đề thi học kì 1 địa lí 9 có đáp án
KỲ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I ()
MÔN THI : ĐỊA LÝ 9
THỜI GIAN : 60 phút (Không kể thời gian chép đề)
Câu hỏi :
Câu 1 : (2 điểm)
Nêu nguyên nhân, hậu quả, biện pháp khắc phục tình trạng gia tăng dân số ?
Câu 2 : (2,5 điểm)
Nhận xét về sự phân bố dân cư theo địa hình ? Nêu hướng khắc phục ?
Câu 3 : ( 3 điểm)
Sự phân bố các cơ sở công nghiệp nước ta dựa trên cơ sở nào ? Kể tên các trung
tâm cộng nghiệp và nêu chức năng của chúng ?
Câu 4 : (2,5 điểm)
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của ngành giao thông vận tải ?
-----------------------------------------------
ĐÁP ÁN :
Câu 1 : Nêu nguyên nhân, hậu quả, biện pháp khắc phục tình trạng gia tăng dân số ?
* Nguyên nhân : (1 điểm)
- Chủ yếu là do tăng tự nhiên, tỉ lệ tăng cơ giới không đáng kể.
- Số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao ,chưa có ý thức KHHGĐ
- Nông nghiệp cần nhiều lao động thủ công .
- Quan niệm phong kiến
- Tỉ lệ chết giảm nhiều do điều kiện dinh dưỡng y tế đảm bảo hơn trước
* Hậu quả : (0,5 điểm)
- Hằng năm dân số tăng hơn 1 trịêu người tạo thêm nguồn lao động dự trử nhưng
lại là gánh nặng của nền kinh tế nước ta, giải quyết việc làm ổn định xã hội , bảo vệ môi
trường , lương thực y tế ,giáo dục…
* Biện pháp khắc phục : (0,5 điểm)
- Thực hiện KHHGĐ mỗi cặp vợ chồng có từ 1 đến 2 con theo chính sách dân số
của Đảng và Nhà nước đề ra là vấn đề cấp bách hiện nay
Câu 2 : (2,5 điểm)
*Dân cư tập trung ở đồng bằng châu thổ và thưa thớt ở miền núi và cao nguyên :(0,5)
- Đồng bằng : trên 85 nghìn km2 có 60 triệu người sinh sống . Trung bình 1km2
có hơn 600 người, đồng bằng sông Hồng 1000 người, đồng bằng sông Cửu Long trên 400
người .(0,5 đ)
- Núi đồi và cao nguyên : trên 240 nghìn km2 hơn 16 triệu người . Trung bình
1km2 có 60 người . Vùng trung du có mật độ tương đối cao 150 - 200 người . Vùng núi
và cao nguyên trên dưới 50 người.(0,5)
* Nhận xét : (0,5)
- Đồng bằng đất chật người đông
- Miền núi đất rộng người thưa.
* Hướng khắc phục : (0,5)
- Chuyển cư xây dựng các vùng kinh tế mới.
- Xây dựng các vùng chuyên canh cây cộng nghiệp và các trung tâm công nghiệp
chế biến để thu hút dân cư.
Câu 3 : Sự phân bố công nghiệp ( 3 điểm)
* Do điều kiện của sản xuất công nghiệp nên phần lớn các địa điểm xây dựng các cơ
sở đều được phân bố : (1,5 đ)
- Gần nguồn nguyên liệu, nguồn năng lượng, nguồn nước, tiện đường giao thông,
có nguồn lao động dồi dào, trình độ kĩ thuật cao, vùng tiêu thụ có dân cư đông.
- Việc xây dựng các cơ sở công nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu về quốc phòng,
chính trị xã hội, sự phân bố dân cư.
* Các trung tâm công nghiệp và chức năng của ngành : (1,5 đ)
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng.
- Với chức năng chuyên ngành: hoá chất Việt TRì, gang thép Thái Nguyên, năng
lượng : Qủng Ninh, thực phẩm: Cần Thơ…
- Với chức năng hổn hợp như: Vinh, Đà Nẵng, Biên Hoà…Những trung tâm công
nghiệp tuy phân bố nhiều vùng nhưng đa số tập trung ở những vùng đồng bằng và duyên
hải.
Câu 4 :
+ Thuận lợi : (1 đ)
- Nằm ở ĐNÁ, giáp biển Đông nên thuận lợi giao thông từ lục địa ra đại dương.
- Nước ta trải dài theo hướng Bắc- Nam có dải đồng bằng gần như liên tục ven
biển và bờ biển dài 3200 km, nên thuận lợi đi lại giữa các miền.
+ Khó khăn : (1,5 đ)
-Việc đi lại theo hướng Đông - Tây khó khăn có nhiều đồi, núi,cao nguyên chạy
theo hướng Tây Bắc _ Đông Nam.
- Sông ngòi dầøy đặc có mưa bão,lũ, lụt…nên việc xây dựng&bảo vệ đường xá.
- Cơ sở vật chất kỉ thuật còn thấp kém còn thấp kém vốn đầu tư ít. GTVT chưa
đáp ứng cho sự phát triển kinh tế xã hội.
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
( 4 điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,5 điểm )
Câu 1 : Tỉ trọng cơ cấu gía trị sản xuất ngành trông trọt(%)của nước ta có xu hướng thay
đổi
A Tỉ trọng các nhóm cây trồng đều tăng.
B Tỉ trọng nhóm cây công nghiệp giảm, cây lương thực và ăn quả tăng.
C Tỉ trọng nhóm cây công nghiệp tăng, cây lương thực và ăn quả giảm.
D Tỉ trọng nhóm cây công nghiệp và lương thực tăng, cây ăn quả giảm.
Câu 2 : Phấn đấu đến năm 2010, nước ta trồng mới bao nhiêu triệu Ha rừng, độ che phủ
rừng cả nước lên đến bao nhiêu %?
A Trồng mới 5 triệu Ha rừng, độ che phủ rừng cả nước lên đến 35%.
B Trồng mới 5 triệu Ha rừng, độ che phủ rừng cả nước lên đến 45%.
C Trồng mới 7 triệu Ha rừng, độ che phủ rừng cả nước lên đến 60%.
D Trồng mới 4 triệu Ha rừng, độ che phủ rừng cả nước lên đến 30%.
Câu 3 : Các địa danh nổi tiếng: Muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan thiết
thuộc vùng kinh tế nào?
A Đồng bằng sông Hồng.
B Bắc Trung Bộ.
C Tây Nguyên.
D Duyên Hải Nam Trung Bộ.
Câu 4 : Vị trí cầu nối giữa hai miền Nam - Bắc đất nước, từ Trung Lào và Đông Bắc Thái
Lan ra Biển Đông và ngược lại là vùng nào sau đây?
A Tây Nguyên.
B Đồng bằng sông Hồng.
C Bắc Trung Bộ.
D Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 5 : Vùng có mật độ dân số trung bình cao nhất nước ( Năm 2002 trung bình là 1179
người/ Km2) là:
A Duyên Hải Nam Trung Bộ.
B Đồng bằng sông Hồng
C Bắc Trung Bộ.
D Tây Nguyên.
Câu 6 : Ngành công nghiệp khai khoáng và thuỷ điện phát triển nhất nước ta thuộc vùng:
A Đồng bằng sông Hồng.
B Duyên Hải Nam Trung Bộ.
C Tây Nguyên.
D Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 7 : Việt Nam hiện là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng hàng thứ mấy trên thế
giới?
A Thứ hai.
B Thứ ba.
C Thứ tư.
D Thứ năm.
Câu 8 : Năm 2002, Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản
xuất công nghiệp của nước ta là:
A Khai thác nhiên liệu.
B Dệt may.
C Vật liệu xây dựng.
D Chế biến lương thực thực phẩm.
Phần 2 : TỰ LUẬN ( 6,0 điểm )
Bài 1 :
(
1,5điểm)
Nguồn lao động nước ta hiện nay có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc
phát triển kinh tế- xã hội của đất nước? Nêu hướng giải quyết những khó khăn
đó.
Bài 2 :
(1,5
điểm)
Em hãy nêu tên 7 vùng kinh tế của nước ta; vùng kinh tế nào không giáp biển;
địa
phương em thuộc vùng kinh tế nào?
Bài 3 :
(3,0
điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau đây:
a. Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 – 2002.
b. Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng; Thực tế này phản ánh điều gì?
Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 (%)
Tổng số
Nông, lâm, ngư
nghiệp
Công nghiệp-xây
dựng
Dịch vụ
1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002
100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
40,5
29,9 27,2 25,8 25,4 23,3 23,0
23,8
28,9 28,8 32,1 34,5 38,1 38,5
35,7
41,2 44,0 42,1 40,1 38,6 38,5
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : ( 4 điểm )
Câu
Ph.án đúng
1
C
2
B
3
D
4
C
5
B
6
D
7
A
8
D
Phần 2 : ( 6 điểm )
Câu
Câu 1
Câu 1a
Câu
1b
Đáp án
* Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào và khả năng tiếp thu KH- KT
nhanh.
- Nhiều kinh nghiệm trong SX nông nghiệp.
* Khó khăn:
- Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
- Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn và thất nghiệp ở thành thị
cao.
Điểm
1,5 điểm
1,0 ( mồi
ý 0,25
điểm)
* Hướng giải quyết:
- Đầu tư phát triển các ngành kinh tế và Giáo dục- Đào tạo.
- Cải thiện chất lượng cuộc sống, nâng cao thể lực.
0,5 điểm
( mồi ý
0,25
điểm)
Câu 2
Câu 2a
* Nêu đúng tên 7 vùng kinh tế
1,5 điểm
1 điểm
Câu 2b
* Vùng Tây Nguyên, Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.
0,5 điểm
* Vẽ đúng biểu đồ miền
- Chia đúng tỉ lệ.
- Vẽ đúng các đường biểu diễn .
- Kí hiệu chú thích thống nhất.
- Đúng tên biểu đồ.
3,0 điểm
2 điểm
( Đúng
mỗi nội
dung: 0,5
điểm)
Câu 3
Câu 3a
Câu 3b
* Tỉ trọng khu vực công nghiệp tăng rõ rệt. Thực tế nầy phản
ánh nước ta đang thực hiện tốt quá trình công nghiệp hoá.
1 điểm
Kiểm tra học kì 1
Môn: Địa lý 9
ĐỀ 12
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
( 4 điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,5 điểm )
Câu 1- Cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân
tộc:
A/ Chăm, Hoa, Khơ Me,
B/ Êđê, Gia Rai, Cơ Ho
C/ Thái, Mường, Tày, Nùng D/ Mông, Dao
Câu 2- Tỉ lệ sinh năm 1999 là 19,9%0, tỉ lệ tử là 5,6%0. Vậy tỉ lệ tăng tự nhiên
là:
A/ 1,43%
B/ !3,4%0
C/ Cả 2 đều đúng
D/ Cả 2 đều
sai
Câu 3- Sản xuất lúa ở nước ta không những đủ ăn mà còn thừa để xuất khẩu
là do:
A/ Đường lối đổi mới trong nông nghiệp
B/ Dân ta cần cù lao
động
C/ Thời tiết thuận lợi nhiều năm
D/ Diện tích trồng
lúa tăng lên
Câu 4- Rừng đặc dụng là loại:
A/ Bảo tồn các nguồn gen quý hiếm
B/ Phòng chống lũ lụt, gió
bão…
C/ Cung cấp lâm sản cho sản xuất ,sinh hoạt
D/ Tất cả các ý trên
Câu 5- Công nghiệp khai khoáng và thuỷ điện phát triển mạnh nhất nước ta
thuộc vùng:
A/ Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ
B/ Bắc Trung Bộ
C/ Duyên hải Nam Trung Bộ
D/ Đông Nam Bộ
Câu 6- Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là:
A/ Đồng bằng sông Hồng
B/ Đồng bằng sông Cửu
Long
C/ Đông Nam Bộ
D/ Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 7- Vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương thuộc
vùng:
A/ Đồng bằng sông Hồng
B/ Bắc Trung Bộ C/ Tây Nguyên D/
Nam Trung Bộ
Câu 8- Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn là các di sản văn hoá của vùng:
A/ Duyên hải Nam Trung Bộ
B/ Bắc Trung Bộ
C/ Đồng bằng sông Hồng
D/ Đồng bằng sông Cửu
Long
Phần 2 : TỰ LUẬN
(6__
điểm )
Câu 1- ( 2,5 điểm )
Trình bày nội dung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong
thời kỳ đổi mới?
Câu 2- ( 3 điểm )
Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP thời kì 1991- 2002 (% )
1991
1995
1999
2002
Tổng số
100,0
100,0
100,0
100,0
Nông, lâm, ngư nghiệp
40,5
27,2
25,4
23
Công nghiệp- Xây dựng 28,3
28,8
34,5
38,5
Dịch vụ
35,7
44,0
40,1
38,5
a/ Vẽ biểu đồ ( miền ) thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kỳ 1991- 2002
b/ Dựa vào biểu đồ nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta
thời kỳ 1991- 2002
Câu3- Vùng Tây Nguyên có diện tích 54.475 km2, số dân là 4,4 triệu người (
năn 2002) Tính mật độ dân số của vùng
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : ( 4 điểm )
Câu
Ph.án đúng
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A
6
A
7
A
8
A
Phần 2 : ( 6 điểm )
Bài/câu
Câu 1 :
Câu 2:
Đáp án
Nội dung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thời kỳ đổi
mới:
- Chuyển dịch cơ cấu ngành:Tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư
nghiệp giảm, tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng tăng. Khu
vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn nhiều biến động
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: Hình thành các vùng chuyên canh
nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ nền kinh tế chủ yếu là
nhà nước và tập thể chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần
Điểm
1
1
0,5
1
Câu 3:
a/ Vẽ biểu đồ đúng, đẹp
Có tên biểu đồ; kí hiệu trùng với chú giải
b/ Nhận xét được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Tính đúng mật độ dân số Tây Nguyên ( 81 người / km2 )
1
1
0,5
ĐỀ 13
Phần A : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
( 4 điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0.5 điểm )1
Câu 1
Các địa điểm nào sau đây là tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta:
A
Cố đô Huế.
B
Di tích Mĩ Sơn.
C
Vịnh Hạ Long
D
Chùa Một Cột
Câu 2
:
Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế nước ta,thành phần chiếm tỉ trọng
lớn nhất là:
A
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B
Kinh tế nhà nước.
C
Kinh tế tập thể.
D
Kinh tế tư nhân và cá thể.
Câu 3
:
Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta phát triển chủ yếu dựa
trên:
A
Trình độ khoa học kĩ thuật hiện đại.
B
Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
C
Ưu thế về tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động.
D
Đội ngũ lao động có tay nghề cao.
Câu 4
:
Dịch vụ nào có vai trò hàng đầu trong việc tạo điều kiện cho nước ta
nhanh chóng hội nhập vào nền kinh tế thế giới:
A
Bưu chính viễn thông.
B
Giao thông vận tải.
C
Thương mại,xuất nhập khẩu.
D
Du lịch.
Câu 5
:
Điểm giống nhau về thế mạnh kinh tế giữa vùng Duyên Hải Nam Trung
Bộ và Trung Du miền núi Bắc Bộ là:
A
Có đủ ba thế mạnh nông - lâm - ngư kết hợp.
B
Nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú.
C
Năng lượng thuỷ điện dồi dào.
D
Trồng được nhiêu loại cây công nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Câu 6
:
Công nghiệp năng lượng có điều kiện để phát triển mạnh ở vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ là do:
A
Cơ sở vật chất kĩ thuật được đầu tư hiện đại.
B
Gần vùng Đồng Bằng Sông Hồng là vùng có sức tiêu thụ lớn.
C
Là nghề truyền thống .
D
Có nguồn thuỷ năng và than đá dồi dào.
Câu 7
:
Đây không phải là điều kiện thuận lợi để Đồng Bằng Sông Hồng phát
triển sản xuất lương thực:
A
Đất phù sa sông Hồng màu mỡ.
B
Hệ thống thuỷ văn thuận lợi.
C
Khí hậu có mùa đông lạnh.
D
Có dân cư đông nhất nước.
Điều kiện nào sau đây góp phàn làm cho nông sản nước ta đa dạng:
Câu 8
:
A
B
C
D
Khí hậu phân hoá Bắc-Nam và phân hoá theo độ cao.
Có nguồn nhiệt ,ẩm phong phú.
Có nhiều loại đất tốt.
Có mạng lưới sông ngòi ,ao hồ dày đặc.
Phần B : TỰ LUẬN
Bài 1 :2.5
điểm
a) 2
điểm
( 6 điểm )
Cho bảng số liệu sau:
Năm
Sản lượng thuỷ sản - đơn vị:nghìn tấn
Tổng số
Khai thác
Nuôi trồng
1990
890.6 (100%) 728.6(.............) 162.1(.............)
1994
1465.0(100%) 1120.9(.............) 344.1(.............)
1998
1782.0(100%) 1357.0(.............) 425.0(.............)
2002
2647.4(100%) 1802.6(.............) 844.8(.............)
Vẽ biểu đồ miền thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng ở nước ta
qua các năm.
b)0.5
Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nêu nhận xét về sự phát triển của ngành
thuỷ sản?
Bài 2 :1,5
điểm
a)Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm?
b)Ngành công nghiệp trọng điểm nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá
trị sản xuất công nghiệp ở nước ta?
Dựa vào bảng số liệu cơ cấu dân số theo nhóm tuổi:
Nhóm tuổi
1979
1989
1999
0-14
42.5
39.0
33.5
15-59
50.4
53.8
58.4
>60
7.1
7.2
8.1
Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dan số theo độ tuổi ở nước ta?
điểm
Bài 3 :2,0
điểm
a)0.5.
điểm
b)1.5 điêm Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó?
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : ( 4 điểm )
Câu
Ph.án đúng
1
C
2
B
3
C
4
A
5
A
6
D
7
C
8
A
Phần 2 : ( 6 điểm )
Bài/câu
Câu 1 :
a)
Đáp án
Điểm
HS tính đúng tỉ lệ để ghi vào bảng:
Năm
Sản lượng thuỷ sản - đơn vị:nghìn tấn
Tổng số
Khai thác
Nuôi trồng
1990
890.6 (100%) 728.6 ( 81.8 162.1( 18.2
)
)
1994
1465.0(100%) 1120.9 ( 76.5 344.1( 23.5
)
)
1998
1782.0(100%) 1357.0 ( 76.2 425.0( 23.8
)
)
2002
2647.4(100%) 1802.6 ( 58.1 844.8( 31.9
)
)
- 1 điểm.
Tính đúng
mỗi cột
0.5 điểm.
b)
-Học sinh vẽ đúng biểu đồ miền.
-Chia tỉ lệ đúng,hợp lí.
-Chú thích rõ ràng.
-Có ghi tên biểu đồ
- 1 điểm.
Mỗi ý
đúng0.25
-Sản lượng thuỷ sản của nước ta tăng khá nhanh.
-Sản lượng khai thác chiếm tỉ trọng lớn,còn nuôi trồng chiếm tỉ
lệ nhỏ hơn nhưng có tốc độ tăng khá nhanh.
Câu 2: a) -Công nghiệp trọng điểm là ngành:chiếm tỉ trọng lớn trong cơ
cấu sản xuất công nghiệp;có thế mạnh lâu dài;mang lại hiệu quả
kinh tế cao và tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác.
- 0.25
- 0.25
-Ngành chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp ở nước ta là công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
Câu 3: a) -Ở nước ta nhóm tuổi từ 0 -14 tuổi đang giảm dần,nhóm tuổi từ
15 - 59 và trên 60 tuổi đang tăng lên.
- 0.5 điểm
c)
b)
b)
- 0 - 14 giảm vì nước ta đang thực hiện chính sách dân số kế
hoạch hoá gia đình.
- 15 - 59 tăng vì trước đây tỉ lệ tăng tự nhiên của nước ta khá cao
và do độ tuổi từ 0-14 đang lớn dần lên.
- >60 tăng do thành công của công cuộc nâng cao chất lượng
cuộc sống.
-1 điểm:
Mỗi ý
đúng 0.25
- 0.5 điểm.
- 0.5 điểm
- 0.5 điểm
- 0.5 điểm
Kiểm tra học kì 1
Môn: Địa lý 9
ĐỀ 14
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.( 3 điểm )
Câu 1. Chọn phương án đúng nhất trong câu sau : (1 điểm )
1.Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương của vùng nào:
a. Đồng bằng sông Hồng,
b. Bắc Trung Bộ.
c. Trung du và miền núi Bắc bộ
d. Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Vì sao cà phê được trồng nhiều ở tây nguyên?
a. Vùng Tây nguyên có nhiều đất đỏ ba dan.
b. Khí hậu vùng Tây nguyên thích hợp với cây cà phê.
c. Hai câu (a + b ) đúng.
d. Hai câu (a + b) Sai
Câu 2.(1đ) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy chọn các từ và các cụm từ thích hợp
điền vào chỗ trống(……) đoạn viết dưới đây.(Vừa và nhỏ, cao, thấp, đồng bằng,
miền núi…
Các đô thị ở nước ta phần lớn có qui mô ...................................., phân bố tập trung
ở ...................................................và ven biển. Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn
ra với tốc độ ngày càng ..........................................Tuy nhiên trình độ đô thị hóa ở
nước ta còn ...................................
Câu 3. (1đ) Chọn nội dung ở cột A (Trung tâm kinh tế) nối với cột B (Ngành sản
xuất tiêu biểu ) sao cho phù hợp.
A ( Trung tâm kinh
B (Ngành sản xuất tiêu biểu)
A-B
tế)
1. Lạng sơn
a. Nổi tiếng về công nghiệp luyện kim
12. Hạ Long
b. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
23. Việt trì
c. Công nghiệp hóa chất, chế biến lâm
3sản...
4. Thái Nguyên
d. Du lịch biển đảo, du lịch cảng biển...
4Phần 2 : TỰ LUẬN ( 7,0 điểm )
Câu 4. ( 1,5 đ) Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay? Để
giải quyết việc làm cần tiến hành những biện pháp gì?
Câu 5. (2 đ) Nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế ở nước ta.
Câu 6. (1đ) Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có điều kiện thuận lợi nào để trở
thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước?
Câu 7. (2,5đ) Dựa vào bảng số liệu sau đây:
a. Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 – 2002.
b. Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng; Thực tế này phản ánh điều gì?
Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 (%)
1991
1993
1995 1997
1999
2001
Tổng số
100,0
100,0
100,0 100,0
100,0
100,0
Nông, lâm, ngư nghiệp 40,5
29,9
27,2
25,8
25,4
23,3
Công nghiệp-xây dựng 23,8
28,9
28,8
32,1
34,5
38,1
Dịch vụ
35,7
41,2
44,0
42,1
40,1
38,6
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : ( 3 điểm )
Câu1 (1đ) Chọn phương án đúng: 1 a; 2 c ( Mỗi đáp án đúng 0,5đ)
Câu 2 (1đ) Điền lần lượt các cụm từ sau: vừa và nhỏ; đồng bằng; cao; thấp.
Câu 3( 1đ) Nối cột A với cột B sao cho phù hợp.
1 – b; 2 – d; 3 – c; 4 – a.
Câu 4( 1,5đ) - Việc làm là vấn đề ở nước ta hiện nay do: Tình trạng thiếu việc làm
ở nông thôn rất phổ biến. Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cao 6%.(0,5 đ)
- Hướng giải quyết việc làm ở nước ta: (Mỗi ý đúng 0,25đ)
+ Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng.
+ Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế nông thôn.
+ Phát triển các hoạt động công nghiệp , dịch vụ ở các đô thị.
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo...
Câu 5(2đ)
* Thành tựu:
+ Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc.( 0,5đ)
+ Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. .( 0,25đ)
+ Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu. .( 0,25đ)
* Thách thức:
+ Nhiều tỉnh, huyện nhất là miền núi còn các xã nghèo. .( 0,25đ)
+ Nhiều loại tài nguyên đang bị phá hoại quá mức, môi trường bị ô nhiễm. .(
0,25đ)
+ Vấn đề việc làm, văn hóa, giáo dục, y tế ... chưa đáp ứng được yêu cầu xã hội.(
0,5đ)
Câu 6(1đ) ( Mỗi ý 0.25đ)
+ Có vị trí đặc biệt thuận lợi.
+ Đây là hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước.
+ Hai thành phố đông dân nhất cả nước.
+ Tập trung nhiều tài nguyên du lịch.
Câu 7a(2,5đ)
* Vẽ đúng biểu đồ miền(2đ) ( đúng mỗi nội dung( 0,5đ)
2002
100,0
23,0
38,5
38,5
- Chia đúng tỉ lệ.
- Vẽ đúng các đường biểu diễn .
- Kí hiệu chú thích thống nhất.
- Đúng tên biểu đồ.
Câu 7b (0,5đ)
* Tỉ trọng khu vực công nghiệp tăng rõ rệt. Thực tế nầy phản ánh nước ta đang
thực hiện tốt quá trình công nghiệp hoá.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: ĐỊA LỚP 9
ĐỀ 4
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
( 3 điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,5 điểm )
Câu 1
:
Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở
A
B
C
D
Câu 2
:
Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là:
A
B
C
D
Câu 3
:
14,3%0
Các di sản văn hoá thế giới ở tỉnh QuảngNam là:
A
B
C
D
Câu 5
:
Đồng bằng sông Hồng.
Bắc trung bộ
Nam trung bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
Tỉ lệ sinh năm 1999là19,9%0, tỉ lệ tử là5,6%0 .Vậy tỉ lệ tăng tự nhiên năm đó là:
A
25,5%
B
1,43%
C
2,55%
D
Câu 4
:
Đồng bằng , miền núi
Trung du, duyên hải
Trung du , đồng bằng, duyên hải
miền núi, đồng bằng
Phố cổ Hội An, thánh địa Mỹ sơn
Phố cổ Hội An, cố đô Huế
Phố cổ Hội An, vịnh Cam Ranh
Phố cổ Hội An, Ngũ hoành sơn
Vùng có tiềm năngthuỷ điện lớn nhất nước ta là:
A
B
C
Bắc trung bộ
Đông nam bộ
Đồng bằng Sông Cửu Long
D
Câu 6
:
Trung du , miền núi bắc bộ
Đảo Cát Bà thuộc thành phố nào?
A
B
C
D
Hải Phòng
Vinh
Hà Nội
Nam Định
Câu 7
:
Phần 2 : TỰ LUẬN
Bài 1 :
( 7 điểm )
2 điểm
a) Trình bày nội dung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới
b)
Bài 2 :
2 điểm
Chứng minh rằng đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch
Bài 3 :
2 điểm
Nêu ranh giới tự nhiên của Bắc Trung Bộ. Những loại thiên tai thường xảy ra ở
vùng Bắc Trung Bộ?
1 điểm
Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây( nghìn ha)
Năm
2002
Các nhóm cây
Tổng số
12831,4
- Cây lương thực
8320,3
- Cây công nghiệp
2337,3
- Cây ăn quả, cây
khác
2173,8
Bài 4:
Hãy vẽ biểu đồ hình tròn theo số liệu ở bảng trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: ĐỊA LỚP 9
ĐỀ 5
A.Trắc nghiệm :(1đ)
I.Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất :
Câu 1:Việt Nam có :
A.54 dân tộc
B.45 dân tộc
C.60 dân tộc
D.52 dân tộc
Câu 2 :Vì sao dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng :
A .Đây là nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi ,sản xuất có điều kiện phát triển .
B .Là khu vực khai thác lâu đời
C.Nơi có trình độ phát triển lực lượng sản xuất .
D.Tất cả đều đúng
Câu 3:Các vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta là :
A .Đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long .
B.Đồng bằng duyên hải Miền Trung .
C.Đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ .
D.Tất cả các câu trên .
Câu 4:Nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch về dân cư và xã hội của tiểu vùng
Tây Bắc so với tiểu vùng Đông Bắc :
A.Địa hình chia cắt sâu sắc ,giao thông khó khăn .
B.Thời tiết diễn biến thất thường .Tài nguyên rừng bị cạn kiệt .
C.Diện tích đất nông nghiệp ít ,diện tích đất chưa sử dụng .
D.Tất cả các ý trên .
II.Điền vào chỗ trống :(1đ)
A.Bắc Trung Bộ là ..............(1)...............kéo dài từ.....(2)..........ở phía Nam .
B.Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa ..............(3)....giữa............(4)....với Lào .
III.Hãy sắp xếp các ý sau vào hai cột thuận lợi và khó khăn cho thích hợp
.(1đ)
Duyên Hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn cho phát triển kinh tế
-xã hội là :
Các yếu tố tự nhiên ,dân cư ,xã hội
Thuận
Khó
lợi
khăn
a.Các tỉnh đều có đồng bằng ven biển .
b.Nhiều thiên tai .
c.Vùng biển có nhiều đảo ,quần đảo lớn ,bờ biển nhiều
vũng vịnh .
d.Rừng còn nhiều gỗ quý ,giàu lâm sản .
e.Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng nghèo nàn .
f.Người lao động cần cù ,kiên cường .
g.Phân bố dân cư ,trình độ phát triển không đều giữa
đồng bằng ven biển với miền núi phía Tây .
h.Có nhiều di tích lịch sử văn hóa -lịch sử .
B.Tự luận :(7đ)
Câu 1 :Vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống ?Tại sao Hà Nội và
thành phố Hồ Chí Minh là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta ?
(2đ)
Câu 2 :Điều kiện tự nhiên của Đồng Bằng Sông Hồng có những thuận lợi và khó
khăn gì cho phát triển kinh tế -xã hội ?
Câu 3 :Dựa vào bảng số liệu dưới đây :(3đ)
Năm
1989
2003
Nông-Lâm-Ngư Nghiệp
71,5
59,6
Công Nghiệp -Xây dựng
11,2
16,4
Dịch vụ
17,3
24,0
a.Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989 và 2003
(%) của nước ta ?
b.Hãy nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta ?
Trêng THCS CÇn KiÖm
Hä tªn: ....................................................
Líp: 9...
§iÓm
B ÀI THI H ỌC K Ỳ I
M«n: Đ ịa l ý
Thêi gian: 45 phót
Ngµy.....th¸ng.....n¨m 2010.
Lêi phª cña thÇy c«
ĐỀ CHẴN
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tiềm năng:
A. Cây công nghiệp lâu năm.
B. Thuỷ điện.
C. Khoáng sản.
D. Cả 3 đều đúng.
Câu 2: : Dãy núi nào là danh giới giữa 2 vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ
A. Dãy Tam Điệp
B. Dãy Bạch Mã
C. Dãy Hoàng Liên Sơn
Câu 3: Vïng nµo sau ®©y kh«ng gi¸p biÓn
A. §ång b»ng s«ng hång
B. B¾c Trung Bé
C. T©y Nguyªn
Câu 4: Ở đồng bằng sông Hồng, năng suất lúa so với cả nước xếp hạng:
A. Hai sau đồng bằng sông Cửu Long.
B. Ba sau đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
C. Cao nhất nước.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 1: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có những thuận lợi và khó khăn gì
cho phát triển kinh tế ở Tây Nguyên? (4 điểm)
Câu 2: Trong sản xuất nông nghiệp vùng duyên hải Nam Trung Bộ gặp những khó khăn
nào? (1 điểm)
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau : (3 điểm)
Các tỉnh
Kon Tum
Gia Lai
Đăk Lăk
Lâm Đồng
Độ che phủ rừng(%)
64,0
49,2
50,2
63,5
Vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét độ che phủ rừng của các tỉnh Tây Nguyên
- Xem thêm -