Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Sinh học Di truyền học người - bắc ninh...

Tài liệu Di truyền học người - bắc ninh

.DOCX
18
229
95

Mô tả:

Đoàn: Sở GD&ĐT Bắc Ninh CHUYÊN ĐỀ: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI • Nội dung chuyên đề 1.1. Mô tả chuyên đề Chuyên đề này gồm các bài trong chương 5, thuộc Phần 5. Di truyền học – Sinh học 12 THPT. Bài 21. Di truyền y học Bài 22. Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học 1.2. Mạch kiến thức của chuyên đề: Bài 21. Di truyền y học Bài 22. Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học • Khái niệm di truyền y học • Một số bệnh, hội chứng bệnh, tật di truyền ở người. 2.1. Bệnh di truyền phân tử 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Nguyên nhân, cơ chế và biểu hiện 2.1.3. Phương pháp phòng ngừa 2.2. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Nguyên nhân, cơ chế và biểu hiện 2.2.3. Phương pháp phòng ngừa 2.3. Bệnh ung thư 2.3.1. Khái niệm 2.3.2. Nguyên nhân, cơ chế và biểu hiện 2.3.3. Phương pháp phòng ngừa 3. Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học 3.1. Bảo vệ vốn gen loài người 3.2. Một số vấn đề xã hội của di truyền học 1.3. Thời lượng • Số tiết học trên lớp: 3 tiết • Thời gian học ở nhà: 2 tuần • Tổ chức dạy học chuyên đề • Mục tiêu chuyên đề Sau khi học xong chuyên đề này HS có: Nội dung Nhận biêt Thông hiểu Di truyền y học Nêu được khái niệm di truyền y học Một số bệnh, hội chứng bệnh, tật di truyền ở người. Nêu được Phân biệt một số tật và được bệnh di nguyên truyền ở nhân, cơ người. chế và biểu hiện Vận dụng Chỉ ra được phương pháp phòng ngừa cho mỗi loại bệnh Vận dụng Các kỹ năng, năng lực cao hướng tới cho HS Phân tích được những biểu hiện của một số bệnh, tật di truyền -Quan sát các biểu hiện của các bệnh qua hình ảnh và thực tế - Phân loại các bệnh di truyền theo cấp độ nghiên cứu - Đưa ra các tiên đoán về khả năng xuất hiện bệnh di truyền - Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học Giải được sở học một biện bảo vốn của thích cơ khoa của số pháp vệ gen loài Phân tích cơ sở khoa học của việc tư vâấn khả năng xuâất hiện bệnh và bảo vệ vốấn gen người Nội dung Nhận biêt Di truyền y học Di truyền y học là gì? Một số bệnh, hội chứng bệnh, tật di truyền ở người. Kể tên một -Giải số tật và thích cơ bệnh di chế gây truyền ở bệnh dt phân tử. người? Phân biệt được nguyên nhân, cơ chế và biểu hiện Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học Thông hiểu Hiểu được cơ sở khoa học của một số biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người Vận dụng Vận dụng Các kỹ năng, năng lực cao hướng tới cho HS Chỉ ra được phương pháp phòng ngừa cho mỗi loại bệnh -Giải thích cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người? - -Quan sát các biểu hiện của các bệnh qua hình ảnh và thực tế - Phân loại các bệnh di truyền theo cấp độ nghiên cứu - Đưa ra các tiên đoán về khả năng xuất hiện bệnh di truyền Phân tích được những biểu hiện của một số bệnh, tật di truyền • Chuẩn bị của GV và HS • Chuẩn bị của GV • Tranh về thí nghiệm nghiệm tìm ra VR của Ivanopski. • Tranh hình 29.1. về thí nghiệm của Franken và Conrat. • Video về các loại VR; sự nhân lên của VR trong tế bào chủ. • Tranh hoặc Video về các loại VR kí sinh ở VSV, TV, ĐV, côn trùng và con người. • Phiếu học tập 1 về các loại VR kí sinh. • Thiết kế dự án Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch. • Chuẩn bị của HS • Các phương tiện để thực hiện dự án Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch: máy ảnh; máy tính; các loại phiếu phỏng vấn, điều tra về bệnh. • Tiến trình tổ chức hoạt động học tập • Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, cấu trúc và hình thái các loại VR (virus) • GV sử dụng kỹ thuật động não để yêu cầu HS nêu những hiểu biết về VR (gợi ý: VR là gì; Một số loại VR; VR gây bệnh; vai trò VR…). • GV cùng HS tổng hợp lại những điều HS đã biết về VR và nhóm lại thành các nội dung như: khái niệm; cấu trúc; vai trò; tác hại. • GV mô tả thí nghiệm của Ivanopski về việc phát hiện ra VR khảm thuốc lá. Thông qua thí nghiệm kết luận về VR và các đặc điểm của VR như: chưa có cấu tạo tế bào; kích thước siêu nhỏ; kí sinh nội bào bắt buộc. • GV yêu cầu HS lấy ví dụ về VR và phân loại thành VR ADN và ARN. • GV sử dụng tranh hình 29.1 trang 115 yêu cầu HS quan sát để nêu cấu tạo của VR. • GV sử dụng thí nghiệm của Franken và Conrat (trang 116) để hướng dẫn HS xác định chức năng của lõi axit nucleic. • GV sử dụng tranh hình 29.2 hoặc chiếu một đoạn video về một số loại VR và yêu cầu HS xác định hình thái của các loại VR. • Sử dụng bảng trang 117 để củng cố hoạt động 1. • Đánh giá: sử dụng một số câu hỏi mục Công cụ đánh giá. • Hoạt động 2: Tìm hiểu Sự nhân lên của VR trong tế bào chủ • GV chiếu một đoạn băng video về sự nhân lên của VR trong tế bào chủ và yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập về các giai đoạn nhân lên của VR trong tế bào chủ (xem trong mục công cụ đánh giá). • GV sử dụng các câu hỏi để khắc sâu kiến thức như: Câu 1. Tại sao mỗi loại VR lại chỉ tấn công vào một loại tế bào nhất định? Câu 2. Hãy giải thích tại sao VR chỉ có thể nhân lên được trong tế bào chủ? Câu 3. Hãy giải thích tại sao gọi là sự nhân lên của VR mà không gọi là sinh sản? • Hoạt động 3: Tìm hiểu Vai trò và tác hại của VR • GV yêu cầu HS thảo luận nhóm về vai trò và tác hại của VR trong thực tiễn, ghi lại các ý kiến thảo luận vào giấy. • Sau đó GV phát cho các nhóm HS phiếu học tập có bảng về các tác hại của VR trong thực tiễn, yêu cầu HS xem video hoặc tranh ảnh về VR kí sinh ở vi sinh vật; thực vật; côn trùng; động vật và con người để hoàn thành phiếu học tập. Phiếu học tập 1: Hãy quan sát tranh ảnh/video về tác hại gây bệnh của VR và hoàn thành bảng sau (Thời gian: 10 phút). Loại VR Đặc điểm Tác hại Phòng tránh Kí sinh ở VSV Kí sinh ở thực vật Kí sinh ở côn trùng Kí sinh ở con người và động vật Ví dụ • HS tự so sánh phiếu học tập đã hoàn thành với các ý kiến thảo luận ban đầu của nhóm và tự đánh giá những gì đã học được. • GV khắc sâu kiến thức cho người học bằng các câu hỏi sau: Câu 1. Phagơ gây thiệt hại cho ngành công nghiệp vi sinh vật như thế nào? Làm thế nào để giảm bớt thiệt hại do VR gây ra trong công nghệ vi sinh? Câu 2. Trình bày phương thức xâm nhập của VR thực vật, triệu chứng của cây bị bệnh và cách phòng ngừa? Câu 3. Tại sao VR kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực vật mà phải nhờ côn trùng hoặc qua các vết xước? • GV yêu cầu HS đọc mục II. Ứng dụng của VR trong thực tiễn, trang 122 sách giáo khoa Sinh học 10 để trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Hãy nêu một số ứng dụng của VR trong thực tiễn? Phân tích cơ sở khoa học của việc ứng dụng VR trong thực tiễn? Câu 2. Trình bày nguyên lí và ứng dụng thực tiễn của kĩ thuật di truyền có sử dụng phagơ? Câu 3. Thuốc trừ sâu sinh học có chứa VR dựa trên cơ sở khoa học nào? Hãy nêu những ưu thế của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học? Câu 4. Hãy nêu vai trò quan trọng của đấu tranh sinh học trong việc xây dựng một nền nông nghiệp an toàn và bền vững? • Hoạt động 4: Tìm hiểu Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch Tổ chức dạy học dự án. Tên dự án: Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1. Lập kế hoạch (Thực hiện trên lớp) Nêu tên dự án - Nêu tình huống có vấn đề - Nhận biết chủ đề dự án. về bệnh truyền nhiễm và miễn dịch để dẫn đến tên dự án. Xây dựng các - Tổ chức cho học sinh phát - Hoạt động nhóm, chia sẻ các tiểu chủ đề/ý triển ý tưởng, hình thành các ý tưởng. tưởng tiểu chủ đề. - Cùng GV thống nhất các - Thống nhất ý tưởng và lựa tiểu chủ đề nhỏ. chọn các tiểu chủ đề. + Bệnh Ebola + HIV/AIDS ở địa phương + Bệnh Sởi ở địa phương + Bệnh Cúm ở địa phương. Lập kế hoạch - Yêu cầu học sinh nêu các - Căn cứ vào chủ đề học tập thực hiện dự án. nhiệm vụ cần thực hiện của và gợi ý của GV, HS nêu ra dự án. các nhiệm vụ phải thực hiện. - GV gợi ý bằng các câu hỏi - Thảo luận và lên kế hoạch về nội dung cần thực hiện. thực hiện nhiệm vụ (Nhiệm + Nguyên nhân gây bệnh là vụ; Người thực hiện; Thời lượng; Phương pháp, phương gì? tiện; Sản phẩm). + Tình hình bệnh hiện nay + Thu thập thông tin như thế nào? + Điều tra, khảo sát hiện trạng + Triệu chứng bệnh (nếu có thể) + Các con đường lây truyền + Thảo luận nhóm để xử lý + Các biện pháp phòng và thông tin điều trị + Viết báo cáo + Miễn dịch là gì? + Lập kế hoạch tuyên truyền. + Các loại miễn dịch - Từ đó gợi ý cho HS các nhiệm vụ cần thực hiện. Bước 2: Thực hiện kế hoạch dự án và xây dựng sản phẩm (2 tuần) (Hoạt động vào thời gian ngoài giờ lên lớp) - Thu thập thông - Theo dõi, hướng dẫn, giúp - Thực hiện nhiệm vụ theo kế tin đỡ các nhóm (xây dựng câu hoạch. - Điều tra, khảo hỏi phỏng vấn, câu hỏi trong phiếu điều tra, cách thu thập sát hiện trạng thông tin, kĩ năng giao tiếp...) - Thảo luận nhóm để xử lý thông tin và lập dàn ý báo cáo - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm (xử lí thông tin, cách trình bày sản phẩm của các nhóm) - Hoàn thành báo cáo của nhóm - Từng nhóm phân tích kết quả thu thập được và trao đổi về cách trình bày sản phẩm. - Xây dựng báo cáo sản phẩm của nhóm Bước 3: Báo cáo kết quả và nêu ý tưởng về chiến lược tuyên truyền phòng tránh và điều trị các bệnh truyền nhiễm ở địa phương Báo cáo kết quả - Tổ chức cho các nhóm báo - Các nhóm báo cáo kết quả cáo kết quả và phản hồi - Trình chiếu Powerpoint. - Gợi ý các nhóm nhận xét, - Trình chiếu dưới dạng các bổ sung cho các nhóm khác. file video. - Các nhóm tham gia phản hồi về phần trình bày của nhóm bạn. - Học sinh trả lời câu hỏi dựa vào các kết quả thu thập được từ mỗi nhóm và ghi kiến thức cần đạt vào vở. Nhìn lại quá - Tổ chức các nhóm đánh - Các nhóm tự đánh giá, đánh trình thực hiện giá, tuyên dương nhóm, cá giá lẫn nhau. dự án nhân. Nêu ý tưởng về chiến lược tuyên truyền phòng tránh và điều trị các bệnh truyền nhiễm ở địa phương - Yêu cầu HS nêu ý tưởng - Nhóm trưởng báo cáo kết các nhóm. quả tổng hợp ý tưởng về chiến - GV cho cac nhóm thảo luận dịch tuyên truyền ở địa và lựa chọn một ý tưởng tốt phương... nhất, phù hợp nhất với điều kiện • Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chủ đề Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu ND1. Khái niệm, cấu trúc, Vận dụng thấp Vận dụng cao Các NL hướng tới trong chủ đề hình thái các loại VR - Nêu được - Giải thích khái niệm VR. được tại sao - Nêu được nói “VR chưa cấu tạo và có cấu tạo tế chức năng các bào”. - Chỉ ra được một số bệnh truyền nhiễm do VR gây ra trong thực tiễn thành phần của - Giải thích thông qua triệu VR. được tại sao chứng. - Nêu được VR có đời - Giải thích các loại hình sống kí sinh được tại sao bắt buộc. người nhiễm thái của VR. HIV có thể sống trong - Phân tích thời gian từ 10 được sự khác – 15 năm. nhau giữa VR - Giải thích và vi khuẩn. được thời gian - Phân loại ủ bệnh được các loại cúm/bệnh VR dựa vào Ebola. cấu tạo (acid nucleic và vỏ). - Giải thích được nguyên ND 2: Sự nhân lên của VR tắc sản xuất trong tế bào chủ một số chế - Nêu được - Giải thích phẩm thế hệ dùng các giai đoạn được tại sao mới trong chu trình gọi là sự nhân trong y học và nhân lên của lên của VR mà nông nghiệp. VR. không gọi là - Giải thích được cơ chế - Trình bày sinh sản. bệnh được diễn biến - Giải thích phòng của các giai được tại sao của cơ thể dựa đoạn nhân lên VR chỉ có thể vào các hình miễn của VR. nhân lên được thức dịch. trong tế bào chủ. - Xác định - Giải thích được các triệu của được tại sao chứng - Giải thích được tại sao có thể dễ dàng tiêu diệt VR trong điều kiện nhiệt độ cao. - KN quan sát, so sánh. - Kĩ năng phân loại, phân nhóm - Kĩ năng định nghĩa - Giải thích được tại sao - Năng những bệnh GQVĐ gây nên do VR rất dễ biến thể. lực - Giải thích được cơ sở khoa học của việc sản xuất vacxin thế hệ mới. - Giải thích cơ sở khoa học của việc - Kĩ năng quan sử dụng các sát. chất ức chế - NL GQVĐ sự nhân lên của VR. - Phân tích được vai trò quan trọng của đấu tranh sinh học trong việc xây dựng một nền nông nghiệp an toàn và bền vững. - Thực hiện mỗi loại VR chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định. ND3. Vai trò và tác hại của VR - Nêu được một số tác hại của VR đối với vi sinh vật, thực vật côn trùng, động vật và con người. người bị bệnh cúm, HIV/AIDS, sởi, Ebola... - Giải thích được việc cần thiết phải tiêm vacxin đầy đủ để phòng bệnh. - Phân tích được một số bệnh do VR trên thực vật, - Đề xuất được một số biện côn trùng. - Phân tích cơ pháp phòng và sở khoa học điều trị một số truyền của việc ứng bệnh - Nêu được dụng VR trong nhiễm. một số vai trò thực tiễn. của VR trong - Giải thích thực tiễn. được nguyên lí các biện pháp phòng ngừa HIV/AIDS, sởi, ebola... và tuyên truyền cách -KN so sánh phòng tránh cho cộng - NL GQVĐ đồng. và ứng dụng thực tiễn của kĩ thuật di truyền có sử dụng phagơ. - Giải thích được cơ sở khoa học của thuốc trừ sâu sinh học có chứa VR. - Phân tích được những ưu thế của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học? ND4. Bệnh truyền nhiễm và - Kĩ năng định miễn dịch nghĩa. - Nêu được khái niệm bệnh truyền nhiễm. - Phân biệt được các giai đoạn phát triển của bệnh. - Nêu được các phương thức lây truyền. - Phân biệt được các hình thức lây truyền bệnh truyền nhiễm. - Nêu được các khái niệm về HIV/AIDS, bệnh Sởi, Ebola… - Nêu được các con đường lây truyền HIV, Sởi, Ebola... -Kĩ năng so sánh. - NL giải quyết vấn đề. - Phân biệt được miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào. - Nêu được khái niệm miễn dịch: miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu. Lấy được ví dụ minh họa. • Công cụ đánh giá 5.1. 4Bệnh Ebola: Toàn cảnh đại dịch khủng khiếp nhất trong 4 thập kỷ Dịch bệnh Ebola đã nhiều lần bùng phát trong lịch sử nhưng 2014 là năm đại dịch bùng phát khủng khiếp, với số người chết lên tới gần 1.000 tính đến thời điểm hiện tại. Tiến sĩ Peter Piot là nhà khoa học đầu tiên phát hiện ra virus Ebola vào những năm 1970. “Lần đầu tiên ở phía Tây châu Phi, chúng tôi đã gặp sự bùng phát của dịch bệnh này”, Peter Piot nói với CNN. Dịch sốt xuất huyết Ebola lần đầu tiên bùng phát vào năm 1976 tại một ngôi làng ven con sông Ebola ở nước Cộng hòa Dân chủ Congo. Cũng chính từ đó, người ta đặt tên dịch bệnh là Ebola. Khi đó, 318 người đã mắc bệnh, trong đó 280 ca tử vong. Dịch bệnh xuất hiện ở Yambuku và lan sang các khu vực xung quanh ở Congo. Cũng trong năm 1976, dịch bệnh bùng phát tại Nzara, Maridi và các khu vực lân cận tại quốc gia Sudan đã khiến 151 người tử vong trong tổng số 284 ca nhiễm bệnh. Dịch sốt xuất huyết Ebola cũng “tái xuất” tại nhiều quốc gia như Mỹ, Philippines, Italy, Gabon,…nhưng chưa từng vượt qua con số 500 người tử vong. Trong lịch sử từng ghi nhận, số người tử vong do nhiễm virus cao nhất là năm 1976 với 431 người chết. Ngoài ra, năm 1995, dịch bệnh bùng phát tại Zaire (Cộng hòa Dân chủ Congo) khiến 250 người tử vong; năm 2000 – 2001, virus Ebola tấn công Uganda khiến 224 người chết,…Bên cạnh đó, dịch bệnh cũng bùng phát tại các quốc gia khác vào các thời điểm khác nhau nhưng không gây thương vong nhiều. Năm 2014, sự bùng phát trở lại và lây lan nhanh chóng của bệnh dịch Ebola đang khiến cả thế giới lo lắng, bởi tỷ lệ tử vong của nó rất cao, từ 60 đến 90%. Dịch bệnh bùng phát từ hồi tháng 2/2014 tại Guinea và sau đó lan sang các quốc gia Tây Phi khác, 31bao gồm Sierra Leone và Liberia. Tính đến thời điểm hiện tại, 7bệnh Ebola đã khiến hơn 960 người thiệt mạng. Theo cơ quan y tế của Liên Hợp Quốc, trong tuần này ghi nhận thêm 68 ca nhiễm bệnh mới và 29 người thiệt mạng, nâng tổng số ca mắc bệnh lên tới 1.779. Bệnh virus Ebola bị gây ra bởi bốn trong nhóm năm loài virus Ebola, họ Filoviridae, bộ Mononegavirales. Những loại virus đó là Bundibugyo virus (BDBV), Ebola virus (EBOV), Sudan virus (SUDV), và virus rừng Taï (TAFV, tên gọi trước đây và tên thường gọi là virus Ebola Bờ Biển Ngà (CIEBOV). Đối với nhưng ai nhiễm phải virus Ebola, thời gian ủ bệnh thường kéo dài từ 2 đến 21 ngày. Các triệu chứng của bệnh bao gồm sốt đột ngột, mệt mỏi kéo dài, đau cơ, đau đầu, đau họng, nôn mửa, tiêu chảy, phát ban, suy thận và suy gan. Một số trường hợp bị chảy máu trong nội tạng và chảy máu ngoài. Virus Ebola lây sang người thông qua tiếp xúc với máu, chất tiết, bộ phận cơ thể hoặc dịch thể khác của người, động vật bị nhiễm bệnh. Hiện chưa có vacxin phòng bệnh hay thuốc đặc trị bệnh Ebola. Do vậy, để phòng bệnh, người dân cần thực hiện vệ sinh cá nhân (rửa tay bằng xà phòng, chất sát khuẩn…), tránh tiếp xúc trực tiếp với máu, dịch tiết của người, động vật nhiễm bệnh; không cầm, nắm các vật có thể đã tiếp xúc với máu, dịch tiết của người, động vật nhiễm bệnh trước đó. Nếu có những biểu hiện nghi nhiễm virus Ebola thh người dân cần đến ngay các cơ sở y tế và bệnh viện kiểm tra (Thiên Bhnh (Tổng hợp)). (Nguồn: http://www.doisongphapluat.com/doi-song/suckhoe/benh-ebola-toan-canh-dai-dich-khung-khiep-nhat-trong-4-thapky-a45288.html, ngày 8/9/2014) Hãy đọc đoạn thông tin về Bệnh Ebola ở trên và trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi 1: Tại sao gọi tên dịch bệnh sốt xuất huyết trên là Bệnh Ebola? Câu hỏi 2: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. Bệnh Ebola gây ra bởi… • …vi khuẩn • …VR • …vi trùng • …vi sinh vật Câu hỏi 3: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. Thành phần cấu tạo cơ bản của VR là: • Vỏ là acid nucleic và lõi là protein • Lõi là acid nucleic, vỏ là protein • Lõi là acid nucleic, vỏ là lipid • Vỏ là acid nucleic, lõi là lipid Câu hỏi 4: : Hãy khoanh tròn đúng hoặc sai vào mỗi nhận định sau: Nội dung Đúng hoặc sai VR có cấu tạo tế bào Đúng / sai Hệ gen của VR chỉ có thể là AND Đúng / sai VR có đời sống kí sinh nội bào bắt buộc Đúng / sai Các VR có khả năng biến thể Đúng / sai VR nhân lên độc lập Đúng / sai Câu hỏi 5: Hãy điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây: • VR là thực thể……................, có kích thước siêu nhỏ. • Phân loại VR chủ yếu dựa vào ……....................... • Hệ gen của VR có thể là….. hoặc....... • Các VR không có vỏ ngoài gọi là…… • Vỏ..............được cấu tạo từ các đơn vị protein gọi là......... • Ở phage, enzyme làm tan thành tế bào là …… • Trong chu trình nhân lên của VR giai đoạn lắp ráp là giai đoạn lắp…..vào ….để tạo VR hoàn chỉnh. Câu hỏi 6: Hãy ghép các nội dung cột A và cột B để có được đáp án đúng: Cột A Cột B 1. Thành phần cấu tạo cơ bản của VR là… a. gai lipoprotein 2. VR có đời sống kí sinh bắt buộc vì… c. phức hợp của acid nucleic và vỏ capsid 3. VR bám lên tế bào chủ bằng… d. chưa có cấu tạo tế bào 4. Phage là… e. lõi acid nucleic và vỏ protein 5. Nucleocapsid là… Trả lời b. VR của vi khuẩn g. ARN h. ADN Câu hỏi 7: Hãy nêu những điểm khác nhau giữa VR và VK? ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………… ……………………………………………………………………………… ………… Câu hỏi 8: Hãy giải thích được tại sao VR có đời sống kí sinh bắt buộc. Câu hỏi 9: Hãy ghép các nội dung ở cột A và cột B để có được đáp án đúng với các giai đoạn của chu trình nhân lên của VR: Giaiđoạn Diễnbiến Trả lời • Hấp phụ • VR phá vỡ tế bào để chui ra ngoài • Xâm nhập • Lắp acid nucleic vào protein vỏ • Sinh tổng hợp • VR gắn acid nucleic vào hệ gen của tế bào chủ • Lắp ráp • Gai glycoprotein hoặc protein bề mặt gắn đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào chủ • Phóng thích • VR đưa nucleo capsit hoặc acid nucleic vào tế bàochất • Tổng hợp acid nucleic và protein của VR • Tổng hợp vỏ ngoài Câu hỏi 10: Ghép các nội dung ở cột A với cột B để được đáp án đúng : Cột A 1. VR bám được vào bề mặt của tế bào chủ do Cột B Trả lời a. tồn tại trong tế bào chủ mà chưa phá vỡ tế bào chủ 2. Gọi là sự nhân lên của VR b. Protein của VR đặc hiệu với mà không gọi là sinh sản do thụ thể bề mặt của tế bào 3. Vi sinh vật cơ hội là c. Các VSV lợi dụng lúc cơ thể suy giảm miễn dịch để tấn công 4. VR tiềm tan là viurut d. Chưa có cấu tạo tế bào Câu hỏi 11: Hãy dựa vào một số tiêu chí trên đoạn thông tin trên để chứng minh bệnh Ebola là “đại dịch khủng khiếp” nhất trong 4 thập kỉ. Câu hỏi 12: Đoạn thông tin trên cho biết “Đối với nhưng ai nhiễm phải virus Ebola, thời gian ủ bệnh thường kéo dài từ 2 đến 21 ngày”. Hãy giải thích thuật ngữ “thời gian ủ bệnh”? Câu hỏi 13: Bệnh Ebola lây truyền qua những con đường nào? Câu hỏi 14: Thế nào là bệnh truyền nhiễm? Vi sinh vật gây bệnh có thể lây truyền theo các con đường nào? Câu hỏi 15: Ngoài bệnh Ebola, em hãy kể thêm một số bệnh truyền nhiễm do VR gây nên mà em biết? 5.2. Tình hình nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam Trường hợp nhiễm HIV đầu tiên phát hiện ở Việt nam vào cuối tháng 12/1990, cho đến ngày 31/03/2013, số trường hợp nhiễm HIV hiện đang còn sống trên toàn quốc là 211.685 người, số bệnh nhân AIDS hiện đang còn sống là 62.875 người và 64.852 bệnh nhân tử vong do AIDS. Trước năm 2012, hình thái lây truyền HIV chủ yếu ở nhóm người nghiện chích ma tuý (NCMT) chiếm tỷ lệ 51,7% các trường hợp nhiễm HIV được phát hiện. Nam giới chiếm 84,6%. Nhóm tuổi dưới 30, chiếm 62 %. Trên 78% số xã/phường và 98 % số quận/huyện trong toàn quốc đã có người nhiễm HIV/AIDS. Phần lớn các trường hợp nhiễm HIV ở Việt Nam là người NCMT hoặc có liên quan đến ma túy chiếm khoảng 44,4%. Dùng chung bơm kim tiêm trong tiêm chích ma túy là yếu tố nguy cơ chính làm lây nhiễm HIV, ngoài ra việc sử dụng chung dụng cụ tiêm chích và quan hệ tình dục không an toàn cũng là các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV cao. Theo Chương trình giám sát kết hợp hành vi và các chỉ số sinh học, khoảng 1/3 trong số những người NCMT có hành vi sử dụng chung BKT và trên 50% có hành vi tình dục không an toàn với phụ nữ mại dâm. Theo báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS của Bộ Y tế, đường lây truyền qua quan hệ tình dục trong 6 tháng đầu năm 2012 chiếm tỷ lệ cao nhất là 45%, tăng 3% so với cùng kỳ năm 2011. Đây là lần đầu tiên các trường hợp nhiễm HIV mới phát hiện lây qua đường tình dục, nhiều hơn lây qua đường máu. Cảnh báo này sẽ là có thể trở thành yếu tố chính làm lây truyền HIV ở Việt Nam trong những năm tiếp theo và khả năng khống chế lây nhiễm HIV qua đường tình dục sẽ khó khăn hơn nhiều lần so với việc khống chế lây nhiễm HIV qua đường tiêm chích ma túy. (Nguồn: 137http://hiv.thuathienhue.gov.vn/?gd=1&cn=95&newsid=3-7973) Đọc đoạn thông tin trên và trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi 16: Hãy cho biết những nhóm người nào có nguy cơ lây nhiễm HIV cao? Câu hỏi 17: HIV/AIDS lây truyền qua những con đường nào? Câu hỏi 18: VR HIV tấn công vào loại tế bào nào trong cơ thể người? Câu hỏi 19:. Tại sao nói HIV gây hội chứng suy giảm miễn dịch? Câu hỏi 20: Hãy giải thích tại sao người nhiễm HIV có thể sống trong thời gian từ 10 – 15 năm? Câu hỏi 21: Hãy khoanh tròn đúng hoặc sai vào mỗi nhận định sau: Nhận định Đúng hoặc sai Những người tiêm chích ma túy và gái mại dâm thuộc nhóm người có nguy cơ nhiễm HIV cao. Đúng/sai Những người cao tuổỉ có nguy cơ mắc HIV cao hơn những người trẻ tuổi. Đúng/sai Bắt tay, ôm hôn người bị nhiễm HIV có khả năng bị lây bệnh. Đúng/sai Muỗi có thể làm lây truyền HIV Đúng/sai Đã có thuốc chữa được bệnh HIV/AIDS Đúng/sai VR HIV tấn công vào tế bào hồng cầu Đúng/sai Câu hỏi 22: Hãy ghép các nội dung của cột A và B để có đáp án chính xác với các giai đoạn phát triển của bệnh HIV/AIDS: Giai đoạn • Sơ nhiễm • Không triệu chứng • Biểu hiện triệu chứng AIDS Biểu hiện Trả lời • Số lượng tế bào limpho T –CD4 giảm dần • Các bệnh cơ hội xuất hiện: sốt, cảm, lao… • Thường không có biểu hiện triệu chứng hoặc biểu hiện nhẹ, kéo dài từ 2 tuần đến 3 tháng • Số lượng tế bào limpho T –CD4 tăng dần Câu hỏi 23: Cần phải có nhận thức và thái độ như thế nào để phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS?
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan