ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
-------------- --------------
GVHD: Đinh Hữu
Đông
NHÓM: 4
Lê Thị Thùy Linh
2005110246
Huỳnh Thị Thu Thảo
2005110482
Huỳnh Tén Cọt
2005110050
Đồng Thị Thúy Hồng
2005110150
Trần Nguyễn Hoàng Long
2005110266
Tp. Hcm, Ngày 31 Tháng 7 Năm 2014
Môn học: Công ngh ệ chế biế n th ịt tr ứ ng
2015
Khóa h ọc: 2011 -
MỤC LỤC
I.
NGUYÊN LIỆU........................................................................................................................ 3
I.1.
Nguyên liệu chính ............................................................................................................. 3
I.2.
Nguyên liệu phụ................................................................................................................ 5
I.3.
Bao bì sản phẩm............................................................................................................... 11
II.
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ................................................................................................... 12
II.1.
Quy trình công nghệ sản xuất đồ hộp heo 2 lát.............................................................. 12
II.2.
Quy trình sản xuất nước sốt .......................................................................................... 14
III.
THUYẾT MINH QUY TRÌNH......................................................................................... 14
III.1.
Quá trình rã đông........................................................................................................ 14
III.2.
Quá trình cắt nhỏ ....................................................................................................... 17
III.3.
Quá trình xay.............................................................................................................. 18
III.4.
Quá trình nhồi thịt ..................................................................................................... 19
III.5.
Quá trình hấp ............................................................................................................. 20
III.6.
Quá trình cắt lát ......................................................................................................... 21
III.7.
Quá trình xếp hộp ...................................................................................................... 22
III.8.
Quá trình rót dịch ...................................................................................................... 23
III.9.
Quá trình ghép nắp .................................................................................................... 24
III.10.
Quá trình tiệt trùng ..................................................................................................... 26
III.11.
Quá trình làm nguội .................................................................................................... 32
III.12.
Quá trình bảo ôn:........................................................................................................ 33
III.13.
Hoàn thiện đồ hộp ........................................................................................................ 35
IV.
SẢN PHẨM......................................................................................................................... 36
IV.1.
Yêu cầu của thành phẩm ............................................................................................. 36
IV.2.
Mô tả sản phẩm heo 2 lát................................................................................................. 39
IV.3.
Các dạng hư hỏng của đồ hộp......................................................................................... 40
IV.4.
Cách xử lý đồ hộp hư hỏng ......................................................................................... 43
GVHD: Đinh Hữu Đông
2
Nhóm:4
Môn học: Công ngh ệ chế biế n th ịt tr ứ ng
2015
I.
I.1.
Khóa h ọc: 2011 -
NGUYÊN LIỆU
Nguyên liệu chính: Thịt heo
Trong công nghệ chế biến thịt, nguyên liệu chính là thành phần thịt nạc
hay
còn gọi là mô cơ. Phần nạc heo chiếm khoãng 40-58%
Bảng 1: thành phần các mô cơ bản đối với thịt heo
Tên các mô
Mô cơ
Mô mỡ
Mô liên kết
Mô xương, sụn
Mô máu
Hàm lượng
(% so với trọng lượng sống
40-58
15-46
6-8
8-18
1.5-5.8
Hình 1: Thịt heo
Giá trị thực phẩm của các mô không giốn nhau. Trong các mô kể trên,
mô
xương, sụn, mô liên kết có giá trị dinh dưỡng thấp do chung có chứa colla
gen,
elastin (protein không hoàn thiện), có cấu tạo dạng sợi đan kết thành lưới nên
rất
dai, khó tiêu hóa, vì vạy giá trị dinh dưỡng kém.
Đối với chế biến chủ yếu là mô cơ do mô cơ chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ
thể
động vật, hàm lượng protein cao và là protein hoàn thiện, có giá trị kỹ thuật, từ
mô
cơ có thể chế biến thành nhiều sản phẩm thực phẩm mà các mô khác không có
giá
trị dinh dưỡng và tính kỹ thuật bằng mô cơ.
Thành phần hóa học của thịt.
Thành phần cơ bản của thịt gồm nước, protein, lipid và khoáng.
-
Nước (70-75%), các loại thịt rất béo khoãng 60%
Protid 15-20%
Lipid dao động nhiều: thịt lợn béo mỡ có thể có 30%lipid, thịt bê
-
có không quá 2%
Glycogen và glucose có ở lượng rất bé.
-
Acid lactic: lượng acid lactic thay đổi theo thời gian từ kh giết mổ,
gầy
sau
khi giết là 0.05% sau 24 giờ lên tới 0.7%
GVHD: Đinh Hữu Đông
Heo
mỡ
Heo
½
mỡ
Heo
nạc
3
Nhóm:4
Thành KhoángVitamin (mg/100g)
phần (mg/100
Nước Protein Lipid Tro Ca
47.5 14.5
37.5 0.7 8
P
Fe
156 0.4
A
-
B2
-
Pp
-
60.9
16.5
21.5
1.1
9
178 1.5
0.01 0.53 0.2
2.7
73
19
7
1
-
-
-
-
-
Môn học: Công ngh ệ chế biế n th ịt tr ứ ng
2015
Tên chỉ tiêu
Trạng thái
Màu sắc
Mùi
Nước luộc thịt
B1
-
-
-
Khóa h ọc: 2011 -
Yêu cầu
Bề mặt khô, sạch, không dính lông và tạp chất lạ
Mặt cắt mịn
Có độ đàn hồi, ấn ngón tay vào thịt không để lại dấu ấn trên bề
mặt thịt khi bỏ tay ra.
Tủy bám chặt vào thành ống tủy nếu có
Màu đặc trưng của sản phẩm
Đặc trưng cho sản phẩm không có mùi lạ
Thơm, trong, ván mở to.
Bảng 2: thành phần hóa học cơ bản của thịt heo mỡ và thịt heo nạc
Tên chỉ tiêu
Độ pH
Phản ứng định tính dihydro sulphua (H2S)
Hàm lượng amoniac (NH3), mg/100g không lớn hơn
Độ trong của nước luột thịt khi phản ứng với CuSO4
Yêu cầu
5,5 – 6,2
Âm tính
35
Cho phép hơi đục
Chỉ tiêu chất lượng của thịt (TCVN: 7046: 2002)
Chỉ tiêu cảm quan
Tên chỉ tiêu trong 1g sản phẩm
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
E.coli
Giới hạn tối đa
106
102
Chỉ tiêu hóa lý
Bảng 4: Yêu cầu về các chỉ tiêu hóa lý trong thịt tươi
Tên chỉ tiêu
Chì (Pb)
Cadimi (Cd)
Thủy ngân (Hg)
Giới hạn tối đa
0,5
0,05
0,03
Bảng 3: Yêu cầu cảm quan của thịt tươi.
Tên chỉ tiêu
Giới hạn cho phép
Gạo bò, gạo lợn
Không cho phép
Giun xoắn
Tên chỉ tiêu
Họ tetraxyclin
Họ cloramphenicol
Giới hạn đối đa mg/kg
0.1
Không phát hiện
Bảng 5: Chỉ tiêu vi sinh vật trong thịt tươi
Chỉ tiêu vi sinh
GVHD: Đinh Hữu Đông
4
Nhóm:4
Môn học: Công ngh ệ chế biế n th ịt tr ứ ng
2015
Samolnella 25g sả n ph ẩ m
B.cereus
0
102
Khóa h ọc: 2011 -
Staphylococcus aureus
Clostridium perfringens
Clostridium botulinum
102
10
0
Dư lượng
các
kim loại nặng
Bảng 6: Dư lượng các kim loại nặng trong thịt tươi
Bảng 7: Chỉ tiêu kí sinh trùng trong thịt tươi
Dư lượng thuốc thú y
Chỉ tiêu kí sinh trùng
I.2.
Nguyên liệu phụ
I.2.1.
Nước đá
Nước đá bổ
sung vào trong hỗn
hợp thịt xay nhằm hạ
nhiệt độ củaBảng
khối8:thịt
Dư lượng thuốc thú y trong thịt tươi.
0
xuống dưới 10 C giữ
cấu trúc dai, chắc của
khối nguyên liệu.
Hình 2: Nước đá
Tiêu chuẩn nước dùng trong công nghệ thực phẩm
a. Chỉ tiêu vật lý
Chỉ tiêu v ật lý
Tiêu chuẩn
GVHD: Đinh Hữu Đông
5
Nhóm:4
Môn học: Công ngh ệ chế biế n th ịt tr ứ ng
2015
Mùi v ị
Độ trong ( ống Dienert)
Màu s ắ c (thang màu coban)
Chỉ tiêu hóa học
pH
Độ cặn cố định (đốt ở 600 0C)
Độ cứng toàn phần (độ Đức)
Độ cứng vĩnh viễn
CaO
MgO
Fe2O3
MnO
BO4-3
SO4-2
NH4+
NO2
NO3Pb
As
Cu
Zn
F
Khóa h ọc: 2011 không
100ml
50
Tiêu chuẩn
6-7.8
75-150mg/l
Dưới 150
70
50-100mg/l
50mg/l
0,3 mg/l
0.2mg/l
1.2-1.5 mg/l
0.5mg/l
0.1-0.3 mg/l
Không có
Không có
0.1mg/l
0.05mg/l
2mg/l
5-0.3mg/l
0.3-0.5mg/l
Vi sinh vật
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
Chỉ tiêu
dưới 100 con /ml
Chỉ số Coli
Chuẩn số Coli
Vi sinh vật gây bệnh
dưới 20 con/l
Trên 50 ml
không
b. Chỉ tiêu hóa học
I.2.2.
Muối ăn (NaCl)
c. Chỉ tiêu vi sinh
Hình 3: Muối ăn
GVHD: Đinh Hữu Đông
6
Nhóm:4
Môn học: Công ngh ệ chế biế n th ịt tr ứ ng
h ọc: 2011 - 2015
Chỉ tiêu
Hàm lượng NaCl, tính theo % khối
lượng chất khô, không nhỏ hơn
Độ ẩm, tính theo % không lớn hơn
Hàm lượng chất khô không tan trong
nước, tính theo % khối lượng chất khô,
không lớn hơn
Hàm lượng các ion, Ion Ca +2
tính theo % khối lượng Ion Mg +2
chất khô, không lớn Ion SO4-2
Khóa
Thương
hạng
98
Hạng 1
Hạng 2
96.5
95
96.
50
8
5
6
0.25
0.3
0.5
0.15
0.1
0.3
0.2
0.15
0.7
0.4
0.4
1.1
Muối có ảnh hưởng quan trọng đến hương vị sản phẩm, làm c
ho thịt có vị mặn.
Xúc tiến quá trình oxi hoá làm thịt thay đổi màu. Muối cò
n giúp trung hòa
đạm làm cho nó có khả năng giữ chất béo và nước liên kết, tạo áp s
uất thẩm thấu và
tạo độ ẩm cho sản phẩm, có tính sát khuẩn làm giảm sự phát triển c
ủa vi sinh vật gây
hại, giảm tỉ lệ oxi hòa tan ức chế hoạt động của vi sinh vật hiếu
khí. Ion Cl- của
muối kết hợp với protein ở nối peptid làm cho protease không thể h
oạt động để phân
huỷ protein.
Muối ăn là chất sát khuẩn nhẹ, ở nồng độ 4.4% nó có thể là
m ngưng sự phát
triển của các vi sinh vật gây bệnh. Tuy nhiên có một số vi khuẩn ch
ịu được nồng độ
muối cao hơn, ví dụ vi khuẩn gây thối rữa chỉ chết ở nồng độ mu
ối >12%, một số
vi khuẩn gây bệnh (vd: E.coli) và các độc tố của chúng tương đối
bền trong dung
dịch muối. Ngoài ra muối còn làm giảm lượng oxy hòa tan trong m
ôi trường làm ức
chết vi sinh vật hiếu khí.
Muối thường được sử dụng trong khoảng 1-2.5% khối lượng
sản phẩm.
Có rất nhiều dạng muối ăn: muối thô, muối tinh, muối Iod.
Trong sản xuất
sử dụng muối công nghiệp.
Tiêu chuẩn 10TCN 572 - 2003 cho muối công nghiệp
(ban hành ngày 14/07/2003, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông t
hôn)
Chỉ tiêu cảm quan:
- Màu sắc: Trắng, trắng trong, trắng ánh xám, trắng ánh vàn
g và trắng
ánh hồng.
- Mùi vị: Không mùi, dung dịch muối 5% có vị mặn thuần
khiết, không
có vị lạ.
- Dạng bên ngoài: Khô ráo, sạch.
GVHD: Đinh Hữu Đông
Môn học: Công ngh ệ chế biế n th ịt tr ứ ng
2015
7
Nhóm:4
Khóa h ọc: 2011 -
hơn
I.2.3.
Đường saccharose
Chỉ tiêu hóa lý:
Chỉ tiêu
Ngoại hình
Mùi vị
Mau sắc
Yêu cầu
Tinh thể màu trắng, kích thước tương đối đồng đều,
tơi, khô, không vón cục.
Tinh thể đường hoặ dung dịch đường trong nước
95không nhỏ hơn
có vị ngọt, không mùi vị lạ
Tinh thể màu trắng, khi pha vào nước cất cho dung
dịch trong
Tên chỉ tiêu
Độ Pol
Hàm lượng đường
Tro dẫn điện
Sự giảm khối lượng
Đơn vị
0
Z
% khối lượng (m/m)
% khối lượng (m/m)
% khối lượng (m/m)
Mức giới hạn
>= 99.7
<= 0.1
<=0.07
<=0.06
Hình 4: Đường
Đường tạo vị ngọt cho sản phẩm, làm dịu muối và làm mềm thịt.
Làm tăng sự tạo màu do tạo thành các chất khử.
Là cơ chất cho vi khuẩn lactic hoạt động kìm hãm vi khuẩn gây thối.
Hàm lượng cho vào khoảng 0.5÷5% trọng lượng thịt.
Đường là phụ gia làm giảm hoạt độ của nước. Đường có khả năng liên
kết
với nước bằng liên kết hidro, làm giảm lượng nước tự do tăng lượng nước liên
kết
để giảm hoạt tính của nước, ức chế sự phát triển của vi sinh vật, đồng thời làm
cấu
trúc sản phẩm trở nên mềm dịu hơn. Đường còn trợ giúp quá trình giữ màu đỏ
của
thịt do đường có tính khử sẽ khử Fe3+ thành Fe²+.
Bảng 10. Các chỉ tiêu cảm quan của đường RE (theo TCVN 1696 -
GVHD: Đinh Hữu Đông
Chỉ tiêu cảm quan
Trạng thái
8
Mô tả chỉ tiêu
Bột mịn, không vón cục, dễ tan trong nước, số lượng điểm
đen trong 10 cm 2<2.
Trắng.
Màu sắc
Mùi
Thơm, không tanh, không lẫn mùi chua và các mùi lạ khác.
Vị ngọt đặc trưng của bột ngọt.
Vị
< 0.14
87).
Hàm lượng nước
6.5-7
pH của dung dịch
>80%
Hàm lượng
glutamate
natri
<18%
Hàm lượng NaCl
<0.05%
Hàm lượng Fe
<0.002%
Hàm lượng SO4-2
Bảng 11. Các chỉ tiêu lý hóa của đường RE
Môn học: Công ngh ệ chế biế n th ịt tr ứ ng
2015
khi sấy ở 1050C trong
3h
Độ màu
ICUMSA
Khóa h ọc: 2011 -
<=160
I.2.4.
Bột ngọt (mono glutamate natri)
Là chất điều vị (E 621) có khả năng tăng khẩu vị, tăng cảm giác ngon
miệng,
đặc biệt trong các món ăn có thịt cá. Bột ngọt cùng với muối khi hoà tan trong
nước
tạo vị ngọt giống như vị ngọt của thịt, được sử dụng để tăng giá trị cảm quan c
ho sản
phẩm.
Tuy nhiên, việc sử dụng mononatri glutamat trong sản phẩm thực phẩm
phải
trong giới hạn cho phép vì thực phẩm chứa nhiều bột ngọt có thể gây dị ứng
, đau
đầu, cảm giác buồn nôn, chóng mặtdo bột ngọt ảnh hưởng trực tiếp lên não n
Tiêu chuẩn bột ngọt (TCVN 1459-74)
gười. Liều
lượng tối đa 10g/1kg nguyên liệu, nếu dùng nhiều thì gây ngộ độc cho người sử
dụng
I.2.5.
Muối polyphosphate
Vai trò chủ yếu của các muối polyphosphate khi ướp là làm gia tăng khả
năng
liên kết của nước với protein của mô cơ, và do đó làm gia tăng năng suất c
ủa sản
phẩm sau cùng, tăng chất lượng của sản phẩm. Hoạt động của phosphate tron
g việc
cải thiện sự giữ nước biểu thị ở ba mặt:
- Nâng pH
- Hình thành liên kết ion Ca+2, Mg+2
GVHD: Đinh Hữu Đông
9
Nhóm:4
Môn học: Công ngh ệ chế biế n th ịt tr ứ ng
2015
-
Khóa h ọc: 2011 -
Gây ra sự duỗi protein của cơ, tạo các vị trí có khả năng lien kết ẩm tốt
hơn
I.2.6.
Tinh bột bắp biến tính (E1422)
Tinh bột bắp bíên tính (E1422) : Diamidon adipat đã acetyl hóa.
Tinh bột bổ sung vào hỗn hợp nhũ tương nhằm mục đích:
- Hạ giá thành sản phẩm
- Hấp thu một lượng nước.
Tạo độ nhớt cho sản phẩm. Tinh bột biến tính được sử dụng do trong thời
gian
bảo quản không xảy ra hiện tượng thoái hóa cấu trúc làm giảm giá trị cảm quan c
ho
sản phẩm.
Tinh bột có khả năng tạo gel do sự tạo thành và sắp xếp lại các phân tử ti
nh
Sản phẩm không
sấy và lên men
Muối nitrite
< 2%
Muối nitrate
<= 0.05%
Hỗn hợp hơn <=0.02%
nitrate+ nitrite
<=1.7%
Sản phẩm sấy và
lên men
<= 0.2%
<=0.1%
<=2%
Hệ nhũ tương
<= 2.5%
<=0.05%
<=0.01%
<=2%
bột tạo thành cấu trúc mạng 3 chiều do các liên kết hydro giữa các m
ạch
polyglucoside hay gián tiếp qua cầu phân tử nước. Tinh bột cũng có khả năng đồ
ng
tạo gel với protein nhờ vào liên kết hydro và lực Van Der Waals. Trong trường h
ợp
này cả protein và tinh bột đều sắp xếp lại phân tử để tạo gel.
Tuy nhiên việc sử dụng tinh bột vào sản phẩm là có giới hạn, nếu quá n
hiều
chúng sẽ tạo mùi cho sản phẩm, làm giảm chất lượng.
I.2.7.
Nitrit
Mục đích của việc sử dụng nitrit là ổn định màu và tạo màu cho sản ph
ẩm,
tăng tạo mùi, tăng cấu trúc, ngăn cản sự phát triển của vi sinh vật.
Nếu sử dụng với lượng dư sẽ tạo hợp chất gây độc cho cơ thể (Nitrosami
n là
chất dẫn đến ung thư), và nó kết hợp với Hemoglobin trong cơ thể tạo th
ành
Methemoglobin, ngăn cản sự hấp thu oxy gây nên hiện tượng thiếu máu não.
Thường dùng hỗn hợp nitrat 0.2%, nitrit 0.005 - 0.04% theo trọng lượng th
ịt.
Trong thực tế người ta thường sử dụng hỗn hợp nitrat và nitrit chung
do
những nguyên nhân sau đây:
Muối nitrate
Ưu điểm :
Tạo vị đặc trưng của quá trình ướp muối
Tạo màu và cấu trúc thích hợp
Tồn tại một lượng
Bảng 14. Điều kiện sử dụng nitrite và nitrate
thừa nitrat trong nước muối
GVHD: Đinh Hữu Đông
10
Nhóm:4
Môn học: Công ngh ệ chế biế n th ịt tr ứ ng
2015
Khóa h ọc: 2011 -
Nhược điểm :
Khó dự đoán được lượng nitrit trong sản phẩm cuối nếu không định lượng
từ đầu
Còn dư lượng nitrat trong sản phẩm cuối
Cần kiểm tra thường xuyên nước muối, chất béo bị oxy hóa
Muối nitrite
Ưu điểm
Quá trình không bị ảnh hưởng bới sự phát triển của vi sinh vật nitrate hóa
Dễ dàng hạn chế nồng độ nitrite trong sản phẩm nhờ biết được nồng độ
ban đầu trong nước muối
Nồng độ muối nitrite trong thịt thường nhỏ hơn trong trường hợp m
uối
bằng nitrate .
Kết quả ổn định hơn.
Hạn chế phản ứng oxy hóa chất béo.
Quá trình nhanh hơn do phản ứng tạo màu nhanh .
Tác dụng diệt khuẩn ngay từ đầu
Nhược điểm
Tạo màu không bình thường nhất là khi có một lượng lớn nitrite trong thit
Lượng nitrite trong nước muối giảm nhanh, chỉ có thể sử dụng lại sau
khi thêm một lượng muối mới vào, nhưng khó xác định bằng phương
pháp định lượng hóa học
Vi sinh vật phát triển thuận lợi trong trường hợp dùng thịt của gia súc mệt
mỏi Một số nguyên liệu phụ khác
Natri ascorbat: Ascorbate hoạt động giống như chất chống oxy hóa, là
m
giảm độc tính của nitrit.
Tiêu là một loại gia vị. Hạt tiêu có vị cay nồng, mùi thơm đặc biệt. Khi tiêu c
ó
mặt trong thực phẩm, nó sẽ làm tăng thêm hương vị, tạo sự hấp dẫn. Tiêu
còn
có tác dụng tiêu hóa, giải độc, kháng khuẩn và một số tính năng khác.
Hành tỏi: có vị hăng cay, thơm dịu, nâng cao tính cảm quan cho thực phẩm
.
Hoạt chất chủ yếu có tính kháng sinh của tỏi là allicin. Ngoài ra tỏi còn
có
tác dụng trợ tiêu và kháng sinh. Tỏi sử dụng phải ở trạng thái khô, khôn
g bị
I.3.
hư hoảng, không bị dập, không bị mốc , và phải sạch sẽ.
Bao bì sản phẩm
Hiện nay, bao bì đồ hộp heo 2 lát là bao bì kim loại, trong đó chủ yếu là
sắt
tây, hộp nhôm. Bao bì kim loại có ưu điểm là nhẹ, truyền nhiệt tốt, có độ bền cơ
học
tốt, nhưng có độ bền hóa học kém, hay bị rỉ và bị ăn mòn.
Yêu cầu bao bì đồ hộp
- Không gây độc cho thực phẩm, không làm cho thực phẩm biến đổi
chất
lượng, không gây mùi vị, màu sắc lạ cho thực phẩm.
GVHD: Đinh Hữu Đông
11
Nhóm:4
Môn học: Công ngh ệ chế biế n th ịt tr ứ ng
2015
-
Khóa h ọc: 2011 -
Bền đối với tác dụng của thực phẩm.
- Chịu được nhiệt độ và áp suất cao.
- Truyền nhiệt tốt, chắc chắn, nhẹ.
- Dễ gia công, rẻ tiền.
- Hình thức hấp dẫn, thích hợp với sản phẩm.
- Sử dụng vận chuyển, bảo quản tiện lợi.
Chuẩn bị bao bì đựng sản phẩm
Trước khi sử dụng, các loại bao bì phải kiểm tra lại phẩm chất và rửa s
ạch.
Bao bì kim loại đủ tiêu chuẩn được rửa sạch bằng nước lã, nước nóng, khi cần thi
ết có
thể dùng dung dịch kiềm loãng hay nước xà phòng loãng, sođa, để làm sạch tạp
chất
bụi cát, dầu khoáng còn dính ở vỏ hộp khi gia công, để ráo hoặc sấy khô.
II.
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
II.1. Quy trình công nghệ sản xuất đồ hộp heo 2 lát
GVHD: Đinh Hữu Đông
12
Nhóm:4
Môn học: Công ngh ệ chế biế n th ịt tr ứ ng
2015
Khóa h ọc: 2011 -
Thịt heo đông
lạnh
Rã đông
Cắt nhỏ
Xay
Nhồi
Hấp
Cắt lát
Vô lon
Nước sốt
Nắp
Rót dịch
Ghép nắp
Tiệt trùng
Nguyên liệu
phụ
Làm nguội
Bảo ôn
Heo 2 lát
Hoàn thiện
GVHD: Đinh Hữu Đông
13
Nhóm:4
Môn học: Công ngh ệ chế biế n th ịt tr ứ ng
2015
Khóa h ọc: 2011 -
II.2. Quy trình sản xuất nước sốt
Nước
Gia nhiệt
Muối, bột ngọt
Phối chế
Làm nguội
Nước sốt
III.
THUYẾT MINH QUY TRÌNH
III.1. Quá trình rã đông
Thịt heo được rã đông trước khi cắt và chế biến, rã đông là quá trình ngượ
c lại
- Xem thêm -