Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đề xuất giải pháp hợp lý khi lập tiến độ xây dựng cho dự án “cải tạo, nâng cấp s...

Tài liệu đề xuất giải pháp hợp lý khi lập tiến độ xây dựng cho dự án “cải tạo, nâng cấp sông ngũ huyện khê

.PDF
90
97
134

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Với sự trân trọng và tình cảm chân thành nhất, tác giả xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS. Vũ Thanh Te, người đã hết sức tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài “Đề xuất giải pháp hợp lý khi lập tiến độ xây dựng cho dự án “Cải tạo, nâng cấp sông Ngũ Huyện Khê””. Tác giả cũng xin được cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Thuỷ lợi, Khoa Công trình; cảm ơn các Thầy, Cô phòng đào tạo đại học & sau đại học, trên khoa và trên thư viện đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình làm luận văn. Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên, khích lệ trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tuy nhiên, dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức, kinh nghiệm và thời gian còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi có thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các Thầy, Cô giáo, các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp để tôi có thể thực hiện tốt hơn trong quá trình học tập, công tác và nghiên cứu sau này. Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2016 Tác giả Nguyễn Năng Thịnh i BẢN CAM KẾT Đề tài luận văn cao học “Đề xuất giải pháp hợp lý khi lập tiến độ xây dựng cho dự án “Cải tạo, nâng cấp sông Ngũ Huyện Khê”” của học viên đã được giao theo quyết định số: 1193/QĐ-ĐHTL ngày 01/06/2016 của Hiệu trưởng trường Đại Học Thuỷ Lợi. Trong thời gian học tập tại trường, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo và đặc biệt là thầy giáo GS.TS Vũ Thanh Te, học viên đã tự nghiên cứu và thực hiện đề tài này. Đây là thành quả lao động, là sự tổng hợp các yếu tố mang tính nghề nghiệp của tác giả. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất công trình nào trước đây. Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2016 Tác giả Nguyễn Năng Thịnh ii MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ QUẢN LÝ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ TRONG XÂY DỰNG ............................................................. 4 1.1 Tổng quan về kế hoạch tiến độ trong xây dựng ................................................ 4 1.1.1 Khái niệm và ý nghĩa của kế hoạch tiến độ thi công .................................. 4 1.1.2 Vai trò của việc lập kế hoạch tiến độ thi công............................................ 5 1.1.3 Các loại kế hoạch tiến độ thi công .............................................................. 6 1.1.4 Các nguyên tắc khi lập tiến độ kế hoạch thi công .................................... 10 1.1.5 Các bước lập tiến độ ................................................................................. 13 1.1.6 Các phương pháp lập kế hoạch tiến độ ..................................................... 15 1.2 Công tác quản lý tiến độ xây dựng ................................................................. 21 1.2.1 Giới thiệu công tác quản lý tiến độ ........................................................... 21 1.2.2 Khái niệm công tác quản lý tiến độ .......................................................... 22 1.3 Ảnh hưởng của tiến độ đến chất lượng và chi phí công trình ......................... 22 1.3.1 Ảnh hưởng của tiến độ đến chất lượng công trình ................................... 22 1.3.2 Ảnh hưởng của tiến độ đến chi phí công trình ......................................... 22 1.4 Thực trạng công tác quản lý tiến độ công trình xây dựng trong thời gian qua 23 1.4.1 Đặc điểm tình hình.................................................................................... 23 1.4.2 Tiến độ thực hiện xây dựng các dự án trong thời gian qua ...................... 23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 27 CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ TRONG XÂY DỰNG .................................................................................................................................. 28 2.1 Vai trò của công tác quản lý tiến độ xây dựng công trình .............................. 28 2.1.1 Vai trò ....................................................................................................... 28 2.1.2 Các hình thức sản xuất trong xây dựng .................................................... 28 2.1.3 Các phương pháp kiểm tra tiến độ ............................................................ 32 2.2 Các cơ sở pháp lý trong quản lý tiến độ xây dựng .......................................... 36 2.2.1 Các văn bản pháp lý .................................................................................. 36 2.2.2 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan ................................................... 36 2.3 Phương pháp xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kế hoạch tiến độ ............. 36 2.3.1 Các rủi ro tác động đến kế hoạch tiến độ ................................................. 36 iii 2.3.2 Phương pháp xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kế hoạch tiến độ ....... 39 2.4 Đặc điểm của công tác xây dựng đê, kè sông ................................................. 47 2.4.1 Đặc điểm thi công ..................................................................................... 47 2.4.2 Tính chất thi công ..................................................................................... 48 2.4.3 Những nguyễn tắc cơ bản trong thi công .................................................. 49 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 50 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, XÁC ĐỊNH, LỰA CHỌN CÁC NHÂN TỐ CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG DỰ ÁN “CẢI TẠO, NÂNG CẤP SÔNG NGŨ HUYỆN KHÊ” ........................................................................ 51 3.1 Giới thiệu tổng quan về dự án ......................................................................... 51 3.1.1 Điều kiện tự nhiên, xã hội......................................................................... 51 3.1.2 Các vấn đề cần được điều chỉnh, bổ sung................................................. 57 3.2. Biện pháp thi công được đề xuất .................................................................... 58 3.2.1 Đê quây phục vụ thi công ......................................................................... 58 3.2.2 Đường phục vụ thi công ........................................................................... 59 3.2.3 Khai thác vật liệu xây dựng ...................................................................... 59 3.2.4 Biện pháp thi công các hạng mục chính ................................................... 61 3.3 Sử dụng phương pháp phân tích thứ bậc để xác định các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng dự án ........................................................................ 67 3.4 Lập kế hoạch tiến độ khi đã xét đến những nhân tố ảnh hưởng ..................... 76 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 83 iv DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Đường lũy tích vốn đầu tư xây dựng công trình theo các phương án sắp xếp kế hoạch tiến độ khác nhau ................................................................................ 10 Hình 1.2 Biểu đồ cung ứng nhân lực ........................................................................ 11 Hình 1.3 Sơ đồ các bước lập tiến độ ........................................................................ 14 Hình 1.4 Cấu tạo sơ đồ ngang (sơ đồ Gantt) ............................................................ 15 Hình 1.5 Cấu trúc mô hình tiến độ xiên ................................................................... 17 Hình 1.6 Tuyến đường Trường Chinh thi công dang dở .......................................... 26 Hình 2.1 Tổ chức sản xuất theo phương pháp tuần tự ............................................. 30 Hình 2.2 Tổ chức sản xuất theo phương pháp song song......................................... 31 Hình 2.3 Tổ chức sản xuất theo phương pháp dây chuyền ...................................... 31 Hình 2.4 Kiểm tra tiến độ bằng đường tích phân ..................................................... 33 Hình 2.5 Kiểm tra tiến độ bằng đường phần trăm .................................................... 34 Hình 2.6 Biểu đồ nhật ký công việc ......................................................................... 35 Hình 2.7 Sơ đồ mô tả bài toán phân tích thứ bậc ..................................................... 41 Hình 2.8 Quy trình áp dụng phương pháp AHP để lựa chọn phương án công nghệ 46 thi công ..................................................................................................................... 46 v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Đánh giá các tiêu chí theo cặp dựa vào mức độ ưu tiên ........................... 43 Bảng 2.2 Chỉ số ngẫu nhiên tương ứng với số tiêu chí lựa chọn được xem xét....... 44 Bảng 3.1 So sánh các cặp tiêu chí (Hạng mục 1) ..................................................... 68 Bảng 3.2 Trọng số các tiêu chí khi so sánh cặp (Hạng mục 1) ................................ 68 Bảng 3.3 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C1 và kết quả trọng số phương án (Hạng mục 1) ............................................................................ 69 Bảng 3.4 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C2 và kết quả trọng số phương án (Hạng mục 1) ............................................................................ 70 Bảng 3.5 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C3 và kết quả trọng số phương án (Hạng mục 1) ............................................................................ 70 Bảng 3.6 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C4 và kết quả trọng số phương án (Hạng mục 1) ............................................................................ 70 Bảng 3.7 Tổng hợp kết quả tính toán (Hạng mục 1) ................................................ 70 Bảng 3.8 Bảng so sánh các cặp tiêu chí (Hạng mục 2) ............................................ 71 Bảng 3.9 Trọng số các tiêu chí khi so sánh cặp (Hạng mục 2) ................................ 72 Bảng 3.10 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C1 và kết quả trọng số phương án (Hạng mục 2) ............................................................................ 72 Bảng 3.11 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C2 và kết quả trọng số phương án (Hạng mục 2) ............................................................................ 72 Bảng 3.12 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C3 và kết quả trọng số phương án (Hạng mục 2) ............................................................................ 73 Bảng 3.13 Tổng hợp kết quả tính toán (Hạng mục 2) .............................................. 73 Bảng 3.14 Bảng so sánh các cặp tiêu chí (Hạng mục 3) .......................................... 74 Bảng 3.15 Trọng số các tiêu chí khi so sánh cặp (Hạng mục 3) .............................. 74 Bảng 3.16 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C1 và kết quả trọng số phương án (Hạng mục 3) ............................................................................ 75 Bảng 3.17 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C2 và kết quả trọng số phương án (Hạng mục 3) ............................................................................ 75 Bảng 3.18 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C3 và kết quả trọng số phương án (Hạng mục 3) ............................................................................ 76 Bảng 3.19 Tổng hợp kết quả tính toán (Hạng mục 3) .............................................. 76 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AHP: Phương pháp phân tích thứ bậc (Analytic Hierarchy Process) BTCT: Bê tông cốt thép CI: Chỉ số nhất quán (Consistance Index) CPĐD: Cấp phối đá dăm CPM: Phương pháp đường găng (CPM – Critical Path Method) CR: Tỷ số nhất quán (Consistency Ratio) GPMB: Giải phóng mặt bằng NN&PTNT: Nông nghiệp & Phát triển nông thôn PA: Phương án PERT: Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án (Program Evaluation and Review Technique) PM: Nhà quản trị dự án RI: Chỉ số ngẫu nhiên (Random Index) TCN: Tiêu chuẩn ngành TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam TKBVTC-DT: Thiết kế bản vẽ thi công – dự toán vii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ở nước ta hiện nay, ngành xây dựng phát triển đặc biệt nhanh chóng kể từ khi cải cách mở cửa. Thành tựu đạt được là vô cùng to lớn, nhưng cũng đặt ra những bài toán cần phải giải quyết. Một trong các bài toán đó là việc lập kế hoạch tiến độ thi công xây dựng công trình. Việc thiết kế kế hoạch tiến độ thi công xây dựng công trình ở Việt Nam hiện nay chưa hợp lí chặt chẽ, tuỳ thuộc vào nhà thầu. Các doanh nghiệp xây dựng có khuynh hướng coi trọng sản xuất xem thường quản lý; coi trọng giá trị sản lượng xem nhẹ hiệu quả; quan tâm tới tiến độ, giá rẻ bỏ mặc chất lượng. Các doanh nghiệp để có thể thắng thầu, đã cố tình lập kế hoạch tiến độ thi công xây dựng công trình có thời gian càng ngắn càng tốt mà không hoặc ít chú ý đến các yếu tố ảnh hưởng tác động như năng lực về tài chính, về máy móc thiết bị và về tiền vốn, về công nghệ xây dựng. Những hành vi này ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng của hồ sơ thiết kế tổ chức thi công, đến chất lưọng của hồ sơ dự thầu. Tiến độ xây dựng công trình quy định về thời gian, trình tự thực hiện và liên quan mật thiết đến chất lượng công trình đó. Đặc biệt với những công trình đê kè, thường chịu tác động của nhiều yếu tố ngoại cảnh như thời tiết, thủy văn, ngoài ra còn là hiện trường thi công và nguồn vốn. Theo em được biết trong quá trình làm việc, trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh hiện nay có khá nhiều công trình thủy lợi, mà phần lớn là cải tạo, nâng cấp hoặc xây mới đê kè bị chậm tiến độ ghi trong hợp đồng. Ví dụ như dự án “Nâng cấp tuyến đê bờ hữu sông Thái Bình”, thuộc huyện Lương Tài. Dự án theo thỏa thuận sẽ được bàn giao vào quý III năm 2015 nhưng đến nay, vì 1 trong những lý do là khi lập kế hoạch tổng tiến độ, nhà thầu chưa đánh giá được hết các ảnh hưởng và rủi ro trong quá trình thi công, nên dự án vẫn chưa hoàn thành, làm giảm hiệu quả và tăng chi phí đồng thời kéo theo nhiều hậu quả xấu. 1 Vì vậy việc nhận xét, đánh giá kỹ lưỡng và chuẩn xác các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thi công những công trình đê kè là hết sức cần thiết. Từ đó, chúng ta xem xét và đưa ra những giải pháp khắc phục, góp phần đẩy nhanh tiến độ đồng thời vẫn phải đảm bảo được chất lượng sản phẩm khi bàn giao. Công ty cổ phần Long Mã, nơi tác giả đang công tác, là một công ty hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế các công trình thủy lợi, và đã thành lập được 5 năm. Hiện tại, công ty đang nhận gói thầu tư vấn thiết kế dự án “Cải tạo, nâng cấp sông Ngũ Huyện Khê”, thuộc địa bàn huyện Yên Phong và TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. Dự án đang đi vào giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công và dự toán, nhưng kế hoạch tiến độ hiện tại xem xét chưa đầy đủ các nhân tố ảnh hưởng, điều này khiến dự án khó được chủ đầu tư phê duyệt và nảy sinh mâu thuẫn với nhà thầu thi công. Do vậy nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng của dự án là việc ưu tiên cần thực hiện, qua đó xác định được giải pháp để tối ưu tổng tiến độ và khắc phục những rủi ro, ẩn họa trong quá trình thi công. Đề tài: Đề xuất giải pháp hợp lý khi lập tiến độ xây dựng cho dự án “Cải tạo, nâng cấp sông Ngũ Huyện Khê”, là góp phần vào mục tiêu trên. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thi công, từ đó xây dựng được tiến độ hợp lý cho dự án Cải tạo, nâng cấp sông Ngũ Huyện Khê. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công trình xây dựng đê, kè sông. - Phạm vi nghiên cứu: Tiến độ thi công trong xây dựng. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu - Cách tiếp cận: + Tiếp cận và ứng dụng các nghị định, thong tư, luật xây dựng của nhà nước; + Tiếp cận trên cơ sở lý thuyết về những rủi ro thi công xây dựng công trình; 2 + Tiếp cận thực tiễn các công trình xây mới hoặc nâng cấp, cải tạo đê kè sông. - Phương pháp nghiên cứu cụ thể: + Sử dụng phương pháp thu thập, phân tích và kế thừa những nghiên cứu đã có; + Nghiên cứu cơ sở khoa học công tác quản lý t�ến độ xây dựng công trình; + Phương pháp khảo sát, đánh giá, thống kê, qua chuyên gia và một số phương pháp liên quan khác. 5. Kết quả dự kiến đạt được - Phân tích, làm rõ được các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng công trình đê kè, xác định được những nhân tố chính, cơ bản; - Xây dựng một kế hoạch tiến độ phù hợp cho dự án “Cải tạo, nâng cấp sông Ngũ Huyện Khê”. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về kế hoạch tiến độ và quản lý kế hoạch tiến độ trong xây dựng. Chương 2: Cơ sở khoa học và phương pháp xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kế hoạch tiến độ trong xây dựng. Chương 3: Phân tích, xác định, lựa chọn các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng đê kè của dự án “Cải tạo nâng cấp sông Ngũ Huyện Khê”. 3 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ QUẢN LÝ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ TRONG XÂY DỰNG 1.1 Tổng quan về kế hoạch tiến độ trong xây dựng 1.1.1 Khái niệm và ý nghĩa của kế hoạch tiến độ thi công [3] Ngành xây dựng nói chung cũng như các ngành sản xuất khác, muốn đạt được những mục đích đề ra phải có một kế hoạch sản xuất cụ thể. Một kế hoạch sản xuất được gắn liền với một trục thời gian, người ta gọi đó là kế hoạch lịch hay tiến độ. Như vậy tiến độ là một kế hoạch được gắn liền với niên lịch. Mọi thành phần của tiến độ được gắn trên một trục thời gian xác định. Công trường xây dựng được tổ chức bởi nhiều tổ hợp xây lắp với sự tham gia của nhà thầu, người thiết kế, doanh nghiệp cung ứng vật tư máy móc thiết bị và các loại tài nguyên ... Như vậy xây dựng công trình là một hệ điều khiển quy mô lớn và phức tạp. Trong hệ có rất nhiều các thành phần và mối quan hệ giữa chúng rất phức tạp, sự phức tạp cả số lượng các thành phần và trạng thái của nó biến động, vì thế trong xây dựng công trình không thể điều khiển chính xác mà có tính xác suất. Để xây dựng một công trình phải có một mô hình khoa học điều khiển các quá trình – tổ chức và chỉ đạo xây dựng. Mô hình đó chính là kế hoạch tiến độ thi công. Đó là một biểu kế hoạch trong đó quy định trình tự và thời gian thực hiệc các công việc, các quá trình hoặc hạng mục công trình cùng những yêu cầu về các nguồn tài nguyên và thứ tự dùng chúng để thực hiện các nhiệm vụ đặt ra. Như vậy tiến độ xây dựng là kế hoạch sản xuất xây dựng thể hiện bằng một sơ đồ bố trí tiến trình thực hiện các hạng mục công việc nhằm xây dựng công trình. Để công trình hoàn thành đúng thời hạn, chất lượng của công trình được đảm bảo theo yêu cầu của chính phủ đề ra thì bắt buộc phải lập kế hoạch tiến độ thi công. Kế hoạch tiến độ xây dựng là một bộ phận trọng yếu trong thiết kế tổ chức thi công, nó quyết định đến tốc độ, trình tự và thời gian thi công của toàn bộ công trình, trong đó: + Tiến độ trong thiết kế tổ chức xây dựng gọi tắt là tiến độ tổ chức xây dựng, do cơ quan tư vấn thiết kế lập, bao gồm kế hoạch thực hiện các công việc: Thiết kế, chuẩn bị, 4 thi công, hợp đồng cung cấp máy móc, thiết bị, cung cấp hồ sơ tài liệu phục vụ thi công và đưa công trình vào hoạt động. Biểu đồ tiến độ nếu là công trình nhỏ thì thể hiện bằng sơ đồ ngang, nếu công trình lớn, phức tạp thì thể hiện bằng sơ đồ mạng. Trong tiến độ các công việc thể hiện dưới dạng tổng quát, nhiều công việc của công trình đơn vị được nhóm lại thể hiện bằng một công việc tổng hợp. Trong tiến độ phải chỉ ra được những thời điểm chủ chốt như giai đoạn xây dựng, ngày hoàn thành của các hạng mục xây dựng, thời điểm cung cấp máy móc thiết bị cho công trình và thời gian hoàn thành toàn bộ. + Tiến độ trong thiết kế tổ chức thi công xây dựng gọi là tiến độ thi công do đơn vị nhà thầu (B) lập với đơn vị nhà thầu phụ (B’); trong đó thể hiện các công việc chuẩn bị, xây dựng tạm, xây dựng chính và thời gian đưa từng hạng mục công trình vào hoạt động. Tiến độ thi công có thể thể hiện bằng sơ đồ ngang hoặc sơ đồ mạng. Tổng tiến độ lập dựa vào tiến độ của các công trình đơn vị. Các công trình đơn vị khi liên kết với nhau dựa trên sự kết hợp công nghệ và sử dụng tài nguyên. Trong tiến độ đơn vị các công việc xây lắp được xác định chi tiết từng chủng loại, khối lượng theo tính toán của thiết kế thi công. Thời hạn hoàn thành các hạng mục công trình và toàn bộ công trường phải đúng với tiến độ tổ chức xây dựng. Kế hoạch tiến độ xây dựng hợp lý sẽ đảm bảo công trình tiến hành thuận lợi, quá trình thi công phân triển cân đối, nhịp nhàng, đảm bảo chất lượng công trình, an toàn thi công và hạ thấp giá thành xây dựng 1.1.2 Vai trò của việc lập kế hoạch tiến độ thi công [6] Kế hoạch tiến độ là tài liệu thể hiện rõ cá căn cứ, thông tin cần thiết để nhà thầu tổ chức và quản lý tốt mọi hoạt động xây lắp trên toàn công trường. Trong kế hoạch tiến độ thường thể hiện rõ: + Danh mục công việc, tính chất công việc, khối lượng công việc theo từng danh mục + Phương pháp thực hiện (phương pháp công nghệ và cách tổ chức thực hiện), nhu cầu lao động, xe cộ, máy móc và thiết bị thi công và thời gian cần thiết để thực hiện từng đầu việc. 5 + Thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng đầu việc và mối quan hệ trước sau về không gian, thời gian, công nghệ và cách tổ chức sản xuất của các công việc. + Thể hiện tổng hợp những đòi hỏi về chất lượng sản xuất, an toàn thi công và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đã có trên công trường. Kế hoạch tiến độ còn là căn cứ để lập các kế hoạch phụ trợ khác như: kế hoạch lao động – tiền lương, kế hoạch sử dụng xe máy, kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch đảm bảo tài chính cho thi công ... Việc thiết kế tổ chức thi công mà điều quan trọng là thiết kế phương thức, cách thức tiến hành từng công trình, hạng mục hay tổ hợp công trình ..., có một vai trò rất lớn trong việc đưa ra công trình thực từ hồ sơ thiết kế kỹ thuật ban đầu và các điều kiện về nguồn tài nguyên thiên nhiên. Nó là tài liệu chủ yếu chuẩn bị về mặt tổ chức và công nghệ, là công cụ để người chỉ huy điều hành sản xuất, trong đó người thiết kế đưa vào các giải pháp hợp lý hóa sản xuất để tiết kiệm vật liệu, lao động, công suất thiết bị, giảm thời gian xây dựng và hợp lý về mặt giá thành. Kế hoạch tiến độ thi công được duyệt trở thành văn bản có tính quyền lực trong quản lý sản xuấ. Nó trở thành căn cứ trực tiếp đẻ phía chủ đầu tư giám sát nhà thầu thực thi hợp đồng, đồng thời cũng là căn cứ để chủ đầu tư cấp vốn và các điều kiện thi công cho các nhà thầu theo hợp đồng đã ký. 1.1.3 Các loại kế hoạch tiến độ thi công [1] Tùy theo quy mô xây dựng công trình, mức độ phức tạp và chi tiết giữa các hạng mục, ở các giai đoạn thiết kế và thi công khác nhau mà tiến hành lập các loại kế hoạch tiến độ cho phù hợp. Có các loại kế hoạch tiến độ sau: - Kế hoạch tổng tiến độ - Kế hoạch tiến độ công trình đơn vị - Kế hoạch tiến độ phần việc 1.1.3.1 Kế hoạch tổng tiến độ 6 Kế hoạch tổng tiến độ được biên soạn cho toàn bộ công trình. Nó xác định tốc độ, trình tự và thời gian thi công cho các công trình đơn vị của hệ thống công trình. Kế hoạch tổng tiến độ được lập ở giai đoạn thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuật. Đối với công trình có quy mô lớn thi công nhiều năm thì trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công phải lập tổng tiến độ thi công cho từng năm xây dựng. Phương pháp và các bước lập kế hoạch tổng tiến độ - Kê khai hạng mục công trình và tiến hành sắp xếp trình tự trước sau; đầu tiên kê khai các công trình đơn vị trong toàn bộ hệ thống công trình, các hạng mục, bộ phận của công trình đơn vị, các hạng mục của công tác chuẩn bị, công tác kết thúc… Sau đó dựa vào trình tự thi công trước sau và mức độ liên quan, sự ràng buộc giữa chúng với nhau mà tiến hành sắp xếp cho hợp lý. - Tính toán khối lượng công trình. - Sơ bộ vạch tuần tự thi công các công trình đơn vị. Đầu tiên sắp xếp kế hoạch cho những hạng mục công trình mấu chốt, bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các nhân tố có tính chất khống chế thời kỳ thi công (như thời hạn hoàn thành, thời điểm đưa công trình vào vận hành khai thác, phương án dẫn dòng thi công, ngày tháng chặn dòng…), sau đó tiến hành vạch kế hoạch tiến độ cho các hạng mục thứ yếu còn lại. - Xác định phương pháp thi công và thiết bị máy móc xây dựng cho các hạng mục công trình. Cần phải xuất phát từ điều kiện thực tế khách quan, không những để đảm bảo thi công đúng quy trình công nghệ, an toàn trong thi công và hợp lý về kinh tế mà còn thể hiện được tính hiện thực của phương án. - Lập kế hoạch cung ứng về nhân lực, vật liệu và thiết bị máy móc xây dựng. - Sửa chữa và điều chỉnh kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ: trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản, lập kế hoạch tổng tiến độ thi công, tiến hành điều chỉnh sửa chữa tổng tiến độ sơ bộ và các kế hoạch cung ứng tương ứng để được kế hoạch tổng tiến độ thi công hoàn chỉnh. 7 - Cuối cùng thể hiện kết quả lên bảng kế hoạch tổng tiến độ thi công và các biểu đồ cung ứng nhân lực, vật liệu, thiết bị máy móc xây dựng cho toàn bộ hệ thống công trình. 1.1.3.2 Kế hoạch tiến độ công trình đơn vị Được biên soạn cho công trình đơn vị chủ yếu ( đập đất, nhà máy thủy điện, đường tràn xả lũ…) trong hệ thống công trình đầu mối ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công hoặc trong thời kỳ thi công. Căn cứ vào thời gian thi công của công trình đơn vị đã quy định trong kế hoạch tổng tiến độ mà xác định tốc độ, tuần tự và thời gian thi công đối với các quá trình (công việc) của công trình đơn vị. Trình tự lập kế hoạch tiến độ công trình đơn vị: - Kê khai các hạng mục công trình đơn vị. Phân chia công trình đơn vị thành các bộ phận kết cấu, các phần việc và kê khai thành hạng mục các công tác xây lắp, tiến hành sắp xếp theo trình tự thi công trước sau phù hợp với quy trình công nghệ xây dựng và công tác tổ chức sản xuất. - Tính toán cụ thể và chính xác khối lượng công tác xây lắp từng bộ phận, từng hạng mục theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công. - Phân định các hạng mục chủ yếu và thứ yếu trong công trình đơn vị. Đối với các hạng mục chủ yếu cần tiến hành phân tích kỹ, tính toán và sắp xếp thời gian thi công, đề xuất một số phương án, biện pháp thi công và lựa chọn phương án thiết bị máy móc thi công. Dùng các chỉ tiêu tính toán về giá thành và yêu cầu về nhân lực để so sánh các phương pháp thi công. Chọn phương án thi công tốt nhất cho các hạng mục thứ yếu còn lại. - Sơ bộ vạch ra kế hoạch tiến độ công trình đơn vị. - Sửa chữa và điều chỉnh kế hoạch tiến độ công trình đơn vị. Dựa vào tiến độ sơ bộ đã được sắp xếp, tiến hành lập các biểu đồ sử dụng nhân lực và các loại máy móc thiết bị 8 xây dựng chủ yếu. Phát hiện các vấn đề chưa hợp lý mà điều chỉnh sửa chữa cho phù hợp để kế hoạch tiến độ công trình đơn vị được hoàn chỉnh. - Đề xuất kế hoạch cung ứng nhân lực, vật liệu máy móc thiết bị xây dựng. Dựa vào tiến độ sơ bộ đã được sắp xếp, tiến hành lập các biểu đồ sử dụng nhân lực và các loại máy móc thiết bị xây dựng chủ yếu. Phát hiện các vấn đề chưa hợp lý mà điều chỉnh sửa chữa cho phù hợp với kế hoạch tiến độ công trình đơn vị được hoàn chỉnh. - Đề xuất kế hoạch cung ứng nhân lực, vật liệu máy móc thiết bị xây dựng. Dựa vào kế hoạch tiến độ công trình đơn vị hoàn chỉnh mà vạch ra kế hoạch cung ứng nhân lực, vật tư kỹ thuật, thiết bị máy móc xây dựng cho công trình đơn vị. Trong thực tế kế hoạch tổng tiến độ và kế hoạch công trình đơn vị có liên quan mật thiết đến nhau và bổ sung cho nhau. Thông thường công trình đơn vị được lập trên cơ sở của kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ. Sau khi sửa đổi điều chỉnh kế hoạch tiến độ công trình đơn vị thì hoàn chỉnh kế hoạch tổng tiến độ. 1.1.3.3 Kế hoạch tiến độ phần việc Kế hoạch tiến độ phần việc là một văn kiện cơ bản đảm bảo kế hoạch tiến độ, trực tiếp chỉ đạo trên hiện trường thi công. Dựa vào kế hoạch tổng tiến độ và kế hoạch tiến độ công trình đơn vị, kết hợp với tình hình thực tế trên hiện trường mà đơn vị thi công vạch ra kế hoạch phần việc thi công theo từng quý, từng tháng và từng tuần. Kế hoạch phần việc là một khâu cơ sở trong kế hoạch kinh doanh xây dựng của đơn vị thi công, là công cụ để chỉ đạo, điều hành trực tiếp trong tổ chức sản xuất trên công trường của doanh nghiệp xây dựng, là chỗ dựa cơ bản để thực hiện đúng kế hoạch thời gian đã định. Căn cứ vào tính chất, quy mô công trình có thể chia kế hoạch phần việc làm 3 loại: - Kế hoạch năm hoặc quý - Kế hoạch phần việc chu kỳ - Kế hoạch phần việc tháng (tuần, ngày). 9 1.1.4 Các nguyên tắc khi lập tiến độ kế hoạch thi công [4] Muốn cho kế hoạch tiến độ thi công được hợp lý thì cần đảm bảo những nguyên tắc sau đây: - Công trình phải hoàn thành trong phạm vi thời hạn thi công do nhà nước quy định. - Phân định rõ hạng mục công trình chủ yếu va thứ yếu để tập trung ưu tiên cho các hạng mục quan trọng. - Kế hoạch tiến độ xây dựng và tổng mặt bằng thi công phải được xây dựng dựa trên các điều kiện địa hình, địa chất thủy văn, khí tượng thủy văn, tận dụng tối đa những điều kiện khách quan có lợi cho quá trình thi công. - Tốc độ thi công và trình tự thi công đã quy định trong tiến độ phải phù hợp với điều kiện kỹ thuật thi công và biện pháp thi công được chọn. Tận dụng các phương pháp tổ chức thi công tiên tiến để rút ngắn thời gian xây dựng. - Khi chọn phương án kế hoạch tiến độ cần chú trọng đến vấn đề giảm thấp chi phí xây dựng các công trình tạm và ngăn ngừa ứ đọng vốn đầu tư xây dựng. Đảm bảo sử dụng hợp lý và có hiệu quả cao vốn xây dựng công trình. Muốn giảm bớt tiền vốn xây dựng ứ đọng thì có thể tập trung sử dụng tiền vốn, sắp xếp phân phối vốn đầu tư ở thời kỳ đầu thi công tương đối ít, càng về sau càng tăng nhiều. Hình 1.1 là đường tích lũy vốn đầu tư xây dựng công trình theo các phương án sắp xếp kế hoạch tiến độ khác nhau. Trong đó: đường tích lũy a là không tốt; đường tích lũy b tương đối tốt và đường tích lũy c là tốt nhất. Hình 1.1 Đường lũy tích vốn đầu tư xây dựng công trình theo các phương án sắp xếp kế hoạch tiến độ khác nhau 10 - Trong suốt thời gian xây dựng cần phải đảm bảo cân đối, liên tục và nhịp nhàng việc sử dụng tài nguyên (nhân lực, vật tư, máy móc thiết bị và năng lượng) trên công trường, cũng như sự hoạt động của các xí nghiệp phụ. Biểu đồ nhân lực điều hoà khi số công nhân tăng từ từ trong thời gian đầu, ổn định trong thời gian dài và giảm dần khi công trường ở giai đoạn kết thúc, không có sự tăng giảm đột biến. Nhân lực sử dụng không điều hoà, có lúc quân số tập trung quá cao, có lúc xuống thấp làm cho biểu đồ mấp mô, dẫn đến chi phí phục vụ thi công tăng theo và lãng phí tài nguyên. Các chi phí đó chi vào việc tuyển dụng, xây dựng nhà cửa lán trại và các công việc dịch vụ đời sống cho cán bộ công nhân viên trên công trường. Nếu tập trung nhiều người trong thời gian ngắn sẽ gây lãng phí những cơ sở phục vụ cũng như máy móc vì sử dụng ít không kịp khấu hao. Vậy một biểu đồ nhân lực hợp lý là số nhân công càng ổn định ở mức trung bình càng tốt, đây là một tiêu chuẩn đánh giá tiến độ thi công. Hình 1.2 Biểu đồ cung ứng nhân lực Chú thích: a) Khi chưa điều chỉnh b) Sau khi đã điều chỉnh Nếu kế hoạch tiến độ chưa hợp lý thì trên biểu đồ nhân lực sẽ xuất hiện nhiều chỗ quá lồi lõm (Hình 1.2 a), cho nên phải tiến hành điều chỉnh nhiều lần kế hoạch tiến độ 11 bằng cách thay đổi thời gian thi công của các quá trình, hoặc điều chỉnh tăng, giảm cường độ thi công của các quá trình để đạt được mức cân bằng nhất định (Hình 1.2 b). Khi đánh giá chất lượng biểu đồ nhân lực hay mức độ hợp lý của kế hoạch tiến độ người ta thường dùng hệ số điều hoà (K1) và hệ số ổn định K2 K = A max /A tb Trong đó:A max : Trị số lớn nhất của số lượng công nhân biểu thị trên biểu đồ cung ứng nhân lực. A tb : Trị số trung bình của số lượng công nhân trong suốt quá trình thi công công trình, có thể tính như sau: A tb =(∑a i .t i )/T Trong đó: a i : Số lượng công nhân làm việc trong ngày.t i : Thời đoạn thi công cần cung ứng số lượng công nhân trong mỗi ngày là ai, ngày.T: Thời gian thi công toàn bộ công trình, ngày. K 2 = T v /T Trong đó: T v : Thời gian số công nhân tập trung vượt quá số công nhân trung bình. K 2 : Hệ số ổn định, K 2 càng tiến dần đến 1 càng tốt. - Đảm bảo kỹ thuật an toàn lao động trong quá trình thi công 12 1.1.5 Các bước lập tiến độ Tiến độ thực hiện dự án được lập dựa trên số liệu và tính toán của thiết kế tổ chức xây dựng hoặc thiết kế tổ chức thi công cùng với những kết quả khảo sát bổ sung do đặc điểm của công trường. Để tiến độ lập nhanh chóng thoả mãn nhiệm vụ đề ra hợp lý, người lập kế hoạch tiến độ phải thực hiện các bước như sau: - Phân tích công nghệ xây dựng công trình - Lập danh mục các công việc sẽ tiến hành các bước xây lắp công trình . - Xác định khối lượng công việc theo danh mục trong biểu. - Chọn biện pháp kỹ thuật thi công cho các công việc. - Xác định chi phí lao động (ngày công) và máy móc thực hiện công việc. - Xác định thời gian thi công và chi phí tài nguyên. - Lập tiến độ ban đầu . - Xác định chỉ tiêu kinh tế. - So sánh các chỉ tiêu của tiến độ vừa lập với chỉ tiêu đề ra. - Tối ưu tiến độ theo các chỉ số ưu tiên. - Tiến độ chấp nhận. - Lập biểu nhu cầu tài nguyên. 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất