Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện nâng cao năng lực tư vấn của công ty tr...

Tài liệu đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện nâng cao năng lực tư vấn của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng cộng hòa

.PDF
118
51
78

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI TRẦN MINH HỔ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN NÂNG CAO NĂNG LỰC TƯ VẤN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CỘNG HÒA Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Mã ngành : 8580302 Mã học viên: 17816055 LUẬN VĂN THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. Võ Công Hoang PGS.TS. Lê Trung Thành TP. HỒ CHÍ MINH-2019 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thiện luận văn mặc dù gặp không ít khó khăn trong việc thu thập tài liệu, cũng như tìm hiểu thêm kiến thức thực tế. Nhưng với sự tận tình của các thầy cô giáo trường Đại học Thủy Lợi, đồng nghiệp, bạn bè cùng với sự nổ lực của bản thân, Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài “Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện nâng cao năng lực tư vấn của Công Ty TNHH Xây Dựng Cộng Hòa” chuyên ngành Quản lý xây dựng đã hoàn thành đúng thời hạn. Mặc dù đã rất cố gắng nghiên cứu, nhưng do thời gian và trình độ có hạn, kinh nghiệm quản lý, tư vấn còn hạn chế nên trong quá trình nghiên cứu không thể tránh khỏi những thiếu sót. Để Luận văn được hoàn thiện hơn và có thêm những kinh nghiệm trong công tác Quản lý tư vấn xây dựng, rất mong nhận được sự góp ý kiến của thầy, cô, bạn bè, đồng nghiệp và quý độc giả. Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến với PGS.TS. Lê Trung Thành, TS. Võ công Hoang đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, Khoa công trình, Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng, Phòng Đào tạo Đại học & sau Đại học, Cơ sở 2 Trường đại học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành khóa học và Luận văn Thạc sĩ này. Cuối cùng là lời cám ơn tới những người thân trong gia đình, bạn bè, lãnh đạo và anh em trong công ty, những người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. Xin chân thành cám ơn ./. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2019 Trần Minh Hổ i BẢN CAM KẾT Tôi tên: Trần Minh Hổ học viên lớp cao học 25QLXD11-CS2 chuyên ngành “Quản lý xây dựng” niên hạn 2017 - 2019, Trường Đại học Thủy Lợi – Cơ sở 2 Thành phố Hồ Chí Minh. Là tác giả luận văn thạc sĩ với đề tài “Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện nâng cao năng lực tư vấn của Công Ty TNHH Xây Dựng Cộng Hòa” đã được Hiệu trưởng trường Đại học Thủy lợi giao nghiên cứu tại Quyết định số 790/QĐ-ĐHTL ngày 03 tháng 05 năm 2018. Tôi cam kết đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác./. Tác giả Trần Minh Hổ ii MỤC LỤC 1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI: .................................................................................1 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ............................................................................2 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI: ...........................................2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ................................................................................2 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI .........................................................................2 6. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC: ..............................................................................3 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH. ................................................................................4 1.1. Tổng quan về xây dựng công trình ........................................................................... 4 1.1.1. Các giai đoạn xây dựng công trình ....................................................................... 4 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình ................................................. 8 1.1.3. Yếu tố nguồn nhân lực .......................................................................................... 9 1.1.4. Yếu tố nguyên vật liệu .......................................................................................... 9 1.1.5. Yếu tố kỹ thuật công nghệ, thiết bị .....................................................................11 1.1.6. Yếu tố về phương pháp tổ chức quản lý .............................................................11 1.1.7. Yếu tố môi trường ...............................................................................................11 1.2. Tổng quan về công tác quản lý chất lượng thiết kế công trình ...........................12 1.2.1. Quản lý chất lượng thiết kế công trình ...............................................................12 1.2.2. Các mô hình quản lý chất lượng thiết kế công trình ...........................................15 1.2.3. Chất lượng công trình xây dựng: ........................................................................19 1.2.4. Các nguyên tắc cơ bản của quản lý chất lượng...................................................20 1.2.5. Nội dung hoạt động quản lý chất lượng công trình xây dựng: ...........................21 1.3. Chất lượng hồ sơ thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế công trình xây dựng .24 1.3.1. Chất lượng hồ sơ thiết kế công trình xây dựng:..................................................24 1.3.2. Quản lý chất lượng thiết kế công trình xây dựng ...............................................24 1.3.3. Ý nghĩa của công tác quản lý chất lượng thiết kế ...............................................25 KẾT LUẬN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 ............................................................................25 CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH .................................................................................................................26 2.1. Cơ sở khoa học trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ...........26 2.2. Cơ sở pháp lý về công tác quản lý chất lượng thiết kế .........................................26 2.3. Phân tích triển khai và áp dụng vào thực tế .........................................................28 iii 2.3.1. Những điểm mới của Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng thiết kế công trình ......................................................................................................................28 2.3.2. Một số vấn đề còn hạn chế của Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng thiết kế công trình. ........................................................................................................29 2.4. Phân tích, đánh giá những nguyên nhân chính ảnh hưởng chất lượng thiết kế công trình xây dựng ........................................................................................................30 2.4.1. Thiếu những quy định, thể chế về công tác QLCL CTXD .................................30 2.4.2. Năng lực của các chủ thể tham gia thực hiện dự án ...........................................31 2.5. Năng lực tư vấn xây dựng và thực trạng năng lực của các tổ chức tư vấn xây dựng tại Việt Nam. ..........................................................................................................34 2.5.1. Khái niệm: ...........................................................................................................34 2.5.2. Những tiêu chí đánh giá năng lực tư vấn ............................................................34 2.5.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tư vấn. .................................................34 2.6. Đặc điểm thiết kế công trình dân dụng và các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng thiết kế công trình dân dụng ..........................................................................................38 2.6.1. Đặc điểm thiết kế các công trình dân dụng .........................................................38 2.6.2. Yêu cầu đối với chất lượng thiết kế xây dựng công trình dân dụng ...................39 2.6.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng thiết kế xây dựng công trình dâng dụng ..39 2.7. Công tác nghiên cứu và phân tích dữ liệu: ............................................................41 2.7.1. Quy trình nghiên cứu: .........................................................................................41 2.7.2. Thiết kế bảng câu hỏi: .........................................................................................44 2.7.3. Nội dung bảng câu hỏi: gồm 3 phần: ..................................................................45 2.7.4. Thu thập dữ liệu phản hồi từ chương trình khảo sát trên Google drive:.............46 KẾT LUẬN NỘI DUNG CHƯƠNG 2 ............................................................................48 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG, PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CỘNG HÒA. .....................................................49 3.1. Giới thiệu chung về mô hình quản lý, qui trình quản lý chất lượng trong công tác tư vấn thiết kế, thi công xây dựng của Công Ty TNHH Xây Dựng Cộng Hòa. ........49 3.1.1.Thông tin chung Công ty .....................................................................................49 3.1.2.Các ngành nghề kinh doanh chính: ......................................................................49 iv 3.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty ..................................................................................49 3.1.4. Hệ thống quản lý chất lượng: ..............................................................................52 3.2. Thực trạng năng lực thiết kế xây dựng của Công Ty TNHH Xây Dựng Cộng Hòa ...........................................................................................................................................53 3.2.1. Nguồn nhân lực của công ty ...............................................................................53 3.2.2. Hồ sơ kinh nghiệm công ty .................................................................................54 3.2.3. Năng lực máy móc, thiết bị của công ty .............................................................55 3.3. Chất lượng thiết kế, thành công, thất bại trong thời gian qua đã thực hiện của công ty. .............................................................................................................................56 3.3.1. Những ưu diểm và những thành tựu đạt được: ...................................................56 3.3.2. Những tồn tại hạn chế và đánh giá thực trạng chất lượng thiết kế các công trình đã thực hiện. ..................................................................................................................57 3.4. Phân tích kết quả khảo sát ......................................................................................61 3.4.1. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hồ sơ thiết kế ...............62 3.4.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các giải pháp nhằm nâng cao quản lý chất lượng hố sơ thiết kế .................................................................................................................68 3.5 Các nhóm giải pháp hoàn thiện nâng cao công tác quản lý chất lượng thiết kế tại Công ty TNHH Xây Dựng Cộng Hòa ............................................................................73 3.5.1. Nhóm giải pháp về tổ chức sản xuất ...................................................................74 3.5.2. Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực chuyên môn ...........................................75 3.5.3. Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực quản lý ...................................................78 KẾT LUẬN NỘI DUNG CHƯƠNG 3 ............................................................................81 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................82 KẾT LUẬN ......................................................................................................................82 KIẾN NGHỊ .....................................................................................................................83 Kiến nghị với Nhà nước ..........................................................................................83 Kiến nghị đối với Công ty TNHH Xây Dựng Cộng Hòa .....................................83 TÀI LIỆU TRÍCH DẪN ..................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................85 PHỤ LỤC 1 ......................................................................................................................86 v NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI KHẢO SÁT ....................................................................86 PHỤ LỤC 2 ......................................................................................................................91 KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ....................................................................................91 1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỐNG KÊ TẦN SỐ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ........91 A. PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG: ...............................................................................91 B. PHẦN II: KẾT QUẢ PHẢN HỒI KHẢO SÁT CỦA 20 YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ THIẾT KẾ ......................................................................91 2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỐNG KÊ TẦN SỐ CỦA CÁC GIẢI PHÁP ...................99 A. PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG ................................................................................99 B. PHẦN II: KẾT QUẢ PHẢN HỒI TÍNH KHẢ THI CỦA 10 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ THIẾT KẾ ....................................................................100 PHỤ LỤC 3 ....................................................................................................................104 QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TÁC CHÍNH TRONG GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ THI CÔNG XÂY LẮP CỦA ĐƠN VỊ .............................104 PHỤ LỤC 4 ....................................................................................................................105 DANH SÁCH CÁC VĂN BẢN LUẬT, TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN..................105 I. CÁC VĂN BẢN LUẬT .............................................................................................105 II. CÁC TIÊU CHUẨN .................................................................................................106 B. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ. .......................................................................................106 C. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ PHẦN KẾT CẤU: ........................................................107 D. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ PHẦN CẤP ĐIỆN: .......................................................107 E. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHẸ: .......................................................108 F. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỀU HOÀ THÔNG GIÓ: ................................109 G. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ PHẦN CẤP, THOÁT NƯỚC: .....................................109 H. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ PHẦN HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY: .109 III. CÁC QUY CHUẨN.................................................................................................109 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Một số văn bản pháp lý liên quan đến công tác quản lý chất lượng thiết kế. ..27 Bảng 2.2: Số liệu về cung cấp dịch vụ thiết kế tư vấn xây dựng ......................................36 Bảng 2.3: Số liệu về trình độ chuyên môn của các tổ chức tư vấn xây dựng ...................38 Bảng 2.4: Thang đo đánh giá mức độ ảnh hưởng .............................................................45 Bảng 3.1: Số năm kinh nghiệm công tác chuyên môn .....................................................54 Bảng 3.2: Lĩnh vực lập dự án đầu tư xây dựng công trình ...............................................54 Bảng 3.3: Lĩnh vực hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng..................................54 Bảng 3.4: Lĩnh vực hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng..................................54 Bảng 3.5: lĩnh vực giám sát chất lượng công trình xây dựng ...........................................55 Bảng 3.6: Thống kê các công trình đã thực hiện ..............................................................55 Bảng 3.7: Năng lực máy móc thiết bị ...............................................................................55 Bảng 3.8: Kết quả thống kê tần số (Frequency) của 20 yếu tố ảnh hưởng .......................62 Bảng 3.9: Bảng thống kê mô tả (Descriptive Statistics) các yếu tố ảnh hưởng ................66 Bảng 3.10: Kết quả khảo sát thống kê mô tả tính khả thi của các giải pháp ....................71 Bảng PL1.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác tư vấn thiết kế của doanh nghiệp ........................................................................................................................86 Bảng PL1.2: Tính khả thi của các giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế .......................88 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Các giai đoạn vòng đời dự án ............................................................................. 4 Hình 1.2: Sơ đồ về quản lý chất lượng theo hệ thống ISO 9000:2000 .............................19 Hình 2.1: Sơ đồ QLCL theo các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng công trình ...........30 Hình 2.2: Sơ đồ quy trình nghiên cứu ...............................................................................42 Hình 2.3: Giao diện phần mềm SPSS 20.0 .......................................................................43 Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức công ty .......................................................................................50 Hình PL 3.1: Quy trình kiểm soát giai đoạn thiết kế ...................................................104 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CTXD Công trình xây dựng CLCT Chất lượng công trình CL CTXD Chất lượng công trình xây dựng TVXD Tư vấn xây dựng CNTK Chủ nhiệm thiết kế CTTK Chủ trì thiết kế TKKT Thiết kế kỹ thuật TKBVTC Thiết kế bản vẽ thi công NCKT Nghiên cứu khả thi TVTK Tư vấn thiết kế BQL Ban Quản lý CĐT Chủ đầu tư GĐCT Giám đốc công ty CBNV Cán bộ nhân viên TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Ủy ban nhân dân KT-HT Kinh tế - Hạ tầng XDCB Xây dựng cơ bản TT Thông tư QH Quốc hội QĐ Quyết định BXD Bộ xây dựng BOT Xây dựng – vận hành – chuyển giao NSNN Ngân sách nhà nước viii MỞ ĐẦU 1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI: Hoạt động tư vấn là một lĩnh vực có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nó không chỉ là lĩnh vực hoạt động mang tính xã hội mà còn là đòn bẩy mang lại hiệu quả kinh tế - kỹ thuật cao cho xã hội. Hiện nay, Việt Nam đã là thành viên chính thức của các tổ chức ASEAN, APEC, ASEM và WTO. Việc hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng giao lưu mối quan hệ thương mại với các nước, các tổ chức là một cơ hội để đưa Việt Nam trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển và đây cũng là xu hướng tất yếu, thúc đẩy các hoạt động kinh tế phát triển, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, góp phần không nhỏ vào tăng trưởng kinh tế. Ở Việt Nam, hoạt động tư vấn mới chỉ được ghi nhận và phổ biến rộng rãi trong khoảng chục năm trở lại đây, do vậy nó vẫn còn rất mới với các nhà tư vấn và các đối tác sử dụng, khai thác tư vấn. Cùng với sự chuyển mình của hoạt động này, các nhà tổ chức tư vấn xây dựng đã và đang từng bước thay đổi để đáp ứng nhu cầu phát triển của thị trường. Chất lượng công trình xây dựng không những liên quan trực tiếp đến an toàn sinh mạng, an ninh công cộng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình mà còn là yếu tố quan trọng đảm bảo sự phát triển của mỗi quốc gia. Do vậy quản lý chất lượng công trình xây dựng là vấn đề được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm. Bên cạnh đó cùng với sự phát triển của lĩnh vực xây dựng, cụ thể là lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng, các công ty tư vấn thiết kế trong cả nước ngày càng lớn mạnh. Việc cạnh tranh chiếm thị trường trong lĩnh vực tư vấn thiết kế ngày càng khó khăn và khốc liệt. Do đó vấn đề nâng cao chất lượng hồ sơ thiết kế công trình nhằm nâng cao sức cạnh tranh là yếu tố sống còn đến sự tồn tại của công ty. Công Ty TNHH Xây Dựng Cộng Hòa là một trong những đơn vị tư vấn trong lĩnh vực tư vấn xây dựng dân dụng. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty là: Tư vấn khảo sát thiết kế, thi công và giám sát các công trình dân dụng. Hiện nay, chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của Công ty đã từng bước được nâng lên, cơ bản đáp ứng được với yêu cầu của khách hàng, song do sự phát triển của nền kinh tế thị trường và yêu cầu về chất lượng sản phẩm tư vấn ngày càng cao, do vậy cần thiết phải có những giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm hồ sơ thiết kế trước khi xuất xưởng luôn là vấn đề được cả công ty quan tâm. Mặt khác, trong thời gian vừa qua, trên địa bàn cả nước đã xảy ra thường xuyên nhiều sự cố công trình xây dựng, gây thiệt hại về người và tài sản mà nguyên nhân phần lớn là do 1 trong quá trình tính toán thiết kế còn quá nhiều sai sót chưa được chú tâm kịp thời dẫn đến chất lượng công trình không đảm bảo an toàn và hiệu quả. Xuất phát từ các vấn đề cấp thiết nói trên, với mong muốn góp một phần nhỏ công sức của mình vào sự phát triển chung của công ty trên thị trường xây dựng trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, tác giả chọn đề tài “ Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện nâng cao năng lực tư vấn của Công Ty TNHH Xây Dựng Cộng Hòa”. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI Từ cơ sở lý luận và thực tiễn để đánh giá công tác tư vấn thiết kế của công ty, qua đó đưa ra được những mặt còn tồn tại, hạn chế và nghiên cứu, đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thiết kế các công trình dân dụng trong giai đoạn 2018-2020. Trên cơ sở đó cung cấp các số liệu có cơ sở khoa học và thực tiễn tạo điều kiện cho các bên tham gia hoạt động xây dựng hiểu biết và vận dụng vào thực tế, nhằm nâng cao năng lực tư vấn của Công Ty TNHH Xây Dựng Cộng Hòa ngày càng hoàn thiện và đạt yêu cầu chung. 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI: a. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế công trình xây dựng ở trên địa bàn cả nước mà công ty đã và đang thực hiện. Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý chất lượng thiết kế công trình xây dựng dân dụng tại Công Ty TNHH Xây Dựng Cộng Hòa trong thời gian tới. b. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu là Chất lượng tư vấn thiết kế công trình dân dụng tại Công ty TNHH Xây Dựng Cộng Hòa. Thời đoạn nghiên cứu: Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích đánh giá thực trạng chất lượng thiết kế từ năm 2015 đến nay từ đó đề xuất các giải pháp áp dụng cho giai đoạn tới. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: - Phương pháp tổng quan: Đánh giá thực trạng chung, đi sâu vào nội dung nghiên cứu chính. - Phương pháp điều tra khảo sát thực tế, thu thập thông tin, thống kê, tổng hợp xử lý số liệu và phân tích, so sánh - Phương pháp kế thừa những kết quả đã tổng kết. - Phương pháp áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 2 a. Ý nghĩa khoa học Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác tư vấn thiết kế công trình dân dụng tại Công ty TNHH Xây Dựng Cộng Hòa, luận văn đề xuất và lựa chọn được các giải pháp sát thực nhất nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại và nâng cao chất lượng công tác tư vấn thiết kết tại công ty. Những kết quả nghiên cứu của đề tài ở một mức độ nhất định có giá trị tham khảo đối với hoạt động đào tạo và nghiên cứu về nâng cao năng lực, chất lượng hồ sơ tư vấn thiết kế đầu tư xây dựng. b. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được xem như một ứng dụng, một gợi ý tham khảo trong việc nâng cao năng lực tư vấn, quản lý chất lượng hồ sơ tư vấn thiết kế công trình dân dụng của Công Ty TNHH Xây Dựng Cộng Hòa. 6. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC: Tổng hợp và hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý chất lượng thiết kế nói riêng của công trình xây dựng trong quá trình thực hiện dự án xây dựng nói chung. Phân tích, đánh giá thực trạng các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến công tác quản lý chất lượng thiết kế tại Công ty TNHH Xây Dựng Cộng Hòa. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý chất lượng thiết kế tại Công ty TNHH Xây Dựng Cộng Hòa. Nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về xây dựng công trình và quản lý chất lượng thiết kế công trình. Chương 2: Cơ sở khoa học trong quản lý chất lượng thiết kế công trình. Chương 3: Đánh giá thực trạng, phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế công trình dân dụng của Công ty TNHH xây dựng Cộng Hòa. 3 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH. 1.1. Tổng quan về xây dựng công trình 1.1.1. Các giai đoạn xây dựng công trình GIAI ĐOẠN TRƯỚC DỰ ÁN  CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM XUẤT HIỆN DỰ ÁN  CÁC Ý TƯỞNG BAN ĐẦU GIAI ĐOẠN 1 CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2 THỰC HIỆN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 3 KẾT THÚC ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN SAU ĐẦU TƯ  KHAI THÁC SỬ DỤNG  VẬN HÀNH, BẢO TRÌ KẾT THÚC DỰ ÁN  HẾT THỜI HẠN SỬ DỤNG  SỰ CỐ HƯ HỎNG KHÔNG SỬ DỤNG ĐƯỢC  THANH LÝ TÀI SẢN (PHÁ DỠ…) Hình 1.1: Các giai đoạn vòng đời dự án 1.1.1.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi 4 hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.Trong đó: Tổ chức lập dự án: Đầu tiên xác định dự án, nghiên cứu sự cần thiết đầu tư và quy mô xây dựng công trình. Tìm kiếm những khoản đầu tư, nguồn vốn đầu tư có tiềm năng cho dự án. Việc này có thể được xác định từ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các báo cáo điều tra theo lĩnh vực, theo ngành, theo vùng. Sau đó, tiếp xúc thăm dò thị trường trong nước hoặc ngoài nước để tìm nguồn cung ứng vật tư, thiết bị phục vụ dự án. Cuối cùng sau khi lựa chọn được hình thức đầu tư sẽ điều tra khảo sát, chọn địa điểm xây dựng. Khi dự án đã được xác định, việc chuẩn bị dự án hay tiến hành lập dự án là bước đề cập tới việc điều tra, khảo sát về khả năng thành công của thị trường và kỹ thuật, tài chính, kinh tế và hoạt động của dự án. Thẩm định và quyết định đầu tư: Khi một dự án được coi là khả thi trên mọi phương diện thì gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến người có thẩm quyền quyết định đầu tư tổ chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan thẩm định dự án đầu tư. Giai đoạn này kết thúc khi nhận được văn bản Quyết định đầu tư nếu đây là đầu tư của Nhà nước hoặc văn bản Giấy phép đầu tư nếu đây là của các thành phần kinh tế khác. 1.1.1.2. Giai đoạn thực hiện dự án Đây là giai đoạn quan trọng trong quá trình thực hiện dự án. Giai đoạn này gồm các công việc như xin giao đất hoặc đấu thầu thuê đất (đối với dự án có sử dụng đất); Xin giấy phép xây dựng nếu yêu cầu phải có giấy phép xây dựng; Thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện kế hoạch tái định cư và phục hồi (đối với dự án có yêu cầu tái định cư và phục hồi), chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Mua sắm thiết bị, công nghệ; Thực hiện việc khảo sát, thiết kế xây dựng; Thẩm định, phê duyệt thiết kế và tổng dự toán, dự toán công trình; Tiến hành thi công xây lắp; Kiểm tra và thực hiện các hợp đồng; Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng; Vận hành thử, nghiệm thu quyết toán vốn đầu tư, bàn giao và thực hiện bảo hành sản phẩm. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau: Xác định yêu cầu, nội dung nhiệm vụ lập dự án; cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết trong trường hợp thuê tư vấn lập dự án. Khi lựa chọn đơn vị tư vấn lập dự án, phải lựa chọn được những đơn vị có những chuyên gia tư vấn, thiết kế giỏi giàu kinh nghiệm, có năng lực thực thi việc nghiên cứu từ giai đoạn đầu, giai đoạn thiết kế và giai đoạn quản lý giám 5 sát xây dựng. Thông thường trước khi lựa chọn đơn vị tư vấn chủ đầu tư sẽ yêu cầu cung cấp thông tin hồ sơ năng lực của đơn vị để xem xét và tiến tới đấu thầu. Việc lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực được thực hiện theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Sau khi lựa chọn được nhà thầu thiết kế, trên cơ sở dự án được phê duyệt, đơn vị tư vấn thiết kế thực hiện các công việc tiếp theo của mình. Tùy theo loại, cấp của công trình và hình thức thực hiện dự án, việc thiết kế có thể thực hiện theo một bước, hai bước hay ba bước. Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; Thiết kế hai bước gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng; Thiết kế ba bước gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng, có quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công phức tạp; Sau khi sản phẩm thiết kế được hình thành, CĐT tổ chức thẩm định hồ sơ TKKT và trình lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cụ thể là người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư) phê duyệt. Trường hợp CĐT không đủ năng lực thẩm định thì thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra dự toán thiết kế công trình làm cơ sở cho việc phê duyệt. Trên cơ sở kết quả thẩm định TKKT của cơ quan chuyên môn về xây dựng người có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ ra quyết định phê duyệt TKKT. Khi đã có quyết định phê duyệt TKKT, CĐT tổ chức đấu thầu xây dựng nhằm lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng phù hợp với loại, cấp công trình và công việc thi công xây dựng để cung cấp các sản phẩm dịch vụ xây dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý, đáp ứng được yêu cầu của CĐT và các mục tiêu của dự án. Sau khi lựa chọn được nhà thầu thi công, CĐT tổ chức đàm phán thương thảo và đi đến ký kết hợp đồng thi công xây dựng công trình với nhà thầu và tổ chức quản lý thi công xây dựng công trình. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc; khối lượng công việc; chất lượng xây dựng; quản lý tiến độ xây dựng; chi phí đầu tư xây dựng; an toàn trong thi công xây dựng; bảo vệ môi trường trong xây dựng. 6 Trong suốt quá trình thực hiện dự án, CĐT thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án; định kỳ báo cáo việc thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; CĐT chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính chính xác của các thông tin, tài liệu được cung cấp cho tư vấn khi lập dự án; trình dự án với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật; Nhà thầu xây lắp có trách nhiệm: Chuẩn bị các điều kiện cho thi công xây lắp; Lập và trình chủ đầu tư phê duyệt thiết kế biện pháp thi công, trong đó quy định cụ thể các biện pháp bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị và công trình; Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn và bảo vệ môi trường; Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và thiết lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình; Tuân thủ yêu cầu đối với công trường xây dựng; Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử dụng vào công trình; Quản lý lao động trên công trường xây dựng, bảo đảm an ninh, trật tự, bảo vệ môi trường; Lập bản vẽ hoàn công, tham gia nghiệm thu công trình; Bảo hành công trình; Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, không bảo đảm yêu cầu theo thiết kế được duyệt, thi công không bảo đảm chất lượng, gây ô nhiễm môi trường và hành vi vi phạm khác do mình gây ra; Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng theo thiết kế, kể cả phần việc do nhà thầu phụ thực hiện (nếu có); nhà thầu phụ chịu trách nhiệm về chất lượng đối với phần việc do mình thực hiện trước nhà thầu chính và trước pháp luật; Yêu cầu quan trọng nhất là đưa công trình vào khai thác, sử dụng đồng bộ, hoàn chỉnh, đúng thời hạn quy định, đảm bảo chất lượng và hạ giá thành xây lắp. 1.1.1.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng Giai đoạn này gồm các công việc như nghiệm thu, bàn giao công trình; Thực hiện việc kết thúc xây dựng công trình; Vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng công trình; Bảo hành công trình; Quyết toán vốn đầu tư; Phê duyệt quyết toán. Giai đoạn này vận hành như thế nào phụ thuộc rất nhiều vào các giai đoạn trước, đặc biệt phải làm rõ tính khả thi của dự án về mặt kinh tế lẫn kỹ thuật. Những thiếu sót ở khâu lập 7 dự án xây dựng sẽ gây nhiều khó khăn trong việc vận hành kết quả đầu tư và việc sai sót này rất tốn kém nhiều lúc vượt khả năng của chủ đầu tư làm cho dự án hoạt động kém hiệu quả. Do đó phải nghiên cứu kỹ ở khâu lập dự án xây dựng để dự án đưa vào vận hành khai thác vốn và tài sản được tốt trong suốt thời kỳ hoạt động của dự án để thu hồi vốn và thu hồi lợi nhuận. Nội dung công việc của giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng bao gồm: Nghiệm thu, bàn giao công trình, thực hiện việc kết thúc xây dựng, vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng công trình, bảo hành công trình, quyết toán vốn đầu tư, phê duyệt quyết toán. Công trình chỉ được bàn giao toàn bộ cho người sử dụng khi đã xây lắp hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt và nghiệm thu đạt chất lượng. Hồ sơ bàn giao phải đầy đủ theo quy định và phải được nộp lưu trữ theo các quy định pháp luật về lưu trữ Nhà nước. Nghĩa vụ thực hiện hợp đồng xây dựng chỉ được chấm dứt hoàn toàn khi hết thời hạn bảo hành công trình. Sau khi nhận bàn giao công trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng, chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng công trình xây dưng có trách nhiệm vận hành, khai thác đảm bảo hiệu quả công trình, dự án theo đúng mục đích sử dụng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được phê duyệt. Theo phân tích trên đây ta thấy các giai đoạn của quá trình đầu tư có mối liên hệ hữu cơ với nhau, mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên không đánh giá quá cao hoặc xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn sau. Trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng CĐT luôn đóng vai trò quan trọng và quyết định đến việc nâng cao hiệu quả đầu tư và xây dựng. 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Chính vì vậy, chất lượng công trình xây dựng phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố cơ bản kể trên. 8 1.1.3. Yếu tố nguồn nhân lực Đây là nhân tố tác động trực tiếp đến công tác đầu tư xây dựng công trình, quyết định tới chất lượng công trình xây dựng. Vì vậy cán bộ, công nhân lao động trong xây dựng công trình cần phải được đào tạo kỹ trình độ chuyên môn, tay nghề; có kỹ năng, kinh nghiệm, ý thức trách nhiệm của từng lao động trong doanh nghiệp. Trình độ của người lao động còn được đánh giá thông qua sự hiểu biết, nắm vững về phương pháp, công nghệ, quy trình sản xuất, các tính năng, tác dụng của máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, sự chấp hành đúng quy trình, quy phạm, phương pháp công nghệ và các điều kiện đảm bảo an toàn trong xây dựng công trình. Cùng với sự phát triển của khoa học- kỹ thuật thì trình độ của người lao động cũng được nâng cao, khả năng nhận thức cũng tốt hơn, nhất là thời đại ngày nay, thời đại Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa. Để nâng cao chất lượng quản lý trong hoạt động xây dựng cũng như nâng cao trình độ năng lực của lao động thì việc đầu tư phát triển và bồi dưỡng cần phải được coi trọng. Phải có biện pháp tổ chức lao động khoa học, đảm bảo và trang bị đầy đủ các điều kiện, môi trường làm việc an toàn, vệ sinh cho người lao động. Bên cạnh đó, phải có các chính sách động viên, khuyến khích nhằm phát huy khả năng sáng tạo trong cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm thông qua chế độ thưởng phạt nghiêm minh. Mức thưởng phạt phải phù hợp, tương ứng với phần giá trị mà người lao động làm lợi hay gây thiệt hại cho công trình. Vì vậy để thực hiện tốt quá trình đầu tư xây dựng công trình cần phải có nguồn nhân lực tốt, đáp ứng yêu cầu, đem lại hiệu quả cao nhất. 1.1.4. Yếu tố nguyên vật liệu Nguyên vật liệu là yếu tố chính tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, cấu thành thực thể sản phẩm. Chất lượng công trình cao hay thấp phụ thuộc trực tiếp vào chất lượng nguyên vật liệu đầu vào và quá trình cung ứng nguyên vật liệu đầu vào. Quá trình cung ứng nguyên vật liệu có chất lượng tốt, kịp thời, đầy đủ, đồng bộ sẽ bảo đảm cho quá trình xây dựng diễn ra liên tục, nhịp nhàng; công trình hoàn thành đúng thời hạn với chất lượng cao. Ngược lại, không thể có được những công trình có chất lượng cao từ nguyên vật liệu sản xuất không bảo đảm, đồng bộ hơn nữa nó còn gây ra sự lãng phí, thất thoát nguyên vật liệu. Vấn đề đặt ra ở đây là làm thế nào để có thể bảo đảm được việc cung ứng nguyên vật liệu cho quá trình xây dựng với chất lượng cao, kịp thời, đầy đủ và đồng bộ. Điều này chỉ có thể thực hiện được, nếu như các doanh nghiệp cung ứng vật liệu xác lập thiết kế mô hình dự trữ hợp lý; hệ thống cung ứng nguyên vật liệu thích hợp trên cơ sở nghiên cứu đánh giá 9 nhu cầu về thị trường (cả đầu vào và đầu ra), khả năng tổ chức cung ứng, khả năng quản lý... Việc quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng được quy định rõ tại điều 24 của Nghị định 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, theo đó: * Trách nhiệm của nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng đã là hàng hóa trên thị trường: - Tổ chức thực hiện thí nghiệm kiểm tra chất lượng và cung cấp cho bên giao thầu (bên mua sản phẩm xây dựng) các chứng chỉ, chứng nhận, các thông tin, tài liệu có liên quan tới sản phẩm xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng, quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quy định của pháp luật khác có liên quan; - Kiểm tra chất lượng, số lượng, chủng loại của sản phẩm phù hợp với yêu cầu của hợp đồng xây dựng trước khi bàn giao cho bên giao thầu; - Thông báo cho bên giao thầu các yêu cầu về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản sản phẩm xây dựng; - Thực hiện sửa chữa, đổi sản phẩm không đạt yêu cầu về chất lượng theo cam kết bảo hành sản phẩm xây dựng và quy định của hợp đồng xây dựng. Trách nhiệm của nhà thầu chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng theo yêu cầu riêng của thiết kế: - Trình bên giao thầu (bên mua) quy trình sản xuất, kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất, chế tạo và quy trình thí nghiệm, thử nghiệm theo yêu cầu của thiết kế; - Tổ chức chế tạo, sản xuất và thí nghiệm, thử nghiệm theo quy trình đã được bên giao thầu chấp thuận; tự kiểm soát chất lượng và phối hợp với bên giao thầu trong việc kiểm soát chất lượng trong quá trình chế tạo, sản xuất, vận chuyển và lưu giữ tại công trình; - Tổ chức kiểm tra và nghiệm thu trước khi bàn giao cho bên giao thầu; - Vận chuyển, bàn giao cho bên giao thầu theo quy định của hợp đồng; - Cung cấp cho bên giao thầu các chứng nhận, chứng chỉ, thông tin, tài liệu liên quan theo quy định của hợp đồng xây dựng, quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và của pháp luật khác có liên quan. * Trách nhiệm của bên giao thầu: - Quy định số lượng, chủng loại, các yêu cầu kỹ thuật của vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị trong hợp đồng với nhà thầu cung ứng; nhà thầu sản xuất, chế tạo phù hợp với yêu cầu của thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật áp dụng cho công trình; 10 - Kiểm tra số lượng, chủng loại, các yêu cầu kỹ thuật của vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị theo quy định trong hợp đồng; yêu cầu các nhà thầu cung ứng, sản xuất; chế tạo thực hiện trách nhiệm của mình trước khi nghiệm thu, cho phép đưa vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị vào sử dụng cho công trình; - Thực hiện kiểm soát chất lượng trong quá trình chế tạo, sản xuất theo quy trình đã thống nhất với nhà thầu. 1.1.5. Yếu tố kỹ thuật công nghệ, thiết bị Nếu yếu tố nguyên vật liệu là yếu tố cơ bản quyết định tính chất và chất lượng công trình xây dựng thì nhóm yếu tố kỹ thuật công nghệ, thiết bị lại có tầm quan trọng đặc biệt quyết định việc hình thành chất lượng công trình. Vì vậy cần phải chú ý việc lựa chọn thiết bị, kỹ thuật và công nghệ phù hợp để đưa vào sử dụng trong xây dựng công trình; những thiết bị cũ kỹ thì không thể nào nâng cao được chất lượng công trình và nếu biết áp dụng các công nghệ xây dựng hiện đại vào thì sẽ đem lại hiệu quả và năng suất cao. Hay nói cách khác, nhóm yếu tố kỹ thuật – công nghệ - thiết bị có mối quan hệ khá chặt chẽ, không chỉ góp phần vào việc nâng cao chất lượng công trình mà còn tăng tiến độ xây dựng công trình, rút ngắn thời gian, giá thành hạ. 1.1.6. Yếu tố về phương pháp tổ chức quản lý Trình độ quản lý nói chung và trình độ quản lý chất lượng công trình xây dựng nói riêng là một trong những nhân tố cơ bản góp phần đẩy nhanh tốc độ cải tiến, chất lượng công trình. Các chuyên gia quản lý chất lượng đồng tình cho rằng trong thực tế 80% những vấn đề chất lượng là do quản trị gây ra. Vì vậy, nói đến quản trị chất lượng ngày nay trước hết người ta cho rằng đó là chất lượng của quản trị. Các yếu tố sản xuất như nguyên vật liệu, kỹ thuật-công nghệ-thiết bị, và người lao động dù có ở trình độ cao nhưng không biết tổ chức quản lý tạo ra sự phối hợp đồng bộ, nhịp nhàng, ăn khớp giữa các khâu, giữa các yếu tố của quản trị sản xuất thì không thể tạo ra một sản phẩm có chất lượng cao được. Chất lượng sản phẩm phụ thuộc rất lớn vào cơ cấu và cơ chế quản trị, nhận thức hiểu biết về chất lượng và trình độ của cán bộ quản lý, khả năng xây dựng chính xác mục tiêu, chính sách chất lượng và chỉ đạo tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch chất lượng. 1.1.7. Yếu tố môi trường Các công trình xây dựng thường được tiến hành ở ngoài trời, do đó nó chịu ảnh hưởng khá nhiều của điều kiện khí hậu, thời tiết. Vì vậy ở mỗi vùng có điều kiện tự nhiên khác nhau thì cho phép khai thác các kiến trúc khác nhau để phù hợp với điều kiện thực tế. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng