về giho lưu, tiếp biến trong quá trình giho lưu văn hóh giữh các tộc ngươi được thể hiện quh ngôn ngữ đặt địh dhnh.- Đồng thơi, những địh dhnh được ghi dấu trong kho tàng văn hhc dân gihn cũng được làm rõ ở chương này nhằm giúp đem lại cái nhìn trhn vẹn hơn cho văn hóh tinh thần cư dân PǸB.Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 6 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Các khái niệm cơ bản - Văn hóa: Pheo Prần Ǹghc Phêm, văn hóh thực hiện bốn chức năng chính là tổ chức xc hội, điều chỉnh xc hội, giho tiếp và giáo dục.- ̣Các chức năng này được định hình dựh trên các đặc trưng cơ bản củh văn hóh là tính hệ thống, tính giá trị, tính nhân sinh và tính lịch sử.- Quh phân tích, đánh giá các biểu hiện về cả mặt nội dung lẫn giá trị củh văn hóh, Prần Ǹghc Phêm (0119) khẳng định: Văn hóh là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con ngươi sáng tạo và tích lũy trong quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữh con ngươi với môi trương tự nhiên và xc hội củh mình.- (tr.-05) - Địa danh: Lê Prung Hoh xác định “Địh dhnh là những từ hoặc ngữ được dùng làm tên riêng củh địh hình thiên nhiên, các đơn vị hành chánh, các vùng lcnh thổ và các công trình xây dựng thiên về không gihn hhi chiều”.- Để triển khhi luận án, chúng tôi lựh chhn định nghĩh củh Lê Prung Hoh làm nền tảng tiếp cận và giải quyết các vấn đề liên quhn đến đề tài.1.1.2. Phân loại địa danh Prong luận án này, chúng tôi theo cách phân loại củh Lê Prung Hoh dựh trên hhi tiêu chí: Pự nhiên và không tự nhiên.- Prong địh dhnh không tự nhiên (địh dhnh nhân tạo) tác giả lại chih thành bh loại nhỏ: địh dhnh chỉ các công trình xây dựng; địh dhnh chỉ các đơn vị hành chính; Địh dhnh chỉ các vùng.- ̣Cụ thể: - Địa danh chỉ các đối tượng tự nhiên bho gồm tên các địh hình núi, đồi, gò, sông, rạch… Ví dụ: núi Bà Đen, gò Dầu, sông Đồng Ǹhi… - Địa danh chỉ các đối tượng nhân tạo có thể chih làm bh loại nhỏ: + Địh dhnh chỉ các đơn vị hành chính như: tên ấp, xc, phương, huyện, quận… Ví dụ: thành phố ̣Cần Phơ, huyện Ǹhơn Prạch, xc Hiếu Liêm, ấp Xh ̣Cá… + Địh dhnh chỉ các công trình xây dựng thiên về không gihn hhi chiều như: tên cầu, cống, đương phố, công viên, …, tức là bho gồm bốn loại phố dhnh, viên dhnh, lộ dhnh và đạo dhnh.- Ví dụ: cầu Mỹ Phuận, đương Ǹguyễn Huệ… + Địh dhnh chỉ các vùng lcnh thổ không có rhnh giới rõ ràng: vùng Pân Định, khu ̣Cầu ̣Chữ Y, xóm ̣Chùh,” … (Lê Prung Hoh, 0113, tr.-04) 1.1.3. Nguyên tắc nghiên cứu địa danh ̣Chúng tôi tuân thủ theo Nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu địa danh củh Lê Prung Hoh: “ hải hm hiểu lịch sử, văn hóh củh địh bàn mình nghiên cứu; phải hm hiểu địh hình, diện mạo, địh lý đặc thù củh địh bàn; phải tìm các hình thức cổ củh địh dhnh; phải nắm vững các đặc điểm về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp củh phương ngữ tại địh bàn; phải thận trhng trong việc vận dụng các phương pháp ngôn ngữ hhc khi phân tích địh dhnh”.- Ǹăm nguyên tắc này chi phối cách thu thập, chhn lhc, phân 7 loại, phân tích, tổng hợp các địh dhnh ở các địh bàn nghiên cứu củh tác giả trong quá trình thực hiện luận án.1.1.4. Mối quan hệ giữa văn hóa và địa danh Địh dhnh - tên ghi địh lý – hiện nhy đc trở thành đối tượng nghiên cứu củh các nhà khoh hhc trên nhiều phương diện như ngôn ngữ, lịch sử, văn hóh.-.-.- bởi lẽ địh dhnh chứh đựng nhiều thông tin về lịch sử và sinh thái củh vùng đất, phản ánh tư duy con ngươi.- ̣Có thể thấy, văn hóh và địh dhnh có mối quhn hệ gắn bó với nhhu.- Pừ Phu Mhi (0114) nhận định: Địh dhnh luôn phát triển trong không gihn và thơi gihn.- Đặc thù củh nó là gắn với tính liên tục củh văn hóh.- Mối liên hệ đặc biệt giữh các tên ghi địh lý với các đối tượng mà nó ghi tên đều do con ngươi và các nền văn hóh tạo rh.- Prên một vùng văn hóh có nhiều tộc ngươi sinh sống thì có những biểu hiện đhn xen củh các nền văn hóh khác nhhu và sự khác nhhu này sẽ được phản ánh vào địh dhnh củh vùng đó.- (tr.-938) 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Khái quát vùng đất TNB - Điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lý: PǸB là khu vực nằm ở cực nhm củh đất nước bho gồm 90 tỉnh (AG, BL, BP, ̣CM, ĐP, HG, LA, KG, SP, PV, PG, VL) và 19 thành phố (̣CP).- Với tổng diện tích 41.-553,9 km 0, PǸB phíh Đông Bắc nằm tiếp giáp với các tỉnh vùng Đông Ǹhm Bộ, phíh Bắc giáp giới với ̣Chmpuchih, bh mặt Đông, Ǹhm và Pây có biển bho bhc.- Đồng thơi, PǸB nằm trong khu vực có đương giho thông hàng hải và hàng không quốc tế quhn trhng giữh Ǹhm ́, Đông ́, châu Úc cũng như các nước Đông Ǹhm ́ như Singhpore, Mhlhysih, hilippines, Indonesih.-.-.Sông ngòi: Ǹằm ở hạ lưu sông Mê Kông, PǸB nổi tiếng với kênh rạch chằng chịt, sông ngòi dày đặc.- ̣Các con sông này nguồn nước chủ yếu là từ sông ̣Cửu Long “tên ghi chung cho các phân lưu củh sông Mê Kông chảy trên lcnh thổ củh Việt Ǹhm.- Pừ hnôm ênh, sông Mê Kông chih thành 0 nhánh: bên phải là sông Bh-thắc (đến Việt Ǹhm ghi là HG hhy sông Hậu) và bên trái là Mê Kông (đến Việt Ǹhm ghi là PG hhy sông Piền), cả hhi đều chảy vào khu vực đồng bằng châu thổ rộng lớn ở Ǹhm Bộ Việt Ǹhm, dài chừng 001– 051 km mỗi sông”9.Khí hậu: Ǹhiệt độ bình quân 08 độ ̣C, hầu như ổn định quhnh năm, mưh thuận gió hòh, ít xảy rh tình trạng thiên thi.- Một năm có 0 mùh rõ rệt: mùh mưh từ tháng 5 đến tháng 99, mùh khô từ tháng 90 đến tháng 4.- Đặc điểm tự nhiên nổi bật là vùng PǸB là mỗi năm có khoảng ½ diện tích, thơi gihn ngập kéo dài khoảng 3 tháng.- Mùh ngập lũ còn được ghi là mùh nước nổi.9 https://vi.-wikipedih.-org/wiki/S%̣C3%B4ng_̣C%E9%BB%ADu_Long 8 Địa hình: Vùng PǸB được “hình thành từ những trầm tích phù sh và bồi dần quh từng gihi đoạn kéo theo sự hình thành những giồng cát dhc theo bơ biển.- Ǹhững hoạt động củh sông và biển đc hình thành những vạt đất phù sh phì nhiêu dhc theo đê ven sông lẫn dhc theo một số giồng cát ven biển và đất phèn trên trầm tích đầm mặn trũng thấp như vùng Đồng Pháp Mươi, tứ giác Long Xuyên-Hà Piên, tây nhm sông Hậu và bán đảo ̣CM”0.- Ǹhìn chung là vùng đồng bằng sông nước đặc trưng tương đối bằng phẳng, độ cho trung bình là 3 - 5m, có khu vực chỉ cho 1,5 - 9m so với mặt nước biển, đồng thơi có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc tạo nhiều thuận lợi phát triển giho thông đương thủy cũng như đương bộ.- Thành phần dân tộc và sự phân bố dân cư: PǸB hiện có nhiều dân tộc khác nhhu, trong đó có 4 dân tộc chính là: Việt, Khmer, Hoh và ̣Chăm.- Ǹgươi Việt chiếm đại đh số.- Ǹgươi Hoh tập trung nhiều ở các tỉnh BL, ̣CM, KG, SP, VL.- Ǹgươi Khmer có mặt nhiều ở các tỉnh AG, PV, SP.- Ǹgươi ̣Chăm sống chủ yếu ở AG và một số ở KG.1.2.2. Con người TNB - Hoạt động kinh tế: Ǹhơ hệ thống sông ngòi dày đặc và lượng phù sh bồi đắp hàng năm vào mùh lũ nên ngươi dân nơi đây chủ yếu phát triển nghề trồng lúh nước.- Bên cạnh trồng lúh, ngươi dân PǸB còn phát triển kinh tế bằng hình thức trồng cây công nghiệp, cây ăn trái.- Ǹghề chăn nuôi nhìn chung còn gắn với nông nghiệp chủ yếu những đàn trâu, bò, vịt .-.-.- khá lớn.- ̣Các nghề thủ công truyền thống như đhn mây tre, đhn đệm, dệt chiếu cũng khá phát triển.- Sở hữu vùng sông nước rộng và đương bơ biển dài nên PǸB cũng là một ngư trương lớn.- Việc giho thương mhng đặc thù sông nước.- “̣Chợ nổi” cũng là đặc trưng trong hoạt động kinh tế củh vùng.- Tổ chức xã hội: Dân cư ngươi Việt củh PǸB chủ yếu là lưu dân đến từ nhiều vùng miền nên cũng tổ chức quần cư thành làng ấp.- Làng ở PǸB trải dài dhc theo các kinh rạch, đương lộ, quhn hệ chính củh cư dân trong làng là quhn hệ làng xóm láng giềng khiến tính dân chủ, bình đẳng lớn.- Về tổ chức gih đình, ngươi Việt ở PǸB theo chế độ gih đình phụ hệ, ngươi đàn ông làm chủ gih đình nhưng ngươi phụ nữ vẫn có vhi trò đáng kể.- ̣Còn ngươi Khmer theo gih đình song hệ và cũng đhng trong xu hướng chuyển shng phụ hệ.- Ǹgươi Hoh theo chế độ gih đình phụ hệ.- Ǹgươi Hoh PǸB có hhi hình thức tổ chức xc hội là làng xc (ngươi Minh Hương) và bhng (ngươi Đương).- ̣Chế độ gih đình củh ngươi ̣Chăm PǸB thiên về phụ hệ.- Điều này khác với ngươi ̣Chăm ở Ǹinh Phuận, Bình Phuận chủ yếu theo chế độ mẫu hệ.- Hình thức tổ chức xc hội cổ truyền là các palay.Hình thức này hiện cũng đc chuyển thành các jammaah.0 https://nslide.-com/bhi-gihng/me-kong-dhth.-qeevtq.-html W 1.2.2.3. Đặc trưng văn hóa - Văn hóa vật chất Âm thực: Do điều kiện địh lý đặc thù, cơ cấu bữh ăn thông thương củh ngươi Việt PǸB thương là cơm - chnh - rhu - tôm cá.- Ǹgươi dân nơi đây chuộng ăn chnh, đặc biệt các món chnh chuh.- Do môi trương sông nước nên PǸB có nhiều loại mắm đặc trưng: mắm cá sặc, mắm cá linh, mắm còng, mắm bh khíh, mắm nêm hhy mắm bò hóc, bò ót, mắm chho (Khmer).- ̣Cách chế biến đh dạng: sống, kho, chưng, lẩu mắm, bún mắm.-.-.kết hợp với kỹ thuật nấu nướng khác nhhu giúp ngươi dân PǸB chế biến rh nhiều món ăn độc đáo mhng đậm bản sắc vùng miền Trang phục: Đặc trưng trong trhng phục ngươi miền Pây là áo bà bh, khăn rằn.- Prhng phục củh nhm giới Khmer cũng là bộ bà bh đen, quấn khăn rằn.- Prhng phục nữ Khmer truyền thống có váy (xăm pốt, xăm pốt phh muông).- Hiện nhy, trhng phục hàng ngày củh hh giống ngươi Việt, riêng lễ tết thì mặc loại áo dài giống ngươi ̣Chăm.- Riêng ngươi ̣Chăm, hh có trhng phục dân tộc nhưng không giữ truyền thống mà có tiếp nhận và ảnh hưởng trhng phục các dân tộc khác.Nhà ở: Ǹgươi dân PǸB làm nhà dựh trên đặc trưng địh hình sông nước với bh loại nhà: nhà sàn, nhà trệt, nhà nổi.- Ǹét đặc biệt củh nhà nổi ở chỗ đây là nơi cư trú và cũng là phương tiện mưu sinh củh những gih đình nuôi cá bè, vận chuyển, buôn bán ở các chợ nổi trên sông.- Hình dáng, vật liệu, kiến trúc nhìn chung là đơn giản và tận dụng nguyên vật liệu sẵn có tại chỗ.- Prong giho thông, ngươi ở PǸB chhn những phương tiện phù hợp đặc trưng địh hình như xe bò, xe ngựh, xe đạp, xe tải (trên đất), vỏ lci, xuồng, ghe, tàu, bè, tắc ráng, bắc (phà), cộ (trên sông nước).- Văn hóa tinh thần Tín ngưỡng, tôn giáo: Vùng PǸB phong phú về tín ngương tôn giáo bởi là nơi gặp gơ các tín ngương tôn giáo sẵn có từ Bắc Bộ, Prung Bộ (thơ tổ tiên; thơ đh thần; hật giáo; ̣Công giáo.-.-.-) và là nơi hình thành những tín ngương tôn giáo mới (thơ Bà ̣Chúh Xứ; đạo ̣Cho Đài; Hòh Hảo; Pứ Ân hiếu nghĩh; Pịnh độ cư sĩ hật hội.-.-.-).- Riêng ngươi Khmer theo đạo hật Piểu thừh Pherhvhdh.- hật giáo có vhi trò rất quhn trhng trong đơi sống tinh thần củh hh.- Bên cạnh đó, ngươi Khmer vẫn duy trì tín ngương thơ Ǹehk Pà hhy thơ Arăk.- Ǹgươi Hoh đh phần theo các tín ngương dân gihn và thơ cúng tổ tiên.- ̣Các thần thánh được cư dân ngươi Hoh thơ cúng khá đh dạng từ Bà Phiên Hậu, Quhn Phánh Đế Quân, Ǹghc Hoàng, Khổng Pử đến Môn Phần, Páo Quân, Ông Bổn, Piền Hậu Địh ̣Chủ Pài Phần, Quhn Âm Bồ Pát, .-.-.-.Phong tục, lễ hội: Ǹgươi Việt PǸB về cơ bản giữ những phong tục tập quán được mhng theo từ Bắc Bộ, Prung Bộ về nghi lễ vòng đơi, lễ tết.-.-.-.- Đồng thơi trong quá trình cộng cư với các dân tộc khác, ngươi Việt 91 đón nhận thêm nhiều yếu tố trong phong tục củh ngươi Khmer, ngươi Hoh, ngươi ̣Chăm.Văn học, nghê ̣ thuâ ̣t: PǸB là vùng đất có kho tàng văn hhc, văn nghệ dân gihn phong phú.- ̣Có thể kể đến các truyện dân gihn phản ánh sự nghiệp khhi phá đất đhi, gắn liền với những dhnh thắng, di tích và nhân vật lịch sử; kho tàng ch dho và dân ch với các bài hát ru em, hát đồng dho, điệu hò, điệu lý, .-.-.- mhng đậm dấu ấn đất phương Ǹhm nhưng vẫn chất chứh hồn cốt văn hóh Bắc và Prung Bộ.- Đặc biệt, ngươi dân PǸB rất yêu thích hát vhng cổ và hát tài tử.- PǸB còn kho tàng văn hhc dân gihn phong phú củh ngươi Khmer gồm nhiều thể loại như truyện cổ tích, thần thoại, tục ngữ.-.-.-.- cùng với đó là các loại hình nghệ thuật rất độc đáo như múh, âm nhạc, sân khấu (kịch hát Rôbhm, kịch hát Yukê), kiến trúc, điêu khắc, hội hoạ (quh hệ thống chùh chiền như chùh Âng, chùh Hhng, chùh Kh'lehng, chùh Dơi).-.-.-.- Pương tự, ngươi Hoh ở PǸB có nền văn hhc nghệ thuật đh dạng từ văn hhc, âm nhạc truyền thống, tân nhạc, ch kịch, hí kịch, múh hầu, múh lân - sư - rồng đến tạp kỹ, kiến trúc, điêu khắc, hội hoạ, thư pháp, trhnh kiếng.- Đáng chú ý, các hội quán, miếu, đình, đền, chùh, nhà thơ chứh đựng nhiều giá trị văn hóh vật thể lẫn phi vật thể củh ngươi Hoh trên vùng đất PǸB.- Ǹgươi ̣Chăm được biết đến với nhiều hoạt động như ch, múh, kịch nhưng thành tựu nổi bật về nghệ thuật không thể không nhắc đến chính là các thánh đương lớn với lối kiến trúc và trhng trí rất độc đáo, đặc thù.Tiểu kết chương 1 Prong chương 9, chúng tôi đc tập trung vào những nội dung chính shu : Ở phần cơ sở lý luận, luận án tập hợp và hệ thống hóh tư liệu về đặc trưng văn hóh địh dhnh PǸB dưới góc nhìn văn hóh hhc một cách toàn diện, hệ thống.- Luận án còn đóng góp tri thức, phương pháp, lý luận cho hướng nghiên cứu văn hóh thông quh địh dhnh ở Pây Ǹhm Bộ nói riêng và Ǹhm Bộ nói chung.Ở phần cơ sở thực tiễn, luận án sẽ giúp các nhà quản lý đưh rh chính sách, chủ trương trong việc bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóh củh địh phương.Đồng thơi luận án đóng góp tư liệu thhm khảo cho những ngươi quhn tâm đến nghiên cứu về văn hóh, địh dhnh trên vùng đất PǸB.- Bên cạnh đó, với việc hệ thống tạo nên phụ lục địh dhnh ở các tỉnh thành thuộc PǸB, luận án cũng sẽ giúp việc biên soạn từ điển địh dhnh và các tài liệu địh chí có thêm một tài liệu thhm khảo hữu ích.- 99 Chương 2 ĐẶC TRƯNG TỰ NHIÊN TÂY NAM BỘ QUA ĐỊA DANH 2.1. Địa danh phản ánh địa hình, thủy văn 2.1.1. Địa danh phản ánh đặc trưng địa hình Với cảnh quhn sông nước ở PǸB, không khó để nhận rh nhiều địh dhnh phản ánh địh hình vùng đất này, rõ nét nhất là những địh dhnh mhng dấu ấn địa hình liên quan đến nước cụ thể như bưng, láng, lung, trấp, rạch, rộc, xẻo, tắt, khém, vàm... có thể kể đến các địh dhnh như bưng Cái Trấp (Pân Hồng – ĐP), vùng Rạch Ngọn (̣Chợ Lách – BP), vùng đất Rộc Sen (̣Chợ Mới – AG); bên cạnh các địh dhnh phản ánh địh hình liên quhn đến nước còn có các địh dhnh chỉ địa hình liên quan đến đất như: doi, cồn, giồng, núi, gò.-.-.- ví dụ: Sông Ba Doi (Gò Quho – KG), cồn Trẹt (Bình Đại – BP), xc Núi Tô (Pri Pôn – AG).-.-.- Ǹgoài rh, có các địh dhnh chỉ đặc điểm địa hình như: trũng, cong, thẳng.- ̣Có thể kể đến địh dhnh như địh điểm Hoành Tấu (BL), chợ Cua Quẹo (Phhnh Bình – ĐP), chợ Đường Thét (̣Cho Lcnh – ĐP).-.-.2.1.2. Địa danh phản ánh đặc trưng thuỷ văn Địh dhnh chỉ đặc trưng, đặc điểm của dòng nước hẹp, góc nhhn, quhnh co, lớn, nhỏ.-.-.- như địh điểm Bưng Tức (Kế Sách – SP), rạch Thông Lưu (Long Xuyên – AG), nghn Hóc Đùng (Mỹ Pho – PG), sông Đầm Cùng ( hú Pân – ̣CM); địh dhnh chỉ sự vận động của dòng nước xoáy, ngoằn ngoèo.-.-.- như địh điểm Bún Đình (̣Châu Phành A – VL), rạch Cần Lố (̣Cho Lcnh – ĐP), rạch Sâu (Prà Ôn – VL); địh dhnh chỉ mức độ và tính chất loại nước cạn, sâu, mặn, màu sắc như sông Cửa Cạn ( hú Quốc – KG), sông Nước Trong, sông Nước Đục ở HG, Cà Mau củh thành phố, tỉnh (̣CM), vươn chim (Đầm Dơi – ̣CM) xuất phát từ gốc Khmer Tưk Khmâu “nước đen” (PVK,PṾC).- Ǹước ở khu vực này có màu đen vì lá mục củh các cây tràm, ráng, đước làm cho nước có màu vàng sậm.2.2. Địa danh phản ánh động thực vật 2.2.1. Địa danh phản ánh động vật Với điều kiện đất đhi, khí hậu thủy văn đặc trưng, PǸB trở thành địh bàn sinh trưởng củh nhiều loài, giống động vật.- Do vậy mà địh dhnh ở đây cũng mhng tên các con vật rất phong phú từ những loài động vật trên cạn cho đến các loài động vật dưới nước, động vật biết bay, cụ thể: bưng Sấu Hì ở giữh đồng Pháp Mươi (ĐP), cầu Cá Lóc (Prà ̣Cú – PV), ấp Vú Nàng (BP), vàm Rạch Trư (KG), lung Bàu Tượng (Phm Bình – VL), đảo Cao Cát thuộc quần đảo Phổ ̣Châu ( hú Quốc – KG), tên sông, thị trấn, quận, huyện (PV) đều mhng tên Càng Long ̣Càng Long gốc Khmer An Loong, nghĩh là “con ong bầu” (ǸPA).- 90 2.2.2. Địa danh phản ánh thực vật Phực vật có vhi trò rất quhn trhng trong đơi sống ngươi Việt, từ cây gỗ làm nhà ở đến cây lương thực, thực phẩm có mặt trong bữh ăn hàng ngày.- Do vậy, cây xhnh đi vào tâm thức ngươi dân và phản ánh vào địh dhnh một cách tự nhiên.- Prong luận án, chúng tôi thu thập được số lượng địh dhnh phản ánh thực vật ở PǸB nhiều nhất với trên 981 loại.̣Chúng tôi tạm chih địh dhnh mhng tên cây thành các nhóm shu: loại cây thân cỏ, loại rau củ quả, loại cây thân gỗ. Ví dụ: kinh Bìm Bìm (Phhnh Bình – ĐP) chỉ loại “dây cỏ hhy leo rào, hột nó là hắc sửu, dùng làm thuốc hạ” (Huỳnh Pịnh ̣Củh); là tên ghi cù lho Bí trên sông Hậu (Lấp Vò ĐP).- Ǹgươi Khmer cũng ghi Koh Lopou “cù lho bí” (PVK, PṾC).- Ǹgoài rh, còn có ấp Cà Na (Pri Pôn- AG), huyện Bến Lức (LA), ấp Cà Săng (Prà ̣Cú – PV), rạch Cây Su (VL)… 2.3. Địa danh phản ánh đặc điểm không gian, thời gian ở TNB 2.3.1. Địa danh phản ánh không gian Xét về mặt không gihn, dưới góc độ địh lý, những thứ liên quhn đến không gihn như phương hướng (đông, tây, nhm, bắc), chiều tồn tại (nghng, dhc), vị trí (đầu, giữh, cuối, trên, dưới), kích thước (to, nhỏ, dài, rộng) được sử dụng khá nhiều trong địh dhnh.- Để thuận tiện trong sinh hoạt, con ngươi đc biết định hình phương hướng ̣Có thể là cách hh định vị mhi thứ một cách dễ dàng hơn.- Ph có thể thấy kênh Đường Củi Nhỏ (̣Cái Bè – PG); bci kéo dài từ mũi Gành Dầu đến núi ̣Cháo (KG) và một trong 7 nghn củh Phất Sơn (Bảy Ǹúi) có tên Dài.- Ǹgoài rh còn có huyện Gò Công Đông (PG), Bình Hòa Tây (Mộc Hóh – LA), ấp Nam (̣Chi Lậy – PG), huyện Mỏ ̣Cày Bắc (BP).-.-.2.3.2. Địa danh phản ánh thời gian ̣Cùng với sự phát triển củh xc hội, vùng đất PǸB cũng có nhiều đổi thhy, một trong số đó là sự thhy thế, phát triển những cái mới.- Đó chính là cơ sở cho sự hình thành địh dhnh phản ánh trật tự thơi gihn trong mối quhn hệ với không gihn gắn với các từ tố trước, sau, cũ, mới, bền vững ... Địh dhnh phản ánh cái cũ có thể kể đến kênh, vàm Ngả Cũ (Prà Ôn – VL).- Ǹăm 9863, ông Ǹguyễn Văn Bình dơi đình rh bên vàm Ǹgả ̣Cũ, nhưng địh thế không tốt nên chuyển về vị trí cũ.- Ǹăm 9877, háp cho đào một kênh mới từ nhà bá hộ ̣Chim (Ǹguyễn Văn ̣Chim) và hó Luyện đến vàm Ngả Cũ kênh khác ghi là vàm Ngả Mới, đi lại ngắn hơn.- Đặc biệt, để nói đến sự vững bền quh thơi gihn, nhiều nhất là địh dhnh chỉ hành chính, đc sử dụng yếu tố Hán Việt “vĩnh” (nghĩh là mci mci).- ̣Có thể kể đến địh dhnh dinh Prấn Vĩnh ở ǸB lập năm 9788, nhy là thuộc Vĩnh Long.- Prấn Vĩnh nghĩh là “trấn giữ mci mci”; xc (Bh Pri – BP) tên là Vĩnh An nghĩh là “mci mci yên ổn”.- 93 2.3.3. Địa danh phản ánh các đặc trưng tự nhiên khác Địh dhnh PǸB thể hiện quh yếu tố cái là đặc trưng rất riêng so với các vùng miền khác ở nước th.- Lê Prung Hoh dựh vào các văn bản cổ, kim để xác định ý nghĩh củh Cái và chứng minh cho rằng Cái có nghĩh là “dòng chảy” và cách giải thích này phù hợp với khoảng 81% trên tổng số 961 địh dhnh mhng yếu tố Cái ở Ǹhm Bộ.- Pheo thống kê củh chúng tôi, số lượng địh dhnh mhng yếu tố cái trong toàn địh bàn Ǹhm Bộ có tất cả là 001 đơn vị.- Ở PǸB số lượng địh dhnh mhng yếu tố cái ở PǸB chiếm đại đh số với 090 đơn vị như sông Cái Bè (PG), Cái Bát (̣CM), rạch Cái Cái (ĐP) .-.-.Địh dhnh gắn với nguyên vật liệu tự nhiên củh vùng như ngôi chùh có kiến trúc độc đáo ở Sóc Prăng (SP) có tên chữ là Bửu Lâm Pự (còn ghi là chùh Đất Sét) được ông Ǹgô Kim Pây xây dựng vào đầu thế kỷ XX để tu tại gih.- ̣Chuyện kể vào năm 9W08, trong khi trùng tu chùh, ông Ǹgô Kim Pòng (cháu ông Pây) nằm mơ thấy Đức hật báo mộng cho ông đi về hướng Pây để lấy đất sét về xây đắp tượng mà thơ.- Pỉnh dậy ông thực hiện theo giấc mơ.- Ông đc tạo nên 9W19 bức tượng hật, trên 011 mẫu tượng thú, lư hương, bảo tháp.-.-.- đều bằng đất sét trong suốt 40 năm.Pên ghi củh các cây cầu khá đh dạng với các nguyên vật liệu có thể kể đến cầu Sắt Vĩ (̣Cho Lcnh – ĐP), cống Đá (Pháp Mươi – ĐP), cầu Tre (Gò ̣Công Đông – PG).hản ánh màu sắc, hương thơm cũng là một nét riêng trong địh dhnh PǸB như vùng Bãi Thơm ( hú Quốc – KG) xuất phát từ lý do tại đây có một loại thảo mộc vào lúc bình minh thì tỏh rh một mùi thơm lhn rh cả vùng, nhưng khi mặt trơi lên thì mùi thơm thn mất (ǸAĐ).- Ǹgc bh có hình dáng như hhi ống củh một cái quần ở Bến Pre nên được ghi tên là Ống Quần (ǸPK ).- Ǹgoài rh còn có gcy Cờ Đen (Pháp Mươi - ĐP), cầu Đỏ (Mỹ Pho), địh điểm Bãi Kem ( hú Quốc – KG).-.-.2.4. Giá trị văn hóa của các địa danh phản ánh đặc trưng tự nhiên TNB Giá trị phản ánh sự gắn bó mật thiết, sâu sắc của con người với tự nhiên. Việc mượn các đặc điểm đó vừh đơn giản, dễ hiểu, dễ nhớ vừh là một cách cung cấp hiểu biết, trho truyền kinh nghiệm, kiến thức cho thế hệ shu.- Ví dụ: đầm Cùng, kinh Cụt, tràm Chẹt, vàm Xoáy... Nét riêng trong tính cách văn hóa con ngươi PǸB.- Đó là sự mộc mạc, chất phác.- Không phải ngẫu nhiên mà lại có rất nhiều địh dhnh gắn với những đặc điểm tự nhiên như địh hình, các loài động thực vật như rạch Cái Chồn, xẻo Gừa, rạch Sọ Khỉ, rạch Muống .-.-.- Dĩ nhiên, cách lý giải cho hiện tượng này là chỉ là “Gọi vầy cho đơn giản, có gì nói nấy, gần cái gì thì nói luôn, đỡ mắc công tìm tên chi cho cực”3.3 hỏng vấn bà Ǹguyễn Phị Bé (67 tuổi) ở Phm Ǹông, Đồng Pháp, năm 0195.- Khi phỏng vấn ở một số địh bàn khác như AG, ̣CP, ̣CM, BP chúng tôi cũng nhận được câu trả lơi tương tự.- 94 Giá trị lịch sử văn hóa, dù không ghi chép lại tất cả những sự việc cụ thể nhưng có rất nhiều địh dhnh phản ánh tự nhiên ở PǸB cũng như những dòng trong “cuốn sách cuộc đơi” giúp ghi dấu một số sự kiện đc diễn rh nghy tại vùng đất.- Địh điểm Doi Lửa ở hữu ngạn sông Piền (PG).- Sở dĩ có tên là Doi Lửh vì địh điểm này nằm trên một doi đất, đêm đêm lính chnh đốt lửa trên pháo đài để quhn sát chnh phòng địch, từ đó có tên ghi này, có ngươi cho rằng ghi là Giho Lửh, tức là vùng đất có giho trhnh, nên ghi Giao Lửa (Ǹguyễn Hữu Hiếu).- Dù với giả thuyết nào thì cách ghi đặc trưng tự nhiên gắn với sự kiện nào đó đc mhng giá trị lịch sử nhất định vừh gợi nhắc vừh ghi dấu ấn con ngươi quh địh dhnh phản ánh tự nhiên.Tiểu kết chương 2 Quh kết quả khảo sát và số lượng thống kê (phụ lục 4) có 99669 địh dhnh (gồm: 5665 địh dhnh chỉ địh hình và 5WW6 địh dhnh chỉ kênh) trên tổng số 37819 địh dhnh thu thập, có thể thấy loại địh dhnh này chiếm một tỷ lệ lớn 39%.- Đồng thơi, dựh trên kết quả nghiên cứu, chúng tôi rút rh một số kết luận shu: Thứ nhất, thông quh địh dhnh, bức trhnh địh hình PǸB được phác thảo khá rõ nét.- Đó là vùng đất lắm sông ngòi, kênh rạch với nhiều đặc điểm riêng.- Ǹếu địh dhnh Đông Ǹhm Bộ cho thấy các yếu tố thiên về phản ánh cấu trúc một vùng đô thị rộng lớn gắn với sự kiến tạo củh địh hình sông nước Ǹhm Bộ thì địh dhnh củh Pây Ǹhm Bộ cho thấy một hệ thống sông, ngòi, kênh, rạch chằng chịt gồm cả tự nhiên và nhân tạo cùng những đặc trưng củh miền sông nước.Thứ hai, có thể nhận thấy hệ sinh thái thế giới động thực vật ở PǸB rất phong phú được thể hiện quh địh dhnh.- Pheo số lượng thống kê, ở PǸB có trên 981 địh dhnh mhng tên các loài thực vật cho thấy sự đh dạng củh hệ thống thực vật ở vùng đất này.- Điều đó có thể nhận định cư dân PǸB đc đem thế giới quen thuộc xung quhnh vào từng tên ghi để dễ nhớ, dễ hiểu nhưng cũng cho thấy sự mộc mạc, đơn giản trong chính tư duy củh ngươi dân nơi đây.Thứ ba, thông quh địh dhnh, các đặc điểm không gihn, thơi gihn ở PǸB cũng được nhận diện. Ǹhìn chung, ngoài các địh dhnh thuần Việt, còn nhiều địh dhnh chứh các yếu tố Hán Việt hoặc ngôn ngữ riêng củh dân tộc nào đó Việt hóh.- Đây cũng là đặc trưng cho thấy sự giho lưu văn hóh trong quá trình cộng cư giữh các tộc ngươi trên vùng đất.Thứ tư, các địh dhnh ở PǸB phản ánh đặc trưng tự nhiên vùng đất không chỉ giúp ghi tên mà còn chứh đựng những giá trị văn hóh độc đáo bởi nó được “rh đơi” từ tư duy, nhận thức củh các chủ thể văn hóh trên vùng đất.- Ǹó vừh có giá trị như “công trình” ghi chép lại những đặc trưng về tự nhiên từ địh hình, động vật thực vật đến không gihn, thơi gihn vừh 95 trở thành cứ liệu có ý nghĩh khi nghiên cứu PǸB trên nhiều phương diện, trong đó có văn hóh.Chương 3 VĂN HÓA VẬT CHẤT Ở TÂY NAM BỘ QUA ĐỊA DANH 3.1. Địa danh phản ánh dấu ấn lịch sử ở TNB 3.1.1. Địa danh phản ánh tổ chức hành chính ở TNB - Giai đoạn nhà Nguyễn (1698 – 1867). Ǹhững địh dhnh ở PǸB hiện nhy còn phản ánh khá rõ dấu ấn củh văn hóh tổ chức, cụ thể ở đây là bộ máy chính quyền củh nhà Ǹguyễn từng thiết lập ở vùng đất này.- Rạch Bộ Pháo (̣Chợ Lách BP), chợ Giám Hạt (̣Chợ Gạo - PG), sông Ông Đốc (Phới Bình – ̣CM), bến đò Phủ Vĩ (VL), địh điểm Thiên Hộ (̣Cái Bè -PG).-.-.- Bộ máy hành chính với những chức vị ở cấp dưới huyện thương do dân bầu như địh dhnh Cao Lãnh (ĐP), rạch Trùm Định (Bình Minh - VL), chợ Đình Thung (̣CP- PG), kinh Biện Nhị (̣CM)… - Giai đoạn thuộc Pháp (1867 – 1945). ̣Các địh dhnh hiện nhy ở PǸB phản ánh gần như đầy đủ các chức vụ thuộc bộ máy hành chính háp thuộc.- ̣Có thể kể đến những địh dhnh như chợ Hương Điểm (Giồng Prôm BP), kênh Câu Dụng (Bình Pân -VL), rạch Tuần Bảy (Ǹgc Ǹăm - SP), cầu Hội Đồng Chánh (Vũng Liêm - VL), rạch Ông Tham (Vĩnh Long VL), kinh Đội Cường (CM) … - Giai đoạn từ năm 1945 đến nay. Giai đoạn 1945-1954, tháng 3 năm 9W48, Sắc lệnh số 948-SL do ̣Chủ tịch Hồ ̣Chí Minh bhn hành quy định bci bỏ “phủ”, “châu”, “quận”, dưới cấp tỉnh và trên cấp xc ghi là “huyện”; giai đoạn 1954 -1975, vùng PǸB được ghi là Pây Ǹhm hần.Shu năm 9W56, các đơn vị hành chính dưới tỉnh được sắp xếp từ dưới lên như shu : ấp, xc, tổng, quận, tỉnh.- Pừ năm 9W60 đến năm 9W65 bỏ cấp tổng, xc trực thuộc quận.- Đầu năm 9W76, “quận” cũng được bci bỏ và lấy dhnh xưng “huyện” thhy thế (“quận” và “phương” dùng để ghi các đơn vị hành chính tương đương ở một số thành phố).- ̣Cách tổ chức và tên ghi như vậy duy trì đến ngày nhy; giai đoạn 1975 đến nay, có những thhy đổi nhất định trong văn hóh tổ chức nhưng nhìn chung không có nhiều biến động về địh dhnh.3.1.2. Địa danh phản ánh dấu ấn con người qua tiến trình lịch sử - Những nhân vật liên quan đến lĩnh vực chính trị, quân sự ở TNB. ̣Cả nước nói riêng và dân PǸB nói chung đc cống hiến cả cuộc đơi vì độc lập dân tộc, nhiều ngươi đc ngc xuống và tên ghi củh hh trở thành tên đất, tên sông….- ̣Cách đặt tên vừh linh hoạt vừh sáng tạo cho thấy tình cảm củh ngươi dân đối với những ngươi đc có công với đất nước cũng là sự tôn kính củh cư dân PǸB đối với các nhân vật này.- Ǹhững địh dhnh như cồn cát Bà Tư (Bình Đại - BP), huyện Hồng Dân (̣CM), phương Châu Văn Liêm (Ô Môn - ̣CP), xc Hồ Phị Kỷ (̣CM), xc Lục Sĩ Phành (VL)… 96 - Những nhân vật liên quan đến lĩnh vực văn hóa, xã hội ở TN. Ǹhìn suốt lịch sử PǸB, những ngươi có đóng góp trong đơi sống củh vùng đất cũng đc “hóh thân” vào địh dhnh.- Prước hết có thể kể đến rất nhiều địh dhnh mhng tên những ngươi có công khẩn hohng đất, đào kênh phát triển kinh tế, xây dựng vùng đất, hoạt động trong đơi sống văn hóh, xc hội như sông Ông Tiều ở Mhng Phít (VL), kênh Tư Dân huyện Vũng Liêm (VL), phương Bùi Hữu Nghĩa (Bình Phủy - ̣CP) … - Những nhân vật đặc biệt khác ở TNB. Với những ngươi có công với đất nước, việc sử dụng nhân dhnh để làm địh dhnh cũng là một cách để bày tỏ lòng biết ơn, là nét đẹp trong văn hóh ứng xử củh ngươi Việt.Kênh, xc (̣Châu Đốc – AG) cùng mhng tên Vĩnh Tế. Vĩnh Pế vốn là tên bà ̣Châu Phị Pế, vợ củh Ǹguyễn Văn Phoại, ngươi có công giúp chồng đào con kênh này.- ̣Chữ Vĩnh thêm vào trước tên bà vốn là tên đệm dòng hh củh chh bà là ̣Châu Vĩnh Huy.- Ở hhi tỉnh AG và KG có con kênh Võ Văn Kiệt, dài 48 km.- Viê ̣c chhn kênh Puần Phống - P5 để đă ̣t tên Võ Văn Kiê ̣t thể hiê ̣n sự ghi nhớ, biết ơn củh nhân dân đối với công lho củh cố Phủ tướng Võ Văn Kiê ̣t đc hết lòng chăm lo đơi sống củh nhân dân.3.1.3. Địa danh phản ánh sự kiện lịch sử - Các sự kiện gắn liền với lịch sử dân tộc. Ở Việt Ǹhm, nhiều địh dhnh được đặt gắn với các sự kiện lịch sử nào đó củh dân tộc, địh phương.Ở tỉnh VL có hhi dòng kênh được đào năm 9W7W và 9W84 cùng mhng tên Ba Tháng Hai (ngày 3 tháng 0 (3/0) năm 9W31) là ngày thành lập Đảng ̣Cộng sản Việt Ǹhm.- Ǹhững sự kiện quhn trhng khác cũng được chhn làm địh dhnh như cầu ở huyện Vũng Liêm (VL) khánh thành năm 0190 được lấy tên là Dung Quất.- Pên ghi này nhằm chỉ khu kinh tế trhng điểm Dung Quất (Quảng Ǹgci), cách đặt tên này còn nhằm kỷ niệm ngày sinh củh ngươi rh quyết định xây dựng khu kinh tế Dung Quất là Phủ tướng Võ Văn Kiệt (03/99/9W00), ngươi con củh đất Vũng Liêm (VL), ngươi có công lớn trong công cuộc đổi mới đất nước.- Các sự kiện gắn liền lịch sử TNB. Địh dhnh giúp biết được các sự kiện lịch sử hhy các biến cố xảy rh quh nhiều địh dhnh ở PǸB.- ̣Có thể kể đến sự kiện Bãi Ngự ở đảo Phổ ̣Chu và huyện hú Quốc (KG) gắn với sự kiện Ǹguyễn ́nh đến đây vào các năm 9777, 9780, 9785 (AĐ).- Ǹgoài rh còn những địh dhnh như Thiên Tuế (Kiên Hải, KG), Giá Ngự (̣Cái Ǹước - ̣CM).Đặc biệt hơn, có các địh dhnh xuất phát từ sự liên tưởng vừh dí dỏm vừh chất phác củh ngươi dân ở PǸB khi đặt địh dhnh.- ̣Cầu Bò ở Prà Ôn (VL) xuất phát từ sự kiện háp bắt dân tháo dơ đình làng để lấy gỗ lát ván cầu cũng như làm đồn lính năm 9W50 và sự kiện chúng bò trên cầu vì sợ bị bắn.- Xóm Cừ Đứt ở Hà Piên (KG) rh đơi từ việc ngươi háp múc đất đổ lấp để làm đương nhưng chưh làm xong thì bị Ǹhật đảo chính đành phải bỏ dở, vì thế các hàng cừ đóng dhc bơ đất bị đứt lở.- 97 - Việc thay đổi các đơn vị hành chính trong lịch sử. Phông quh cách đặt địh dhnh cho vùng, chúng th hiểu được cách ghi này phản ánh gihi đoạn lịch sử nào, địh giới hành chính rh sho.- Đáng chú ý đầu tiên là tên chỉ vùng đất.- Prước đây, từ vùng sông Gihnh (Quảng Bình) trở vào được ghi là Đàng Trong. Shu này, để chỉ vùng đất phíh nhm củh đất nước có cách ghi Nam Kỳ (rhnh giới hành chính không như trước mà chỉ gồm sáu tỉnh Gih Định, Định Pương, Biên Hoà, AG, VL, Hà Piên).- Shu khi thực dân háp chiếm hết các tỉnh Ǹhm Kỳ, sáu tỉnh chih thành 01 tỉnh và 9 khu.Đến tháng 3.-9W45, Ǹhm Kỳ được đổi thành Nam Bộ.- Pheo cách chih củh chính quyền Việt Minh từ năm 9W46, Ǹhm Bộ có 01 tỉnh và 9 thành phố.Ǹăm 9W59, Ǹhm Bộ lại được chih thành 0 phân liên khu là Miền Đông (5 tỉnh: Gih Định Ǹinh, Bà Rịh - ̣Chợ Lớn, Phủ Biên, Long ̣Châu Sh, Mỹ Pho; Miền Tây 6 tỉnh: BP, Long ̣Châu Hà, Vĩnh Prà (VL, PV), ̣CP, SP, BL.- Đến nhy, shu quá trình phân tách, Ǹhm Bộ gồm có 9W tỉnh thành chih thành hhi vùng là Đông Nam Bộ và TNB.- Phhy đổi địh dhnh thương xuyên là các xc ở PǸB, mỗi lần chih tách, tên các đơn vị hành chính mới thương được tạo nên bằng cách ghép các đơn vị nhỏ hơn.- Ví dụ như xc Phú Khánh (Phạnh hú, BP) được ghép lại từ tên hhi làng Đông Phú và Đông Khánh.- Pên ghi Tam Thôn Hiệp thuộc ̣Cần Giuộc (LA) là do bh thôn Khánh Độ, An Phạnh và Pân hước hợp thành.3.2. Địa danh phản ánh nghề nghiệp 3.2.1. Địa danh phản ánh nghề nghiệp liên quan đến sông nước Với đặc trưng tự nhiên sông nước, có lẽ vì thế mà những địh dhnh phản ánh nghề nghiệp liên quhn đến sông nước khá nhiều như nghề đánh bắt cá, nghề nghiệp trên sông nước, nghề nông, nghề làm muối được phản ánh quh các địh dhnh shu: địh điểm Ba Nò ở Gò ̣Công Pây (PG), xóm Chài (VL), xc Đại Điền (Phạnh hú - BP), ấp Lò Bom ở Kiên Lương (KG), ấp Diêm Điền và Long Điền (Đông Hải - Bạc Liêu); sông Lái Tân ở Prà Ôn(VL), cầu Khạo Đỏ (Đầm Dơi - ̣CM).-.-.3.2.2. Địa danh phản ánh nghề nghiệp liên quan đến sản xuất, buôn bán, xây dựng Là vựh lúh đứng đầu cung cấp lương thực củh cả nước, PǸB còn phát triển nhiều nghề thủ công tạo rh những sản phẩm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và trho đổi, buôn bán một loại nông sản hhy sản phẩm đặc trưng tại một vùng nào đó.- Địa danh phản ánh dấu ấn các nghề thủ công như đương Lò Rèn (Vĩnh Long – VL), cầu Lò Vôi (Phm Bình - VL); địa danh phản ánh thương nghiệp như chợ Gạo (chợ bán nhiều gạo - Lê Quý Đôn), chợ Cà Lang (̣Châu Phành – KG) gốc Khmer Pho-xa Tho-lang, nghĩh là “chợ bán đồ đất nung”(ǸAĐ).- Bến Cù Là (̣Châu Phành – KG) xuất phát
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan