Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu đề + hdc địa 2014

.PDF
3
458
56

Mô tả:

PHÒNG GD & ĐT GIO LINH ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014 - 2015 Khoá ngày 22 tháng 10 năm 2014 Môn: Địa lý Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề ) Câu 1 (5,5 điểm): “Bầu khí quyển chúng ta đang sống ngày càng bị ô nhiễm, khí hậu Trái Đất ngày càng nóng lên”. Dựa vào thông tin trên và kiến thức đã học, em hãy: a) Cho biết thực trạng trên dẫn đến những hậu quả nào? b) Trình bày những biện pháp để phòng ngừa và hạn chế thực trạng trên. Câu 2 (2,0 điểm): Hãy chứng minh sông ngòi nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. Câu 3 (3,0 điểm): Cho biết dân số tỉnh A năm 2012 là 2125000 người, năm 2013 là 2154750 người. a) Tính tỉ lệ gia tăng dân số cơ giới của tỉnh A thời gian trên khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,6%. b) Tính số người chuyển đến của tỉnh A trong năm 2013 khi tỉ suất xuất cư là 14‰. Câu 4 (2,5 điểm ): a) Trong điều kiện thời tiết ổn định, cùng một thời điểm người ta đo nhiệt độ điểm A ở chân núi là 320C, điểm B ở đỉnh núi nhiệt độ là 200C và khí áp là 507,5 mmHg. Tính độ cao tuyệt đối của điểm B (đơn vị: m) và khí áp tại điểm A (đơn vị: mmHg). b) Tại sao những khu vực chịu sự thống trị của các khối khí áp cao thường ít mưa còn những khu vực chịu ảnh hưởng của khối khí áp thấp mưa nhiều? Câu 5 (3,00 điểm ): Cho bảng số liệu nhiệt độ (0C) và lượng mưa (mm) của điểm A ở nước ta. Tháng Nhiệt độ Lượng mưa 1 16 20 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 17 20 24 27 29 29 28 27 25 21 25 70 180 310 312 400 315 290 150 100 12 18 40 a) Cho biết địa điểm A thuộc miền khí hậu nào của nước ta? Tại sao? b) Trình bày đặc điểm khí hậu địa điểm trên. Giải thích nguyên nhân? Câu 6 (4,00 điểm): a) Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm nước ta còn cao? b) Để giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay cần có những biện pháp nào? Hết./. Lưu ý: Học sinh được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam do NXB giáo dục sản xuất. PHÒNG GD&ĐT GIO LINH HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2014-2015 MÔN: ĐỊA LÝ Câu Ý Nội dung 1 a Hậu quả của hiện tượng:(mỗi ý đúng 0,5 điểm) + Mưa axít. + Hiện tượng băng tan dẫn đến nước biển dâng, lục địa bị thu hẹp. + Thủng tầng ôzôn gây nguy hiểm cho sức khỏe con người. + Gây ra các bệnh về đường hô hấp, sâu bệnh, dịch bệnh ngày càng gia tăng. + Sự xuất hiện và có chiều hướng gia tăng của các thiên tai: bão lớn, lốc xoáy, lũ lụt, hạn hán,... xãy ra thường xuyên và đột ngột hơn. + Làm biến đổi các hệ sinh thái tự nhiên, suy giảm sự đa dạng sinh học, ... b Biện pháp: (mỗi ý đúng 0,5 điểm) + Kiểm soát chất lượng môi trường không khí bằng luật pháp, chỉ thị về tiêu chuẩn (hợp tác toàn cầu). + Trồng thêm rừng mới, khai thác và bảo vệ rừng hợp lí. + Đổi mới khoa học công nghệ nhằm hạn chế lượng khí thải và thu lọc bụi và xử lí khí độc… + Sử dụng các nguồn năng lượng mới thân thiện với môi trường như: gió, mặt trời… thay thế các nguồn năng lượng truyền thống. + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn năng lượng: điện, than, dầu mỏ,... 2 Sông ngòi nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. - Khí hậu nước ta mưa nhiều → Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc (nhiều sông). - Khí hậu có hai mùa mưa, khô →Thủy chế sông ngòi theo mùa, có 2 mùa, mùa lũ và mùa cạn. - Khí hậu mưa lớn tập trung một mùa, nhiệt độ cao quá trình phong hóa đất đá, xói mòn và rữa trôi mạnh → Lượng phù sa trong nước sông lớn. - Nhiệt độ ở nước ta cao, luôn ở trên 00C (trung bình năm >200C) → Sông không bị đóng băng. 3 a - Tỉ lệ gia tăng dân số tỉnh A: [(2154750 – 2125000):2125000].100% = 1,4% - Tỉ lệ gia tăng dân số cơ giới tỉnh A: 1,4 – 1,6 = - 0,2 % b - Tỉ suất nhập cư là: -0,2% + 14‰ = 12‰ - Số người chuyển đến tỉnh A năm 2013 là: 2154750 x 12‰ = 25857 người 4 a Độ cao tuyệt đối của điểm B: 10.(760 mmHg – 507,5 mmHg) = 2525 m Khí áp tại điểm A: - Độ cao tương đối của B so với A: Điểm 5,50 3,0 2,5 2,00 0,5 0,5 0,5 0,5 3,00 0,5 1,0 0,5 1,0 2,50 0,5 0,5 b [100.(320C – 200C)]: 0,6 = 2000 m - Khí áp tại điểm A: 507,5 + (2000 : 10) = 707,5 mmHg Những khu vực chịu sự thống trị của các khối khí áp cao thường ít mưa còn những khu vực chịu ảnh hưởng của khối khí áp thấp mưa nhiều vì: - Khí áp cao: Không khí từ trên cao nén xuống, càng đi xuống nhiệt độ càng tăng nên hơi nước trong không khí khó ngưng tụ để tạo mưa. - Khí áp thấp: Không khí chuyển động từ thấp lên cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm nên hơi nước dễ ngưng tụ tạo ra mưa. 5 0,5 0,5 0,5 3,00 a b 6 Xác định miền khí hậu: Thuộc miềm khí hậu phía Bắc vì: → Có 3 tháng nhiệt độ < 200C (có đủ mùa đông lạnh), có 6 tháng nóng nhiệt độ ≥ 250C. Biên độ nhiệt lớn: 130C. Đặc điểm và giải thích: - Đặc điểm: Mùa đông lạnh ít mưa (lạnh khô), mùa hạ nóng và mưa nhiều (nóng ẩm). - Nguyên nhân: + Nằm ở vĩ độ cao. + Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc từ áp cao lục địa phương Bắc tràn về. + Mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam và Đông Nam nên nóng ẩm, mặt khác mùa hạ mặt trời lên thiên đỉnh ở miền Bắc nước ta. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 4,00 a Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm cao: - Thiếu việc làm ở nông thôn: do hoạt động nông nghiệp mang tính chất 0,5 mùa vụ, hoạt động kinh tế nông thôn thiếu tính đa dạng. - Thất nghiệp ở đô thị: Do tốc độ đô thị hóa cao trong khi công nghiệp 0,5 dịch vụ chưa đáp ứng, di dân tự phát từ nông thôn ra thành thị. b Các biện pháp giải quyết việc làm: (mỗi ý 0,5 điểm) 3,0 - Giảm tỉ lệ gia tăng dân số. - Phân bố lại dân cư và lao động. - Đa dạng các loại hình kinh tế ở nông thôn. - Đô thị hóa gắn liền phát triển công nghiệp và dịch vụ. - Mở rộng và đa dạng các trung tâm đào tạo nghề. - Tranh thủ vốn đầu tư nước ngoài, xuất khẩu lao động. Tổng 6 câu 20,00
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan