Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi đề hóa lớp 9 năm học 2013 2014...

Tài liệu đề hóa lớp 9 năm học 2013 2014

.DOC
4
191
59

Mô tả:

UBND HUYÊÊN HÒA BÌNH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Đề gồm 01 trang) KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYÊÊN NĂM HỌC 2013 -2014 MÔN : HÓA HỌC LỚP : 9 Thời gian : 150 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ Câu 1: (5 điểm) a) Điền vào chổ dấu (?) và các chữ A, B, C, D, E bằng các công thức hóa học phù hợp rồi hoàn thành các phương trình phản ứng sau. Fe + ?  A + B  A + NaOH   C + ? C + O2 + H2O   D t D   E + H2O E + B t  Fe + ? b) Chỉ được dùng quỳ tím hãy trình bày cách nhận biết 5 ống nghiệm mất nhãn đựng 5 dung dịch H2SO4 , Na2SO4, NaOH, BaCl2 , Na2CO3, viết phương trình hóa học xảy ra nếu có. Câu 2: (5 điểm) a) Có một hỗn hợp gồm 3 kim loại ở dạng bột: Cu, Fe, Ag. Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp. Viết phương trình hóa học, nếu có. b) Đi từ FeS2, H2O, NaCl và các dụng cụ cần thiết khác, hãy viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) điều chế: Fe, Fe3O4, FeCl3 và H2SO4 . Câu 3: (5 điểm) Ngâm 21,6g hỗn hợp 3 kim loại: Zn, Fe, Cu trong dd H 2SO4 loãng dư. Khi phản ứng kết thúc không còn bọt khí bay ra thấy còn lại 3g chất rắn và thể tích khí thu được là 6,72 lít (đo ở đktc). Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Câu 4: (5 điểm) Có một hỗn hợp X gồm một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của kim loại hóa trị II. Hòa tan hoàn toàn 18 gam X bằng 200ml dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc) 1. Cô cạn dung dịch Y sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan? 2. Nếu biết trong hỗn hợp X, số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị I gấp đôi số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị II và nguyên tử khối của kim loại hóa trị I hơn nguyên tử khối của kim loại hóa trị II là 15, hãy tìm công thức hai muối trên. 3. Tính nồng độ mol dung dịch HCl. ------HẾT----o o Học sinh được dùng bảng Hê êthống tuần hoàn do Nhà xuất bản GD phát hành. 1 UBND HUYÊÊN HÒA BÌNH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYÊÊN NĂM HỌC 2013 -2014 MÔN : HÓA HỌC LỚP : 9 Thời gian : 150 phút HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: (5 điểm) a) (2,5điểm) Fe + 2HCl   FeCl2 + H2 (0,5đ) FeCl2 + 2NaOH   Fe(OH)2 + 2NaCl (0,5đ) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3  (0,5đ) t 2Fe(OH)3  (0,5đ)  Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3H2 t (0,5đ)  2Fe + 3H2O b) (2,5điểm) Bỏ giấy quỳ tím vào 5 ống nghiệm, nếu ống nào làm qùy tím hóa đỏ là ống đựng dd H2SO4, giấy quỳ hóa xanh là ống đựng dd NaOH. (0,25đ) Tiếp tục ta lấy axit vừa tìm được cho vào 3 ống còn lại. - Nếu ống nào có phản ứng xuất hiện kết tủa trắng là ống đựng dd BaCl2 (0,5đ) PTPƯ: BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl  (0,5đ) - Nếu ống nào có phản ứng và có khí thoát ra là ống đựng dd Na2CO3 (0,5đ) Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + CO2   (0,5đ) - Còn lại là ống đựng dd Na2SO4 (0,25đ) o o Câu 2: (5 điểm) a) (3 điểm) - Cho hỗn hợp phản ứng với HCl dư, chỉ có Fe phản ứng hết: (0,25 đ) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (0,25 đ) - Lọc tách Cu và Ag. Nước lọc thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH sẽ sinh ra kết tủa: (0,25 đ) FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2  + 2NaCl (0,25 đ) - Lọc lấy Fe(OH)2 rồi nung ở nhiệt độ cao được FeO: (0,25 đ) to Fe(OH)2   FeO + H2O (0,25 đ) - Dùng khí H2 khử FeO ở nhiệt độ cao thu được Fe: (0,25 đ) to FeO + H2   Fe + H2O (0,25 đ) - Cho hỗn hợp Cu và Ag phản ứng với dung dịch AgNO3 vừa đủ, Cu tan: (0,25 đ) Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag  (0,25 đ) - Lọc thu được Ag. Nước lọc cho phản ứng với Fe, thu được Cu: (0,25 đ) Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu  (0,25 đ) b) 2H2O Điện phân 2H2 + O2 (0,25 đ) 2 4FeS2 + 11O2  to 2Fe2O3 + 8SO2  to Fe2O3 + 3H2   2Fe + 3H2O 3Fe + 2O2  to Fe3O4  2NaCl + 2H2O Điện phân dd 2NaOH + Cl2 + H2 2Fe + 3Cl2  to 2FeCl3  to 5 2SO2 + O2  V 2O 2SO3 SO3 + H2O  H2SO4 (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) Câu 3: (5 điểm) Cu không tác dụng trong dd H2SO4 loãng nên 3g chất rắn là Cu. (0,25 đ) PTPƯ: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (0,5 đ) x mol y mol Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 y mol nH 2  6.72  0.3 22.4 (0,5 đ) y mol => x + y = 0,3 (0,5 đ) m(Fe + Zn) = 21,6 – 3 = 18,6 (g) Khối lượng hỗn hợp Zn, Fe là : 65x + 56y = 18,6 Ta có hệ PT: x + y = 0,3 65x + 56y = 18,6 Giải hệ PT ta được : x = 0,2 ; y = 0,1 (0,25 đ) (0,5 đ) => %Cu = => %Zn = (0,5 đ) (0,5 đ) 3.100  13,9% 21,6 65.0,2.100  60,2% 21,6 (0,5 đ) (0,5 đ) %Fe = 100 - 60,2 - 13,9 = 25,9% (0,5 đ) Câu 4: (5 điểm) 1. Gọi công thức hai muối trên là A2CO3 và BCO3 (có nguyên tử khối lần lượt là A, B) (0,25 đ) Gọi x, y lần lượt là số mol của chúng. (0,25 đ)  2ACl + CO2 + H2O A2CO3 + 2HCl (0,25 đ) x 2x 2x x (mol)  BCl2 + CO2 + H2O BCO3 + 2HCl (0,25 đ) y 2y y y (mol) Ta có hệ: (2A + 60).x + (B + 60).y = 18 (1) 3,36 x + y = 22, 4  0,15(mol ) Từ (1): 2xA + 60x + yB + 60y = 18 => 2xA + yB + 60(x + y) = 18 => 2xA + yB + 60.(0,15) = 18 => 2xA + yB = 9 Số gam hỗn hợp muối khan thu được: (2) (0,5 đ) (3) (0,5 đ) 3 2x(A + 35,5) + y(B + 71) = 2xA + 71x + yB + 71y = 2xA + yB + 71(x + y) = 9 + 71.0,15 = 19,65(g) {thế (2) và (3) vào} (0,5 đ) 2. Theo (2), (3) và theo đề bài ta có: x + y = 0,15 2xA + yB = 9 x = 2y A = B + 15 (1 đ) Giải hệ ta được: x = 0,1 (mol), y = 0,05 (mol), A = 39 (K), B = 24 (Mg) (0,5 đ) Vậy công thức hai muối là: K2CO3 và MgCO3 (0,25 đ) 3. nHCl = 2x + 2y = 0,3 (mol) (0,5 đ) 0,3 CM HCl = 0, 2  1,5M (0,25 đ) -----Hết----*Chú ý: - HS có thể làm cách khác, nếu đúng cho điểm tối đa. - PTHH viết thiếu điều kiện hoặc cân bằng sai thì trừ ½ số điểm của PTHH đó - Riêng bài toán viết sai PTHH, hoặc tính sai số mol hoặc cân bằng sai thì không tính điểm phần sau. 4
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan