MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2011 - 2012
MÔN: ĐỊA LÝ 7
I. KHUNG MA TRẬN:
Chủ đề/ mức độ
nhận thức
Môi trường
đới ôn hòa
( 6 tiết)
75% = 7,5đ
Môi trường
hoang mạc
(2 tiết)
Tổng sô điểm:
10
Tổng sô câu: g
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
- Tinh chât
trung gian
của khi hâ ̣u
và thât
thường của
thời tiết
- Nguyên
nhân làm ô
nhiễm môi
trường ơ đới
ôn hòa
- Hâ ̣u qua của
ô nhiễm môi
trường đới ôn
hòa
25% = 2,5đ
Đă ̣c
điêm
khi hâ ̣u của
môi trường
hoang mạc
15% = 1,5đ
10% = 1đ
15% = 1,5đ
Sự thich nghi
của thực vâ ̣tđô ̣ng vâ ̣t với
môi trường
hoang mạc
15% = 1,5đ
35% = 3,5đ
30% = 3đ
15% = 1,5đ
Mức độ thấp Mức độ cao
- Ve biêu
đồ về số
dân đô thị
của mô ̣t số
đô thị lớn ơ
đới ôn hòa
và nhâ ̣n ét.
20% = 2đ
Tổng
75% = 7,5đ
25% = 2,5đ
20% = 2đ
100% = 10đ
II. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
Câu 1: (2,5điểm) Tinh chât trung gian của khi hậu và thât thường của thời tiết ơ đới ôn
hòa được thê hiện như thế nào ?
Câu 2: (3,0điểm) Nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường ơ đới ôn hòa ? Hậu qua ?
Câu 3: (2,5điểm) Nêu đặc điêm khi hậu hoang mạc ? Thực vật và động vật ơ hoang mạc
đã thich nghi với kiêu khi hậu đó như thế nào ?
Câu 4: (2,0điểm) Dựa vào bang số liệu sau: (năm 2000)
.
Đô thị
Số dân ( triệu người )
Tôkiô
27
Pari
12
Niu Yooc
21
a. Ve biêu đồ hình cột thê hiện số dân của các đô thị .
b. Nhận ét.
III. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,25 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội
dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu
minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
B. Đáp án - biểu điểm:
Câu
1
2
3
4
Đáp án
- Đơi ôn hoà mang tính chât trung gian giữa đơi nông và đơi lạnh
- Không nóng như đơi nóng nhưng cung không lạnh như ơ đơi lạnh
- Do vi trí trung gian nên khí hâ ̣u thay đôi thât thường có những đơt
khí lạnh tràn về đô ̣t ngô ̣t và đơt năng keo dài
- Thiên nhiên ơ đơi ôn hòa thay đôi ro rêṭ theo không gian và thời
gian
a) Nguyên nhân:
- Do các loại khí thải từ các nhà máy, xí nghiệp, phương tiện giao
thông
- Các hóa chât thải ra từ các nhà máy, xí nghiệp .
- Sử dụng thuốc trừ sâu .
- Rác thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt đô thi, đâm tàu ... nhiễm
nguồn nươc
b) Hậu quả :
- Gây mưa axít ảnh hương đến thiên nhiên, công trình xây dựng và
con người ...
- Gây hiệu ứng nhà kính . nghiêm trọng hơn sẽ gây thủng tầng ô dôn
- Gây hiện tương thủy triều đen,thủy triều đỏ sinh vật chết ngạt.
- Thiếu nươc sạch sinh hoạt . ảnh hương tơi sức khỏe ...
a. Đặc điểm khí hâ ̣u :
- KH hết sức khô hạn, khăc nghiệt.
- Sự chênh lệch nhiệt độ trong ngày rât lơn, lương mưa ít.
b. Sự thích nghi của các loài động, thực vật phải thích nghi vơi điều
kiêṇ khí hâ ̣u sự khô hạn:
- Các loài thực vâ ̣t sống đươc băng cách tự hạn chế sự mât nươc
trong cơ thể, rút ngăn thời gian sinh trương...
- Các loài đô ̣ngn vâ ̣t tăng cường dự trữ nươc và chât dinh dưỡng
trong cơ thể,vùi mình trong cát và kiếm ăn chu yếu vào ban đêm...
a: Vẽ biễu đồ chính xác, thâm mi
b: Nhâ ̣n xet : Ti lê ̣ dân đô thi của mô ̣t số đô thi là tương đối lơn, cùng
vơi sự phát triển kinh tế đa làm cho đô thi ơ các nươc ơ đơi ôn hòa là
những đô thi có tô chức có kế hoạch thúc đây sự phát triển kinh tế
của các quốc gia đó.
Điểm
1,0đ
1,0đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ
1,0đ
1,0đ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: ĐỊA LÝ 7
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
ĐỀ II
I. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Chủ đề/ mức độ
nhận thức
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Mức độ
Mức độ cao
thấp
- Tinh chât
trung gian
của khi hâ ̣u
và
thât
Môi trường đới ôn
thường của
hòa
thời tiết
( 6 tiết)
- Đă ̣c trưng
nhât của đô
thị hóa ơ đới
ôn hòa
75% = 7,5đ
55% = 5,5đ
- Ve biêu
đồ về số
dân đô thị
của mô ̣t số
đô thị lớn ơ
đới ôn hòa
và nhâ ̣n ét
20% = 2đ
75% = 7,5đ
Vì sao Bắc
Phi euât
hiê ̣n hoang
mạc lớn
nhât thế giới
Châu Phi
(8tiết)
25% = 2,5đ
Tổng sô điểm : 10
Tổng sô câu: g
Tổng
25% = 2,5đ
5,5 đ = 55%
2,5đ = 25%
25% = 2,5 đ
2đ = 20%
100% = 10đ
II. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
Câu 1: (3,0điểm) Hãy chứng minh rằng khi hậu đới ôn hòa mang tinh chât trung gian
giữa khi hậu đới nóng và khi hậu đới lạnh ?
Câu 2: (2,5điểm) Vì sao ơ Bắc Phi euât hiện hoang mạc lớn nhât thế giới ?
Câu 3: (2,5điểm) Ńt đặc trưng nhât của đô thị hóa ơ đới ôn hòa là gì ?
Câu 4: (2,0điểm) Dựa vào bang số liệu sau: (năm 2001)
Đô thị
Số dân ( triệu người )
Bắc Kinh
13,2
Luân Đôn
8,2
Tô Ki Ô
27
a. Ve biêu đồ hình cột thê hiện số dân của các đô thị.
b. Nhận ét.
III. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,25 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội
dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu
minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
B. Đáp án - biểu điểm:
Câu
1
2
3
Đáp án
- Đơi ôn hoà mang tính chât trung gian giữa đơi nông và đơi lạnh
- Không nóng như đơi nóng nhưng cung không lạnh như ơ đơi lạnh
- Do vi trí trung gian nên khí hâ ̣u thay đôi thât thường có những đơt
khí lạnh tràn về đô ̣t ngô ̣t và đơt năng keo dài
- Thiên nhiên ơ đơi ôn hòa thay đôi ro rêṭ theo không gian và thời
gian
- Vì phía Băc có đường chí tuyến Băc chạy qua giữa
- Đia hình là mô ̣t hình khối lơn ít chiu ảnh hương cuả biển
- Đường bờ biển ít bi căt xẻ , biển ít lân sâu vào đâtt liền
- Có dòng biển lạnh chaỵ ven bờ.
- Ti lê ̣ đô thi cao 75%, là nơi tâ ̣p trung nhiều đô thi nhât trên trế
giơi
- Các đô thi phát triển theo quy hoạch thành từng chùm đô thi và
chuỗi đô thi
- Phát triển cả chiều rô ̣ng lẫn chiều sâu, đô thi hóa sông sông vơi
công nghiêp̣ hóa
- Lối sống đô thi phô biến từ thành thi đến nông thôn
Điểm
1,0đ
1,0đ
1,0đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ
1,0đ
4
a: Vẽ biễu đồ chính xác, thâm mi
b: Nhâ ̣n xet : Ti lê ̣ dân đô thi của mô ̣t số đô thi là tương đối lơn,cùng
vơi sự phát triển kinh tế đa làm cho đô thi ơ các nươc ơ đơi ôn hòa là
những đô thi có tô chức có kế hoạch thúc đây sự phát triển kinh tế
của các quốc gia đó.
1,0đ
1,0đ
- Xem thêm -