CÁC CÂU HỎI
VỀ LĨNH VỰC TOÁN HỌC CỦA PISA
1
Tài liệu hướng dẫn các câu hỏi Toán học của PISA
BÀI 1:
NHỮNG CHIẾC KẸO MÀU
Câu hỏi 1: NHỮNG CHIẾC KẸO MÀU
M01Q01- 0 1 9
Mẹ của Robert cho phép cậu bé chọn một chiếc kẹo trong một túi. Cậu bé không nhìn thấy
những chiếc kẹo. Số lượng kẹo của mỗi màu, nằm trong túi được biểu diễn trong biểu đồ
sau:
Khả năng để chọn được một chiếc kẹo màu đỏ của Robert là bao nhiêu?
A
B
C
D
10%
20%
25%
50%
NHỮNG CHIẾC KẸO MÀU: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÂU HỎI 1
Mức đầy đủ
Mã 1:
B. 20%
Không tính điểm
Mã 0:
Câu trả lời khác
Mã 9:
Không trả lời.
2
Tài liệu hướng dẫn các câu hỏi Toán học của PISA
BÀI 2:
HỘI CHỢ XUÂN
Câu hỏi 1: HỘI CHỢ XUÂN
M02Q01- 0 1 9
Ở hội chợ xuân, một gian hàng tổ chức trò chơi gồm có một vòng quay với mũi tên. Nếu mũi
tên dừng ở một số chẵn, người chơi sẽ được phép chọn một viên bi đá trong chiếc túi. Trong
hình dưới đây là vòng quay mũi tên và những viên bi trong túi
Người ta sẽ trao giải thưởng khi người chơi nhặt được một viên bi đá màu đen. Sue chơi trò
chơi một lần.
Khả năng để Sue có được giải thưởng là bao nhiêu?
A. Không thể nào.
B. Không chắc lắm.
C. Chắc là khoảng 50%.
D. Rất có khả năng.
E. Chắc chắn.
HỘI CHỢ XUÂN: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÂU HỎI 1
Mức đầy đủ
Mã 1:
B. Không chắc lắm
Không tính điểm
Mã 0:
Câu trả lời khác.
Mã 9:
Không trả lời.
3
Tài liệu hướng dẫn các câu hỏi Toán học của PISA
BÀI 3:
HÌNH TAM GIÁC
Câu hỏi 1: HÌNH TAM GIÁC
M03Q01 – 0 1 9
Khoanh vào hình vẽ tương ứng với mô tả sau đây: PQR là tam giác vuông tại R. Đoạn RQ
ngắn hơn đoạn PR. M là trung điểm đoạn PQ và N là trung điểm của đoạn QR. S là một
điểm ở trong tam giác. Đoạn MN dài hơn MS.
HÌNH TAM GIÁC: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÂU HỎI 1
Mức đầy đủ
Mã 1:
Câu trả lời đúng: D.
Nêu ví dụ về những câu trả lời có thể được nhận mã 1. [Ghi thêm giải thích đặt
trong ngoặc vuông ở phông chữ italic, nếu cần thiết.]
Không tính điểm
Mã 0:
Câu trả lời khác
Mã 9:
Không trả lời.
4
Tài liệu hướng dẫn các câu hỏi Toán học của PISA
BÀI 4:
NHỮNG KHỐI LẬP PHƯƠNG ĐÁNH SỐ
M04Q01 - 0 1 9
Câu hỏi 1: NHỮNG KHỐI LẬP PHƯƠNG ĐÁNH SỐ
Bên phải là bức ảnh của hai con súc sắc.
Súc sắc là những khối hình lập phương có đánh số
theo quy luật sau:Tổng số chấm ở hai mặt đối diện
nhau bằng 7
Bạn có thể tự mình làm những khối hình lập phương đánh số bằng cách cắt, gấp và dán
những miếng bìa. Có thể làm theo rất nhiều cách. Trong bảng sau đây có 4 miếng bìa cắt có
chấm ở các mặt có thể được dùng để làm thành khối lập phương.
Hình nào có thể gấp lại để tạo thành một hình lập phương tuân theo quy luật tổng hai mặt đối
diện bằng 7? Đối với mỗi hình, khoanh tròn “Có” hoặc “Không” trong bảng dưới đây
Hình
Có tuân theo quy luật tổng hai mặt đối
diện bằng 7 không?
I
Có/Không
II
Có/Không
III
Có/Không
IV
Có/Không
NHỮNG KHỐI LẬP PHƯƠNG ĐÁNH SỐ: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÂU HỎI 1
Mức đầy đủ
Mã 1:
Theo thứ tự: Không, Có, Có, Không
Không tính điểm
Mã 0:
Các câu trả lời khác
Mã 9:
Không trả lời.
5
Tài liệu hướng dẫn các câu hỏi Toán học của PISA
BÀI 5:
NGƯỜI THỢ MỘC
CÂU HỎI 1: NGƯỜI THỢ MỘC
M05Q01 - 0 1 2 9
Người thợ mộc có 32m gỗ làm nhà, muốn làm một hàng rào xung quanh một khu vườn. Ông
đang cân nhắc giữa các thiết kế khu vườn như các hình vẽ dưới đây.
Hãy khoanh tròn “Có” hoặc “Không” ứng với mỗi thiết kế hàng rào có thể được dựng lên từ
32m gỗ xây nhà.
Thiết kế
Thiết kế A
Thiết kế B
Thiết kế C
Thiết kế D
Phương án đúng
Có
Có
Có
Có
/
/
/
/
Không
Không
Không
Không
NGƯỜI THỢ MỘC: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÂU HỎI 1
Mức đầy đủ
Mã 2:
Trả lời đúng theo thứ tự: Có; Không; Có; Có
Mức không đầy đủ
Mã 1:
Có 3 câu trả lời đúng.
Không tính điểm
Mã 0:
Có ít hơn 3 câu trả lời đúng.
Mã 9:
Không trả lời.
6
Tài liệu hướng dẫn các câu hỏi Toán học của PISA
BÀI 6:
BÀI KIỂM TRA KHOA HỌC
Câu hỏi 1: BÀI KIỂM TRA KHOA HỌC
M06Q01 - 0 1 9
Trong trường của Mei Lin, cô giáo môn Khoa học giao cho học sinh các bài kiểm tra theo
thang điểm 100. Điểm trung bình bốn bài kiểm tra khoa học đầu tiên của Mei Lin là 60, bài
kiểm tra khoa học thứ năm của em là 80 điểm.
Điểm trung bình của Mei Lin sau năm bài kiểm tra là bao nhiêu?
Điểm trung bình:...................................................
BÀI KIỂM TRA KHOA HỌC: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÂU HỎI 1
Mức đầy đủ
Mã 1:
64
Không tính điểm
Mã 0:
Câu trả lời khác.
Mã 9:
Không trả lời.
7
Tài liệu hướng dẫn các câu hỏi Toán học của PISA
BÀI 7:
CẦU THANG
Biểu đồ dưới đây minh họa một cầu thang gồm 14 bậc với tổng chiều cao các bậc là 252 cm:
Tổng chiều cao 252 cm
Tổng chiều sâu 400 cm
Câu hỏi 1: CẦU THANG
Chiều cao của mỗi bậc cầu thang là bao nhiêu?
Chiều cao: .................... cm.
CẦU THANG: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÂU HỎI 1
Mức đầy đủ
Mã 1:
18
Không tính điểm
Mã 0:
Câu trả lời khác.
Mã 9:
Không trả lời.
8
Tài liệu hướng dẫn các câu hỏi Toán học của PISA
M07Q01 – 0 1 9
BÀI 8:
GIÁ SÁCH
Để làm được một giá sách thì người thợ mộc cần các bộ phận sau:
4 tấm gỗ dài,
6 tấm gỗ ngắn,
12 cái kẹp nhỏ,
2 cái kẹp lớn và
14 ốc vít.
Người thợ mộc có 26 tấm gỗ dài, 33 tấm gỗ ngắn, 200 cái kẹp nhỏ, 20 cái kẹp lớn và 510 ốc
vít.
Câu hỏi 1: GIÁ SÁCH
Người thợ mộc có thể làm được bao nhiêu cái giá sách?
Đáp số: .......................giá sách
GIÁ SÁCH: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÂU HỎI 1
Mức đầy đủ
Mã 1:
5
Không tính điểm
Mã 0:
Câu trả lời khác.
Mã 9:
Không trả lời.
9
Tài liệu hướng dẫn các câu hỏi Toán học của PISA
M08Q01 – 0 1 9
BÀI 9:
GIẦY DÀNH CHO TRẺ EM
Bảng sau đưa ra các loại kích cỡ giầy ở Zedland phù hợp với những độ dài bàn chân khác
nhau.
10
Tài liệu hướng dẫn các câu hỏi Toán học của PISA
Câu hỏi 1: GIẦY DÀNH CHO TRẺ EM
M09Q01 - 0 1 9
Bàn chân của Marina dài 163 mm. Hãy sử dụng thông tin trong bảng để xác định Marina có thể
thử được cỡ giầy nào của Zedland.
Đáp án:.............................................................
GIẦY DÀNH CHO TRẺ EM: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÂU HỎI 1
Mức đầy đủ
Mã 1:
26
Không tính điểm
Mã 0:
Câu trả lời khác.
Mã 9:
Không trả lời.
11
Tài liệu hướng dẫn các câu hỏi Toán học của PISA
BÀI 10:
LỰA CHỌN
Câu hỏi 1: LỰA CHỌN
M10Q01- 0 1 9
Trong một cửa hàng bánh pizza, bạn có thể chọn mua một chiếc pizza truyền thống với hai lớp:
pho mát và cà chua. Bạn cũng có thể gọi pizza theo lựa chọn của mình với các lớp thêm. Có
thể chọn từ bốn lớp thêm sau: ô-liu, giăm bông, nấm và xúc xích.
Giang muốn đặt một chiếc bánh pizza với hai lớp thêm khác nhau.
Có bao nhiêu lựa chọn kết hợp mà Giang có thể đưa ra?
Đáp án:............................................................................... kết hợp
LỰA CHỌN: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÂU HỎI 1
Mức đầy đủ
Mã 1:
6.
Không tính điểm
Mã 0:
Câu trả lời khác.
Mã 9:
Không trả lời.
12
Tài liệu hướng dẫn các câu hỏi Toán học của PISA
BAI 11:
TRANG TRẠI
Dưới đây là ảnh chụp và mô hình toán học của một trang trại với mái nhà có hình dạng của
một kim tự tháp trong đó các kích thước được ghi trên hình vẽ.
Sàn tầng gác mái ABCD là một hình vuông, còn hình khối EFGHKLMN là hình hộp chữ nhật,
trong đó E, F, G, H là trung điểm của AT, BT, CT và DT. Các cạnh bên của kim tự tháp đều có
chiều dài là 12m.
Câu hỏi 1: TRANG TRẠI
Tính diện tích sàn tầng gác mái ABCD?
Diện tích sàn tầng gác mái ABCD = ………….. m2.
TRANG TRẠI: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÂU HỎI 1
Mức đầy đủ
Mã 1:
Câu trả lời đúng: 144 m2
13
Tài liệu hướng dẫn các câu hỏi Toán học của PISA
M11Q01 – 0 1 9
Không tính điểm
Mã 0:
Câu trả lời khác.
Mã 9:
Không trả lời.
Câu hỏi 2: TRANG TRẠI
M11Q02 – 0 1 9
Tính độ dài cạnh EF ?
Độ dài cạnh EF là : EF = ……….m.
TRANG TRẠI: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÂU HỎI 2
MỤC ĐÍCH CÂU HỎI:
Học sinh biết kết nối mô hình thực tế với mô hình toán học; nhận biết một hình tam giác trong
hình biểu diễn ba chiều; biết lựa chọn thông tin thích hợp về độ dài tương ứng và từ đó giải bài
toán.
Mức đầy đủ
Mã 1:
Câu trả lời đúng: 6 m
Không tính điểm
Mã 0:
Câu trả lời khác.
Mã 9:
Không trả lời.
14
Tài liệu hướng dẫn các câu hỏi Toán học của PISA
BÀI 12:
THANH TOÁN THEO DIỆN TÍCH
Mọi người sống trong một khu căn hộ quyết định mua cả khu này. Họ sẽ cùng nhau thanh toán
theo cách mỗi người sẽ trả phần tiền tỉ lệ thuận với diên tích căn hộ mà họ ở.
Câu hỏi 1: THANH TOÁN THEO DIỆN TÍCH
M12Q01- 0 1 9
Đối với mỗi nhận định sau, khoanh tròn Đúng/Không đúng.
Nhận định
Đúng / Không đúng
Một người sống trong căn hộ rộng nhất sẽ phải trả nhiều tiền
hơn so với người sống trong căn hộ nhỏ nhất.
Đúng / Không đúng
Nếu ta biết diện tích của hai căn hộ và giá của một trong hai
căn hộ này thì có thể tính toán được giá cả của căn hộ thứ hai
Đúng / Không đúng
Nếu ta biết giá của khu nhà đó và biết mỗi người chủ sở hữu
trả bao nhiêu tiền, thì có thể tính toán được tổng diện tích của
tất cả các căn hộ.
Đúng / Không đúng
Nếu tổng giá trị của khu nhà giảm xuống 10%, thì mỗi người
chủ sở hữu cũng sẽ phải trả ít hơn 10%.
Đúng / Không đúng
THANH TOÁN THEO DIỆN TÍCH: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÂU HỎI 1
Mức đầy đủ
Mã 1:
Theo đúng thứ tự: Không đúng, Đúng, Không đúng, Đúng.
Không tính điểm
Mã 0:
Đáp án khác.
Mã 9:
Không trả lời.
Câu hỏi 2: THANH TOÁN THEO DIỆN TÍCH
M12Q02 – 0 1 2 9
Có ba căn hộ nằm trong khu nhà. Căn hộ 1 là căn hộ rộng nhất, có tổng diện tích là 95m2. Căn
hộ 2 và 3 có diện tích lần lượt là 85m2 và 70m2. Giá bán của khu nhà là 300000 zed.
Chủ nhân của căn hộ 2 phải trả bao nhiêu tiền? Em hãy trình bày lời giải của mình.
15
Tài liệu hướng dẫn các câu hỏi Toán học của PISA
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
THANH TOÁN THEO DIỆN TÍCH: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÂU HỎI 2
Mức đầy đủ
Mã 2:
102000 zed, có thể kèm hoặc không kèm phần tính toán, và không yêu cầu có kèm
đơn vị tính.
Mỗi mét vuông căn hộ có giá 300000 1200 zed;
250
Vậy giá của Căn hộ 2 là 1200 zed x 85 m2 = 102000 zed.
Căn hộ 2: 102000 zed.
CH 2 :
85
300000 102000 zed
250
Mức không đầy đủ
Mã 1:
Phương pháp đúng, nhưng mắc lỗi nhỏ về mặt tính toán
CH 2 :
85
300000 102000 zed
250
Không tính điểm
Mã 0:
Đáp án khác.
Mã 9:
Không trả lời
16
Tài liệu hướng dẫn các câu hỏi Toán học của PISA
BÀI 13:
HÌNH LẬP PHƯƠNG
Câu hỏi 1: HÌNH LẬP PHƯƠNG
M13Q01 - 0 1 9
Trong hình dưới đây, bạn quan sát thấy 6con súc sắc, đã đánh dấu từ (a) đến (f). Có một quy
luật chung cho tất cả các con súc sắc:
Tổng số chấm ở hai mặt đối nhau của mỗi con súc sắc luôn là 7.
Điền vào mỗi ô dưới đây số chấm ở mặt dưới của mỗi con súc sắc được đánh dấu tương ứng
trong hình vẽ
HÌNH LẬP PHƯƠNG: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÂU 1
Mức đầy đủ
Mã 1:
Dòng trên (1 5 4), dòng dưới (2 6 5). Câu hỏi tương tự được ghi bằng số chấm
cũng được chấp nhận.
Mã 0:
Các câu trả lời khác.
17
Tài liệu hướng dẫn các câu hỏi Toán học của PISA
Mã 9:
Không trả lời
18
Tài liệu hướng dẫn các câu hỏi Toán học của PISA
BÀI 14:
ĐỊA Y
Kết quả của sự nóng dần lên của trái đất là băng tan trên các dòng sông bị đóng băng. Mười
hai năm sau khi băng tan, những thực vật nhỏ, được gọi là Địa y, bắt đầu phát triển trên đá.
Mỗi nhóm Địa y phát triển trên một khoảng đất hình tròn.
Mối quan hệ giữa đường kính d, tính bằng mi-li-mét (mm), của hình tròn và tuổi t của Địa y
có thể biểu diễn tương đối theo công thức:
d = 7,0 x
với t
12
M14Q01 – 0 1 2 9
Câu hỏi 1: ĐỊA Y
Em hãy sử dụng công thức trên để tính đường kính của một nhóm Địa y, sau 16 năm khi băng
tan.
Em hãy trình bày lời giải của mình.
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
ĐỊA Y: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÂU HỎI 1
MỤC ĐÍCH CÂU HỎI:
Khả năng áp dụng công thức của học sinh
Mức đầy đủ
Mã 2:
14mm (không bắt buộc có đơn vị). Tính đúng kết quả, có thể không trình bày lời giải
vẫn cho Mã 2.
Mức không đầy đủ
Mã 1:
Một phần câu trả lời đúng, ví dụ:
Thay các giá trị đúng vào công thức nhưng kết quả không đúng hoặc thiếu chưa
kịp viết kết quả.
Câu trả lời chưa hoàn chỉnh (ví dụ: 7
)
Không tính điểm
Mã 0:
Câu trả lời khác.
Mã 9:
Không trả lời.
19
Tài liệu hướng dẫn các câu hỏi Toán học của PISA
M14Q02 – 0 1 2 9
Câu hỏi 2: ĐỊA Y
Ann đo đường kính của một số nhóm địa y và thấy có số đo là 35 mm.
Đối với kết quả trên thì băng đã tan cách đó bao nhiêu năm?
Trình bày tính toán của em.
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
ĐỊA Y: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÂU HỎI 2
MỤC ĐÍCH CÂU HỎI:
Khả năng áp dụng công thức của học sinh
Mức đầy đủ
Mã 2:
37 năm (không bắt buộc có đơn vị). Tính đúng kết quả, có thể không trình bày lời
giải vẫn cho Mã 2.
Mức không đầy đủ
Mã 1:
Thay các giá trị đúng vào công thức nhưng kết quả không đúng hoặc thiếu chưa kịp
viết kết quả.
HOẶC
36 năm hoặc 38 năm. (Học sinh làm ra đáp án như trên có thể do sử dụng cách thử
hoặc phương pháp sai)
Không tính điểm
Mã 0:
Câu trả lời khác.
Mã 9:
Không trả lời.
20
Tài liệu hướng dẫn các câu hỏi Toán học của PISA
- Xem thêm -