BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
VŨ VIẾT THẮNG
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ
ÁN CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ PHỦ LÝ, HÀ NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI, NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
VŨ VIẾT THẮNG
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ
ÁN CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ PHỦ LÝ, HÀ NAM
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
MÃ SỐ:
NGƯỜI HƯỚNG
DẪN:
8580302
TS. VŨ THỊ THU THỦY
TS. TRẦN VĂN TOẢN
HÀ NỘI, NĂM 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin can đoan luận văn tốt nghiệp với đề tài “Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực
quản lý dự án cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phủ Lý, Hà Nam”
là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn của cô TS. Vũ Thị Thu
Thủy và thầy TS. Trần Văn Toản. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn
là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.
Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tham khảo
đầy đủ, theo đúng quy định hiện hành.
Tác giả luận văn
Vũ Viết Thắng
i
LỜI CÁM ƠN
Sau thời gian gần 4 tháng cố gắng, nỗ lực của bản thân để thực hiện luận văn, đến nay
luận văn tốt nghiệp với đề tài “Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án
cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phủ Lý, Hà Nam” đã được tác giả
hoàn thành. Có được kết quả này, ngoài sự tự rèn luyện và phấn đấu của bản thân, tác
giả đã nhận được được nhiều sự giúp đỡ của gia đình, đồng nghiệp và bạn bè, đặc biệt
là các thầy cô giáo và các cán bộ của Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, Khoa
Công trình, Trường Đại học Thủy lợi và Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà
Nam.
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn và ghi
nhận sự động viên và giúp đỡ rất nhiều từ vợ, các con, người thân và anh chị em trong
gia đình.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các phòng ban chuyên môn và đồng
nghiệp của Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam đã không ngừng hỗ trợ,
tạo điều kiện tốt nhất cho học viên trong quá trình học tập, làm việc và thu thập tài liệu
để thực hiện luận văn này.
Hơn nữa, với tình cảm chân thành, học viên xin được bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban giám
hiệuvà toàn thể quý thầy cô giáo tham gia giảng dạy chương trình cao học Quản lý xây
dựng cho lớp 25QLXD21 đã truyền đạt các kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực quản
lý xây dựng cho các học viên của lớp nói chung và tác giả nói riêng.
Cuối cùng, tác giả xin được dành tình cảm đặc biệt để cảm ơn cô TS. Vũ Thị Thu Thủy
và thầy TS. Trần Văn Toản đã tận tình hướng dẫn và định hướng cho nội dung luận văn
của tác giả được hoàn chỉnh và có ý nghĩa khoa học.
Do kinh nghiệm nghiên cứu và năng lực viết báo cáo khoa học, cũng như thời gian còn
hạn chế nên luận văn của học viên khó tránh được những thiếu sót. Tác giả rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, các nhà khoa học, bạn bè đồng
nghiệp để tác giả chỉnh sửa cho luận văn được hoàn thiện hơn
ii
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ .......................viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH ............................................................................................................................. 4
1.1 Khái quát về dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................................ 4
1.1.1 Khái niệm ................................................................................................................. 4
1.1.2 Đặc điểm chung và phân loại của dự án đầu tư xây dựng công trình ...................... 7
1.1.3 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình ................................... 10
1.2 Khái quát công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................... 15
1.2.1 Khái niệm ............................................................................................................... 15
1.2.2 Vai trò, ý nghĩa và các nguyên tắc của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
....................................................................................................................................... 17
1.2.3 Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................... 18
1.3 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.............................. 24
1.3.1 Trên thế giới ........................................................................................................... 24
1.3.2 Tại Việt Nam .......................................................................................................... 27
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 32
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................................................................................. 33
2.1 Cơ sở pháp lý về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .................................. 33
2.1.1 Các Luật, Nghị định ............................................................................................... 33
2.1.2 Các Thông tư hướng dẫn về quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................. 35
2.1.3 Văn bản do tỉnh Hà Nam ban hành ........................................................................ 36
2.2 Cơ sở khoa học về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ................................ 36
2.2.1 Cơ sở lý thuyết và thực tiễn ................................................................................... 36
iv
2.2.2 Các mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................38
2.3 Năng lực quản lý dự án của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................44
2.3.1 Khái quát về năng lực ............................................................................................. 44
2.3.2 Năng lực quản lý dự án ..........................................................................................47
2.3.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................. 47
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................51
2.4.1 Yếu tố khách quan ..................................................................................................51
2.4.2 Yếu tố chủ quan......................................................................................................52
Kết luận chương 2 .........................................................................................................53
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ PHỦ LÝ .................................................................................................54
3.1 Giới thiệu về Ban quản lý dự án ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam .............54
3.1.1 Tổng quan về thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam......................................................54
3.1.2 Lịch sử hình thành và nhiệm vụ chính của Ban quản lý dự án ĐTXD thành phố Phủ
Lý ...................................................................................................................................57
3.1.3 Kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư xây dựng ...............................................63
3.2 Thực trạng năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án ĐTXD
thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam: ...................................................................................69
3.2.1 Năng lực nhân sự ....................................................................................................69
3.2.2 Năng lực cơ sở vật chất và trang thiết bị ................................................................ 70
3.2.3 Năng lực quản lý thông tin và phối hợp với các bên liên quan .............................. 72
3.2.4 Năng lực quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng .................................................72
3.2.5 Năng lực quản lý tiến độ thực hiện dự án .............................................................. 75
3.2.6 Năng lực quản lý chi phí dự án ..................................................................76
3.2.7 Năng lực quản lý chất lượng .....................................................................77
3.3 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý dự án ĐTXD của Ban QLDA
ĐTXD thành phố Phủ Lý ..........................................................................................80
3.3.1 Tồn tại, hạn chế ......................................................................................................80
3.3.2 Nguyên nhân ..........................................................................................................83
v
3.4 Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho Ban
quản lý dự án ĐTXD thành phố Phủ Lý ....................................................................... 86
3.4.1 Giải pháp nâng cao năng lực nhân sự .................................................................... 86
3.4.2 Giải pháp nâng cao năng lực cơ sở vật chất và trang thiết bị ................................ 90
3.4.3 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng ................. 92
3.4.4 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý tiến độ ......................................................... 99
3.4.5 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí ....................................................... 101
3.4.6 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng .................................... 102
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 112
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Công thức biểu diễn dự án đầu tư xây dựng [27] ............................ 5
Hình 1.2. Sơ đồ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình....................... 11
Hình 1.3 Chu trình quản lý dự án [27] ............................................................ 16
Hình 1.4 Nhà máy thủy điện Lai Châu ........................................................... 30
Hình 2.1 Sơ đồ cấu trúc khoa học quản lý [27] .............................................. 37
Hình 2.2 Hình thức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án............................... 42
Hình 2.3 Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án ............................................ 43
Hình 2.4 Hình thức chìa khoá trao tay ............................................................ 44
Hình 2.5 Mô hình cấu trúc năng lực ................................................................ 46
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý ..................... 59
Hình 3.2 Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Ban............ 78
Hình 3.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý dự án theo 3 cấp độ .................. 87
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân loại dự án ĐTXD công trình ................................................................... 8
Bảng 3.1 Tổng hợp viên chức, người lao động trong Ban QLDA ................................ 69
Bảng 3.2 Chi tiết về cán bộ kỹ thuật ............................................................................. 70
Bảng 3.3 Cơ sở vật chất và trang thiết bị của Ban QLDA ............................................ 71
Bảng 3.4. Tình hình thực hiện đấu thầu các gói thầu xây lắp ....................................... 73
Bảng 3.5 Chi phí phát sinh trong các công việc của một số dự án ............................... 77
Bảng 3.6 Một số gói thầu chưa đảm bảo chất lượng ..................................................... 80
Bảng 3.7. Bảng quy trình và các bước đấu thầu tư vấn ................................................ 93
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Từ viết tắt
Từ viết đầy đủ
BCKTKT
: Báo cáo kinh tế kỹ thuật
BXD
: Bộ Xây dựng
CĐT
: Chủ đầu tư
CTXD
: Công trình xây dựng
ĐTXD
: Đầu tư xây dựng
CTGT
: Công trình giao thông
KHĐT
: Kế hoạch và Đầu tư
QLDA
: Quản lý dự án
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
NQ
: Nghị quyết
QĐ
: Quyết định
NĐ - CP
: Nghị định - Chính phủ
NSNN
: Ngân sách Nhà nước
TKBVTC
: Thiết kế bản vẽ thi công
TKKT-TDT
: Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán
TVGS
: Tư vấn giám sát
UBND
: Ủy ban nhân dân
XDCT
: Xây dựng công trình
XDCB
: Xây dựng cơ bản
ix
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Thành phố Phủ Lý được thành lập năm 2008 theo Nghị định số 72/2008/NĐ-CP ngày
09/6/2008 của Chính Phủ và được Bộ Xây dựng công nhận là đô thị loại III theo Quyết
định số 1402/QĐ-BXD ngày 10/10/2006. Thành phố Phủ Lý có diện tích tự nhiên là
8.763,95 ha; 21 đơn vị hành chính gồm 11 phường và 10 xã. Theo Quyết định phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Hà Nam và Quyết định phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng thành phố Phủ Lý của UBND tỉnh Hà Nam, thành phố Phủ
Lý được xác định là đô thị trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế văn hóa và khoa học
kỹ thuật của tỉnh Hà Nam; là đô thị cửa ngõ phía Nam của vùng Thủ đô Hà Nội; là trung
tâm y tế chất lượng cao, đào tạo đa ngành, khoa học công nghệ và dịch vụ đô thị, du lịch
phía nam và đồng bằng sông Hồng; và định hướng phát triển đến năm 2020 trở thành
đô thị loại II, đến năm 2030 trở thành đô thị loại I trực thuộc tỉnh Hà Nam.
Trong những năm qua, Đảng bộ, Chính quyền và Nhân dân thành phố Phủ Lý đã tập
trung quan tâm đến công tác xây dựng và phát triển đô thị, trong đó, việc đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng là một trong những nhiệm vụ trọng tâm và cấp bách, việc triển khai
đầu tư xây dựng mới và cải tạo sửa chữa nhiều dự án, công trình nhằm nâng cấp cơ sở
hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo cảnh quan và hoàn thiện các tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật
của đô thị loại II theo quy định. Đây là những vấn đề rất thiết thực và cấp bách nhằm
tập trung nâng cao chất lượng đô thị cũng như đáp ứng nhu cầu phát triển và mở rộng
đô thị, phục vụ phát triển kinh tế trong tương lai. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai
thực hiện, vẫn còn nhiều bất cập, vướng mắc, như: tiến độ thực hiện dự án chậm so với
mục tiêu đề ra; công tác giải phóng mặt bằng còn chậm,....do có nhiều lý do, trong đó
việc quản lý dự án còn nhiều hạn chế.
Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý là đơn vị được UBND thành phố Phủ Lý giao tổ
chức thực hiện (gồm công tác QLDA, giám sát thi công) hầu hết các dự án, công trình
trên địa bàn thành phố Phủ Lý. Với khối lượng trên 100 dự án triển khai thực hiện cùng
thời điểm và số lượng cán bộ, nhân viên là 24 người thì việc tổ chức thực hiện để đảm
bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả là rất khó khăn.
1
Xuất phát từ các vấn đề nêu trên và để hoàn thiện về mặt lý luận và các phương pháp
khoa học về quản lý dự án đầu tư xây dựng, góp phần triển khai dự án có hiệu quả, tác
giả đề xuất lựa chọn đề tài: “Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án cho
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phủ Lý, Hà Nam” làm luận văn tốt
nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá được thực trạng công tác quản lý các dự án ĐTXD tại Ban QLDA ĐTXD
thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban
QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các dự án ĐTXD công trình tại Ban QLDA ĐTXD thành
phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Công tác QLDA ĐTXD công trình của Ban QLDA ĐTXD
thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận: Cách tiếp cận cơ sở lý luận và khoa học của các mô hình quản lý dự
án. Tiếp cận thông tin các dự án từ tổng thể đến chi tiết, từ lý thuyết đến thực tế.
Đồng thời, nghiên cứu các quy định của Nhà nước để áp dụng phù hợp với đối
tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện ở Việt Nam hiện nay.
Các phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu.
Phương pháp điều tra khảo sát thực tế.
Phương pháp thống kê.
2
Một số phương pháp kết hợp khác để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được
đặt ra.
5. Các kết quả đạt được
Tổng quan được tình hình QLDA ĐTXD công trình hiện nay.
Tổng quan được cơ sở khoa học của công tác QLDA ĐTXD công trình.
Đánh giá được thực trạng về công tác QLDA ĐTXD của Ban quản lý dự án
ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban quản lý dự án ĐTXD
thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
1.1 Khái quát về dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.1 Khái niệm
“Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện trong một
khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lực đã được giới hạn; nhất là nguồn tài chính
có giới hạn để đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa mãn nhu cầu của đối
tượng mà dự án hướng đến. Thực chất, dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động
và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định
trong một thời gian nhất định”. [18]
“Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm có tập hợp các hoạt động có phối hợp và được
kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù
hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn
lực”. [19]
“Dự án là một nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy
nhất”. [20]
Có nhiều khái niệm về dự án, tuy nhiên xét về góc độ nào thì dự án cũng có các đặc tính
nổi bật sau:
Dự án có mục tiêu và kết quả xác định (mục tiêu và kết quả cần đạt được đã được
xác định trước).
Dự án có khoảng thời gian thực hiện xác định trước (có thời điểm bắt đầu và thời
điểm kết thúc).
Nguồn lực (tài chính, nhân lực, vật lực) để thực hiện dự án được ấn định trước
(chi phí xác định).
4
Dự án đầu tư theo nghĩa chung nhất là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ
cần phải thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến
độ nhằm tạo ra một thực thể mới.
Theo Khoản 8 Điều 3 Luật Đầu tư thì: “ Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn
trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời
gian xác định.” [5]
Theo Điều 3 Luật Xây dựng: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan
đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải
tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư
xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng”. [4]
Về phương diện lý luận, dự án đầu tư xây dựng được hiểu là các dự án đầu tư mà đối
tượng đầu tư là công trình xây dựng, nghĩa là dự án có liên quan tới hoạt động xây dựng
cơ bản như xây dựng nhà cửa, đường sá, cầu cống,... Không phải tất cả các dự án đầu tư
đều có liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản, vì thế, đối với những dự án đầu tư
không liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản không gọi là dự án đầu tư xây dựng.
DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG
= KẾ HOẠCH+TIỀN+THỜI GIAN+
ĐẤT+SỨC LAO ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
CÔNG
TRÌNH XÂY
DỰNG
Như vậy, có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng bao gồm hai (02) nội dung là đầu tư và hoạt
động xây dựng. Nhưng do đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng bao giờ cũng yêu cầu có
một diện tích đất nhất định, ở một địa điểm nhất định (bao gồm đất, khoảng không, mặt
nước...) do đó có thể biểu diễn dự án đầu tư xây dựng như trình bày trong Hình 1.1
5
Dựa vào công thức trên có thể thấy đặc điểm của một dự án đầu tư xây dựng bao gồm
những vấn đề sau:
Kế hoạch: Tính kế hoạch được thể hiện rõ qua mục đích được xác định, các mục
đích này phải được cụ thể hóa thành các mục tiêu và dự án chỉ hoàn thành khi các mục
tiêu cụ thể phải đạt được.
Tiền: Đó chính là sự bỏ vốn để xây dựng công trình. Nếu coi phần ‘‘Kế hoạch
của dự án’’ là phần tinh thần, thì ‘‘Tiền’’ được coi là phần chất có tính quyết định sự
thành công dự án.
Thời gian: Thời gian rất cần thiết để thực hiện dự án, nhưng thời gian còn đồng
nghĩa với cơ hội của dự án. Vì vậy, đây cũng là một đặc điểm rất quan trọng cần được
quan tâm.
Đất: Đất cũng là một yếu tố vật chất hết sức quan trọng. Đây là một tài nguyên
đặc biệt quý hiếm. Đất ngoài các giá trị về địa chất, còn có giá trị về vị trí, địa lý, kinh
tế, môi trường xã hội.… Vì vậy, quy hoạch, khai thác và sử dụng đất cho các dự án đầu
tư xây dựng có những đặc điểm và yêu cầu riêng, cần hết sức lưu ý khi thực hiện dự án
đầu tư xây dựng.
Sức lao động: là khả năng lao động của con người, là điều kiện tiên quyết của
mọi quá trình sản xuất và là lực lượng sản xuất sáng tạo chủ yếu của xã hội.
Sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng có thể là xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công
trình xây dựng.
Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng, công
trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng
kỹ thuật và công trình khác. [4]
6
Công trình xây dựng bao gồm một hạng mục hoặc nhiều hạng mục công trình, nằm trong
dây chuyền công nghệ đồng bộ, hoàn chỉnh được nêu trong dự án.
1.1.2 Đặc điểm chung và phân loại của dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.2.1 . Đặc điểm
Có tính đa mục tiêu: mục tiêu về kỹ thuật - công nghệ (quy mô, cấp công trình, các yêu
cầu về độ bền chắc, về công năng sử dụng, về công nghệ sản xuất, về mỹ thuật, chất
lượng), mục tiêu về kinh tế tài chính (chi phí nguồn lực tối thiểu, thời gian xây dựng
ngắn), mục tiêu về kinh tế xã hội (cảnh quan, môi trường sinh thái, khả năng thu hút lao
động, tạo việc làm, tiết kiệm đất đai), các mục tiêu khác (mục tiêu chính trị, an ninh,
quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội).
Có tính duy nhất và gắn liền với đất: mỗi công trình xây dựng đều có những đặc điểm
kiến trúc, kết cấu, địa điểm xây dựng, không gian và thời gian xây dựng không giống
nhau, đặc điểm này tạo ra tính duy nhất của dự án ĐTXD. Tính duy nhất của dự án đầu
tư XDCT phản ánh tính không lặp lại của dự án, gây khó khăn không ít cho việc định
lượng chi phí và thời gian trong quá trình thực hiện dự án cũng như cho việc phán đoán
các rủi ro có thể xảy ra đối với dự án. Mỗi công trình xây dựng đều có địa điểm xây
dựng riêng xác định và gắn liền với đất. Đặc điểm này đòi hỏi phải có mặt bằng thì mới
có thể thực hiện được dự án ĐTXD.
Chịu sự ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực: thời gian thực hiện dự án, thời
điểm khởi công và kết thúc, tổng mức chi phí cho việc thực hiện dự án đã được xác định,
đó là cơ sở để phân bố nguồn lực sao cho hợp lý và đạt hiệu quả tốt nhất.
Có sự tham gia của nhiều bên hữu quan, đó là: CĐT, đơn vị thiết kế, đơn vị thi công,
đơn vị giám sát, nhà cung ứng… Các chủ thể này lại có lợi ích khác nhau, quan hệ giữa
họ thường mang tính đối tác. Môi trường làm việc của dự án đầu tư xây dựng mang tính
đa phương và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể.
Có môi trường không chắc chắn (tiềm ẩn nhiều rủi ro): dự án đầu tư xây dựng thường
yêu cầu một lượng vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dài và vì vậy có tính bất định và
rủi ro cao.
7
1.1.2.2 Phân loại của dự án đầu tư xây dựng công trình
Các dự án đầu tư xây dựng rất đa dạng về cấp độ loại hình, quy mô và thời hạn. Do vậy,
tuỳ theo mục đích nghiên cứu và quản lý mà người ta có thể phân loại dự án đầu tư theo
các tiêu thức khác nhau. Các dự án ĐTXD công trình (sau đây gọi chung là dự án) được
phân loại như sau:
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình
chính của dự án:
Gồm: dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm
C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công. [13]
Tổng mức đầu tư là tiêu chí chủ yếu để phân nhóm dự án, ngoài ra còn căn cứ
vào tầm quan trọng của lĩnh vực đầu tư được thể hiện ở Bảng 1.1.
Bảng 1.1 Phân loại dự án ĐTXD công trình
TT
Loại dự án đtxd công trình
I
Dự án quan trọng quốc gia
1. Theo tổng mức đầu tư:
Dự án sử dụng vốn đầu tư công
Tổng mức đầu tư
10.000 tỷ đồng trở lên
2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng
nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu
bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm
khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên;
rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường
từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai
vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở
lên ở các vùng khác;
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội
quyết định.
II
NHÓM A
8
Không phân biệt tổng
mức đầu tư
- Xem thêm -