TRƯỜNG THCS YÊN GIANG
ĐỀ THI MÔN: VĂN
Thời gian làm bài: 150 phút
Người ra đề: Phạm Thị Tú
Đề thi:
I. Trắc nghiệm (8 điểm)
Câu 1 (0,5 đ): Sự việc nào không được kể trong hồi thứ 14 của Hoàng Lê Nhất
Thống Trí?
a. Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế hiệu là Quang Trung
b. Quang Trung kéo quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh xâm lược
c. Trước khi vào Thăng Long, quân Tây Sơn đã thắng ở Ngọc Hồi.
d. Sau khi diệt Trịnh, Nguyễn Huệ đã trả lại Bắc Hà cho vua Lê.
Câu 2 (0,5 đ): Từ “hát” ở câu nào trong những câu dưới đây được dùng theo nghĩa
ẩn dụ?
a. Câu hát căng buồm cùng gió khơi
b. Hát rằng: Cá bạc biển Đông lặng
c. Tiếng suối trong như tiếng hát xa
d. Trong lời mẹ hát có cánh cò đang bay
Câu 3 (0,5 đ): Câu nào là câu ghép
a. Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước.
b. Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây.
c. Mẹ thương A Kay, mẹ thương bộ đội.
d. Nhóm bếp lửa nghỉ thương bà khó nhọc.
Câu 4 (0,5 đ): Hình ảnh “bóng hồng” trong 2 câu thơ sau được sáng tạo bằng biện
pháp tu từ gì?
“Bóng hồng nhác thấy ở xa
Xuân lan, thu cúc mặn mà cả hai”
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
a. So sánh
b. Nhân hóa
c. Ẩn dụ
d. Hoán dụ
Câu 5 (0,5 đ): Trong bài “Đoàn thuyền đánh cá” cụm từ “câu hát” được nhắc đến
mấy lần?
a. 1 lần
b. 2 lần
c. 3 lần
d. 4 lần
Câu 6 (1,0 đ): Có mấy cơ sở phân loại câu?
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Đó là những cơ sở nào?...................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 7 (1,5 đ): Bạn A cho rằng: Kiểu văn bản nghị luận có lập luận giải thích, lập
luận chứng minh...
Bạn B cho rằng: Có kiểu văn bản nghị luận, có kiểu văn bản giải thích, có kiểu văn
bản chứng minh...
Em hãy cho biết:
a. Bạn A đúng
b. Bạn B đúng
c. Cả 2 đều đúng
d. Cả 2 đều sai
Vì sao?.............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 8 (3,0 đ): Hoàn thành đoạn văn sau về tác giả Chính Hữu.
Chính Hữu sinh năm (1).................mất năm (2)......................tên khai sinh là
Trần Đình Đắc, quê ở huyện (3)...........................................tỉnh
(4)...............................Năm (5).......................ông gia nhập trung đoàn thủ đô và hoạt
động trong quân đội suốt hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. Chính hữu
làm thơ từ năm (6)............... và hầu như chỉ viết về (7)...........................và
(8)....................Tập thơ Đầu súng trăng treo (1966) là tác phẩm chính của ông. Thơ
ông không nhiều nhưng có những bài đặc sắc (9)............................
(10)..............................(11)........................Năm 2000, Chính Hữu được nhà tặng
(12)........................
(1)................................................................................................................................
(2)................................................................................................................................
(3)................................................................................................................................
(4)................................................................................................................................
(5)................................................................................................................................
(6)................................................................................................................................
(7)................................................................................................................................
(8)................................................................................................................................
(9)................................................................................................................................
(10)..............................................................................................................................
(11)..............................................................................................................................
(12)..............................................................................................................................
II. Tự luận (12 điểm).
Câu 1 (5đ): Trình bày cảm nhận của em về khổ thơ cuối trong bài thơ Tiểu đội xe
không kính của Phạm Tiến Duật.
Không có kính, rồi xe không có đèn
Không có mui xe, thùng xe có xước
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim
Câu 2 (7đ): “Truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa đã khắc họa thành công hình ảnh những con
người bình thường mà cao đẹp”. Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh Thanh niên trong
đoạn trích đã học trong chương trình Văn học lớp 9 để làm sáng tỏ nhận định trên.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (8 điểm)
Câu
Đáp án
1
D
2
A
3
C
4
D
5
D
6
B
- Gồm: Phân theo cấu trúc ngữ pháp và phân theo mục
đích nói
7
A
- Giải thích: Vì giải thích chứng minh là các dạng lập luận
trong văn bản nghị luận
8
(1) 1926
(2) 2007
(3) Can Lộc
(4) Hà Tĩnh
(5) 1946
(6) 1947
(7) Người lính
(8) Chiến tranh
(9) Cảm xúc dồn nén
(10) Ngôn ngữ và hình ảnh chọn lọc
(11) Hàm xúc
(12) Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật
II. Tự luận (12 điểm)
Câu
Đáp án
1
Trình bày thành một đoạn văm hoặc một bài văn ngắn, nêu
được các ý:
- Bốn câu thơ cuối là kết tinh những gian khổ thiếu thốn,
lòng nhiệt huyết của người lính cách mạng.
- Cuộc kháng chiến càng gần về đích vất vả, gian lao càng
gần thắng lợi vinh quang đổ máu nhiều
- Biện pháp đối lập: những chiếc xe không kính, không
đèn, không mui,... vẫn băng băng ra tiền tuyến
- Khẳng định tư thế bất chấp hoàn cảnh người lính ra tiền
tuyến vì tiếng gọi thiêng liên của đồng bào miền Nam
- Cụm từ “trái tim” biểu tượng cho lý tưởng, tình yêu đất
nước, vừa là hình ảnh cụ thể của tuổi trẻ Việt Nam trong
những năm kháng chiến chống Mỹ
2
- Viết đúng bài văn là một văn bản, đúng yêu cầu thể loại
của đề có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lý lẽ và dẫn
Thang điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Thang điểm
1,0
0,5
1,0
1,0
1,5
chứng hợp lý
- Mở bài: học sinh có thể mở bài theo nhiều cách khác
nhau, có thể thu ý của mình nêu được vấn đề: Giới thiệu tác
giả, tác phẩm, nêu nhận định và giới thiệu nhân vật
- Thân bài: bám sát nhân vật anh Thanh niên để làm sáng tỏ
nhận định:
+ Hoàn cảnh sống, điều kiện công việc của anh Thanh
Niên: làm công tác khí tượng kiêm vật lý địa cầu, sống một
mình trên đỉnh núi cao 2600m, quanh năm lạnh lẽo chỉ có
cỏ cây và mây núi bao phủ...
+ Con người bình thường mà cao đẹp.
+ Là một thanh niên trẻ, vóc dáng nhỏ, dường như không
có gì đặc biệt, gặp người lạ cũng luống cuống, đỏ mặt...
+ Yêu công việc, có trách nhiệm với công việc, ý thức
được công việc lao động của mình thầm lặng cống hiến cho
đất nước...
+ Chân thành, cởi mở, yêu thương, quan tâm mọi người,
khát khao được gặp gỡ, trò chuyện, chia sẻ với mọi người...
+ Khiêm nhường, bình dị có lối sống lành mạnh, trong
sáng, lạc quan, yêu đời, giàu nghị lực, biết tổ chức cuộc
sống khoa học, ngăn nắp, thích trồng hoa, nuôi gà, đọc
sách...
+ Có quan niệm sống sâu sắc, đúng đắn về công việc, về
con người và cuộc sống.
- Kết bài: Đánh giá khái quát nhân vật anh thanh niên là
một nhân vật điển hình cho những con người lao động bình
thường mà cao đẹp đã để lại những tình cảm tốt đẹp trong
lòng người đẹp và là một tấm gương sáng cho thế hệ trẻ noi
theo.
1,0
1,0
0,5
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
- Xem thêm -