Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học xã hội Triết học De cuong thao luan lan 1 nn v&pl...

Tài liệu De cuong thao luan lan 1 nn v&pl

.DOCX
18
428
86

Mô tả:

MÔN: NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT HỌ VÀ TÊN: LÊ TẤN HẬU LỚP: H 629 ĐỀ CƯƠNG THẢO LUẬN LẦN 1 PHẦN LÍ LUẬN CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC Câu 1: Trình bày vị trí, chức năng của các bộ phận cấu thành hệ thống chính trị của nước ta hiện nay. 1. Khái niê m ê Hệ thống chính trị (HTCT): HTCT là tổ hợp có tính chỉnh thể các thể chế chính trị (các cơ quan quyền lực NN, các đảng chính trị các phong trào XH, các tổ chức chính trị - xã hội, v.v.) được xây dựng theo mô tê kết cấu chức năng nhất định, vâ nê hành trên những nguyên tắc, cơ chế và quan hê ê cụ thể, nhằm thực thi quyền lực chính trị. 2. Các bộ phận (cấu trúc) của HTCT nước ta: HTCT ở nước ta hiện nay bao gồm: Đảng Cộng sản VN, Nhà nước (bao gồm QH, CTN, CP, TAND, VKSND và CQ các địa phương), Mặt trận Tổ quốc VN và các tổ chức CT-XH như: Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân VN, Hội Liên hiệp Phụ nữ VN, Hội Cựu chiến binh VN 3. Vị trí, vai trò, phương thức hoạt động của NN trong HTCT của nước ta hiê nê nay: * Nhà nước CHXHCN VN là trụ cột của hệ thống chính trị ở nước ta, là công cụ tổ chức thực hiện ý chí và quyền lực của nhân dân, thay mặt nhân dân, chịu trách nhiệm trước nhân dân để quản lý toàn bộ hoạt động của đời sống xã hội. Đó chính là Nhà nước của dân, do dân và vì dân. Mặt khác, Nhà nước chịu sự lãnh đạo của Đảng ta, thực hiện đường lối chính trị của Đảng. Đảng lãnh đạo Nhà nước thực hiện và đảm bảo đầy đủ quyền làm chủ của nhân dân. - Vị trí, Nhà nước là trung tâm, trụ cột của hệ thống chính trị, có nhà nước mới có hệ thống chính trị. - Vai trò: Nhà nước là bộ máy trực tiếp thực thi quyền lực chính trị, tổ chức thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, ý chí nguyện vọng của nhân dân. Quản lý nền kinh tế , văn hóa, xã hội, duy trì trật tự an ninh, quốc phòng . - Phương thức hoạt động của Nhà nước + Nhà nước ban hành pháp luật, xác định phạm vi, thẩm quyền của mỗi cơ quan nhà nước trong quản lý xã hội, nhằm bào đảm quyền lực nhà nước hoạt động trong phạm vi quy định của pháp luật, có hiệu lực và hiệu quả, tránh lạm quyền, làm trái pháp luật, đồng thời ban hành cơ chế phòng ngừa quan liêu, tham nhũng, vô trách nhiệm của cán bộ, công chức nhà nước. + Nhà nước ban hành pháp luật bảo vệ quyền con người, quyền công dân quản lý xã hội bằng pháp luật, bảo đảm duy trì trật tự xã hội, xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của công dân. + Nhà nuớc có đủ năng lực quản lý và phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, trật tự an ninh và quốc phòng, nhằm mục đích nâng cao đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của nhân dân . THAO LUẬN LẦN 1 – NNPL Page 1 Như vậy, Nhà nước là bộ máy tổ chức thực thi quyền lực chính trị, thay mặt nhân dân, chịu trách nhiệm trước nhân dân và quản lý toàn bộ mọi hoạt động của xã hội, nhằm mục đích để xây dựng xã hội chủ nghĩa. * Nhà nước bao gồm QH, CTN, CP, TAND , VKSND và chính quyền các địa phương. - Quốc hô êi: Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước CHXHCN VN. Quốc hội thực hiê nê quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước (Hiến pháp 2013, Điều 69). - Chủ tịch nước: Là người đứng đầu NN, thay mă tê nước CHXHCN VN về đối nô êi và đối ngoại. CTN do QH bầu trong số các đại biểu QH. CTN chịu trách nhiê m ê và báo cáo công tác trước QH (Hiến pháp 2013, Điều 86, 87). - Chính phủ: Chính phủ là CQ hành chính cao nhất của nước ta, thực hiê nê quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của QH, CP chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước QH, UBTVQH, CTN (Hiến pháp 2013, Điều 94). - TAND: Là CQ xét xử của nước CHXHCN VN, thực hiê nê quyền tư pháp. TAND gồm TANDTC và các Tòa án khác do luâ êt định. TAND có nhiê m ê vụ bảo vê ê công lý, bảo vê ê quyền con người, quyền công dân, bảo vê ê chế đô ê XHCN, bảo vê ê lợi ích của NN, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chứ, cá nhân (Hiến pháp 2013, Điều 102). - VKSND: Thực hiê ên quyền công tố, kiểm sát hoạt đô nê g tư pháp. VKSND gồm VKSNDTC và các VKS khác do luâ êt định. VKSND có nhiê êm vụ bảo vê ê PL, bảo vê ê quyền con người, quyền công dân, bảo vê ê chế đô ê XHCN, bảo vê ê lợi ích của NN, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm PL được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất (Hiến pháp 2013, Điều 107). - Chính quyền địa phương (CQĐP): CQĐP được tổ chức ở các đơn vị hành chánh của nước ta. CQĐP giữ vị trí trung tâm, trụ cột của hệ thống chính trị trực tiếp tổ chức, điều hành, quản lý xã hội đúng với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước, Nghị quyết của Đảng bộ cơ sở và nguyện vọng của nhân dân của địa phương. Cấp CQĐP gồm HĐND và UBND. CQĐP tổ chức và đảm bảo viê êc thi hành HP, PL tại địa phương; quyết định các vấn đề địa phương theo luật định. Trực tiếp điều hành, quản lý xã hội duy trì trật tự, an ninh, ổn định chính trị, tổ chức thực hiện kinh tế-xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; chịu sự KT, THAO LUẬN LẦN 1 – NNPL Page 2 GS của CQ NN cấp trên. Nhiê êm vụ, quyền hạn của CQĐP được xác định trên cơ sở phân định thẩm quyền giữa các CQ NN ở TW, địa phương và của mỗi cấp CQĐP. HĐND là CQ quyền lực NN ở địa phương, đại diê ên cho ý chí, nguyê ên vọng và quyền làm chủ của ND địa phương, do ND địa phương bầu ra, chịu trách nhiê êm trước ND địa phương và CQ NN cấp trên; GS viê êc tuân theo HP, PL ở địa phương và viê êc thực hiê nê Nghị quyết của HĐND. UBND ở cấp CQĐP do HĐND cùng cùng cấp bầu là CQ chấp hành của HĐND, CQ HC NN ở địa phương, chịu trách nhiê m ê trước HĐND và CQ HC NN cấp trên. UBND tổ chức viê êc thi hành HP và PL ở địa phương, tồ chức thực hiê nê NQ của HĐND và thực hiê ên các nhiê m ê vụ do CQ NN cấp trên giao (Hiến pháp 2013, các Điều 111, 112, 113, 114). Câu 2. Phân tích các đặc trưng của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam và những phương hướng xây dựng, hoàn thiện nhà nước ta trong thời kỳ đổi mới hiện nay. Đề xuất giải pháp góp phần bảo đảm tất cả quyền lực Nhà nước thực sự thuộc về nhân dân. Phân tích các đă ăc trưng NN pháp quyền XHCN VN: 1. Khái niê m ê NN pháp quyền XHCN Việt Nam: Là Nhà nước XHCN thực sự của dân, do dân, vì dân; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân; bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp, quản lý xã hội bằng pháp luật nhằm phục vụ lợi ích và hạnh phúc của nhân dân, do Đảng tiền phong của giai cấp công nhân lãnh đạo đồng thời chịu trách nhiệm trước nhân dân và sự giám sát của nhân dân. 2. Các đă cê trưng NN pháp quyền XHCN VN: (lưu ý đă cê trưng 1 và 2) Có 6 đă êc trưng: - Đó là NN thực sự của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; bảo đảm tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân. - Đó là NN tổ chức, hoạt đô nê g theo nguyên tắc quyền lực NN là thống nhất, nhưng có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan NN trong trong quá trình thực hiện quyển lực NN về mă tê lập pháp, hành pháp và tư pháp. - Đó là NN được tổ chức, hoạt động trên cơ sở Hiến pháp và pháp luật trong đời sống XH. - Đó là NN tôn trọng, thực hiê nê và bảo vê ê quyền con người, tất cả vì hạnh phúc con người; bảo đảm trách nhiê êm giữa NN và công dân, thực hành dân chủ gắn với tăng cường kỷ cương, kỷ luật. - Đó là NN do ĐCS VN lãnh đạo, đồng thời bảo đảm sự giám sát của nhân dân, sự giám sát và phản biện của Mặt trận Tổ quốc VN và các tổ chức thành viên của MT. - Đó là NN thực hiê nê đường lối hòa bình, hữu nghị với ND các dân tô êc và các NN trên thế giới trên nguyên tắc tôn trọng đô êc lâ pê , chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không can thiê êp vào công viê êc nô iê bô ê của nhau và cùng có lợi; đồng thời tôn trong và cam kết thực hiện các công ước, điều ước, hiê êp ước quốc tế đã tham gia, ký kết, phê chuẩn. 3. Phân tích các đă êc trưng NN pháp quyền XHCN VN: - Phải xây dựng nhà nước XHCN thực sự của dân, do dân và vì dân; lấy liên minh công-nông-trí thức làm nền tảng do Đảng CSVN lãnh đạo. Thực hiện đầy đủ quyền làm chủ của nhân dân. Nhà THAO LUẬN LẦN 1 – NNPL Page 3 nước phải do nhân dân thành lập, chịu trách nhiệm trước nhân dân và giám sát của nhân dân. Nhà nước phải thể hiện ý, nguyện vọng chính của nhân dân. Xây dựng nhà nước pháp quyền không được làm biến dạng và thay đổi bản chất của kiểu nhà nước ở nước ta hiện nay. Do đó, Nhà nước pháp quyền mà chúng ta xây dựng vẫn phải đảm bảo các tiêu chí: Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân; Đó là nhà nước thực hành dân chủ một cách rộng rãi; Đó phải là nhà nước chuyên chính vô sản. Tất cả những thành tựu về xây dựng và hoàn thiện nhà nước từ 1945 đến nay vẫn phải được tiếp tục kế thừa. Đồng thời chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng HCM về nhà nước kiểu mới vẫn phải là kim chỉ nam cho chúng ta cả về lý luận lẫn thực tiễn. - Quyền lực nhà nước là thống nhất nhưng có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp. Đây vừa là một quan điểm chỉ đạo vừa là một nguyên tắc quan trọng cơ bản trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước ta. Về mặt nội dung, tính chất, mục đích, quyền lực NN trong NN pháp quyền là thống nhất. Trước tiên sự thống nhất trong quyền lực nhà nước bắt nguồn từ sự thống nhất trong chủ quyền của nhân dân, tức là mọi quyền lực của nhà nước thuộc về nhân dân. Nhân dân là chủ thể duy nhất thực hiện quyền lực nhà nước và cũng là thống nhất của quyền lực nhà nước. Sự thống nhất này là thống nhất trong mục tiêu thực hiện quyền lực nhà nước, đó là phục vụ nhân dân, cho dù đó là bộ máy lập pháp, hành pháp hay tư pháp. Nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình một cách ttiếp (dân chủ ttiếp) hoặc thông qua đại biểu của mình, biến ý chí của mình thành ý chí nhà nước, thành quy phạm có tính bắt buộc chung đ/v mọi thành viên của xã hội (dân chủ đại diện). Bằng sự phân công quyền lực NN, dẫn đến sự chuyên môn hoá từ đó cho phép có được năng suất, chất lượng, hiệu quả cao hơn. Nhờ vào phân công quyền lực mà người ta giảm thiểu được tình trạng độc đoán, chuyên quyền, lạm quyền trong bộ máy nhà nước. Quyền lực khi được phân chia có khả năng làm phát sinh tình trạng mới. Nó có thể tạo ra sự quay lưng lại với nhau giữa các cơ quan nhà nước, thiếu đi sự phối hợp, dẫn đến lợi ích chung của toàn cục có thể bị ảnh hưởng. Vì thế qui định phối hợp chính là giải quyết nhằm khắc phục mặt thái quá, cực đoan của phân công tức là làm cho các cơ quan phải phối hợp , hỗ trợ với nhau để thực hiện mục tiêu chung của bộ máy nhà nước nhằm khắc phục tình trạng cát cứ quyền lực. - NN được tổ chức, hoạt động trên cơ sở Hiến pháp và pháp luật, bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp và pháp luật trong đời sống xã hội. Tăng cường pháp chế XHCN, quản lý xã hội bằng pháp luật, đồng thời coi trọng gíao dục nâng cao đạo đức trong xã hội. Đây là một quan điểm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, chỉ đạo suốt quá trình cải cách và xây dựng nhà nước pháp quyền. Xây dựng nhà nước pháp quyền tất yếu phải xây dựng bằng pháp luật. Không có một nhà nước pháp quyền nào lại từ chối việc quản lý xã hội bằng pháp luật. Quản lý xã hội bằng pháp luật là yêu cầu khách quan của một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh là phương pháp chủ yếu bảo đảm hiệu lực quản lý của nhà nước. Xây dựng nhà nước pháp quyền hoạt động trên cơ sở pháp luật, thực hiện quản lý xã hội bằng pháp luật là xây dựng một nhà nước bảo đảm sự thống trị của pháp luật trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, bảo đảm cho toàn xã hội tuân thủ nghiêm ngặt pháp luật. Mặt khác, nhà nước quản lý xã hội bằng nhiều công cụ: pháp luật, đạo đức, tổ chức, thuyết phục, sử dụng tập quán, chính sách. Nhưng trong những công cụ này, pháp luật bao giờ cũng được xác định là công cụ cơ bản nhất. Vì so với những công cụ khác pháp luật bao giờ nó cũng có ưu thế hơn: Nó là loại quy tắc phổ biến trong toàn xã hội; nó xâm nhập, tác động đến từng cá thể (còn những công cụ khác chỉ tác động đến một số dân cư). Mặt khác, pháp luật bao giờ cũng được thể hiện bằng văm bản, qui định cụ thể, ngắn gọn, không thể hiểu theo nhiều cách, trong khi đó qui phạm đạo đức không thể có; Hơn nữa pháp luật có tính cưỡng chế, nó được đảm bảo bằng sức mạnh của nhà nước nhờ vậy pháp luật có sức mạnh riêng của nó. THAO LUẬN LẦN 1 – NNPL Page 4 - NN pháp quyền tôn trọng, thực hiê ên và bảo vê ê quyền con người, tất cả vì hạnh phúc con người, thể hiê ên những điểm tiến bộ, hợp lý trong việc thực hành quyền dân chủ, trong việc tổ chức, hoạt động của nhà nước; có nhiều điểm phù hợp với bản chất của nhà nước ta và đó cũng là mục tiêu của nhiều quốc gia trên thế giới; bảo đảm trách nhiê m ê giữa NN và công dân, thực hiện nguyên tắc mọi người bình đẳng trước pháp luật, thực hành dân chủ gắn với tăng cường kỷ cương, phép nước; chuyên chính với mọi hành động xâm phạm lợi ích của Tổ quốc và của nhân dân. - Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước. Một Đảng cầm quyền không thể không lãnh đạo NN, sự lãnh đạo của Đảng là một tất yếu khách quan.Vì Đảng là đội tiên phong chính trị của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, đại biểu trung thành cho lợi ích của cả dân tộc. Sự lãnh đạo của Đảng chính là nhằm bảo đảm tính chính trị, định hướng chịnh trị trong hoạt động của NN. Đảng lãnh đạo NN pháp quyền thông qua việc tăng cường chất lượng tính luận cứ KH trong việc hoạch định đường lối chiến lược trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền, đồng thời bảo đảm sự giám sát của nhân dân, sự giám sát và phản biện của Mặt trận Tổ quốc VN và các tổ chức thành viên của MT, làm cho đường lối, chiến lược đúng đắn phù hợp với cuộc sống, phù hợp với XHVN và phù hợp với thế giới đương đại, tạo bầu không khí dân chủ trong xã hội. - Phải bảo đảm phản biện xã hội đối với chính sách, pháp luật của nhà nước, giám sát hoạt động đối với các cơ quan nhà nước, cán bộ công chức trong việc thực hiện quyền lực nhà nước. - Xuất phát từ đặc điểm của thời đại với xu thế toàn cầu hoá, NN thực hiê nê đường lối hòa bình, hữu nghị với nhân dân và các nước trên thế giới trên nguyên tắc tôn trọng đô êc lâ êp, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không can thiê êp vào công viê êc nô êi bô ê của nhau và cùng có lợi; đồng thời tôn trọng và cam kết thực hiện các công ước, điều ước, hiê êp ước quốc tế đã tham gia, ký kết, phê chuẩn, phù hợp với nhu cầu hội nhập quốc tế, đảm bảo cho nhà nước không ngừng vững mạnh, có hiệu lực để giải quyết các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, mở rộng dân chủ, củng cố độc lập, tự chủ và hội nhập vững chắc vào đời sống quốc tế. Phương hướng xây dựng, hoàn thiê ăn NN pháp quyền VN. A. Phương hướng xây dựng, hoàn thiê ên NN pháp quyền VN: Có 8 phương hướng (chú ý: phương hướng 1 và 8) 1. Phát huy dân chủ, bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân a. Trong xây dựng nhà nước, dân chủ và quyền làm chủ của nhân dân thể hiện như sau: - Nhân dân tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân. - Nhân dân tham gia công việc quản lý nhà nước. - Nhân dân tham gia xây dựng, đánh giá chính sách, pháp luật của Nhà nước và chính quyền địa phương, góp ý kiến điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật phù hợp với thực tiễn. - Nhân dân có quyền giám sát và chất vấn đại biểu dân cử, hoạt động của cơ quan nhà nước. - Nhân dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, đề nghị thanh tra, kiểm tra, xử lý những biểu hiện quan liêu, tham nhũng, tiêu cực, hành vi vi phạm pháp luật, đạo đức của cán bộ, công chức. - Nhân dân có quyền yêu cầu các cơ quan nhà nước công khai, minh bạch, cung cấp thông tin mọi hoạt động của cơ quan nhà nước theo phương châm dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. b. Trong quản lý xã hội, phát huy dân chủ và quyền làm chủ của nhân dân thể hiện nội dung sau: THAO LUẬN LẦN 1 – NNPL Page 5 - Phương châm nhà nước nhân dân cùng làm, trên cơ sở tự nguyện và quy định của pháp luật, gắn lợi ích và đáp ứng nhu cầu của nhân dân. - Nhân dân tham gia quản lý xã hội thông qua Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên tự nguyện, tự quản, tự quyết định, giải quyết những vấn đề của xã hội phát sinh trong đời sống cộng đồng. - Nhân dân tham gia xây dựng môi trường lành mạnh, phòng chống tệ nạn xã hội, giữ gìn trật tự an ninh trong xã hội. 2. Đẩy mạnh xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật. Nhà nước pháp quyền phải có hệ thống pháp luật đầy đủ, đồng bộ, thống nhất, khả thi về số lượng, chất lượng, tính ổn định, phản ánh ý chí nguyện vọng của nhân dân - Xây dựng pháp luật * Nguyên tắc xây dựng pháp luật: bảo đảm pháp luật phù hợp với thực tế, dân chủ, pháp chế, khoa học, hiệu quả và tương thích với pháp luật quốc tế. * Trong lĩnh vực kinh tế: hoàn thiện luật doanh nghiệp, luật đầu tư nước ngoài, luật về tài chính công, luật thuế; thị trường bất động sản, tài nguyên môi trường. * Trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, khoa học- công nghệ. * Trong lĩnh vực xã hội hoàn thiện pháp luật về tôn giáo, báo chí và chính sách công bằng xã hội, xóa đói giảm nghèo. * Trong lĩnh vực trật tự, an ninh quốc phòng, ban hành pháp luật về bảo vệ biên giới, phòng chống tội phạm, trật tự an toàn giao thông. * Trong lĩnh vực tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước: điều chỉnh, sửa đổi luật tổ chức Quốc hội, Chính phủ, Viện kiểm sát, Tòa án, chính quyền địa phương . -Thực hiện pháp luật * Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, giải thích, hướng dẫn thực hiện pháp luật trong nhân dân; mở rộng hoạt động tư vấn pháp lý trong xã hội. * Đổi mới hoạt động cơ quan tư pháp thực hiện đúng chức năng bảo vệ pháp luật. * Chấn chỉnh hoạt động luật sư, công chức, giám định, hộ tịch, thi hành án. 3. Tiếp tục đổi mới tổ chức, hoạt động của Quốc hội Một là, tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả chức năng của Quốc hội. Nâng cao năng lực quyền lập pháp. Thực hiện chức năng quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước. Thực hiện quyền giám sát tối cao, thi hành luật giám sát của Quốc hội, giám sát ban hành văn bản quy phạm pháp luật, giám sát việt thực hiện khiếu nại, tố cáo của nhân dân, giám sát tại kỳ họp của Quốc hội, bỏ phiếu tín nhiệm đối vói người do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn. Hai là, phát huy vai trò, trách nhiệm, nâng cao năng lực, bản lĩnh nghiệp vụ hoạt động đại biểu quốc hội. Ba là, tiếp tục kiện toàn các cơ quan Quốc hội, đổi mới hoạt động các Ủy ban của Quốc hội. THAO LUẬN LẦN 1 – NNPL Page 6 Bốn là, tăng cường mối quan hệ giữa Quốc hội với nhân dân. Năm là, bảo đảm các điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Quốc hội. 4. Đẩy mạnh cải cách nền hành chính nhà nước a. Vị trí, vai trò của nền hành chính * Bộ máy lớn nhất trong hệ thống cơ quan nhà nước, có mối quan hệ chặt chẽ từ trung ương đến địa phương. * Trực tiếp tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật đi vào cuộc sống, cụ thể hóa và sửa đổi điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện pháp luật. * Trực tiếp giải quyết, xử lý các công việc liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích và nghĩa vụ của công dân. * Bảo đảm trật tự an ninh, an toàn xã hội, từng bước nâng cao đời sống vật chật và tinh thần cho nhân dân. b. Nội dung cải cách nền hành chính Một là, cải cách thể chế hành chính * Thể chế hoạt động kinh tế, vốn, tiền tệ, thị trường bất động sản, chứng khoán, khoa học công nghệ, lao động, dịch vụ. * Thể chế về tổ chức, hoạt động của hệ thống hành chính, các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các cấp. * Thể chế về mối quan hệ giữa công dân với Nhà nước liên quan đến quyền, nghĩa vụ công dân. * Thể chế về thẩm quyền quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp. * Cải cách thủ tục hành chính về thuế, hải quan, kinh doanh, xây dựng, rà soát thủ tục không hợp lý loại bỏ. Hai là, cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, sắp xếp các bộ, sở, ban ngành quản lý đa ngành, đa lĩnh vực. Thực hiện phân cấp hợp lý cho chính quyền địa phương, đi đôi với nâng cao chất lượng quy hoạch và tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát của trung ương. Ba là, đổi mới nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức. Bốn là, tiếp tục đổi mới tài chính công và tài sản công bảo đảm thu chi hợp lý; quản lý chặt chẽ; sử dụng tiết kiệm, công bằng, minh bạch, có hiệu quả. 5. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách tư pháp Nguyên tắc khách quan, vô tư, công bằng, độc lập và chỉ tuân theo pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định bản án của mình. Một là, tiếp tục sửa đổi bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho hoạt động tư pháp. Hai là, đổi mới tổ chức và hoạt động của cơ quan tư pháp. THAO LUẬN LẦN 1 – NNPL Page 7 - Đổi mới hoạt động của tòa án. - Đổi mới hoạt động của Viện kiểm sát. - Đổi mới hoạt động cơ quan điều tra. - Đổi mới tổ chức và hoạt động của cơ quan thi hành án. Ba là, chấn chỉnh các tổ chức và hoạt động bổ trợ tư pháp, hoàn thiện pháp luật, luật sư công chứng, giám định, hộ tịch từng bước xã hội hóa hoạt động bổ trợ tư pháp. Bốn là, đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ tư pháp theo yêu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền. 6. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đủ năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân a. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Một là, có năng lực chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu công việc đảm nhiệm gắn lý luận và thực tiễn. Hai là, tận tâm, mẫn cán đối với công việc, thể hiện trách nhiệm và đạo đức công vụ. Ba là, thực hiện đúng quy định của pháp luật với ý thức tự giác và ký luật nghiêm. Bốn là, kính trọng, lễ phép với dân; tôn trong quyền con người, quyền công dân, gần dân lắng nghe ý kiến nguyện vọng và khiêm tốn học hỏi dân. Năm là, gương mẫu chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước; tự giác rèn luyện phẩm chất đạo đức, nhân cách làm việc. b. Nội dung xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức Thứ nhất, xây dựng chiến lược và quy hoạch cán bộ, trong đó xây dựng cán bộ cấp chiến lược, cán bộ quản lý, khoa học công nghệ có trình độ cao; cán bộ dân tộc, cán bộ nữ, cán bộ là con, em có công với nước. Thứ hai, đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, nâng cao trình độ lý luận, chuyên môn nghiệp vụ, quản lý điều hành công việc. Thứ ba, đổi mới cơ chế đánh giá, tuyển dụng cán bộ dân chủ, công khai, khách quan và khoa học bố trí sắp xếp đội ngũ cán bộ, hợp lý. Đánh giá cán bộ dựa vào giải quyết công việc, tín nhiệm của nhân dân. Thứ tư, đổi mới chế độ đãi ngộ, có chính sách thỏa đáng, kích thích tính tích cực phấn đấu, an tâm, tận tâm với công việc. Thứ năm, tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra giám sát cán bộ, công chức. 7. Đẩy mạnh đấu tranh chống quan liêu tham nhũng và những biểu hiện tiêu cực khác trong bộ máy nhà nước. Một là, đánh giá đúng thực trạng tình hình và kết quả đấu tranh về phòng chống tham nhũng . THAO LUẬN LẦN 1 – NNPL Page 8 Hai là, nhận thức đúng tầm quan trọng của cuộc đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng và những tiêu cực khác trong bộ máy nhà nước. Ba là, xác định đúng đắn quan điểm và thái độ trong đấu tranh chống quan liêu tham nhũng và các hiện tượng khác. Bốn là, triển khai đồng bộ các giải pháp thích hợp trong đấu tranh phòng chống quan liêu, tham nhũng và tiêu cực khác trong bộ máy nhà nước. 8. Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đói với Nhà nước trong điều kiện xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân a. Nội dung lãnh đạo của Đảng - Đường lối, chủ trương của Đảng là định hướng chính trị và nội dung hoạt động của nhà nước. - Xây dựng quan điểm, phương hướng, nội dung nhằm xây dựng, hoàn thiện nhà nước pháp quyền. - Đảng lãnh đạo bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp bảo đảm thật sự dân chủ trong việc lựa chọn đại biểu xứng đáng vào các cơ quan nhà nước. - Đảng lãnh đạo thanh tra, kiểm tra giám sát hoạt động cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức trong việc thực hiện đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và nhà nước. - Đảng lãnh đạo xây dựng và thực hiện pháp luật, tăng cường pháp chế trong đời sống xã hội và hoạt động của nhà nước. - Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền. b. Phương hướng đồi mới tổ chức và phương thức lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước Thứ nhất, chỉnh đốn xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh, đủ năng lực trí tuệ trong lãnh đạo nhà nước và xã hội. Thứ hai, đổi mới nội dung và phương thức lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước. . Đề xuất giải pháp góp nhằm bảo đảm tất cả quyền lực NN thực sự thuô ăc nhân dân: .1. Đổi mới tổ chức và phương thức lãnh đạo của Đảng: - Nâng cao nhận thức và thực hiện đúng vai trò hạt nhân chính trị và trình độ lãnh đạo của tổ chức Đảng ở các cấp để phát huy tính chủ động, sáng tạo và tinh thần trách nhiệm của các tổ chức trong hệ thống chính trị trong việc thực hiện đường lối của Đảng. - Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng cần nâng cao nhận thức và có quan niệm đúng đắn về sự lãnh đạo toàn diện của Đảng. Trước hết là việc đổi mới, việc ra Nghị quyết và chỉ đạo thực hiện các Nghị quyết của Đảng. Phát huy dân chủ trong sinh hoạt Đảng, giữ vững đoàn kết thống nhất trong Đảng. Tăng cường công tác kiểm tra, thực hiện nghiêm túc nguyên tắc tập trung dân chủ và quy chế làm việc; tăng cường công tác giáo dục rèn luyện nâng cao phẩm chất đạo đức cách mạng của cán bộ, đảng viên của Đảng... 2. Đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý của Nhà nước: - Phát huy mạnh mẽ vai trò của hệ thống chính quyền Nhà nước trong việc mở rộng và thực hiện dân chủ, hoàn thiện cơ chế dân chủ, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, cụ thể hoá phương châm dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. THAO LUẬN LẦN 1 – NNPL Page 9 - Có sự phân công ràng mạch và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước trong thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp. - Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật và bảo đảm cho Hiến pháp và các đạo luật giữ vị trí tối thượng trong điều chỉnh các quan hệ thuộc tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. - Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền công dân; nâng cao trách nhiệm pháp lý giữa Nhà nước và công dân, thực hành dân chủ, đồng thời tăng cường kỷ cương, kỷ luật. - Chăm lo xây dựng, kiện toàn bộ máy của Nhà nước từ Trung ương đến cơ sở, có cơ cấu gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả, đội ngũ cán bộ có phẩm chất và năng lực với tinh thần trách nhiệm cao. Hoạt động của cơ quan Nhà nước phải đặt nhiệm vụ phục vụ nhân dân lên trên hết, giải quyết đúng đắn và nhanh chóng các công việc có liên quan trực tiếp đến đời sống của nhân dân. Giáo dục cán bộ, công chức Nhà nước xây dựng và thực hành phong cách "Trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân và có trách nhiệm với dân", "Nghe dân nói, nói dân hiểu, làm dân tin"... - Xây dựng cơ chế và biện pháp để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và trừng trị tệ quan liêu, tham nhũng, lộng quyền, xâm phạm quyền làm chủ của nhân dân; ngăn chặn và khắc phục tình trạng dân chủ hình thức, dân chủ cực đoan, đồng thời nghiêm trị những hoạt động phá hoại gây rối... - Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và trong sinh hoạt của bộ máy Nhà nước. - Tiếp tuc hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng tính cụ thể, khả thi của các quy định trong văn bản pháp luật. Xây dựng, hoàng thiện cơ chế kiểm tra, giám sát tính hợp hiến, hợp pháp trong các hoạt động và quyết định của các cơ quan công quyền - Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Đảng ta lãnh đạo, có sự giám sát của nhân dân, sự phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức thành viên của Mặt trận. Nhà nước ban hành cơ chế để Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện tốt vai trò giám sát và phản biện xã hội. 3. Đổi mới và kiện toàn các đoàn thể chính trị-xã hội: - Đổi mới hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, khắc phục tình trạng hành chính hóa, nhà nước hóa, phô trương, hình thức để nâng cao chất lượng hoạt động, làm tốt công tác dân vận theo phong cách “trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân và có trách nhiệm với dân”, “nghe dân nói, nói dân hiểu, làm dân tin”. - Nâng cao hơn nữa nhận thức của toàn xã hội về vị trí, vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các đoàn thể quần chúng. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng hoạt động của các đoàn thể nhân dân, các tổ chức xã hội nghề nghiệp... các tổ chức quần chúng. - Đổi mới nội dung và phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội theo hướng mở rộng và đa dạng hoá các hình thức tập hợp quần chúng nhân dân, đáp ứng yêu cầu và chăm lo lợi ích thiết thực, chính đáng và hợp pháp của nhân dân. - Thực hiện tốt Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Luật Thanh niên, Luật Công đoàn… duy trì dân chủ ở mọi cấp để Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội và các tầng lớp nhân dân tham gia xây dựng Đảng, chính quyền và hệ thống chính trị; thực hiện “dân biết, dân làm, dân kiểm tra” và dân thụ hưởng những thành quả của sự nghiệp đổi mới. - Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể nhân dân tập trung hướng mạnh về cơ sở. Lãnh đạo thực hiện tốt quy chế dân chủ, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân, ngăn chặn và chống mọi hành động vi phạm quyền làm chủ của nhân dân. Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đổi mới hình thức tuyên truyền, vận động nhân dân; gắn hoạt động của các tổ chức đoàn thể quần THAO LUẬN LẦN 1 – NNPL Page 10 chúng trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng... với việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. THAO LUẬN LẦN 1 – NNPL Page 11 BOÄ MAÙY NHAØ NÖÔÙC VIEÄT NAM (Theo luật mới nhất năm 2015)    QUỐC HỘI CHÍNH PHỦ UBTVQH THỦ TƯỚNG CHUÛ TÒCH NÖÔÙC TAND TC VKSND TC CHAÙNH AÙN VIEÄN TRÖÔÛNG    11 HĐND HĐND  CAÁP TÆNH CAÁP TÆNH   HĐND HĐND  CAÁP HUYEÄN CAÁ P HUYEÄ N  CAÁP CAÁP XAÕ XAÕ TAND VKSND CAÁP CAO CAÁP CAO   THAO LUẬN LẦN 1 – NNPL 12   UBND UBND TAND VKSND CAÁP TÆNH CAÁP TÆNH CAÁP TÆNH CAÁP TÆNH   UBND UBND TAND VKSND CAÁP HUYEÄN CAÁ P HUYEÄ N CAÁP HUYEÄN CAÁP HUYEÄN    HĐND HĐND  UBND CAÁP XAÕ Page 12 SÖÏ HÌNH THAØNH SÖÏ LAÕNH ÑAÏO, GIAÙM SAÙT Câu 4: So sánh (giống nhau và khác nhau) về vị trí pháp lí và chức năng giữa Quốc hội và Hội đồng nhân dân, giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân ? 1. So sánh giữa Quốc hội và Hội đồng nhân dân : a/ Giống nhau : - Đều do nhân dân bầu ra trên nguyên tắc phổ thông đầu phiếu; - Đều có cơ quan thường trực; - Đều là cơ quan quyền lực của Nhà nước; - Đều là cơ quan đại biểu, đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân; - Đều làm việc theo chế độ tập thể, biểu quyết theo đa số b/ khác nhau : Quốc hội Hội đồng nhân dân - Là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa - Là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất phương - Là cơ quan đại biểu, đại diện cho ý chí và - Là cơ quan đại biểu, đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân cả nước nguyện vọng của nhân dân ở địa phương - Do cử tri cả nước bầu, chịu trách nhiệm - Do cử tri ở địa phương bầu, chịu trách trước nhân dân cả nước. nhiệm trước nhân dân ở địa phương đó. - Có chức năng lập hiến, lập pháp - Ban hành Nghị quyết (lập quy định) - Có chức năng quyết định tối cao, giám sát - Có chức năng quyết định, giám sát ở địa tối cao. phương. 2. So sánh giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân : a/ Giống nhau : - Đều là cơ quan hành chính Nhà nước; - Đều là cơ quan chấp hành của cơ quan quyền lực Nhà nước cùng cấp; - Đều là cơ quan quản lí hành chính Nhà nước trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội; - Đều có chế độ làm việc tập thể và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu; - Người đứng đầu đều do cơ quan quyền lực nhà nước cùng cấp bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm. b/ khác nhau : Quốc hội Hội đồng nhân dân - Là cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất - Là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa cả nước. phương. - Là cơ quan chấp hành của Quốc hội. - Là cơ quan chấp hành của HĐND cùng cấp. - Là cơ quan quản lí hành chính Nhà nước - Là cơ quan quản lí hành chính Nhà nước trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội trên phạm vi cả nước. trên phạm vi ở địa phương. - Thủ tướng do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, - Chủ tịch UBND do HĐND cùng cấp bầu, bãi nhiệm. miễn nhiệm, bãi nhiệm. - Chính phủ ban hành nghị quyết, nghị định. - UBND ban hành quyết định, chỉ thị. 5. Phân tích bản chất, chức năng và các mối quan hệ của pháp luật XHCN Việt Nam ------------------------------------------------------------------------------------------------------------THAO LUẬN LẦN 1 – NNPL Page 13 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------THAO LUẬN LẦN 1 – NNPL Page 14 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------6. Lấy ví dụ về văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng quy phạm pháp luật. Từ đó phân biệt hai loại văn bản trên. Văn bản quy phạm pháp luật : là văn bản do cá nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có chứa đựng các quy phạm pháp luật (tức là chứa đựng các quy tắc xử sự chung, áp dụng nhiều lần cho nhiều đối tượng).Ví dụ: Bộ luật dân sự, luật hôn nhân và gia đình, Nghị định 15 của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông ... THAO LUẬN LẦN 1 – NNPL Page 15 Văn bản áp dụng quy phạm pháp luật: là văn bản do cá nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để áp dụng một lần cho một đối tượng cụ thể. Ví dụ: Quyết định xử phạt vi hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông, Bản án của toà án, Quyết định kỷ luật, Quyết đinh khen thưởng ... Dựa vào khái niệm trên, ta thấy văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng quy phạm pháp luật có những điểm giống và khác nhau cơ bản sau : Giống nhau : Cả hai đều là văn bản do Nhà nước có thẩm quyền ban hành; Đều là văn bản được ban hành theo thủ tục, trình tự được pháp luật quy định chặt chẽ, Đều là văn bản để điều chỉnh các quan hệ xã hội nhằm đưa các quan hệ xã hội đó vào trật tự, ổn định và phát triển. Khác nhau : Tiêu chí Văn bản Quy phạm pháp luật Văn bản áp dụng pháp luật Chủ thể ban - Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy - Do cơ quan nhà nước, người có hành : định của Hiến pháp và luật ban hành văn bản thẩm quyền mà pháp luật quy định quy phạm pháp luật. (hẹp hơn) ban hành. (rộng hơn) Nội dung, - Chứa đựng các quy tắc xử sự mang tính bắt - Cụ thể hóa qui tắc xử sự và chỉ áp phạm vi tác buộc chung đối với mọi người. dụng đối với một chủ thể nhất định. động : Hiệu lực : - Áp dụng nhiều lần mà không làm mất hiệu lực - Áp dụng 1 lần, chấm dứt hiệu lực pháp lí. pháp lí. Chủ thể thực - Không xác định cụ thể - Xác định cụ thể. hiện : Trình tự ban - Phức tạp hơn (về chủ thể, về trình tự, ...) - Đơn giản hơn. hành : Tên gọi : - Đa dạng. 7. Lấy ví dụ về vi phạm pháp luật và phân tích cấu thành của vi phạm pháp luật. Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hoặc không hành động) trái pháp luật do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện bởi lỗi cố ý hoặc vô ý xâm phạm tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Ví dụ : - Nguyễn T Cường (25 tuổi, Bến Tre), là sinh viên năm 2 trường ĐH Tây Đô. - Năm 2006, quan Internet, Cường quen với anh Huy (Việt Kiều Úc) - Năm 2009, anh Huy về thăm quê và trú tại huyện Chợ Lách, Bến Tre. Đúng lúc này, Cường không có tiền đóng học phí, nhiều lần nhà trường nhắc nhở. -1/2/2009, Cường đến nhà anh Huy chơi và ở lại đêm. 2/2/2009, lợi dụng lúc anh Huy đi vắng, tủ không khóa, Cường đã lấy đi 1 chiếc lắc 2 lượng vàng 18K. - Sau khi bán được hơn 22 triệu đồng, Cường mua một chiếc xe máy và gởi tiền cho mẹ trả nợ, cho bà nội. Phân tích các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật : a. Mặt khách quan của vi phạm pháp luật : là hành vi (hành động hoặc không hành động) của cá nhân hoặc tổ chức được thể hiện ra bên ngoài. Trong ví dụ trên : - Hành vi: việc làm của anh Cường (lấy cắp 2 lượng vàng 18K, bán lấy tiền để sử dụng theo mục đích riêng) là hành vi vi phạm pháp luật dân sự được quy định tại Bộ luật dân sự. - Hậu quả: gây thiệt hại về mặt vật chất đối với anh Huy - Thời gian: nhà anh Huy (huyện Chợ Lách, Bến Tre) - Thủ đoạn: lợi dụng lúc anh Huy vắng nhà và tủ không khóa. b. Mặt khách thể của vi phạm pháp luật : Vi phạm pháp luật sẽ gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho xã hội hoặc khách thể của vi phạm pháp luật là những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại tới. THAO LUẬN LẦN 1 – NNPL Page 16 Ở ví dụ trên, anh Cường đã xâm phạm đến quan hệ tài sản được pháp luật bảo vệ. c. Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật : là động cơ, mục đích và lỗi của người có hành vi trái pháp luật. - Động cơ là lí do thúc đẩy chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật. Trong ví dụ trên, động cơ là anh Cường không có tiền nộp học phí, nhận thấy anh Huy là người giàu có nên anh Cường đã nổi lòng tham. - Lỗi là trạng thái tâm lí bên trong của chủ thể khi có hành vi vi phạm pháp luật. Lỗi gồm có lỗi cố ý trực tiếp, lỗi cố ý gián tiếp, lỗi vô ý do quá tự tin và lỗi vô ý do cẩu thả. Trong ví dụ trên, lỗi là lỗi cố ý trực tiếp. Bởi vì anh Cường nhìn thấy trước hậu quả thiệt hại do mình gây ra, nhưng vẫn mong muốn cho hậu quả đó xảy ra. - Mục đích là kết quả mà chủ thể vi phạm pháp luật mong muốn đạt được. Trong ví dụ trên, mục đích của anh Cường là trả tiền học phí, giúp mẹ trả nợ và sử dụng vào mục đích cá nhân (mua xe máy). d. Mặt chủ thể vi phạm pháp luật : là những cá nhân hoặc tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lí. Trong ví dụ trên, chủ thể là Anh Cường (25 tuổi, sinh viên, không mắc phải bệnh về thần kinh) là người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý khi thực hiện hành vi phạm pháp 8. Phân tích tính tất yếu phải tăng cường pháp chế và các biện pháp tăng cường pháp chế XHCN ở nước ta. KN: Pháp chế Xã hội chủ nghĩa là việc thực hiện pháp luật một cách thường xuyên, chính xác, đầy đủ, thống nhất của tất cả các chủ thể pháp luật. · Tính tất yếu phải tăng cường pháp chế XHCN: Để đưa pháp luật vào đời sống góp phần giữ gìn, trật tự xã hội năng cao ý thức PL của nhân dân, xây dựng nước việt nam dân chủ hơn, văn minh hơn... Hiện nay tình trạng vi phạm pháp luật diễn ra phổ biến, phức tạp như vụ (Nguyễn Văn Luyện) nên cần thiết phải tăng cường pháp chế để xử lý các vi phạm pháp luật đó một cách có hiệu quả. Việt nam đang trên đường đổi mới toàn diện, phấn đấu đến năm 2020 nước ta trở thành một nước công nghiệp hóa hiện đại hóa. · Các biện pháp tăng cường pháp chế: - Hoàn thiện hơn hệ thống pháp luật + Từng bước bổ sung và hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, loại ra những văn bản không còn thích hợp với thực tế, chú trọng xây dựng và ban hành những đạo luật mới. Pháp luật phải phản ánh đúng quy luật khách quan và nhu cầu xã hội, phù hợp với đường lối chính sách của Đảng. Xây dựng pháp luật theo đúng thẩm quyền được quy định trong Hiến pháp. - Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng + Công tác tăng cường pháp chế phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng. Các cấp ủy Đảng từ Trung ương đến cơ sở phải thường xuyên lãnh đạo công tác pháp chế. Tăng cường cán bộ có phẩm chất và năng lực. Mọi cơ quan, tổ chức, Đảng viên của Đảng phải thực hiện đúng pháp luật, không can thiệp làm thay thẩm quyền của các cơ quan công chức Nhà nước. - Tăng cường các hoạt động kiểm tra giám sát: + Đây là trách nhiệm chung của các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội và mọi công dân. Đảm bảo quyền khiếu nại tố cáo của công dân đối với các hành vi vi phạm pháp luật. Tăng cường vai trò, vị trí, chức THAO LUẬN LẦN 1 – NNPL Page 17 năng và kiện toàn tổ chức của các cơ quan dân cử, cơ quan kiểm tra, thanh tra nhà nước, thanh tra nhân dân. - Tổ chức thực hiện pháp luật một cách nghiêm minh: + Chống tình trạng lo án, chạy án đảm bảo xử đúng người đúng tội, tránh oan sai.... - Đẩy mạnh cải cách tư pháp + Tổ chức gọn, nhẹ, có chất lượng cao, đội ngũ cán bộ có phẩm chất chính trị và năng lực quản lý. Đổi mới tổ chức và cách thức làm việc của Chính phủ, sắp xếp lại Bộ, các cơ quan ngang Bộ; sửa đổi cơ cấu và phương hướng làm việc của UBND, sở phòng ban một cách hợp lý. Kiện toàn, đổi mới một số vấn đề về chức năng, nhiệm vụ của hệ thống tư pháp. Thực hiện cơ chế giám sát tính hợp hiến của luật, tính hợp pháp của văn bản pháp quy. Cán bộ quản lý nhà nước và cán bộ tư pháp phải là những người nắm vững pháp luật. Tăng cường các hoạt động bổ trợ tư pháp: luật sư, công chứng, thừa phát lại ..ng giai đoạn hiện nay THAO LUẬN LẦN 1 – NNPL Page 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan