Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Lớp 7 Đề kiểm tra học kì 2 môn vật lý lớp 7 năm học 2014-2015 trường thcs khánh thạnh ...

Tài liệu Đề kiểm tra học kì 2 môn vật lý lớp 7 năm học 2014-2015 trường thcs khánh thạnh tân, bến tre

.PDF
17
196
110

Mô tả:

Trường THCS Khánh Thạnh Tân KIỂM TRA HK II Năm học 2014 - 2015 MÔN VẬT LÝ LỚP 7 Ma trận đề Tên chủ đề Nhận biết TN Điện học TL Thông hiểu TN TL Vận dụng cấp độ thấp TN TL 1.- Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. 8. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng. 14. Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế. 9. Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này. 15. Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ 2. Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện. dụng phát sáng của dòng điện. 3. Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó. Nêu được dòng điện là gì? 4. Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. 5. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện 10. Nêu được tác xát. 16. Vẽ được sơ đồ 11. Nêu được biểu của mạch điện đơn hiện của tác dụng giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã từ của dòng điện. quy ước. Nêu được ví dụ cụ 17. Nắm được quy thể về tác dụng từ ước về chiều dòng của dòng điện. điện. Chỉ được chiều 12. Nêu được biểu dòng điện chạy trong hiện tác dụng sinh mạch điện. lí của dòng điện. 18. Biểu diễn được 13. Nêu được dấu bằng mũi tên chiều hiệu về tác dụng dòng điện chạy trong lực chứng tỏ có hai sơ đồ mạch điện. loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. Vận dụng cấp độ cao TN TL 19.Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng. 20. Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó Tổng cộng và vật liệu cách điện thường dùng. 6. Nêu được biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện 13. Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì. Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. 7.Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì. Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. Số câu C2. 1 C7.23 C13. 3 C17. 9 C16.21 C19.24a 24 câu C2. 2 C8. 6 C14.10 C15. 22 C20. 24b 10đ C3. 4 C8. 7 C17. 19 C4. 5 C10. 11 C5. 8 C10. 12 C6.16 C9. 13 C1. 18 C11.14 (100%) C11.15 C13.17 C9. 20 Số điểm 2đ 1đ 3đ 1đ 1đ 0,5đ 0,5đ 10đ (100%) Trường THCS Khánh Thạnh Tân Thứ……..ngày……tháng …. năm 2015 Lớp: 7 KIỂM TRA HỌC KÌ II Họ và tên:………………………….. MÔN: VẬT LÝ LỚP 7 Phần trắc nghiệm khách quan Thời gian: 30 phút (Không kể phát đề) Điểm TN Điểm TL Tổng điểm Lời phê A. Phần trắc nghiệm khách quan: (6đ) I. Chọn câu đúng nhất bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C… ở đầu mỗi câu: (4đ) 1. Dùng mảnh vải khô để cọ xát thì có thể làm cho vật nào dưới đây nhiễm điện? A. Một ống bằng gỗ. B. Một ống bằng nhựa C. Một ống bằng giấy. D. Một ống bằng thép. 2. Dùng một mảnh len cọ xát nhiều lần một mảnh phim nhựa thì mảnh phim này có thể hút được các vụn giấy. Vì sao? A. Vì mảnh phim nhựa được làm sạch bề mặt. B. Vì mảnh phim nhựa bị nhiễm điện. C. Vì mảnh phim nhựa có tính chất từ như nam châm. D. Vì mảnh phim nhựa bị nóng lên. 3. Hai quả cầu bằng nhựa, có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại . Giữa chúng có lực tác dung như thế nào trong các khả năng sau đây? A. Hút nhau. B. Đẩy nhau. C. Có lúc hút có lúc đẩy nhau. D. Không có lực tác dụng. 4. Đang có dòng điện trong vật nào dưới đây? A. Một mảnh ni lông đã được cọ xát. B. Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn. C. Đồng hồ dùng pin đang chạy. D. Đường dây điện trong gia đình khi không sử dụng bất kì một thiết bị nào. 5. Vật liệu nào dưới đây là vật liệu cách điện? A. Một đoạn ruột bút chì. B. Một đoạn dây thép. C. Một đoạn dây nhựa. D. Một đoạn dây nhôm. 6. Dòng điện trong kim loại là gì? A. Là dòng chất điện tương tự như chất lỏng dịch chuyển có hướng. B. Là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. C. Là dòng các hạt nhân nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng. D. Là dòng các nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng. 7. Êlectrôn tự do có trong vật nào sau đây? A. mảnh ni lông B. mảnh nhôm. C. mảnh giấy khô. D. mảnh nhựa 8. Trong các chất sau đây chất nào là chất cách điện? A. Than chì. B. Nhựa. C. Sắt. D. Nhôm. 9. Chiều dòng điện chạy trong mạch kín được qui ước như thế nào? A. là chiều từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện đến cực dương của nguồn điện. B. là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện đến cực âm của nguồn điện. C. là chiều dịch chuyển của các điện tích âm trong mạch. D. là chiều dịch chuyển của các điện tích âm trong mạch. 10. Hoạt động của dụng cụ nào dưới dây dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện? A. Điện thoại di động. B. Rađio (Máy thu thanh). C. Tivi (máy thu hình) D. Nồi cơm điện. 11. Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây chứng tỏ rằng dòng điện đi qua của chất khí? A. Bóng đèn dây tóc. B. Bàn là. C. Cầu chì. D. Bóng đèn của bút thử điện. 12. Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua các bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường? A. Ruột ấm điện. B. Công tắc C. Dây dẫn điện của mạch điện gia đình. D. Đèn báo của ti vi. 13. Dụng cụ nào dưới đây chứng tỏ dòng điện chạy qua nó có thể làm vật dẫn nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng? A Bóng đèn bút thử điện. B. Bóng đèn dây tóc. C. Đèn LED. D. Ấm điện đang đun nước. 14. Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây có thể hút: A. Các vụn nhôm. B. Các vụn đồng. C. Các vụn sắt. D. Các vụn giấy viết. 15. Cần cẩu dùng nam châm điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng hóa học. D. Tác dụng phát sáng. 16. Tác dụng hóa học của dòng điện khi đi qua dung dịch muối đồng sunfat biểu hiện là: A. làm cho dung dịch này nóng lên. B. làm cho dung dịch này bay hơi nhanh hơn. C. làm đổi màu hai thỏi than nối với hai cực của nguồn điện nhúng trong dung dịch này. D. làm đổi màu thỏi than nối với cực âm của nguồn điện nhúng trong dung dịch này. II. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: (2đ) 17. Các vật mang điện tích (1) ...........................thì đẩy nhau, mang điện tích (2).............................. thì hút nhau 18. Nguyên tử gồm (3)................................. mang điện tích dương và các êlectrôn (4)……….....……chuyển động quanh hạt nhân. mang điện tích 19. Chiều qui ước của dòng điện là chiều từ (5)…..……………….qua dây dẫn và các thiết bị điện tới (6)………………………của nguồn điện. 20. Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc đèn nóng tới (7)……..…..……………….và (8) ……..………….... ----------------------------Hết------------------------------- Trường THCS Khánh Thạnh Tân KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: VẬT LÝ LỚP 7 Phần tự luận Thời gian: 15 phút (Không kể phát đề) B. Phần tự luận: (4đ) 21. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Nguồn điện, công tắc hở với 2 bóng đèn mắc nối tiếp. (1 đ). 22. Cọ xát mảnh ni lông bằng một miếng len, biết mảnh ni lông nhiễm điện âm. Khi đó vật nào nhận thêm êlectrôn? Vật nào mất bớt êlectrôn? (1đ) 23. Hãy cho biết: (1đ) a/ 2,5 A = ………mA 1350 mA = ………A b/ 1,5 KV = ………..V 1500 mV = ………..V 24. Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn hiệu điện thế 3V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I1, Khi đặt vào hai đầu đèn hiệu điện thế 5V thì dòng điện qua đèn có cường độ I2. a) So sánh I1 và I2. ( 0, 5đ). b) Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu để dèn sáng bình thường?(0,5đ) ---------- Hết----------- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Trắc nghiệm khách quan: (6đ) I. Chọn câu đúng nhất (mỗi câu 0,25đ) 1B 2B 3B 4C 5C 6B 7B 8B 9B 10D 11D 12D 13B 14C 15B 16D II. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (mỗi từ đúng 0,25 đ) 17 (1) cùng loại, (2) khác loại. 18 (3) hạt nhân, (4) âm, 19 (5) cực dương, (6) cực âm, 20 (7) nhiệt độ cao, (8) phát sáng. B. Tự luận (4đ) 21. - Vẽ đúng sơ đồ (1đ). 22. – Mảnh ni lông nhận thêm êlectrôn (0,5đ), miếng len mất êlectrôn (0,5đ) 23. a/ 2,5A = 2500 mA (0,25đ) 1350 mA = 1,35A (0,25đ) b/ 1,5 KV = 1500 V (0,25đ) 1500 mV = 1,5 V (0,25đ) 24. - I1 nhỏ hơn I2 Hoặc I2 lớn hơn I1 ( 0,5đ) - Phải đặt vào hai đầu đèn hiệu điện thế 6V để đèn sáng bình thường (0,5đ) Trường THCS Khánh Thạnh Tân Kiểm tra HK II Năm học: 2014 - 2015 Môn vật lý lớp 7 Ma trận đề Nhận biết Tên chủ đề TN Điện học TL Thông hiểu TN TL Vận dụng cấp độ thấp TN TL Vận dụng cấp độ cao TN TL 1. Mô tả được một vài 12. Nêu được dấu 17. Vận dụng giải 23. Nêu được khi hiện tượng chứng tỏ hiệu về tác dụng thích được một số có hiệu điện thế vật bị nhiễm điện do lực chứng tỏ có hai hiện tượng thực tế giữa hai đầu bóng Tổng cộng cọ xát. loại điện tích và liên quan tới sự 2. Nêu được hai biểu nêu được đó là hai nhiễm điện do cọ loại điện tích gì. xát. hiện của các vật đã nhiễm điện. 13. Nêu được dòng 18. Vẽ được sơ đồ 3. Nhận biết dòng điện điện trong kim loại của mạch điện đơn dòng các giản đã mắc sẵn thông qua các biểu là êlectron tự do dịch bằng các kí hiệu hiện cụ thể của nó. chuyển có hướng. đã quy ước. Nêu được dòng điện là Nắm được quy ước 19. Nêu được ví dụ gì? về chiều dòng điện. cụ thể về tác dụng 4. Nhận biết được vật từ của dòng điện.. liệu dẫn điện là vật liệu 14. Nêu được ứng cho dòng điện đi qua dụng của tác dụng 20. Nêu được: khi và vật liệu cách điện là nhiệt và tác dụng mạch hở, hiệu điện vật liệu không cho phát sáng của dòng thế giữa hai cực điện trong thực tế. của pin hay acquy dòng điện đi qua. (còn mới) có giá 5. Kể tên được một số Nêu được ví dụ cụ trị bằng số vôn kế vật liệu dẫn điện và vật thể về tác dụng từ ghi trên vỏ mỗi liệu cách điện thường của dòng điện. nguồn điện này. dùng. 15. Nêu được tác dụng của dòng điện 21. Nêu được khi 6. Biết được dòng điện có hiệu điện thế có tác dụng nhiệt và càng mạnh thì số giữa hai đầu bóng biểu hiện của tác dụng chỉ của ampe kế đèn thì có dòng càng lớn, nghĩa là này. cường độ của nó điện chạy qua Biết được tác dụng càng lớn. bóng đèn. phát sáng của dòng 16. Nêu được rằng . điện. một dụng cụ điện 7. Nêu được biểu hiện sẽ hoạt động bình của tác dụng từ của thường khi sử dụng dòng điện. nó đúng với hiệu Nêu được ví dụ cụ thể điện thế định mức về tác dụng từ của được ghi trên dụng dòng điện. cụ đó 8. Biết được biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện. 9. Nêu được biểu hiện đèn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng. tác dụng sinh lí của dòng điện. 10.Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì. Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. 11. Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế. Số câu C1. 1 C10. 23 C13. 6 C16. C19. 9 C18.21 C2. 2 C14. 8 24b C20. 12 C17.22 C2. 3 C14.15 C21. 13 C3. 4 C16. 16 C19. 14 C4. 5 C12. 17 C6. 7 C13. 18 C8. 10 C16. 19 C23. 20 C23. 24 câu 24a ( 10đ) (100%) C10.11 Số điểm 2đ 1đ 2,5đ 0,5đ 1đ 2đ 0,5đ 0,5đ 10đ (100%) Trường THCS Khánh Thạnh Tân Thứ……..ngày……tháng … năm 2015 Lớp: 7 KIỂM TRA HỌC KÌ II Họ và tên:………………………….. MÔN : VẬT LÝ LỚP 7 Phần trắc nghiệm khách quan Thời gian : 30 phút ( Không kể phát đề) Điểm TN Điểm TL Tổng điểm Lời phê A. Trắc nghiệm khách quan: (6đ) I. Chọn câu đúng nhất bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C… ở đầu mỗi câu: 1. Dùng mảnh vải khô để cọ xát thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện tích? A. Một ống bằng gỗ. B. Một ống bằng nhựa C. Một ống bằng giấy. D. Một ống bằng thép. 2. Dùng một mảnh len cọ xát nhiều lần một mảnh phim nhựa thì mảnh phim này có thể hút được các vụn giấy. Vì sao? A. Vì mảnh phim nhựa được làm sạch bề mặt. B. Vì mảnh phim nhựa bị nhiễm điện. C. Vì mảnh phim nhựa có tính chất từ như nam châm. D. Vì mảnh phim nhựa bị nóng lên. 3. Hai quả cầu bằng nhựa, có cùng kích thước, nhiễm điện khác loại. Giữa chúng có lực tác dụng như thế nào trong các khả năng sau đây? A .Đẩy nhau. B. Hút nhau C. Có lúc hút có lúc đẩy nhau. D. Không có lực tác dụng. 4. Đang có dòng điện trong vật nào dưới đây? A. Một mảnh ni lông đã được cọ xát. B. Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn. C. Đồng hồ dùng pin đang chạy. D. Đường dây điện trong gia đình khi không sử dụng bất kì một thiết bị nào. 5. Vật liệu nào dưới đây là vật liệu cách điện? A. Một đoạn ruột bút chì. B. Một đoạn dây thép. C. Một đoạn dây nhựa. D. Một đoạn dây nhôm. 6. Dòng điện trong kim loại là gì? A. Là dòng chất điện tương tự như chất lỏng dịch chuyển có hướng. B. Là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. C. Là dòng các hạt nhân nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng. D. Là dòng các nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng. 7. Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua các bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường? A. Ruột ấm điện. B. Đèn báo của ti vi. C. Dây dẫn điện của mạch điện gia đình. D. Công tắc 8. Dụng cụ nào dưới đây chứng tỏ dòng điện chạy qua nó có thể làm vật dẫn nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng? A Bóng đèn bút thử điện. B. Bóng đèn dây tóc. C. Đèn LED. D. Ấm điện đang đun nước. 9. Cần cẩu dùng nam châm điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng hóa học. D. Tác dụng phát sáng. 10. Tác dụng hóa học của dòng điện khi đi qua dung dịch muối đồng sunfat biểu hiện là: A. làm cho dung dịch này nóng lên. B. làm cho dung dịch này bay hơi nhanh hơn. C. làm đổi màu thỏi than nối với cực âm của nguồn điện nhúng trong dung dịch này. D. làm đổi màu hai thỏi than nối với hai cực của nguồn điện nhúng trong dung dịch này. 11. Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? A. Niutơn (N) B. Đêxiben (dB) C. Ampe (A) D. Héc (Hz) 12. Trong trường hợp nào sau đây có hiệu điện thế khác 0? A. Giữa hai cực của một vôn kế để riêng trên bàn. B. Giữa hai đầu cuộn dây dẫn để riêng trên bàn. C. Giữa hai cực của một pin còn mới. D. Giữa hai đầu của bóng đèn pin khi chưa mắc vào mạch điện. 13. Đối với một bóng đèn nhất định, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn này giảm dần thì xảy ra điều nào dưới đây? A. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng dần. B. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn giảm dần. C. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn lúc tăng, lúc giảm. D. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn không đổi. 14. Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây có thể hút: A. Các vụn nhôm. B. Các vụn đồng. C. Các vụn sắt. D. Các vụn giấy viết. 15. Cần cẩu dùng nam châm điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng hóa học. D. Tác dụng phát sáng. 16. Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì? A. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó khi dòng điện chạy qua chúng. B. Là giá trị hiệu điện thế nhỏ nhất được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó. C. Là giá trị hiệu điện thế định mức cần đặt vào dụng cụ để chúng hoạt động bình thường. D. Là giá trị hiệu điện thế cao nhất không được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó. II. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: ( 2đ) 17. Các vật mang điện tích cùng loại thì (1)……………………., mang điện tích khác loại thì(2)………………….. 18. Chiều qui ước của dòng điện là chiều từ (3)…..……………….qua dây dẫn và các thiết bị điện tới (4)………………………của nguồn điện. 19. Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế (5)………………để dụng cụ đó hoạt động (6)………………………. 20. Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn (7)…………….. thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ(8)………………………. Trường THCS Khánh Thạnh Tân KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN : VẬT LÝ LỚP 7 Phần Tự luận Thời gian : 15 phút ( Không kể phát đề) B. Tự luận: ( 4đ) 21. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Một nguồn điện, công tắc đóng với một bóng đèn . ( 1đ) 22. Cọ xát thanh thủy bằng một miếng len, biết thanh thủy tinh nhiễm điện dương. Khi đó vật nào nhận thêm êlectrôn? Vật nào mất bớt êlectrôn? (1đ) 23. Đổi đơn vị cho các giá trị sau: ( 1đ) a) 1,5A = …………mA b) 1350 mA =………A c) 0,5V = ……mV d) 1200 mV = ………V 24. Trên một bóng đèn có ghi 12V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I1, Khi đặt vào hai đầu đèn hiệu điện thế 9V thì dòng điện qua đèn có cường độ I2. a) So sánh I1 và I2. ( 0,5đ). b) Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?(0,5đ) -------------------Hết--------------- Đáp án và Biểu điểm A. Trắc nghiệm khách quan: (6đ) (15 phút) I. Chọn câu đúng nhất (mỗi câu 0,25đ) 1D 2B 3B 4C 5C 6B 7B 8B 9B 10C 11C 12C 13B 14C 15B 16C II. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống ( mỗi từ đúng 0,25 đ) 17. (1) đẩy nhau, (2) hút nhau, 18. (3) cực dương, (4) cực âm, 19. (5) định mức, (6) bình thường, 20. (7) càng lớn(nhỏ), (8) càng lớn ( nhỏ). B. Tự luận: (4đ): (15 phút) 21. - Vẽ đúng sơ đồ (1 đ) 22. - Miếng len nhận êlectrôn (0,5đ) - Thanh thủy tinh mất êlectrôn (0,5đ) 23. Mỗi đơn vị đổi đúng (0,25đ) a) 1,5A = 1500mA b) 1350 mA = 1,35 A c) 0,5V = 500 mV d) 1200 mV = 1,2V 24. a) I1 nhỏ hơn I2. hoặc I2 lớn I1. (0,5đ) b) Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế 6V để đèn sáng bình thường ( 0,5 đ)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan