Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu đề thi học kì 1 môn văn lớp 7

.DOC
7
108
103

Mô tả:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2011 - 2012 Môn: Ngữ Văn 7 (Thời gian làm bài 45 phút) I. Khung ma trận: Đề chẵn Tên chủ đề Nhận biết Chủ đề 1: Văn bản - thơ trữ tình hiện đại Việt Nam Trình bày được những hiểu biết của mình về tác giả Hồ Chí Minh Số câu Số điểm Tỷ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10% Thông hiểu Vận dụng Cấp độ Cấp độ thấp cao Chép đúng bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10% Chủ đề 2: Tiếng việt: Từ trái nghĩa Xác định được các cặp từ trái nghĩa trong khổ thơ Số câu Số điểm Tỷ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 30% Số câu: 2 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 30% Chủ đề 3: Tập làm văn viết bài văn biểu Viết bài văn biểu cảm về một loài cây Số câu Số điểm Tỷ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50% Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50% Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 30% Cộng Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10% Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50% Số câu: 4 Số điểm: 10 Tỷ lệ: 100% II. ĐỀ KIỂM TRA: Câu 1: (1.0 điểm) Hãy trình bày những hiểu biết của em về tác giả Hồ Chí Minh ? Câu 2: (1.0 điểm) Chép lại theo trí nhớ bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh ? Câu 3: (3.0 điểm) Xác định từ trái nghĩa trong khổ thơ sau: Thiếu tất cả, ta rất giàu vũ khí Sống chẳng cúi đầu. Chết vẫn ung dung Giặc muốn nô lệ, ta hóa anh hùng Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo (Tố Hữu) Câu 4: (5.0 điểm) Cảm nghĩ về cây tre Việt Nam ? III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu 1: (1.0 điểm) Học sinh trình bày được một số nét chính về tác giả Hồ Chí Minh: - Hồ Chí Minh sinh năm 1890, mất năm 1969 - Lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách mạng Việt Nam. Người đã lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc và xây dựng CNXH. - Hồ Chí Minh là một chiến sĩ lỗi lạc - một nhà thơ lớn - một nhà giáo ưu tú - là danh nhân văn hóa thế giới. Câu 2: (1.0 điểm) - Chép lại theo trí nhớ bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh, đúng, chính xác (0.5đ) - Trình bày đẹp (0,5đ) Cảnh khuya Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà (Hồ Chí Minh) Câu 3: (3 điểm) Xác định đúng mỗi cặp từ trái nghĩa trong câu thơ: (0,75đ) Thiếu - Giàu Sống - Chết Nô lệ - Anh hùng Nhân nghĩa - Cường bạo Câu 4: (5 điểm) cho cả 2 mã đề a, Các yêu cầu về kỷ năng: 1. Biết cách làm một bài văn biểu cảm 2. Bố cục bài rành mạch, hợp lí, các ý trình bày rõ ràng và được triển khai tốt. 3. Diễn đạt trôi chảy, không lệ thuộc vào tài liệu sẵn có. 4. Mắc ít lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. b, Các yêu cầu về nội dung và cho điểm: Các ý trong bài có thể được sắp xếp, trình bày, tách và gộp theo những cách khác nhau, miễn là đạt được các nội dung sau: * Giới thiệu chung về đặc điểm và những phẩm chất tiêu biểu của tre: - Cây tre là người bạn thân thiết, gần gũi, quen thuộc gắn bó keo sơn với người dân Việt Nam trong mọi lĩnh vực của đời sống. (0,5đ) - Cây tre đã trở thành biểu tượng của con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam. (0,5đ) * Nêu các đặc điểm gợi cảm của tre: - Cây tre là người bạn thân gắn bó mật thiết với đời sống con người trong cuộc sống hàng ngày và trong lao động. + Bóng tre trùm lên âu yếm làng bản, xóm thôn. + Dưới bóng tre xanh, từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà dựng cửa… + Tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp. + Tre là cánh tay của người nông dân + Tre giúp người trăm nghìn công việc + Tre với người vất vả quanh năm…. (1.0đ) - Tre là người bạn chiến đấu kề vai sát cánh của con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam. + Tre lại cùng ta đánh giặc. + Tre là tất cả tre là vũ khí…gậy tầm vong…chông tre. + Tre xông vào trận chiến. + Tre bảo vệ cuộc sống bình yên cho con người… (0.75đ) - Tre là người bạn đồng hành gắn bó với con người Việt Nam trong hiện tại và trong tương lai + Tre còn mãi mãi với con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam + Chia bùi sẻ ngọt, vui hạnh phúc hòa bình + Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình (0.75đ) - Tre gắn bó với con người trong cuộc sống tinh thần: + Nhạc trúc, nhạc tre + Tiếng sáo, cánh diều (0.5đ) * Nêu tình cảm của em đối với cây tre: - Yêu quý cây tre - Tác dụng ý nghĩa của tre trong cuộc sống con người. (1.0 đ) I. Khung ma trận: Đề Lẻ Tên chủ đề Nhận biết Chủ đề 1: Văn bản - thơ trữ tình hiện đại Việt Nam Trình bày được những hiểu biết của mình về nhà thơ Xuân Quỳnh Số câu Số điểm Tỷ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỷ lệ : 10% Vận dụng Thông hiểu Cấp độ Cấp độ thấp cao Chép đúng 1 khổ trong bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10% Chủ đề 2: Tiếng việt: Từ đồng âm Xác định được các cặp từ đồng âm trong câu Số câu Số điểm Tỷ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ : 30% Số câu: 2 Số điểm: 2 Tỷ lệ : 20% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ : 30% Chủ đề 3: Tập làm văn viết bài văn biểu Viết bài văn biểu cảm về một loài cây Số câu Số điểm Tỷ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50% Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50% Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10% II. ĐỀ KIỂM TRA: Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 30% Cộng Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10% Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50% Số câu: 4 Số điểm: 10 Tỷ lệ: 100% Câu 1: (1.0 điểm) Hãy trình bày những hiểu biết của em về nhà thơ Xuân Quỳnh ? Câu 2: (1.0 điểm) Chép lại theo trí nhớ khổ thơ đầu bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh? Câu 3: (3 điểm) Xác định từ đồng âm trong các câu thơ sau: a, Con ngựa đá con ngựa Đá b, Ruồi đậu mâm xôi Đậu c, Kiến bò đĩa thịt Bò d, Năm nay, anh Năm thu hoạch được năm tạ thóc. Câu 4: (5 điểm) Cảm nghĩ về cây tre Việt Nam? III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu 1: Học sinh trình bày được một số nét chính về nhà thơ Xuân Quỳnh: - Xuân Quỳnh sinh năm 1942, mất năm 1988 - Quê ở làng La Khê, ven thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây (nay thuộc thủ đô Hà Nôi). - Nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Nam. - Thơ Xuân Quỳnh viết về những tình cảm gần gũi, bình dị trong đời sống gia đình và cuộc sống thường ngày. (1.0 điểm) Câu 2: (1.0 điểm) - Chép lại theo trí nhớ khổ thơ đầu “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh. (1.0điểm) “Trên đường hành quân xa Dừng chân bên xóm nhỏ Tiếng gà ai nhảy ổ: “Cục…cục tác cục ta” Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ” (Xuân Quỳnh) - Chép đẹp (0.5 điểm) - Chép chính xác (0.5 điểm) Câu 3: (3 điểm) Xác định đúng mỗi cặp từ đồng âm: (0,75đ) a, đá - Đá (0,75đ) b, đậu - đậu (0,75đ) c, bò - Bò (0,75đ) d, Năm - năm - năm (0,75đ) Câu 4: (5 điểm) cho cả 2 mã đề a, Các yêu cầu về kỷ năng: 1. Biết cách làm một bài văn biểu cảm 2. Bố cục bài rành mạch, hợp lí, các ý trình bày rõ ràng và được triển khai tốt. 3. Diễn đạt trôi chảy, không lệ thuộc vào tài liệu sẵn có. 4. Mắc ít lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. b, Các yêu cầu về nội dung và cho điểm: Các ý trong bài có thể được sắp xếp, trình bày, tách và gộp theo những cách khác nhau, miễn là đạt được các nội dung sau: * Giới thiệu chung về đặc điểm và những phẩm chất tiêu biểu của tre: - Cây tre là người bạn thân thiết, gần gũi, quen thuộc gắn bó keo sơn với người dân Việt Nam trong mọi lĩnh vực của đời sống. (0,5đ) - Cây tre đã trở thành biểu tượng của con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam. (0,5đ) * Nêu các đặc điểm gợi cảm của tre: - Cây tre là người bạn thân gắn bó mật thiết với đời sống con người trong cuộc sống hàng ngày và trong lao động. + Bóng tre trùm lên âu yếm làng bản, xóm thôn. + Dưới bóng tre xanh, từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà dựng cửa… + Tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp. + Tre là cánh tay của người nông dân + Tre giúp người trăm nghìn công việc + Tre với người vất vả quanh năm…. (1.0đ) - Tre là người bạn chiến đấu kề vai sát cánh của con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam. + Tre lại cùng ta đánh giặc. + Tre là tất cả tre là vũ khí…gậy tầm vong…chông tre. + Tre xông vào trận chiến. + Tre bảo vệ cuộc sống bình yên cho con người… (0.75đ) - Tre là người bạn đồng hành gắn bó với con người Việt Nam trong hiện tại và trong tương lai + Tre còn mãi mãi với con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam + Chia bùi sẻ ngọt, vui hạnh phúc hòa bình + Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình (0.75đ) - Tre gắn bó với con người trong cuộc sống tinh thần: + Nhạc trúc, nhạc tre + Tiếng sáo, cánh diều (0.5đ) * Nêu tình cảm của em đối với cây tre - Yêu quý cây tre - Tác dụng ý nghĩa của tre trong cuộc sống con người. (1.0 đ)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan