Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Lớp 7 Đề thi học kì 1 môn ngữ văn lớp 7 huyện triệu phong, quảng trị năm 2014 - 2015...

Tài liệu Đề thi học kì 1 môn ngữ văn lớp 7 huyện triệu phong, quảng trị năm 2014 - 2015

.PDF
3
3491
58

Mô tả:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2014 - 2015 Môn: Ngữ văn lớp 7 Họ và tên: ................................................... SBD: ..................................... Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (1,0 điểm): Chép lại nguyên văn hai câu thực, hai câu luận ở bài thơ Qua đèo Ngang của bà Huyện Thanh Quan. Điền đúng các từ trong hai câu thực vào bảng sau sao cho hợp lý. Tính từ - Vị ngữ Danh từ - Trạng ngữ Danh từ - Số từ - Danh từ Câu 2 (2,0 điểm): Trong bài thơ: Tiếng gà trưa nhà thơ Xuân Quỳnh có nhắc đến “ tiếng gà trưa” nhiều lần. Theo em, lần nhắc thứ tư có điều gì đặc biệt? Câu 3 (2,0 điểm): Cho các thành ngữ: lên thác xuống ghềnh, nghèo rớt mùng tơi, an cư lạc nghiệp, sơn hào hải vị. - Giải nghĩa các thành ngữ trên. - Hãy xếp các thành ngữ đó thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm. Câu 4 (5,0 điểm): Cảm nghĩ về người thân yêu nhất. HẾT (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG HƯỚNG DẪN CHẤM VĂN 7 HỌC KÌ I NĂM 2014 – 2015 Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Nội dung - Chép đúng bốn câu thơ (sai không quá 2 từ, không tính dấu câu) - Điền đúng vào bảng sau: Danh từ Tính từ - Vị ngữ Danh từ - Trạng ngữ Số từ - Danh từ Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà - Lần thứ tư là tiếng gà mang tính khái quát và biểu cảm về ba tiếng gà trước. - Đó là tiếng gà của niềm hạnh phúc, niềm mơ ước của đứa cháu được sống bên bà trong những năm tháng của tuổi thơ. - Giải nghĩa được các thành ngữ: + lên thác xuống ghềnh: trải qua nhiều gian nan, nguy hiểm. + nghèo rớt mùng tơi: nghèo đến cùng cực. + an cư lạc nghiệp: sống yên ổn và làm ăn vui vẻ. + sơn hào hải vị: món ăn quý hiếm, sang trọng. - Xếp nhóm và đặt tên: Thành ngữ Hán Việt Thành ngữ thuần Việt An cư lạc nghiệp. Lên thác xuống ghềnh. Sơn hào hải vị. Nghèo rớt mùng tơi. 1.Mở bài: Giới thiệu về người thân và tình cảm, suy nghĩ chung nhất của mình về người thân đó. 2. Thân bài: Chọn để kể và miêu tả đặc điểm nổi bật của người thân để thể hiện những suy nghĩ của mình về người đó (lí giải vì sao mình có tình cảm đặc biệt như vậy) - Suy nghĩ về tính nết, phẩm chất tốt đẹp, đáng yêu của người thân. - Suy nghĩ về sự gắn bó của mình với người thân trong các thời điểm: quá khứ, hiện tại, tương lai... 3. Kết bài: Khẳng định tình cảm của mình với người thân. Điểm (0.5đ) (0.5đ) (1,0đ) (1,0đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (1,0đ) (0.5đ) (4,0đ) (0.5đ) Lưu ý : Giáo viên cần linh động trong quá trình chấm. Không nhất thiết từ ngữ phải đúng như hướng dẫn chấm. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí *. BIỂU ĐIỂM: - Điểm 4.5 - 5: Bài viết đảm bảo tốt các yêu cầu về nội dung cũng như cách thức diễn đạt, tạo được sự đồng cảm và thuyết phục cho người đọc. Trình bày sạch, đẹp; không mắc lỗi chính tả, diễn đạt. - Điểm 3.5 - 4: Bài viết đảm bảo khá tốt các yêu cầu trên. Biết kết hợp các yếu tố diễn đạt ở mức độ khá. - Điểm 2.5 - 3: Bài viết có thực hiện các yêu cầu trên nhưng diễn đạt còn lúng túng, mắc lỗi chính tả, dùng từ. - Điểm 1 - 2: Bài viết mới đảm bảo một vài yêu cầu trên nhưng chưa biểu cảm, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ. - Điểm 0: Bài nộp giấy trắng.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan