Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Dhsg coopmart...

Tài liệu Dhsg coopmart

.DOC
47
1296
72

Mô tả:

Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực 1 MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn...............................................................................................................i Nhận xét của đơn vị thực tập...................................................................................ii Nhận xét và chấm điểm của giáo viên hướng dẫn..................................................iv Mục lục...................................................................................................................1 PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................5 PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SAIGON CO.OP NHIÊU LỘC 1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.........................................6 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................6 1.1.2 Sơ nét về lĩnh vực hoạt động...............................................................6 1.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN................8 1.2.1 Chức năng............................................................................................8 1.2.2 Nhiệm vụ.............................................................................................8 1.2.3 Định hướng phát triển..........................................................................8 1.3 KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY.................................................9 1.4 TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG.............................................................................10 1.5 TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ CƠ SỞ VẬT.....................................................11 1.5.1 Tình hình tài sản................................................................................11 1.5.2 Tình hình cơ sơ vật chất.....................................................................11 1.6 GIỚI THIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH....................................................................................................12 1.6.1 Sơ đồ tổ chức.....................................................................................12 Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực 2 1.6.2 Chức năng..........................................................................................12 1.6.3 Nhiệm vụ...........................................................................................12 1.6.3.1 Công tác hành chính – văn phòng...................................................12 1.6.3.2 Công tác tổ chức nhân sự................................................................13 1.6.3.3 Công tác bảo vệ..............................................................................14 PHẦN 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH SAIGON CO.OP NHIÊU LỘC 2.1 VAI TRÒ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐỐI VỚI CÔNG TY ............ .............................................................................................................................. 15 2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY............................................................................15 2.1.1 Môi trường bên ngoài........................................................................15 2.1.2 Môi trường bên trong.........................................................................17 2.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY............................................................................................................20 2.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý....................................................................20 2.3.1.1 Sơ đồ tổ chức..................................................................................20 2.3.1.2 Phân bổ nhân lực ở mỗi bộ phận.....................................................21 2.3.1.3 Chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo...............................................23 2.3.2 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực................................................23 2.3.2.1 Chính sách......................................................................................23 2.3.2.2 Thời gian........................................................................................24 2.3.2.3 Nội dung.........................................................................................25 2.3.2.4 Cách đánh giá kết quả học viên......................................................26 Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực 3 2.3.3 Tiền lương.........................................................................................26 2.3.4 Chính sách động viên – khuyến khích...............................................27 2.3.4.1 Động viên cán bộ, nhân viên..........................................................27 2.3.4.2 Khen thưởng cán bộ, công nhân viên..............................................28 2.4 ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY............................................................................................................28 2.4.1 Những kết quả đạt được.....................................................................28 2.4.2 Những hạn chế...................................................................................30 2.5 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY..............................................................31 2.5.1 Tổ chức bộ máy quản lý....................................................................32 2.5.2 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực................................................33 2.5.3 Tiền lương và chính sách động viên - khen thưởng...........................35 PHẦN 3 MÔ TẢ NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN CÔNG VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG QÚA TRÌNH THỰC TẬP 3.1 NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN CÔNG..............................................................36 3.2 KẾT QUẢ CÔNG VIỆC MÀ SINH VIÊN ĐÃ ĐÓNG GÓP CHO CÔNG TY...........................................................................................................37 3.3 NHỮNG KỸ NĂNG MÀ SINH VIÊN ĐÃ THỰC HIỆN...........................39 3.4 NHỮNG KINH NGHIỆM ĐÃ TÍCH LŨY.................................................40 3.5 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN CÔNG....................................................................40 Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực 4 3.5.1 Thuận lợi...........................................................................................40 3.5.2 Khó khăn...........................................................................................41 3.6 ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NHẰM CẢI THIỆN ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC VÀ NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN CÔNG...................................................41 PHẦN KẾT LUẬN..............................................................................................43 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................45 PHỤ LỤC.............................................................................................................46 Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực 5 PHẦN MỞ ĐẦU “Tài sản lớn nhất của các công ty ngày nay không phải là lâu đài hay công xưởng mà nó nằm trong vỏ não của các nhân viên ”. Nhận định trên đã được Alvin Toffler rút ra từ thực tiễn của các doanh nghiệp trong sự phát triển đến chóng mặt của khoa học kỹ thuật và sự cạnh tranh diễn ra ngày càng khốc liệt. Thời đại ngày nay là thời đại của nền kinh tế tri thức, yếu tố chất xám con người đóng vai trò vô cùng quan trọng, doanh nghiệp nào nắm trong tay nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, thích ứng với sự thay đổi của môi trường sẽ thắng trong cạnh tranh. Nguồn lực con người là nguồn lực quan trọng nhất, là nguồn lực khởi đầu của mọi nguồn lực vì thông qua nó các nguồn lực khác mới phát huy tác dụng.Vì vậy ,mà công tác quản trị nguôn nhân lực ngày càng được chú trọng nhiều hơn. Nó trở thành một yêu cầu cấp thiết đối với mọi tổ chức, doanh nghiệp nếu muốn tồn tại và phát triển bền vững. Qua quá trình thực tập và quan sát thực tiễn tại công ty TNHH Saigon Co.op nhiêu Lộc càng giúp tôi hiểu rõ tầm quan trọng của quản trị nguôn nhân lực. Chính vì vậy, tôi đã đi sâu nghiên cứu thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty và quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Saigon Co.op Nhiêu Lộc”. Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực 6 PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SAIGON CO.OP NHIÊU LỘC 1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH SAIGON CO.OP NHIÊU LỘC : 1.1.1 Sơ lược về đơn vị chủ quản : Tên doanh nghiệp: Liên hiệp Hợp Tác Xã Thương mại Thành phố Hồ Chí Minh Tên giao dịch quốc tế: Saigon Union Of Trading Cooperatives Tên viết tắt: SaigonCo.op (SGC) Thương hiệu chính: CO.OPMART Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Địa chỉ:199-205 Nguyễn Thái Học P.Phạm Ngũ Lão Q.1 Tp.HCM Điện thoại: (84-8) 9205733 Fax: (84-8) 8370560 Email: [email protected] Website: http://saigon-coopmart.com.vn Mã số thuế: 0301175691 Nguồn vốn kinh doanh: Vốn đăng ký: 23.133.392.000 VNĐ. Trong đó:  Vốn điều lệ: 1.050.000.000 VNĐ  Vốn của nhà nước: 194.000.000 VNĐ  Vốn tích lũy không chia: 21.889.392.000 VND 1.1.2 Sơ nét về lĩnh vực hoạt động của công ty : Tên công ty: Công ty TNHH Sài Gòn Co.op Nhiêu Lộc Địa chỉ: Cao ốc SCREC, P.12, Q.3, TP.HCM. Thành lập : Ngày 18 tháng 12 năm 2007 Điện thoại: (08)62904804 Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực 7 Fax: (08)62904802 Thành phần kinh tế: Công ty trách nhiệm hữu hạn. Hình thức kinh doanh: Siêu thị bán lẻ. Tổng diện tích toàn siêu thị: 1600 m2 Mã số thuế : 030578411 Số đăng ký kinh doanh : 0305305768 Số tài khoản Ngân hàng : 0071004159868 Email: cmnhieuloc@saigonco-op. com. vn Những hoạt động chính của doanh nghiệp bao gồm: - Sản xuất, kinh doanh, phục vụ khách hàng với những ngành hàng chủ yếu như: đồ dùng may mặc, thực phẩm công nghệ, thực phẩm tươi sống và hoá mỹ phẩm. - Tổ chức kinh doanh và bán hàng với loại hình “Siêu thị bán lẻ”, phục vụ khách hàng với các mặt hàng chủ yếu: thực phẩm công nghệ, thực phẩm tươi sống, hóa mỹ phẩm, đồ dung may mặc. Tổ chức sản xuất, kinh doanh. phục vụ khách hàng những mặt hàng mang nhãn hàng Co.op, dịch vụ ăn uống. Siêu thị chia ra thành hai ngành hàng chính : - Ngành hàng thực phẩm  Tổ thực phẩm tươi sống chế biến nấu chính  Tổ thực phẩm công nghệ đông lạnh - Ngành hàng phi thực phẩm  Tổ hóa mỹ phẩm  Tổ đồ dùng  Tồ may mặc Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực 8 1.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH SAIGON CO.OP : 1.2.1 Chức năng : Co.opMart Nhiêu Lộc là một siêu thị bán lẻ thứ 25 trong hệ thống siêu thị Co.opMart với các chức năng chủ yếu như sau : - Kinh doanh bán lẻ với năm ngành hàng gồm thực phẩm tươi sống thơm ngon, thực phẩm công nghệ đa dạng, đồ dùng phong phú với nhiều mẫu mã mới, thời trang may mặc chất lượng, giá cả phải chăng cùng với dịch vụ khách hàng phong phú tiện lợi và sự thân thiện của nhân viên, Co.op mart trở thành nơi mua sắm đáng tin cậy, bạn của mọi nhà. - Tổ chức khu vui chơi giải trí , ăn uống giải khát . - Dịch vụ quảng cáo giao nhận hàng hoá . 1.2.2 Nhiệm vụ : - Quản lý, sử dụng, khai thác có hiệu quả nguồn vốn được giao. - Tổ chức và quản lý đội ngũ nhân viên lao động, cơ sở vật chất của doanh nghiệp không ngừng nâng cao khả năng phục vụ khách hàng. - Đảm bảo thực hiện tốt đường lối chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước trong hoạt động kinh doanh, thương mại và dịch vụ. - Tạo ra một môi trường siêu thị hiện đại, sạch đẹp và an toàn trong nhận thức của khách hàng.Thu hút sự quan tâm nhiều hơn từ phía công chúng góp phần tạo thêm uy tín cho hệ thống siêu thị Co.op Mart. 1.2.3 Định hướng phát triển : Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực - 9 Phát triển mạnh loại hình kinh doanh “Siêu thị bán lẻ”, là sự kết hợp giữa mua sắm thư giản và giải trí. Tạo môi trường mua sắm tiện nghi, thoáng mát, sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. - Giá cả phải chăng, luôn mang thêm các giá trị tăng thêm cho khách hàng. Luôn luôn thực hiện đúng phương châm “Co.op mart là nơi mua sắm đáng tin cậy bạn của mọi nhà”. - Chú ý đến chính sách thương mại và chiết khấu để thu hút khách hàng tiềm năng và duy trì mối quan hệ với các khách hàng thân thiết. - Tìm kiếm các nhà cung cấp uy tín trên thị trường, đa dạng mẫu mã, chủng loại các mặt hàng để khách hàng có nhiều sự chọn lựa. - Nâng cao chất lượng phục vụ và phát triển năng lực cạnh tranh bền vững. - Phát triển nguồn nhân lực trình độ cao. 1.3 KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SAIGON CO.OP NHIÊU LỘC : Bảng 1.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010-2011 Năm Doanh số bán 2010 KH 95 tỷ TH 102,751 tỷ 2011 110 tỷ 131,418 tỷ So sánh Thực hiện và Kế hoạch % Số tiền 108 7.751 tỷ 119.4 21.418 tỷ Lợi Nhuận 102,506 (triệu đồng) 614,470 ( triệu đồng) Đơn vị: vnđ Nguồn: Phòng Kế Toán Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010 đến 2011 ta thấy doanh thu của siêu thị tăng một cách ổn định. Năm 2010 doanh số chỉ có 102.751 tỷ đồng đến Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực 10 năm 2011 tăng 131,418 tỷ đồng tăng 127,9 %. Như vậy mức doanh thu 2011 cũng cao hơn nam 2010 là 131,418 - 102.751 = 28.667 tỷ đồng. Hình 1.1: Biểu đồ so sánh kế hoạch, thực hiện doanh thu 2010-2011 1.4 TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH SAIGON CO.OP NHIÊU LỘC : - Lao động đầu năm 2011 : 123 người. - Số tuyển dụng lao động trong năm : 12 người. - Số lao động nghỉ việc trong năm : 10 người. - Nhân sự cuối năm 2011 : 125 người. Bảng 1.2 Thống kê tình hình nhân sự Năm 2011 Tình hình nhân sự Năm 2010 So sánh Số lao động đầu kỳ Số lao động tuyển dụng 131 8 2011/2010 123 12 93,8% 150% Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực 11 Số lao động giảm Số lao động cuối kỳ 16 123 10 125 62,5% 101,6% (Nguồn: Phòng TCHC) 1.5 TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CÔNG TY TNHH SAIGON CO.OP NHIÊU LỘC : 1.5.1 Tình hình tài sản : Bảng 1.3 Bảng tình hình biến động tài sản Đơn vị : VNĐ CHỈ TIÊU A. TÀI SẢN NGẮN HẠN B. TÀI SẢN DÀI HẠN TỔNG TÀI SẢN 18,511,757,611 2010 2011 Chênh lệch 12,005,630,418 6,599,301,465 5,406,328,953 6,506,127,193 6,562,321,095 -56,193,902 13,161,622,560 5,350,135,051 1.5.2 Tình hình cơ sở vật chất : Doanh nghiệp đang sở hữu một địa điểm khá thuận lợi: tầng trệt tòa nhà SCREC 22 tầng với 3 dãy nhà, trong khu vực tiếp giáp của 4 quận nội thành là quận 10, quận 3, quận Phú Nhuận và quận Tân Bình.Tổng diện tích toàn siêu thị 1600 m2 - Khu vực tự chọn 1000 m2 - Khu vực cho thuê 600 m2 Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực 12 1.6 GIỚI THIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG TỔ CHỨC – HÀNH CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH SAIGON CO.OP NHIÊU LỘC : 1.6.1 Sơ đồ tổ chức : Trưởng Trưởng phòng phòng Tổ Tổ chức chức –– Hành Hành chính chính Nhân Nhân viên viên Nhân Nhân viên viên Hình 1.2 Sơ đồ phòng Tổ chức – Hành chính 1.6.2 Chức năng : - Thực hiện công tác hành chính - văn phòng. - Thực hiện công tác tổ chức nhân sự. - Thực hiện công tác bảo vệ. - Tạo dựng và duy trì mối quan hệ giữa Phòng Tổ chức – Hành chính với các phòng ban đơn vị trực thuộc công ty. 1.6.3 Nhiệm vụ : 1.6.3.1 Công tác hành chính - văn phòng : Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực - 13 Nghiên cứu, soạn thảo các nội quy, quy chế về tổ chức lao động trong nội bộ Công ty. - Quản lý con dấu của doanh nghiệp theo quy định về quản lý và sử dụng con dấu của Bộ Công an. - Tiếp nhận và phát hành các loại công văn đi và đến. - Đóng dấu, vào sổ văn bản đến và đi, lưu trữ theo quy định. - Mua sắm văn phòng phẩm phục vụ cho công tác kinh doanh của doanh nghiệp. - Lập các báo cáo thống kê liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng theo định kỳ tháng, quý, năm gửi giám đốc theo yêu cầu. - Thực hiện đầy đủ các bước đề xuất, kê khai, đề nghị thanh toán, hoàn chứng từ, hoá đơn khi mua sắm văn phòng phẩm, dụng cụ, thiết bị, tài sản, vật tư, máy móc... 1.6.3.2 Công tác Tổ chức nhân sự : - Tham mưu cho Giám đốc trong việc giải quyết chính sách, chế độ đối với người lao động theo quy định của Bộ luật Lao động. - Giải quyết các thủ tục về việc hợp đồng lao động, tuyển dụng, thu hút nhân lực, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển cán bộ, công nhân viên. - Quản lý hồ sơ cán bộ, công nhân viên đang công tác tại doanh nghiệp theo quy định. - Theo dõi, giải quyết các chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tai nạn lao động, hưu trí, chế độ nghỉ việc do suy giảm khả năng lao động, các chế độ chính sách khác có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ cho cán bộ, công nhân. - Đề xuất các phương án cải tiến tổ chức quản lý, sắp xếp cán bộ, công nhân cho phù hợp với tình hình phát triển sản xuất-kinh doanh. Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực - 14 Lập kế hoạch, chương trình đào tạo hàng năm và phối hợp với Trung tâm huấn luyện Saigon Co.op thực hiện. - Giải quyết các thủ tục chế độ chính sách khi cử người đi học, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức. - Tổng hợp công tác thi đua, khen thưởng đối với cán bộ, nhân viên. - Phối hợp cùng Phòng Tài chính Kế toán xây dựng kế hoạch quỹ tiền lương, thưởng cùng các chế độ quy định khác theo đúng Quy chế lương và đảm bảo hoạt động của công ty. - Thực hiện công tác y tế, chăm sóc sức khoẻ, an toàn và vệ sinh lao động cho cán bộ công nhân viên. 1.6.3.3 Công tác bảo vệ : - Thường trực, bảo vệ cơ quan, cơ sở vật chất, bến bãi, kho tàng, văn phòng doanh nghiệp. - Phối hợp với chính quyền và công an địa phương trong công tác bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội. - Lập sổ sách theo dõi máy móc thiết bị, văn phòng phẩm theo đúng quy định của công ty. - Kiểm kê tài sản, máy móc thiết bị theo quy định: hàng quý; 6 tháng, hàng năm. Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực 15 PHẦN 2 : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH SAIGON CO.OP NHIÊU LỘC. 2.1 VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐỐI VỚI CÔNG TY : - Thu hút ,xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo toàn và gữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của công ty cả về mặt số lượng và chất lượng. Đây là điều kiện giúp công ty có thể đứng vững trong môi trường cạnh tranh và khả định hình ảnh của mình trong tâm trí người tiêu dùng. - Đóng vai trò trung tâm trong việc cấu thành tổ chức, vận hành và quyết định sự thành bại của tổ chức. Từ việc hình thành nguồn nhân lực cho đến sắp xếp, phân công công việc cụ thể cho từng vị trí, bộ phận. Đồng thời, tạo mối liên kết giữa các cá nhân, bộ phận trong công ty. Giúp vận hành tốt guông máy làm việc và mang lại hiệu quả cao. - Giúp cho công ty tận dụng tốt nhất những cơ hội đang đến như thói quen mua sắm của người tiêu dùng ngày càng đa dạng, họ ưu chuộng những nơi mua sắm đáng tin cậy và có đội ngũ nhân viên phục vụ ân cần, chu đáo và thân thiệt….Thậm chí, nó có thể giúp vượt qua những thách thức như sự cạnh tranh với các đối thủ hiện tại cũng như tiềm năng. - Tạo ra sự gắn bó giữa người nhân viên và doanh nghệp.Đồng thời, cũng tạo ra sự thích ứng giữa người viên và công việc hiện tại cũng như tưong lai. - Tạo điều kiện cho áp dụng tiến bộ kĩ thuật. Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực 16 2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY : 2.2.1 Môi trường bên ngoài :  Môi trường vật chất và môi trường kinh tế : - Tình hình kinh tế và thời cơ kinh doanh ảnh hưởng lớn đến quản lý nhân sự. Khi có biến động về kinh tế thì doanh nghiệp phải biết điều chỉnh các hoạt động của mình như cắt giảm biên chế, đào tạo và phát triển nhân lực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động… - Đối thủ cạnh tranh cũng ảnh hưởng đến quản lý nhân sự. Đối thủ cạnh tranh hiện nay như : BigC, Lottemart, Maximart, Citimart…làm ảnh hưởng đến vấn đề tuyển mộ, đào tạo và phát triển nguôn nhân lực…Do phần lớn các đối thủ là các công ty nước ngoài nên về công tác nhân sự thì họ luôn tốt hơn công ty trong nước.  Môi trường công nghệ - kỹ thuật, thông tin : - Kỹ thuật hiện đại và công nghệ mới làm xuất hiện đòi hỏi người lao động phải được trang bị những kiến thức và kỹ năng mới. Ví dụ : Đối với nhân viên kế toán cần thường xuyên đào tạo cách sử dụng các phần mềm mới về cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, tính doanh thu bán hàng…Như phần mềm MMS, Oracle…  Môi trường chính trị : - Môi trường chính trị có ảnh hưởng mạnh mẽ đến công tác quản trị nguồn nhân lực thông qua sự ổn định các chính sách kinh tế. Ví dụ : Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM ngày 24 tháng 09 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Thương Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực 17 mại, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ số 13/2004/CT-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2004 về việc thực hiện một số giải pháp chủ yếu nhằm từng bước tiêu chuẩn hoá phục vụ cho công tác quy hoạch phát triển, quản lý xây dựng và hoạt động kinh doanh của các loại hình tổ chức thương mại hiện đại đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.  Môi trường văn hóa – xã hội : - Có nhiều sinh viên đại học ra trường mà không tìm được việc làm, nhưng sinh viên mới tốt nghiệp lại không muốn làm việc trong các doanh nghiệp nhỏ do mức lương thấp và ít có cơ hội thăng tiến và phát triển…. Điều này làm hạn chế khả năng thu hút nhân tài cho công ty. - Doanh nghiệp được quản lý bằng chính sách nhân sự gần giống mô hình của doanh nghiệp nhà nước: ít tuyển dụng nguồn từ bên ngoài mà thường tuyển dụng nguồn từ bên trong nội bộ. Làm hạn chế khả năng thu hút người giỏi và gặp phải vấn đề không dám thẳng thắng nhận xét, đánh giá các các nhân và công việc. - Khách hàng mua sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp ngày càng thông minh hơn và sành điệu hơn Do đó, công ty phải biết cách bố trí, đào tạo và quản lý nhân viên tốt để có thể phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. 2.2.2 Môi trường bên trong : - Mục tiêu của doanh nghiệp : Mục tiêu lớn nhất của doanh nghiệp là nâng cao chất lượng phục vụ và gia tăng doanh số. Muốn đạt được mục tiêu thì công tác quản trị phải thực hiện tốt các khâu như gửi nhân viên đi học tại Trung tâm huấn luyện Saigon Co.op, động viên khuyến khích cán bộ, nhân viên cùng đạt mục tiêu chung… Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực - 18 Chiến lược phát triển kinh doanh : định hướng cho chiến lược phát triển nhân sự, tạo ra đội ngũ quản lý nhiệt tình, giàu kinh nghiệm và có trách nhiệm. - Bầu không khí- văn hoá của doanh nghiệp: công ty xây dựng tinh thần đoàn kết, bầu không khí ấm cúng như một đại gia đình với các hoạt động như tổ chức sinh nhật cho nhân viên trong mỗi tháng, có khu vực riêng dành cho nhân viên ăn trưa…Đồng thời, cũng xây dựng văn hóa “Người Việt Nam tiêu dùng hàng Việt Nam” trong tâm trí khách hàng cũng như đội ngũ nhân viên công ty. - Công đoàn : thường xuyên tổ chức các cuộc họp và công tác về đoàn hội, có hẳn một chi đoàn riêng, có tổ chức bẩu cử ban chấp hành chi đoàn quản lý các công tác đoàn hội và tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí như Ngày 8 tháng 3, Ngày thành lập Đoàn… - Trình độ của người lao động : Đa phần nhân viên đều đã có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông điều này giúp họ nhận thức cũng tốt hơn đối với công việc. Một số nhân viên chủ động trong việc tự nâng cao trình độ của mình bằng cách tự học thêm những lớp học nâng cao trình độ. - Tiền lương : Mức lương ở công ty vừa đủ cho nhân viên chi trả cũng như đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống. Mức lương trung bình của công ty khoảng 1.850.000 đ đối với nhân viên chính thức. - Nhân tố nhà quản trị : Ban lãnh đạo công ty đều đạt trình độ Đại học, nên họ có nền tảng quản lý khá tốt. Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực 19 Bảng 2.1 : Ma trận IFE STT 1 Các yếu tố bên trong Chất lượng đội ngũ nhân viên Chế độ tiền lương – khen Phân loại 0.114 3 0.342 2 0.228 2 thưởng 0.114 3 Đào tạo nguồn nhân lực 0.114 4 5 6 7 8 9 Hoạt động tài chính Bầu không khí- văn hoá của doanh nghiệp Nhân tố nhà quản trị Chiến lược phát triển kinh doanh Mục tiêu của doanh nghiệp Cơ sở vật chất 0.114 Số điểm quan Mức độ quan trọng trọng 3 0.342 0.058 2 0.116 0.114 2 0.228 0.086 3 0.258 0.086 3 0.258 0.114 4 3 0.456 0.342 Tìm hiểu thực trạng quản trị nguồn nhân lực 20 – kế toán 10 Tổng Hệ thống thông tin 0.086 1 1 0.086 2.656 Nguồn: tính toán của tác giả Tôi đã lập ra bảng thể hiện mức đọ ảnh hưởng của các yếu tố bên trong với cách sắp xếp các yếu tố có mức độ ảnh hưởng giảm dần, còn mức độ quan trọng tổng theo quy định chung là 1, tôi cho các yếu tố 1,2,3,5,8,9 có mức độ quan trọng như nhau chiếm tổng điểm là 0.684(0.684/6=0,114),các yếu tố 4,6,7,10 chiếm tổng điểm là 0.316(0.316/4=0.086). Cột phân loại thì yếu tố nào có ảnh hưởng nhiều nhất tôi cho là 4 và giảm dần 1 là thấp nhất. Sau đó, tôi lấy cột mức độ quan trọng nhân với cột phân loại ra cột số điểm. Cộng cột số điểm được tổng điểm là 2.656. 2.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY : 2.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý : 2.3.1.1 Sơ đồ tổ chức :
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng