Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Giáo dục hướng nghiệp đề thi ôn thi công chức viên chức mới nhất dap an giai chi tiet tieng anh co...

Tài liệu đề thi ôn thi công chức viên chức mới nhất dap an giai chi tiet tieng anh cong chuc quang ngai 2017 dot 2

.DOCX
15
79
63

Mô tả:

ĐÁP ÁN + GIẢI CHI TIẾT TIẾNG ANH CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG NGÃI ĐỢT 2 NĂM 2017 I/ MULTIPLE CHOICES 1. Our physical environment _____ have an enormous impact on our well-being. A. may B. can C. should D. will - Giải thích: May: người nói thể hiện nhận định cá nhân, không chắc chắn vào khả năng xảy ra của sự việc. Can: người nói tin tưởng, chắc chắc điều mình nói là đúng - Tạm dịch: Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta. 2. You will _____ how to use biology and technology to maximize crop and animal production. A. recycle B. make C. utilize D. conduct - Giải thích: Dịch nghĩa ta chọn đáp án C - Tạm dịch: Bạn sẽ tận dụng cách sử dụng sinh học và công nghệ để tăng năng suất tối đa sản lượng nuôi trồng. 3. Jane, I’m sorry. I am very busy now, I have _____ time to answer your email at all. A. not B. none C. nothing D. no - Giải thích: Have no = don’t have = doesn’t have = didn’t have = Không có - Tạm dịch: Jane, hiên giờ tôi xin lỗi, tôi rất bận, tôi có có thời gian để trả lời mail của bạn. 4. In certain parts on the earth, women still ___ water a long way to their village. A. used to carry B. might carry C. have to carry D. must have carried - Giải thích: have to: chỉ nhiêm vụ, công việc phải làm used to: công việc đã làm trong quá khứ, nay không làm nữa must have + pp: hẳn là đã.  Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ. might khi khả năng xảy ra thấp (dưới 50%), 1 - Tạm dịch: Ở một số vùng trên Trái Đất, phụ nữ vẫn phải xách nước ở 1 đoạn đường xa đến làng của họ. 5. We are ______ work at the moment. A. on C. at B. in D. from - Giải thích: Cụm từ “at work”  đang làm - Tạm dịch: Hiện tại chúng tôi đang làm việc. 6. Jessica and Jack are ___ the desk. A. on C. above B. at D. in - Giải thích: at the desk: ngồi ở bàn và làm gì đó……. - Tạm dịch: Jessica và Jack ngồi ở bàn. 7. My family’s picture is ___ the wall. A. at C. under B. on D. in - Giải thích: on the wall: trên tường - Tạm dịch: Bức tranh cả nhà tôi ở trên tường. 8. It is not easy learning Chinese at home. Do you think I should ____ an evening course? A. make B. take C. have D. follow - Giải thích: Take a course: tham gia 1 khóa học. - Tạm dịch: Học tiếng Hoa tại nhà là điều không dễ dàng. Bạn có nghĩ tôi có nên đăng kí tham gia khóa học buổi tối không? 9. Jake and Mary don’t want to ___ salmon. A. drink B. talk C. eat D. love - Giải thích: dịch nghĩa ta chọn C. - Tạm dịch: Jake và Mary không muốn ăn cá hồi. 2 10. All of the civil servants in the ministry had no idea who would deliver the first speech in the afternoon session of the conference, because the hosting organization were so_______. A. animated (sôi nổi) B. secretive (giữ bí mật) C. talented (tài năng) D. emotional (dễ cảm động) - Giải thích: Dịch nghĩa ta chọn B. - Tạm dịch: Tất cả các công chức trong Bộ không có ý kiến ai sẽ phát biểu đầu tiên trong buổi họp chiều nay của hội nghị, bởi vì đơn vị tổ chức rất bí mật. 11. You don’t ___ come with me to the party if you are busy tonight. A. needs to B. need to C. have to D. must - Giải thích: have to: chỉ nhiêm vụ, công việc phải làm - Tạm dịch: Bạn không cần phải đi tiệc với tôi nếu như tối nay bạn bận. 12. Nowadays, in both urban and rural areas, the environment is ______more and more polluted. A. becomes B. become C. became D. becoming - Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn am/ is/ are + V-ing - Tạm dịch: Ngày nay cả thành thị và nông thôn, môi trường ngày càng trở nên ô nhiễm. 13. That book is not mine. It is ___, I think. A. your B. you C. yours D. her - Giải thích: your + N = yours (your book = yours) - Tạm dịch: Quyển sách đó không phải của tôi. Tôi nghĩ nó là của bạn. 14. Last week, not many people ____ their wedding. A. attend B. have attended C. attended D. will attend - Giải thích: Lask week  Qúa khứ đơn ( S + V2/ED) - Tạm dịch: Tuần rồi, không có nhiều người tham dự tiệc cưới. 15. My uncle is a doctor. Her father is a doctor, too. They are ___ doctors. A. a B. some 3 C. both D. many - Giải thích: Both: cả 2 - Tạm dịch: Chú tôi là bác sĩ. Cha cô ấy cũng là bác sĩ. Cả 2 người đều là bác sĩ 16. We have many blessings for those _____ we are deeply grateful to. A. whose B. whom. C. that D. which - Giải thích: Cần từ quan hệ thay thế cho tân ngữ là người -> whom - Tạm dịch: Chúng tôi cầu chúc cho những ai mà chúng tôi rất biết ơn. 17. New York is the place ______ people of many different cultures live and work together. A. which B. whom C. whose D. where - Giải thích: Cần trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn -> where Đa số có cụm từ “a place/ the place”  chọn where - Tạm dịch: 18. Those strangers were wearing heavy overcoats to ___ themselves against the cold. A. protect B. oppose C. remain D. break - Giải thích: Cấu trúc: protect…against: bảo vệ…..khỏi…….. - Tạm dịch: Những người lạ này đang mặc áo bành tô dày đê chống lại cái lạnh. 19. Feng ___ eggs, bread and butter. A. eats C. eating B. eat D. is eating - Giải thích: He/ she/ it + Vs/es - Tạm dịch: Feng ăn trứng, bánh mì và bơ. 20. When I was a child, I used to go to school___ bicycle. A. on B. from C. in D. by CLOZE TEST 4 C1.Since food (1)_____ both important for physical and mental well being, theimportance of food in life is huge. Proper nutrition means (2)_____ you get all the essential nutrients required for healthy functioning of the body through your diet. These essential nutrients can only be obtained (3)_____ the diet. If your body is in shortage of these nutrients, it can have adverse effects on your overall functioning. The body (4)_____ the right amount of nutrients, and this can be only done through the diet. Importance of food nutrition can also be understood by the fact that even if a single micronutrient is missing or is in short supply, it (5)_____ cause serious implications for the functioning of the entire body. There are many different nutrients that (6)_____ to be consumed in order to maintain healthy functioning of the body. These nutrients (7)_____ vitamins and minerals, fats, carbohydrates, and proteins. Each of these nutrients (8)______a vital role to play in the functioning of the body. Therefore, the deficiency of any one of them can cause (9)_____ organ system to fail. For instance, potassium deficiency causes muscle cramps and calcium deficiency can (10)_____ heart and bone diseases. (1) A. is (2) A. which (3) A. from (4) A. needs (5) A. can (6) A. have (7) A. compose (8) A. has (9) A.an (10) A. result B. was B. if B. on B. gets B. gets B. need B. consist B. have B. the B. create C. were C. that C. with C. has C. may C. can C. contain C. had C. a C. cause D. be D. whom D. in D. takes D. should D. should D. include D. having D. some D. make Bản dịch tham khảo Vì thực phẩm quan trọng đối với cả thể chất và tinh thần, tầm quan trọng của thực phẩm trong cuộc sống là rất lớn. Dinh dưỡng hợp lý có nghĩa là bạn nhận được tất cả các chất dinh dưỡng thiết yếu cần thiết cho hoạt động lành mạnh của cơ thể thông qua chế độ ăn uống của bạn. Những chất dinh dưỡng cần thiết này chỉ có thể thu được trong chế độ ăn kiêng. Nếu cơ thể bạn đang thiếu các chất dinh dưỡng này, nó có thể có những tác động bất lợi đối với hoạt động chung của bạn. Cơ thể cần một lượng chất dinh dưỡng thích hợp, và điều này chỉ có thể thực hiện qua chế độ ăn kiêng. Tầm quan trọng của dinh dưỡng thực phẩm cũng có thể được hiểu bởi thực tế là ngay cả khi một vi chất dinh dưỡng duy nhất bị thiếu hoặc thiếu, nó có thể gây ra những hệ lụy nghiêm trọng cho hoạt động của toàn cơ thể. Có nhiều chất dinh dưỡng khác nhau cần được tiêu thụ để duy trì hoạt động lành mạnh 5 của cơ thể. Những chất dinh dưỡng này bao gồm vitamin và khoáng chất, chất béo, carbohydrate, và protein. Mỗi chất dinh dưỡng có vai trò sống còn trong sự hoạt động của cơ thể. Do đó, sự thiếu hụt của bất kỳ một trong số chúng có thể gây ra một hệ thống cơ quan để thất bại. Thí dụ, thiếu kali gây ra chuột rút cơ và thiếu canxi có thể gây ra bệnh tim và xương. C2. A healthy diet is the basis for (1)_____ well-functioning body. Food is the source of (2)_____ for all of our bodily functions and directly affects how our bodies and minds function in (3)_____ stage of life. There are a variety of reasons why a healthy diet is (4)_______, including disease prevention, maintenance of a healthy weight and quality of life. Calories are the unit of measure (5)_____ stored energy in food. The energy provided by food calories is needed for every function of the (6)______, including thought, physical activity, growth and healing. According to Medline Plus, foods containing an equal (7)______ of calories and nutrients are ideal for a balanced diet. Proteins, carbohydrates and fats are the building blocks of energy. After ingestion, carbohydrates are broken down into glucose, (8)______ provides raw energy that is either used immediately or stored in the muscles for later use. Complex carbohydrates like whole grains, vegetables and fruits provide a (9)______ of calories and nutrients, whereas simple carbs such as sugar and white flour are high in calories and low in nutrients, making them a poor choice (10)_____ energy production. (1) A. one (2) A. health (3) A. each (4) A. special (5) A. to (6) A. health (7) A. amount (8) A. which (9) A. source (10) A. to B. a B. proteins B. some B. good B. for B. body B. number B. whose B. balance B. for C. the C. energy C. every C. perfect C. with C. organ C. volume C. that C. production C. with D. an D. calories D. the D. important D. by D. brain D. quality D. whom D. origin D. by Bản dịch tham khảo: Chế độ ăn uống lành mạnh là cơ sở cho một cơ thể hoạt động tốt. Thực phẩm là nguồn năng lượng cho tất cả các chức năng cơ thể của chúng ta và trực tiếp ảnh hưởng đến cơ thể và trí óc của chúng ta hoạt động như thế nào trong từng giai đoạn của cuộc đời. Có nhiều lý do khiến một chế độ ăn uống lành mạnh là quan trọng, bao gồm phòng bệnh, duy trì cân nặng và chất lượng cuộc sống. 6 Calo là đơn vị đo lường năng lượng lưu trữ trong thực phẩm. Năng lượng cung cấp bởi calo thực phẩm là cần thiết cho mọi chức năng của cơ thể, bao gồm suy nghĩ, hoạt động thể chất, tăng trưởng và chữa bệnh. Theo Medline Plus, thực phẩm có chứa một lượng calo và dinh dưỡng tương đương là lý tưởng cho một chế độ ăn uống cân bằng. Protein, carbohydrate và chất béo là những khối xây dựng năng lượng. Sau khi ăn, carbohydrate được chia thành glucose, cung cấp năng lượng thô hoặc được sử dụng ngay lập tức hoặc được lưu giữ trong cơ để sử dụng sau này. Các carbohydrate phức tạp như ngũ cốc nguyên hạt, rau cải và trái cây cung cấp sự cân bằng về calo và chất dinh dưỡng, trong khi các loại carbon đơn giản như đường và bột mì trắng có hàm lượng calo cao và chất dinh dưỡng thấp, làm cho chúng trở thành một lựa chọn nghèo nàn cho sản xuất năng lượng. C3.Most people have a (1)______ idea about what they want for their lives. The capacity to relay that vision to others is the challenge. This is something that sets apart a leader from (2)______ rest.The main quality that all leaders share is that they have a clear (3)_____ exciting vision for the future, and the ability to communicate that vision.Only a leader can (4)_____ about the future and plan for the future each day.In order to develop a clear vision andplan for your future, there are several tips to keep (5)_____ minds. Firstly, let communicate your vision. Secondly, let motivate people (6)_____ give their best. It is the vision of the future possibilities, of what can be, that arouses emotion and motivates people to give their best.The most powerful vision (7)_____ always qualitative, aimed at and described in terms of values and mission. It is not a quantitative vision, described (8)______ terms of money and numbers. Thirdly, let keep in mind that money is important. Of course, money is important. The decision and commitment to ‘be the best in the business,’ though, is far more exciting. Last but not (9)_____, let practice patience under pressure. This is the important quality required for rapid promotion is the ability to function well under pressure, especially in a crisis.Keeping your good performance in a crisis (10)______ to practice patience and self-control under difficult or disappointing circumstances. (1) A. common (2) A. a (3) A. and (4) A. worry (5) A. on (6) A. for B. popular B. some B. with B. concern B. under B. to C. general C. much C. or C. think C. in C. about D. special D. the D. from D. care D. among D. with 7 (7) A. are (8) A. with (9) A. taking (10) A. meaning B. has been B. from B. notion B. means C. makes C. in C. least C. mean D. is D. under D. list D. meant * BẢN DỊCH THAM KHẢO Hầu hết mọi người đều có ý tưởng chung về những gì họ muốn cho cuộc sống của họ. Khả năng truyền đạt tầm nhìn đó đến người khác là một thách thức. Đây là cái gì đó tách ra một nhà lãnh đạo từ phần còn lại. Chất lượng chính mà tất cả các nhà lãnh đạo đều chia sẻ là họ có tầm nhìn rõ ràng và thú vị cho tương lai và khả năng truyền đạt tầm nhìn đó. Chỉ có một nhà lãnh đạo có thể nghĩ về tương lai và kế hoạch cho tương lai mỗi ngày. Để phát triển một tầm nhìn rõ ràng và kế hoạch cho tương lai của bạn, có một số lời khuyên để ghi nhớ. Thứ nhất, hãy truyền đạt tầm nhìn của bạn. Thứ hai, hãy để động viên mọi người nỗ lực hết mình. Đó là tầm nhìn về những khả năng trong tương lai, về những gì có thể được, gợi lên cảm xúc và thúc đẩy con người nỗ lực hết mình. Tầm nhìn mạnh mẽ nhất luôn luôn là chất lượng, nhằm và mô tả về các giá trị và sứ mệnh. Đây không phải là tầm nhìn định lượng, được mô tả bằng tiền và số. Thứ ba, chúng ta hãy nhớ rằng tiền là quan trọng. Tất nhiên, tiền là quan trọng. Quyết định và cam kết "là tốt nhất trong kinh doanh", mặc dù rất thú vị. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, hãy luyện tập sự kiên nhẫn dưới áp lực. Đây là chất lượng quan trọng cần thiết cho việc quảng bá nhanh là khả năng chịu được áp lực cao, đặc biệt là trong trường hợp khủng hoảng. Giữ hiệu quả tốt trong khủng hoảng có nghĩa là thực hành kiên nhẫn và tự chủ trong những tình huống khó khăn hoặc đáng thất vọng. C4.There are (1)______ major mental obstacles that deter financial success. The most common reason is that some people believe, for whatever reason, that they don’t deserve to (2)_____ rich.Some people believe that they don’t deserve to be successful and happy.Of course, this (3)_____ untrue. Yet, this negative way of thinking can lead to destructive financial habits. These habits can be hard to break. The first thing to do is that you (4)______ change your attitude toward money. Negative experiences in childhood, which are all too common, can have terrible effects. For example, when people (5)______ do succeed as the result of hard work, they feel guilty.These guilt feelings then cause them to do things to get rid of the money, to throw it away. They spend it or invest it foolishly. They lend (6)_____, lose it or give it away. They engage in self-sabotage. It can come in the form of overeating, excessive drinking, drug usage, marital infidelity and often dramatic personality (7)______.To change your results with money, you have to change your attitude (8)______ it. You have to make a habit of seeing money as something positive. It must be courted and coaxed and 8 flattered and treated (9)_____ care and attention. It gravitates toward people who respect it, value it and are capable of doing worthwhile things with it. It flees from people who do not understand it, or who do not take proper care (10)_____ it. (1) A. some (2) A. be (3) A. are (4) A. must (5) A. actually (6) A. them (7) A. change (8) A. to (9) A. to (10) A. about B. much B. being B. is B. have to B. surely B. it B. changed B. toward B. with B. of C. the C. were C. were C. need to C. luckily C. its C. changing C. with C. for C. with D. many D. are D. was D. should D. doubtfully D. itself D. changes D. for D. of D. under * BẢN DỊCH THAM KHẢO Có nhiều trở ngại tinh thần lớn ngăn cản sự thành công về mặt tài chính. Lý do phổ biến nhất là một số người tin rằng vì bất cứ lý do gì mà họ không xứng đáng được giàu có. Một số người tin rằng họ không xứng đáng thành công và hạnh phúc. Tất nhiên, điều này là không đúng. Tuy nhiên, lối suy nghĩ tiêu cực này có thể dẫn đến thói quen tài chính huỷ hoại. Những thói quen này có thể khó phá vỡ. Điều đầu tiên cần làm là bạn cần thay đổi thái độ của mình đối với tiền bạc. Kinh nghiệm tiêu cực trong thời thơ ấu, tất cả đều quá phổ biến, có thể có những ảnh hưởng khủng khiếp. Ví dụ, khi mọi người thực sự thành công vì công việc khó khăn, họ cảm thấy có lỗi. Những cảm giác tội lỗi này khiến họ làm mọi thứ để thoát khỏi tiền, vứt nó đi. Họ chi tiêu nó hoặc đầu tư nó ngu ngốc. Họ cho mượn nó, mất nó hoặc cho nó đi. Họ tham gia vào việc tự sáp nhập. Nó có thể đến dưới hình thức ăn quá nhiều, uống quá mức, sử dụng ma túy, ngoại tình và thường xuyên thay đổi nhân cách.Để thay đổi kết quả bằng tiền, bạn phải thay đổi thái độ của mình đối với nó. Bạn phải làm một thói quen nhìn thấy tiền là một cái gì đó tích cực. Nó phải được tán tỉnh và dỗ dành, tâng bốc và chăm sóc cẩn thận. Nó hấp dẫn đối với những người tôn trọng nó, giá trị nó và có khả năng làm những thứ có giá trị với nó. Nó trốn tránh khỏi những người không hiểu nó, hoặc những người không chăm sóc thích hợp của nó. READING COMPREHENSION C1. The main elements required for survival are food, fire, shelter and water. Their order of importance will depend upon where you happen to be. In the 9 desert, water will head the list.Water is the most common liquid on Earth. It covers about 71.4% of the Earth. Pure water has no smell, taste, or color. Water is the main component of drinks like milk, juice, and wine. Water is very important for life but it is something that most people in the modern world take for granted. They are so used to turning on a tap that until an extreme drought causes water rationing they seldom think about it. Yet the survivor at sea, or after a flood, though surrounded by water, may be desperate for drinkable water. And there are many places where, unless it rains, no obvious water is available. Although there could be other survival necessities to deal with, water is always universally important. 1. The factor which decides the order of importance for the main elements required for survival is _______. A. your health      B. your location      C. your job      D. your strength 2. All of the following are characteristics of pure water except____ A. no smell      B. colourful          C. no taste      D. no colour 3. People got used to turning on a tap when it is________   A. rainy B. flooded C. droughty D. stormy 4. Some 72 percent of Earth is covered in _______ A. pure water B. water C. ocean D. salt 5. According to the passage, which of the following statements is TRUE?   A. Water is the most common liquor on Earth.   B. People believe that water is the most important factor in the desert   C. Water is a minor factor of beverages.   D. Survivors after a flood won’t need water for drinking. * BẢN DỊCH THAM KHẢO: Các yếu tố chính cần thiết cho sự sống còn là thức ăn, lửa, nơi trú ẩn và nước. Thứ tự quan trọng của chungs sẽ phụ thuộc vào nơi mà bạn sống. Trong sa mạc, nước sẽ đứng đầu danh sách. Nước là chất lỏng phổ biến nhất trên trái đất. Nó chiếm khoảng 71,4% Trái đất. Nước tinh khiết không có mùi, hương vị, hoặc màu sắc. Nước là thành phần chính của đồ uống như sữa, nước trái cây, và rượu. Nước thì rất quan trọng đối với cuộc sống, nhưng nó là điều mà hầu hết mọi người trong thời đại ngày nay đều biết. Họ thì quen bật một vòi nước cho đến khi hạn hán khắc nghiệt gây ra 10 lượng nước ít khi họ nghĩ về nước. Tuy nhiên, những người sống sót trên biển, hoặc sau một trận lụt, mặc dù được bao quanh bởi nước, có thể tuyệt vọng vì nước uống. Và có nhiều nơi, trừ khi trời mưa, hiển nhiên là không có nước . Mặc dù có thể có những nhu cầu cần thiết khác để tồn tại, nhưng nước luôn luôn quan trọng. C2.Solar collectors absorb heat from the sun’s rays. They can be used to effectively heat and cool buildings. The most common type of collector for space heating is a flat plate designed to absorb both radiation falling directly on it, as well as radiation scattered by the atmosphere. Collectors are usually panels of aluminum, copper, or steel. The collector is covered with glass or plastic. This layer allows short-wave radiation or light to enter the collector. As the radiation passes through the glass or plastic, it is transformed from short-wave radiation to long-wave radiation – or heat. A transfer agent (air or water) is circulated through the collector and becomes heated. As it leaves the collector and travels through the heating ducts of a house, it warms the air inside the house or brings hot water to sinks, tubs, and appliances. With solar collectors, storage is a problem: great amounts of heat must be stored for nighttime use and for use during cloudy days. 1. Solar collectors can heat and cool houses with heat absorbed from_______ A. X-ray B. UV C. temperature D. the sun’s rays 2. Glass and plastic are used to cover the collector so that short-wave radiation can __________ A. protect them B. enter them C. exclude them D. erode them 3. Collectors are usually made from__________ A. steel B. copper C. aluminium correct D. A, B, C are 4. The word “it” in bold refers to_________ A. A transfer agent B. collector C. long-wave radiation D. heating 5. For nighttime and cloudy days, heat needs to be_________ A. protected B. saved C. kept D. stored * BẢN DỊCH THAM KHẢO: Các bộ thu năng lượng mặt trời hấp thụ nhiệt từ tia nắng. Chúng có thể được sử dụng để làm nóng và làm lạnh một cách hiệu quả cho các tòa nhà. 11 Loại phổ biến nhất của bộ thu để gia nhiệt không gian là một tấm phẳng được thiết kế để hấp thụ cả bức xạ rơi trực tiếp vào nó, cũng như bức xạ phân tán trong khí quyển. Bộ thu nhiệt thường là các tấm nhôm, đồng hoặc thép. Bộ thu được phủ bằng thủy tinh hoặc nhựa. Lớp này cho phép bức xạ ngắn hoặc ánh sáng để đi vào bộ thu. Khi bức xạ truyền qua thủy tinh hoặc nhựa, nó được chuyển đổi từ bức xạ ngắn đến bức xạ sóng dài - hoặc nhiệt. Một chất chuyển giao (không khí hoặc nước) được lưu thông qua bộ thu và trở nên nóng. Khi nó rời khỏi bộ thu nhiệt và đi qua các ống sưởi ấm trong nhà, nó làm nóng không khí trong nhà hoặc mang nước nóng vào chậu, bồn, và đồ dùng. Với các bộ thu năng lượng mặt trời, lưu trữ là một vấn đề: lượng lớn nhiệt phải được lưu trữ để sử dụng vào ban đêm và để sử dụng trong những ngày có mưa. C3. When you visit a supermarket you probably think you know exactly what you are going to buy, but the truth is you are very easily persuaded. Over half the decisions you make are made suddenly, on impulse, while you are inside the store, so it is important that a product is displayed in an eye-catching position if it is to have any chance of success. Today’s supermarkets invest millions of pounds in powerful computer, which tell them what product sells best and where. “Space management” is the name given to a highly complicated way of influencing the way we shop to make sure that stores make the maximum profit. You walk into a supermarket. You pull out a trolley and stare up and down row after row of packed shelves. You step out into the aisles. You are faced with possibly the widest choice of food and drink in the world. But over the next hour or so, you will shop in a completely predictable way. This is what the space management teams who work for supermarkets have found out. They believe that everything depends on the following rules about our behavior in supermarket. 1. Today, supermarkets invest millions of pounds in__________ A. marketing B. PR C. powerful computer C. employees 2. “Space management” is _____________ A. a way that customers do shopping in order to make the maximum profit. B. a campaign of advertisement which aims at the young customers. C. a method that helps widen the space of a store or a shop. D. a way that reduce the prices of advertising. 3. Customers are faced with the widest choice of food and drink over the world in_________ 12 A. beyond aisles B. into aisles C. left wall D. right wall 4. When you visit a supermarket, you will be _____________ A. choosing your thought B. choosing cheap things C. choosing expensive things D. easily persuaded 5. According to the passage, which of the following statements is TRUE? A. Products in eye-catching positions are easy to succeed. B. Products in eye-catching positions are difficult to succeed. C. Products in eye-catching positions are always successful D. Products in eye-catching positions are seldom successful * BẢN DỊCH THAM KHẢO: Khi bạn đi một siêu thị, bạn có thể nghĩ rằng bạn biết chính xác những gì bạn sẽ mua, nhưng sự thật là bạn rất dễ dàng thuyết phục. Hơn một nửa các quyết định bạn thực hiện được thực hiện bất ngờ, hoặc tùy hứng, khi bạn ở trong cửa hàng, vì vậy điều quan trọng là một sản phẩm được hiển thị ở vị trí bắt mắt nếu nó có cơ hội thành công. Các siêu thị ngày nay đầu tư hàng triệu bảng vào máy tính mạnh mẽ, cho biết sản phẩm nào bán tốt nhất và ở đâu. "Quản lý không gian" là tên được đưa ra cho một cách rất phức tạp ảnh hưởng đến cách chúng tôi mua sắm để đảm bảo rằng các cửa hàng tạo ra lợi nhuận tối đa. Bạn đi vào siêu thị. Bạn kéo ra một cái xe đẩy và nhìn lên và xuống hàng sau hàng của các kệ đóng gói. Bạn bước ra ngoài lối đi. Bạn đang phải đối mặt với sự lựa chọn rộng nhất của thực phẩm và đồ uống trên thế giới. Nhưng trong một giờ tiếp theo, bạn sẽ mua sắm một cách hoàn toàn có thể dự đoán được. Đây là những gì các đội quản lý không gian làm việc cho các siêu thị đã phát hiện ra. Họ tin rằng mọi thứ phụ thuộc vào các quy tắc sau về hành vi của chúng ta trong siêu thị. C4.Fires play an important role in the natural changes that occur in Earth's ecosystems. The diversity of plant and animal life in the world's forests, prairies, and wetlands is (partly) dependent on the effects of fire.It results when matter burns beyond its combustion point and it releases energy in form of heat energy.Fire has been important for the survival of man in the following ways. Firstly, fire is used for cooking food.Most of the food we eat is usually cooked. Eating raw food has been in the decrease due to health concerns. Secondly, fire is used for boiling water. Water is another important part of our life. Most of the water sources like rivers are not protected and this creates chances of water contamination. Boiling, instead of use of chemicals in water treatment will save 13 you the side effects which come along with excessive use of chemicals. For many other reasons, fire is important to human’s life. 1. Fires affect________________ A. human B. animals correct C. plants D. A, B, C are 2. If fire burns beyond its combustion point, _______________ A. it releases oxygen B. it damages everything C. it creates sunlight D. it releases heat energy 3. According to the passage, fire is important because it has _____________ reason(s) A. 2 B. 3 C. 4 D.1 4. Boiling water is good for our health because it_______ A. saves us the side effect B. eliminates bacteria in water C. saves our money D. A, B, C are correct 5. ______________play(s) an important role in the natural changes that occur in Earth's ecosystems. A. Boiling water B. Food C. Fires D. Water * BẢN DỊCH THAM KHẢO: Lửa đóng một vai trò quan trọng trong những thay đổi tự nhiên xảy ra trong các hệ sinh thái của trái đất. Sự đa dạng của đời sống động thực vật trong rừng, thảo nguyên và đất ngập nước trên thế giới phụ thuộc phần nào vào ảnh hưởng của lửa. Kết quả là khi vật chất bỏng vượt quá điểm đốt cháy và nó giải phóng năng lượng dưới dạng năng lượng nhiệt. cho sự sống còn của con người theo những cách sau đây. Thứ nhất, lửa được sử dụng để nấu ăn. Hầu hết thức ăn chúng ta ăn thường được nấu. Ăn thực phẩm sống đã giảm xuống do lo ngại về sức khoẻ. Thứ hai, lửa được sử dụng để đun sôi nước. Nước là một phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Hầu hết các nguồn nước như sông ngòi không được bảo vệ và điều này tạo ra nhiều nguy cơ ô nhiễm nước. Đun sôi, thay vì sử dụng các hóa chất trong xử lý 14 nước sẽ giúp bạn tiết kiệm được những tác dụng phụ đi cùng với việc sử dụng quá nhiều chất hoá học. Vì nhiều lý do khác, lửa là quan trọng đối với cuộc sống của con người. Tải đầy đủ tại: https://xemtailieu.com/tai-lieu/dap-an-giai-chi-tiet-tieng-anh-congchuc-quang-ngai-2017-lan-2-1711054.html 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan