Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đề cương ôn thi môn kinh tế môi trường...

Tài liệu đề cương ôn thi môn kinh tế môi trường

.PDF
49
19
65

Mô tả:

Tài liệu mới 2018 NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN: KINH TẾ MÔI TRƯỜNG Câu 1: Nêu khái niệm và phân biệt giữa ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường và sự cố môi trường ?.......................................................................................................4 Câu 2: Lấy ví dụ về một hiện tượng ô nhiễm môi trường/ suy thoái môi trường/ sự cố môi trường ờ Việt Nam để phân tích nguyên nhân và những thiệt hại về kinh tế do hiện tượng này gây ra..................................................................................................5 Câu 3: Nêu nguyên nhân và những thiệt hại về kinh tế do ô nhiễm môi trường/ suy thoái môi trường/ sự cố môi trường gây nên. Phân biệt giữa suy thoái môi trường và ô nhiễm môi trường........................................................................................................6 Câu 4: Tại sao vấn đề môi trường hiện nay ngày càng được quan tâm trong hoạt động phát triển kinh tế xã hội. phân tích mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế xã hội. Lấy ví dụ thực tiễn quá trình phát triển của Việt Nam để chứng minh?...........8 Câu 5: Trình bày nhận thức về mối quan hệ giưa môi trưòmg và phát triển?..............9 Câu 6: Trình bày và phân tích khái niệm phát triển bền vững ? Hãy phân tích nguyên nhân và cho biết những thách thức lớn đối vói sự phát triền bền vững ờ Việt Nam là gì ..................................................................................................................................... 9 Câu 7: khái niệm về môi trường: "Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết vứi nhau, bao quanh con nguôi, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con ngưòi và thiên nhiên." (Theo Điều 1, Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam)....................................................................10 Câu 8: các nguyên tắc phát triển bền vững:...............................................................11 Câu 9: Trình bày khái niệm tăng trưởng xanh. Hãy phân tích 3 mục tiêu của “Chiến lưọc quốc gia về tăng trưởng xanh thòi kỳ 2011- 2020 và tầm nhìn đến năm 2050” của Việt Nam...................................................................................................................12 Câu 10: Trình bày khái niệm tài nguyên? Tài nguyên tái tạo là gì ? Tài nguyên không có khả năng tái tạo là gì? Hãy lấy một ví dụ thực tiễn về các dạng tài nguyên ỏ' Việt Nam........................................................................................................................... 13 Câu 11: các nguyên tắc duy trì vốn tài nguyên thiên nhiên:.......................................13 Câu 12: khái niêm về tăng trưởng xanh:....................................................................14 Phô tô sỹ giang => 09869.21.21.10 => Liên tục cập nhật tài liệu mới 1 Tài liệu mới 2018 Câu 13: khái niệm đường cong tăng trưởng: là đường cong biểu thị sự tang sưởng của tài nguyên thiên nhiên tái tạo theo thời gian..............................................................14 Câu 14: Trình bày mức khai thác tài nguyên có thể tái tạo: tại đố năng suất cực đại bền vững (MSY) có được khi tỷ lệ tăng trưởng đạt cực đại..............................................15 Câu 15: Trình bày mức khai thác tài nguyên có thể tái tạo: tại đó năng suất cực đại bền vững (MSY) có được khi tỷ lệ tăng trưởng đạt cực đại..............................................16 Câu 16: nguyên nhân nói chung dẫn đến sự cạn kiệt tài nguyên:...............................16 Câu 17: nguyên nhân nói chung dẫn đến sự cạn kiệt tài nguyên:...............................16 Câu 19: Lấy ví dụ về một vấn đề ô nhiễm mt cụ thể tại Việt Nam để phân tích các nguyên nhân và thiệt hại gây ra vói kinh tế và sức khỏe?..........................................17 Câu 20. Lấy ví dụ về một vấn đề ô nhiễm mt cụ thể tại Việt Nam để phân tích các nguyên nhân và thiệt hại gây ra với kinh tế và sức khỏe?..........................................18 Câu 21. Các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, thiệt hại về mặt kinh tế, sức khỏe con người và sự phát triển do ô nhiễm môi trường gây ra?........................................19 Câu 22 Tại sao ô nhiễm môi trường có thể coi là một ngoại ứng? chứng minh tính vô hiệu quả kinh tế do ngoại ứng gây ra trong 2 dạng thị trường?..................................21 Câu 23 Trình bày mô hình cân bằng vật chất.............................................................23 Câu 24: Trình bày và phân tích nội dung của giải pháp thị truồng cho vấn đề ngoại ứng(định lí coase)?.....................................................................................................23 Câu 25.Thế nào là ngoại ứng tối ưu, ô nhiễm tói ưu? Nêu cách xác định ngoại ứng tối ưu trong thị trường CTHH? Ô nhiễm bằng không có phải tối ưu? Tại sao?...............24 Câu 26. Trình bày hạn chế của coase trong thực tế áp dụng và cách khắc phục?.......25 Câu 27. Trình bày khái niệm về thuế ô nhiễm? Thuế ô nhiễm tối ưu pigou là gì?.....27 Câu 28. Trình bày phân tích các nguyên tắc cơ bản trong việc áp dụng thuế ô nhiễm tối ưu pigou?..............................................................................................................28 Câu 29. Nguyên nhân cơ bản ngăn cản thuế pigou trong thực tế?.............................29 Câu 30. Những nguyên nhân ngăn cản việc thực hiện thuế ô nhiễm pigou trong thực tế ................................................................................................................................... 30 Câu 32.Tiền phạt ô nhiễm và ô nhiễm và quyền sở hữu có phải là 2 yếu tố cấu thành cho thuế pigou tối ứu hay không (Phân tích đồ thị)...................................................31 Phô tô sỹ giang => 09869.21.21.10 => Liên tục cập nhật tài liệu mới 2 Tài liệu mới 2018 Câu 33.K/n chi phí giảm bớt ô nhiễm? Các hình thức sử dụng chi phí giảm nhẹ ô nhiễm đối với chủ thể gây ô nhiễm?..........................................................................31 Câu 34.Phân tích sự hình thành và các lợi ích của thị trường giấy phép thải có thể chuyển nhượng ( quota ô nhiễm)?..............................................................................32 Câu 35. Quản lí môi trường là gì? Lấy ví dụ tại Việt Nam để phân tích và chứng minh?......................................................................................................................... 33 Câu 36. Tại sao cần phải quản lí vấn đề tài nguyên môi trường trong qúa trình phát triển kinh tế-xh hiện nay?..........................................................................................34 Câu 37. Trình bày ngắn gọn về (5) nguyên tắc quản lí môi trường? để thực hiện tốt 5 nguyên tắc cần có giải pháp gì?.................................................................................35 Câu 38. Trình bày khái niệm và các hình thức nhà nước quản lí mt?........................36 Câu 39.Phân tích sự cần thiết khách quan của chính phủ về vấn đề môi trường ở mỗi quốc gia? Lấy ví dụ ở Việt Nam để cm?....................................................................36 Câu 40.Nêu vai trò hoạt động quản lí nhà nước về môi trường?................................37 Câu 41: Các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường?............................................38 Câu 42: Các công cụ kỹ thuật trong quản lý môi trường?..........................................41 Câu 43: Các công cụ giáo dục và truyền thông trong quản lý môi trường?................42 Câu 44: Quản lý nhà nước về môi trường là gì? Hãy nêu một công cụ quản lý đã được áp dụng ở Việt Nam mà anh/chị biết, từ đó nêu ra những ưu, nhược điểm................43 Câu 45: Hệ thống quản lý môi trường của cộng đồng là gì? Vai trò của chính quyền và cộng đồng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý môi trường của cộng đồng? ................................................................................................................................... 44 Câu 46: Hệ thống quản lý môi trường là gì (EMS)? Trình bày hệ thống quản lý môi trường theo mô hình của Walter Shewhart và W.Edwards Deming?.........................45 Câu 47: Anh(chị) cho biết những tác động cơ bản của vấn đề quản lý môi trường trong kinh doanh quốc tế tới hoạt động của doanh nghiệp..................................................46 Câu 48: Đánh gia tác động của môi trường là gì? Vì sao đánh giá được áp dụng để kiểm soát các hoạt động hiện nay..............................................................................47 Câu 49: Trình bày phương pháp phân tích chi phí-mở rộng( khái niệm, các bước tiến hành, tính toán) trong đánh giá tác động môi trường?...............................................47 Phô tô sỹ giang => 09869.21.21.10 => Liên tục cập nhật tài liệu mới 3 Tài liệu mới 2018 Câu 1: Nêu khái niệm và phân biệt giữa ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường và sự cố môi trường ? Trả lời: Ồ nhiễm môi trường là sự làm thay đổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường Suy thoái môi trường là sự làm thay đổi về chất lượng và sổ lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xẩu đến con người và thiên nhiên Sự cố môi trường là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra ừong quá trình hoạt động của con người hoặc biển đổi bất thường cùa thiên nhiên gây suy thoái môi trường nghiêm trọng Tiêu chuấn Ô nhiễm môi phân biệt trường Nguyên nhân Suy thoái môi trường Sự cố môi trường Do xả thải các Do khai thác sử dụng Do bão lụt hoặc các chất gây ô nhiễm quá mức các thành sự cổ trong việc tìm vào môi trường phần môi trường vượt kiếm khoáng sản, quá khả năng tái sinh thăm dò, khai thác của chúng dầu khí... Cấp độ biểu Có thế thể hiện Biếu hiện từ từ và phải hiện ngay lập tức. trải qua quá trình suy Đột ngột dễ nhận thoải cạn kiệt dần. biết hơn Cỏ khi sau một thời gian dài con người mới phát hiện ra. Biện pháp Xử lý làm sạch Khai thác các tài khắc phục môi trường. nguyên hợp lý, Phô tô sỹ giang => 09869.21.21.10 => Liên tục cập nhật tài liệu mới 4 Tài liệu mới 2018 Ngăn chặn các tiết kiệm kết hơp hành vi xả thải cùng với các biện trái phép pháp để khôi phục số lượng và chất lượng Câu 2: Lấy ví dụ về một hiện tượng ô nhiễm môi trường/ suy thoái môi trường/ sự cố môi trường ờ Việt Nam để phân tích nguyên nhân và những thiệt hại về kinh tế do hiện tượng này gây ra. Trả lời: Sự cố môi trường Formosa Nguyên nhân: Nguồn thải lớn chứa độc tố từ tổ hợp nhà máy của Công ty Formosa Hả Tĩnh Hậu quả: Trong báo cáo, Chính phủ cũng thẳng thắn công bổ chi tiết những thiệt hại cả kinh tế và xã hội việc hải sản chết hàng loạt, về kinh tế, riêng số hải sản chết dạt vào bờ được đánh giá khoảng 100 tấn. Chính phủ cho biết, đến nay, mức độ ô nhiễm bởi các độc tố như sắt, Phenol, Amoni... đã giảm dần, đảm bảo an toàn cho người tắm biển. Tuy nhiên, khó xử lý hơn cả là đáy biển vẫn tồn tại lợp huyền phù, màng bám keo tụ tại các khu vực san hô, đá cứng... cần tiếp tục đánh giá tính chất, mức độ độc hại. Tuy nhiên, lâu dài, do các rạn san hô, phù du sinh vật cũng chết nên có nguy cơ làm gián đoạn chuỗi thức ăn biển, khiến suy giảm đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản khu vực, ảnh hưởng đen sinh kế lâu dài của dân. “Hệ sinh thái biển bị ảnh hưỏng nghiêm trọng” - thừa nhận thực tế trên, Chính phủ xác định có tới trên 17.600 tàu cá và gần 41.000 người đã bị ảnh hưỏng trực tiếp. Trên 176.000 người phụ thuộc bị ảnh hưởng theo.Do không thể đánh bắt ữong phạm vi từ bờ đến 20 hải lý, có tới 90% tàu lắp máy công suất thấp và gần 4.000 tàu không lắp máy đã phải nằm bờ. Sản lượng khai thác ven bờ thiệt hại khoảng 1.600 tấn/tháng. Phô tô sỹ giang => 09869.21.21.10 => Liên tục cập nhật tài liệu mới 5 Tài liệu mới 2018 Câu 3: Nêu nguyên nhân và những thiệt hại về kinh tế do ô nhiễm môi trường/ suy thoái môi trường/ sự cố môi trường gây nên. Phân biệt giữa suy thoái môi trường và ô nhiễm môi trường Trả lời: Nguyên nhân: Sự biến đổi các thành phần môi trường có thể bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân trong đó nguyên nhân chủ yếu là do các chất gây ô nhiễm. Chất gây ô nhiễm được các nhà môi trường học định nghĩa là chất hoặc yếu tố vật lí khi xuất hiện trong môi trường thì làm cho môi trường bị ô nhiễm. Thông thường chất gây ô nhiễm là các chất thải, tuy nhiên, chúng còn có thể xuất hiện dưới dạng nguyên liệu, thành phẩm, phế liệu, phế phẩm... và được phân thành các lóại sau đây: + Chất gây ô nhiễm tích luỹ (chất dẻo, chất thải phóng xạ) và chất ô nhiễm không tích luỹ (tiếng ồn); + Chất gây ô nhiễm trong phạm vi địa phương (tiếng ồn), trong phạm vi vùng (mưa axít) và trên phạm vi toàn cầu (chất CFC); + Chất gây ô nhiễm từ nguồn có thể xác định (chất thải từ các cơ sờ sản xuất kinh doanh) và chất gây ô nhiễm không xác định được nguồn (hoá chất dùng cho nông nghiệp); + Chất gây ô nhiễm do phát thải liên tục (chất thải từ các cơ sờ sản xuất kinh doanh) và chất gây ô nhiễm do phát thải không liên tục (dầu tràn do sự cố tràn dầu). Sổ lượng và chất lượng các thành phần môi trường có thể bị thay đổi do nhiều nguyên nhân, trong đó chủ yếu là do hành vi khai thác quá mức các yểu tố môi trường, làm hủy hoại các nguồn tài nguyên thiên nhiên, sử dụng phương tiện, công cụ, phương pháp hủy diệt trong khai thác, đánh bắt các nguồn tài nguyên sinh vật... Sự cố môi trường có thể xẩy ra do: - Bão, lũ, lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sụt lờ đất, núi lửa phun, mưa axít, mưa đá, biến động khí hậu và thiên tai khác; - Hoà hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về môi trường của cơ sờ sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng; - Sự cố trong tìm kiếm, thăm dò, khai thác và vận chuyển khoáng sản, dầu khí, Phô tô sỹ giang => 09869.21.21.10 => Liên tục cập nhật tài liệu mới 6 Tài liệu mới 2018 sập hầm lò, phụt dầu, tràn dầu, vỡ đường ống dẫn dầu, dẫn khí, đắm tàu, sự cố tại cơ sờ lọc hoá dầu và các cơ sở công nghiệp khác; - Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên tử, nhà máy sản xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho chứa chất phóng xạ. Thiệt hại về kinh tế: + Ô nhiễm môi trường: + Suy thoái moi trường + Sự cố môi trường Phân biệt “ô nhiễm môi trường và suy thoái môi trường” Tiêu chuẩn phân biệt Ồ nhiễm môi trưòng Do xả thải các chất gây Nguyên nhân ô nhiễm vào môi trường Suy thoái môi trường Mqh qua lại đểu là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Có thể thể hiện ngay Cấp độ biểu hiện lập tức. Đột ngột dễ nhận biết hơn Biện pháp khắc phục Suy thoái môi trưòng Do khai thác sử dụng quá mức các thành phần môi trường vượt quá khả năng tái sinh của chúng Ô nhiễm môi trường có thể là nguyên nhân gây ra suy thoái môi trường Biếu hiện từ từ và phải trải qua quá trình suy thoải cạn ldệt dần. Có khi sau một thời gian dài con người mới phát hiện ra. Xử lý làm sạch môi Khai thác các tài nguyên hợp trường. lý, tiết kiệm kết hop cùng với Ngăn chặn các hành vi các biện pháp để khôi phục số xả thải trái phép lượng và chất lượng Phô tô sỹ giang => 09869.21.21.10 => Liên tục cập nhật tài liệu mới 7 Tài liệu mới 2018 Câu 4: Tại sao vấn đề môi trường hiện nay ngày càng được quan tâm trong hoạt động phát triển kinh tế xã hội. phân tích mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế xã hội. Lấy ví dụ thực tiễn quá trình phát triển của Việt Nam để chứng minh? Trả lời: Trong phạm vi một quốc gia cũng như toàn thế giới, luôn luôn tồn tại 2 hệ thống: hệ thống lct-xh vả hệ thống môi trường, hệ thống kt-xh bao gồm các khâu: sản xuất, Ill'll thông, phân phối và tiêu dùng. Hệ thống môi trường bao gồm: thiên nhiên và xã hội cũng tồn tại trên một địa bàn với hệ thống lct-xh. Phát triển kinh tế xã hội là quá trình nâng cao điều Idện sống về vật chất và tinh thần của con người qua việc sản xuất ra của cải vật chất, cải tiến quan hệ xã hội, nâng cao chất lượng văn hoá. Phát triển là xu thế chung của từng cá nhân và cả loài người trong quá trinh sống. Giữa môi trường và sự phát ừiển có mối quan hệ hết sức chặt chẽ: môi hường là địa bàn và đối tượng của sự phát triển, còn phát triển là nguyên nhân tạo nên các biến đổi cùa môi trường. Trong hệ thống kinh tể xã hội, hàng hoá được di chuyển từ sản xuất, lưu thông, phân phối và tiêu dùng cùng với dòng luân chuyển của nguyên liệu, năng lượng, sản phẩm, phế thải. Các thành phần đó luôn ở trạng thái tương tác với các thành phần tự nhiên và xã hội của hệ thống môi trường đang tồn tại trong địa bàn đó. Khu vực giao nhau giữa hai hệ thống trên là môi trường nhân tạo. Tác động của hoạt động phát triển đến môi trường thể hiện ở lchía cạnh có lợi là cải tạo môi trường tự nhiên hoặc tạo ra kinh phí cần thiết cho sự cải tạo đó, nhưng có thể gây ra ô nhiễm môi trường tự nhiên hoặc nhân tạo. Mặt khác, môi trường tự nhiên đồng thời cũng tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội thông qua việc làm suy thoái nguồn tài nguyên đang là đối tượng của hoạt động phát triển hoặc gây ra thảm hoạ, thiên tai đối với các hoạt động kinh tế xã hội trong khu vực. Ví dụ: Đánh giá của Ngân hàng Thế giới cho thấy, ô nhiễm môi trường, ô nhiễm không khí tại Việt Nam đã gây thiệt hại đến 5% GDP hàng năm. Trong khi đó, kết quả tính toán của Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội Quốc gia, trong giai đoạn 2016-2020, tăng hường tiêu dùng bình quân mỗi năm giảm 0,1%; tăng Phô tô sỹ giang => 09869.21.21.10 => Liên tục cập nhật tài liệu mới 8 Tài liệu mới 2018 ừưỏng tổng đầu tư toàn xã hội và việc làm sẽ bị giảm ừung bình mỗi năm tương ứng khoảng 1,2 và 0,08%. Câu 5: Trình bày nhận thức về mối quan hệ giưa môi trưòmg và phát triển? Trà lời: Phát triển kinh tế xã hội là quá ừình nâng cao điểu kiện sống về vật chất và tinh thần của con người qua việc sản xuất ra của cải vật chất, cải tiến quan hệ xã hội, nâng cao chất lượng văn hoá. Phát triển lả xu thế chung của tửng cá nhân và cả loài người trong quá ừình sống. Giữa môi trường và sự phát triển có mối quan hệ hết sức chặt chẽ: môi trường là địa bàn và đối tượng của sự phát triển, còn phát triển là nguyên nhân tạo nên các biến đổi của môi trường. Trong hệ thống kinh tể xã hội, hàng hoá được di chuyển từ sản xuất, lưu thông, phân phối và tiêu dùng cùng với dòng luân chuyển của nguyên liệu, năng lượng, sản phẩm, phế thải. Các thành phần đó luôn ở trạng thái tưong tác với các thành phần tự nhiên và xã hội của hệ thống môi trường đang tồn tại ừong địa bàn. đó. Khu vực giao nhau giữa hai hệ thống trên là môi ừường nhân tạo. Tác động của hoạt động phát triển đến môi trường thể hiện ở khía cạnh có lợi là cải tạo môi trường tự nhiên hoặc tạo ra kinh phí cần thiết cho sự cải tạo đó, nhưng có thể gây ra ô nhiễm môi trường tự nhiên hoặc nhân tạo. Mặt khác, môi trường tự nhiên đồng thời cũng tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội thông qua việc làm suy thoái nguồn tài nguyên đang là đối tượng của hoạt động phát triển hoặc gây ra thảm hoạ, thiên tai đổi với các hoạt động kinh tế xã hội trong khu vực. Câu 6: Trình bày và phân tích khái niệm phát triển bền vững ? Hãy phân tích nguyên nhân và cho biết những thách thức lớn đối vói sự phát triền bền vững ờ Việt Nam là gì Khái niệm phát triển bền vũngúầ một sự phát triển lạnh mạnh, trong đó sự phát triển của cá nhân này không làm thiệt hại đến lợi ích của cá nhân khác, sự phát triển cá nhân khône làm thiệt hại đến sự phát triển của cộng dồng, sự phát triển cửa cộng đồng người này không lảm thiệt hại đến sự phát triển của cộng đồng người khác, sự phát triển của thế hệ hôm nay không xâm phạm đến các lợi ích của thế hệ mai sau và sự Phô tô sỹ giang => 09869.21.21.10 => Liên tục cập nhật tài liệu mới 9 Tài liệu mới 2018 phát triển của loài người không đe dạo sự sống còn hoặc làm suy giảm nơi sinh sống của các loài khác trên hành tinh. Phân tích: mục đích chính của phát triển bền vững là nỗ lực duy ữì càng lâu càng tốt sự nâng cấp điều kiện sống của con người, Những thách thức lớn của Việt Nam trong phát triển bền vững: Về phát triển hệ thống quy chế phù hợp: Quá trình thực hiện PTBV đã bắt đầu được các cơ quan nhà nước và chính quyền địa phương chủ ý và đã có những bước tiến đáng kể. Tuy vậy, tiến độ thực hiện còn chậm so với mong đợi và vì vậy tình hình phát triển kinh tể vẫn đang tiếp tục gây suy thoái môi trường và nhiều lĩnh vực xã hội yếu kém vẫn chưa được cải thiện. Mới có rất ít văn bản chính sách nhằm trực tiếp hỗ trợ thực hiện. Về tổ chức: đội ngũ cán bộ mỏng và thiếu năng lực, công tác đôn đốcc, giám sát còn yếu kém. Quá trình đô thị hoá phát triển mang tính tự phát, chưa đồng bộ với tăng trường kinh tế, cơ sở hạ tầng, việc quản lý đô thị còn phân tán, chưa đồng bộ, chồng chéo, sự phối họp các ngành kém nên hiệu quả chưa cao. Về luật pháp: các chính sách thường phạt yếu, việc thực thi Luật pháp không đầy đủ và nghiêm túc làm cho các chính sách BVMT không có hiệu cao như mong đợi. Câu 7: khái niệm về môi trường: "Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết vứi nhau, bao quanh con nguôi, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con ngưòi và thiên nhiên." (Theo Điều 1, Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam). "Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên." (Theo Điều 1, Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam). Môi trường theo nghĩa rộng là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết cho sự sinh sống, sản xuất của con người, như tài nguyên thiên nhiên, không khí, đất, nước, ánh sáng, cảnh quan, quan hệ xã hội... Phô tô sỹ giang => 09869.21.21.10 => Liên tục cập nhật tài liệu mới 10 Tài liệu mới 2018 Môi trường theo nghĩa hẹp không xét tới tài nguyên thiên nhiên, mà chỉ bao gồm các nhân tố tự nhiên và xã hội trực tiếp liên quan tới chất lượng cuộc sống con người. Ví dụ: môi trường của học sinh gồm nhà trường với thầy giáo, bạn bè, nội quy của trường, lớp học, sân chơi, phòng thí nghiệm, vườn trường, tổ chức xã hội như Đoàn, Đội với các điều lệ hay gia đình, họ tộc, làng xóm... Các đặc trưng cơ bản của hệ thống môi trường:……………….. Câu 8: các nguyên tắc phát triển bền vững: 1. Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống cộng đồng: con người có trách nhiệm phải quan tâm đến đồng loại và hình thức tồn tại khác của sự sống trong hiện tại và tương lai. Cần phải chia sẻ công bằng những phúc lợi và chi phí trong việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường. thế giới tự nhiên ngày càng bị tác động mạnh của con người vì vạy phải làm cho những tác động đó không đe dọa sự sống còn của muôn loài khác để chúng ta còn có cơ hội đựa vào đó để sinh tồn và phát triển. vì vậy nguyen tắc này vừa thể hiện trách nhiệm vừa thể hiện đạo dức của con người. 2. Cái thiện chất lượng cuộc sống của con người: mục tiêu của sự phát triển kinh tế xã hội của con người là không ngừng năng cao chất lượng cuộc sống, đây là đặc thù mà con nguồi từ thế hệ này sang thế hệ khác luôn hướng tới. phát triển cả về kinh tế, xã hội, chính trị. Văn hóa, đạo đức… tóm lại con người ngày một đầy đủ hơn, cuộc sống tốt hơn trong sự phát triển chân chính. 3. Bảo vệ sự sống và tính đa dạng của trái đất: cuộc sống con người hoàn toàn phụ thuộc vào thiên nhiên trên trái đất. vì vậy sự phát triển trên cơ sở bảo vệ phải bảo vệ được cấu trúc, chức năng và tính đa dạng của những hệ thống ấy. 4. Đảm bảo vững chắc việc sử dụng các nguồn tài nguyên: nguồn tài nguyên tái tạo được gồm đất, nước , không khí, thế giới động thực vật... phải được sử dụng sao cho chúng có thể phục hồi. Nguồn tài nguyên không tái tạo được phải được kéo dài quá trình sử dụng bằng cách tái sinh tài nguyên, dung tài nguyên có thể tái tạo thay thế hoặc sử dụng tiết kiệm. chỉ có như vậy mới có nguồn tài nguyên cung cấp cho hang trăm triệu người. 5. Tôn trọng khả năng chịu đựng của trái đất:khả năng chịu đựng của trái đất thực chất là khả năng chịu đựng của tất cả các hệ sinh thái có trên trái đất. các tác Phô tô sỹ giang => 09869.21.21.10 => Liên tục cập nhật tài liệu mới 11 Tài liệu mới 2018 động lên hệ sinh thái do đó tác động tới sinh quyển sao cho chúng không bị biến đổi theo hướng xấu đi nguy hiểm. chúng có thể phục hồi, chúng có thể chịu đựng được. 6. Thay đổi tập tục và thối quen cá nhân: cuộc sống bền vững được xây dựng trên cơ sở đạo đức mới do đó con người phải xem xét lại các giá trị và thay đổi cách ứng xử. phải đề ra các tiêu chuẩn đạo đức và phê phán lối sống không dựa theo nguyên tắc bền vững. giáo dục và tuyên truyền. 7. Để cho các cộng đồng tự quản lý môi trường của mình:phần lớn các hoạt động sang tạo và có hiệu quả của các nhân và các nhóm đều xảy ra trong cộng đồng, các cộng đồng thường tạo ra những điều kiện thuận lợi sẵn sang thự hiện các hành động có lợi cho xã hội vì các cộng đồng hơn ai hết biết quan tâm đến đời sống của chính mình. 8. Tạo ra một khuôn mẫu quốc gia thống nhất, thuận lợi cho việc phát triển và bảo vệ môi trường: các quốc gia phải xây dựng chất lượng phát triển tính đến tất cả các quyển lợi cũng như phải ngăn chặn các trở lực có thể xảy ra do sự suy thoái điều kiện phát triển là chất lượng môi trường. vì vậy, chính sách quốc gia phải gắn liền chính sách kinh tế với khả năng chịu đựng của môi trường, năng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, đảm bảo sao ho các nguyên tắc người sử dụng tài nguyên phải trả giá cho sự sử dụng đó 9. Xây dựng khối liên minh toàn cầu: trên thế giới ngày nay không có quốc gia nào tồn tại theo phương thức tự chủ được vì vậy sự phát tiển bền vững phải là hành động của toàn nhân loại. do mức độ phát triển không đồng đều nên các nước giàu có phải hỗ trợ các nước có thu nhập thấp hơn thì mới bảo vệ được môi trường của mình. Câu 9: Trình bày khái niệm tăng trưởng xanh. Hãy phân tích 3 mục tiêu của “Chiến lưọc quốc gia về tăng trưởng xanh thòi kỳ 2011- 2020 và tầm nhìn đến năm 2050” của Việt Nam. Trả lời: Tăng trường xanh là sự tăng trường dat đươc bằng cách tiết kiệm và sử dụng các nguồn tài nguyên và năng lượng hiệu quả đế giảm thiếu biến đổi khí hậu và thiệt hại tới môi trường, tạo ra các động lực tăng trường mới thông qua nghiên cứu và phát triển công nghệ xanh, tạo các cơ hội việc làm mới và datdươc sư hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường Phô tô sỹ giang => 09869.21.21.10 => Liên tục cập nhật tài liệu mới 12 Tài liệu mới 2018 3 mục tiêu của “Chiến lưọc quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011- 2020 và tầm nhìn đến năm 2050” của Việt Nam Tăng trường kinh tế, cải thiện nâng cao chất lượng môi trường Giảm phát thải, tăng hấp thụ khí nhà kính, hướng tới nền kinh tế cacbon thấp Tăng đầu tư bảo tồn, sử dụng hiệu quả vốn tự nhiên Câu 10: Trình bày khái niệm tài nguyên? Tài nguyên tái tạo là gì ? Tài nguyên không có khả năng tái tạo là gì? Hãy lấy một ví dụ thực tiễn về các dạng tài nguyên ỏ' Việt Nam. khái niệm tài nguyên: tài nguyên bao gồm tất cả các nguồn nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng thông tin trên trái đất, trong lòng đất, trong không gian vũ trụ liên quan mà con người có thể sử dụng cho mục đích tồn tại và phát triển của mình. Tài nguyên tái tạo: là những tài nguyên có thể tự tái sinh hoặc được tái sinh một cách liên tục, đều đặn, hoặc vì nó lặp lại chu kì rất nhanh( nước)hoặc vì nó đang sống nên có thể sinh sản hoặc được sinh sản. Ví dụ:tài nguyên thiên nhiên: gắn liền vớ các yếu tố tự nhiên: đất, nước, không khí, động thực vật… Tài nguyên không tái tạo đượclà những tài nguyên mà việc sử dụng chúng tất yếu dẫn đến cạn kiệt. đối với loại tài nguyên này, sau khi sử dụng, cúng bị biến đổi và không thể phục hồi lại được tính chất ban đầu. các loại khoáng sản, nhiên liệu khoáng như than đá là những tài nguyên không tái tạo.. Ví dụ; tài nguyên mỏ có thể cạn kiệt khi khai thác quá nhiều, Câu 11: các nguyên tắc duy trì vốn tài nguyên thiên nhiên:  Nguyên tắc 1: “ mức khai thác tài nguyên tái tạo phải luôn nhỏ hơn mức tái tạo tự nhiên của tài nguyên” Gọi mức khai thác( mức thu hoạch) là h, mức tái tạo tự nhiên của tài nguyên là y thì theo nguyên tắc h 09869.21.21.10 => Liên tục cập nhật tài liệu mới 13 Tài liệu mới 2018 Gọi W là mức thải ra môi trường, A là khả năng đồng hóa của môi trường, thì theo nguyên tắc WA thì A sẽ bị suy giảm và môi trường bị suy thoái và ô nhiễm. Cải tiến công nghệ, tăng hiệu suất sử dụng tài nguyên là một biện pháp tích cự để giảm bớt nhu cầu về tài nguyên là một biên pháp tích cực để giảm bớt nhu cầu về tài nguyên đầu vào cho quá trình sản xuất và giảm được mức thải ra môi trường. Câu 12: khái niêm về tăng trưởng xanh: Tăng trưởng xanh là sự tăng trưởng dựa trên quá trình thay đổi mô hình tăng trưởng, tái cơ cấu nền kinh tế nhằm tận dụng lợi thế so sánh, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế thông qua việc nghiên cứu và áp dụng công nghệ tiên tiến, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại để sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm phát thải khí nhà kính, ứng phó với biến đổi khí hậu, góp phần xóa đói giảm nghèo và tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế một cách bền vững 3 mục tiêu của “ chiến lược quốc gia về tang trưởng xanh thời kì 2011-2021 và tầm nhìn đến năm 2050” của Việt Nam: 1. Tăng trưởng kinh tế, caỉ thiện nâng cao chất lương môi trường. 2. Giảm phát thải, giảm hấp thụ khí nhà kính,hướng tới nền kinh tế cacbon thấp 3. Tăng đầu tư bảo tồn, sử dụng hiệu quả vốn tự nhiên Câu 13: khái niệm đường cong tăng trưởng: là đường cong biểu thị sự tang sưởng của tài nguyên thiên nhiên tái tạo theo thời gian. Đường cong tăng trưởng của tài nguyên thiên nhiên biểu hiện mối quan hệ giữa quan hệ về sự thay đổi của trữ lượng theo thời gian hoặc sự thay đổi về tốc độ tăng trưởng( hay tỉ lệ tăng trưởng) theo trữ lượng. Phân tích mối quan hệ giữa tỷ lệ tăng trưởng của một nguồn tài nguyên với trữ lương của nó: Phô tô sỹ giang => 09869.21.21.10 => Liên tục cập nhật tài liệu mới 14 Tài liệu mới 2018 Lúc đầu ở trữ lượng thấp thì tỷ lệ tăng trưởng tăng nhanh rồi chậm dần rồi đạt giá rị cực đại, khi trữ lượng đạt mức cao hơn thì tỷ lệ tăng trưởng giảm xuống( dọ sự cạnh tranh về thức ăn và môi trường sống bị thu hẹp). nếu không có tác động xấu đến tài nguyên thì về mặt số lượng, tổng sinh khối sẽ đạt tới Xmax. Đồng thời cx cho bk them, năng suất cựu đại có được khi tỷ lệ tăng trưởng đạt cực đại. Ý nghĩa của việc phân tích năng suất cựu đại bền vững( MSY) trong quan hệ khi thác tài nguyên có thể tái tạo): năng suất cực đại cho ta biết mức năng suất lớn nhất có thể khai thác được một trữ lượng lớn nhất mà tại đó sau một khoảng thời gian tài nguyên tự tái sinh và tiếp tục được khai thác. Khoảng thời gian để thu hoạch lầ khác thùy thuộc vào thời gian phục hồi của tài nguyên. Với cách thu hoạch hợp lý đó vốn dự trữ tài nguyên đó được duy trì và lượng thu hoạch là lớn nhất. Câu 14: Trình bày mức khai thác tài nguyên có thể tái tạo: tại đố năng suất cực đại bền vững (MSY) có được khi tỷ lệ tăng trưởng đạt cực đại. Làm thế nào để khai thác tài nguyên có thể tái tạo mà không làm suy giảm trữ lượng của nó: nếu từ trữ lượng X ta lấy một lương bằng MSY thì tài nguyên tự tái sinh được và sau một khoảng thời gian nào đó ta lại thu được lượng MSY khác. Cứ như vậy. ta thu hoạch được một lưọng tài nguyên lớn nhất theo mỗi chu kì. cần chú ý, điều này chi có thể xảy ra nếu ta để tài nguyên tự khôi phục, khoảng thời gian để tài nguyên khai thác được lần nữa phục thuộc vào khả năng tự phục hồi của tài nguyên. Với cách thu hoạch hợp lý đó thì vốn dự trữ tà nguyên mới được duy trì và lượng thu hoạch là lón nhất. Phô tô sỹ giang => 09869.21.21.10 => Liên tục cập nhật tài liệu mới 15 Tài liệu mới 2018 Câu 15: Trình bày mức khai thác tài nguyên có thể tái tạo: tại đó năng suất cực đại bền vững (MSY) có được khi tỷ lệ tăng trưởng đạt cực đại. Làm thế nào để khai thác tài nguyên có thể tái tạo mà không làm suy giảm trữ lượng của nó: nếu từ trữ lượng X ta lấy một lương bằng MSY thì tài nguyên tự tái sinh được và sau một khoảng thời gian nào đó ta lại thu được lượng MSY khác. Cứ như vậy. ta thu hoạch được một lượng tài nguyên lớn nhất theo mỗi chu kì. Cần chú ý, điều này chỉ có thể xảy ra nếu ta để tài nguyên tự khôi phục. khoảng thời gian để tài nguyên khai thác được lần nữa phục thuộc vào khả năng tự phục hồi của tài nguyên. Với cách thu hoạch hợp lý đó thì vốn dự trữ tà nguyên mới được duy trì và lượng thu hoạch là lớn nhất. Câu 16: nguyên nhân nói chung dẫn đến sự cạn kiệt tài nguyên: Đối với nhiều loài, chi phí thu nhập quá thấp nhưng giá cả sản phần lại cao. có thể lấy việc săn bắn nộm voi làm ví dụ. khi khong được bảo vệ chặt chẽ thì sx xảy ra việc săn bắn trộm, có thể 80% lượng nà voi cung cấp trên thể giới đều do săn bắn trộm bất hợp pháp. Dĩ nhiên giá có thể tăng lên theo thời gian. Trường hớp này ứng với điều kiện p» C(X) mà X rất thấp. Hệ số chiết khấu của người săn bắn và săn ữộm có xu hướng tăng cao. do vậy điều ldện S>F’(X) cũng có xu hướng thỏa mãn, người săn bắn và săn trộm không có được sự khuyến khích hạn chế mức giết để bảo vệ các việc thu hoạch cho tưong lai Câu 17: nguyên nhân nói chung dẫn đến sự cạn kiệt tài nguyên: 1. Đối với nhiều loài, chi phí thu nhập quá thấp nhưng giá cả sản phẩm lại cao. có thể lấy việc săn bắn trộm voi làm ví dụ. khi khong được bảo vệ chặt chẽ thì sx xảy ra việc săn bắn trộm. có thể 80% lượng nà voi cung cấp trên thế giới đều do săn bắn trộm bất hợp pháp. Dĩ nhiên giá có thể tăng lên theo thời gian. Trường hớp này ứng với điều kiện P>> C(X) mà X rất thấp. 2. Hệ số chiết khấu của người săn bắn và săn trộm có xu hướng tăng cao. do vậy điều kiện S>F’(X) cũng có xu hướng thỏa mãn, người săn bắn và săn trộm không có được sự khuyến khích hạn chế mức giết để bảo vệ các việc thu hoạch cho tương lai Phô tô sỹ giang => 09869.21.21.10 => Liên tục cập nhật tài liệu mới 16 Tài liệu mới 2018 Câu 19: Lấy ví dụ về một vấn đề ô nhiễm mt cụ thể tại Việt Nam để phân tích các nguyên nhân và thiệt hại gây ra vói kinh tế và sức khỏe? Ví dụ: Sự cố ô nhiễm môi trường biển do hoạt động sả thải trái phép của Formosa năm 2016 Nguyên nhân gây ra sự cố: Do hoạt động sả thái trái phép, thiếu trách nhiệm các chất thải công nghiệp chưa qua xử lí hoặc chưa đạt huẩn xử lí ra biển của công ty Formosa. Hệ thống xả nước thải ra biển là trái phép xây dựng, chưa được bộ tài nguyên và môi trường phê duyệt đồng thòi có dính níu tới các cán bộ ban ngành của tỉnh Hà Tĩnh Hệ thống quan trắc, kiểm định môi trường hoạt động kém hiệu quả gây ra sự lan rộng của sự cô môi trường đến 3 tinh miền trung Nghệ An, Hà Tình và Thanh Hóa Hậu quả Kinh tế: +, Sự cố môi trường biển gây thiệt hại nghiêm trọng đến sản lượng đánh xá gần bờ của ngư dân +, Gây chết, hủy diệt toàn bộ hệ thống sinh thái biển quanh bờ và khu vực lân cận 3 tỉnh miền Trung. Lượng cá ước tính chết lên tới khoảng 100 tấn cá +, Ảnh hưởng trực tiếp đến kinh tế của các ngư dân đánh cá gần bợ trong dài hạn +, Ảnh hưởng đến phát triển du lịch của 3 tỉnh đặc biệt là khu vực sầm Son ờ Thanh Hóa, Cửa Lò ở Nghệ An,... +, Thất thoát 1 lượng lớn GDP và GNP của quốc gia ừong năm 2016 +, Sản lượng đánh bắt gần bờ thiệt hại lên tới 1600 tấn/tháng +, Các sản phẩm lien quan đến hải sản thì khó lưu thong do nhu cầu người dân giảm mạnh +, Các khách sạn, khu du lịch hoạt động với công suất khách thấp chỉ từ 1020% ừong 1 tgian dài, gây thất thoát nguồn thu lớn +, Ảnh hườngđển du lịch trong dài hạn do nhu cầu và mức độ ảnh hường vẫn chưa xử lí triệt để Sức khỏe: Phô tô sỹ giang => 09869.21.21.10 => Liên tục cập nhật tài liệu mới 17 Tài liệu mới 2018 +, Người dân sống xung quanh khu vực bị ô nghiễm cố nguy cơ bị nhiễm các chất độc hại như sắt, phenol, amoni,... ;+, Người dân tiêu dùng các sản phẩm làm từ hải sản bị nhiễm chất độc hại có nguy cơ nhiễm độc do tản dư các chất độc công nghiệp Câu 20. Lấy ví dụ về một vấn đề ô nhiễm mt cụ thể tại Việt Nam để phân tích các nguyên nhân và thiệt hại gây ra với kinh tế và sức khỏe? Ví dụ: Sự cố ô nhiễm môi trường biển do hoạt động sả thải trái phép của Formosa năm 2016  Nguyên nhân gây ra sự cố: - Do hoạt động sả thái trái phép, thiếu trách nhiệm các chất thải công nghiệp chưa qua xử lí hoặc chưa đạt huẩn xử lí ra biển của công ty Formosa. - Hệ thống xả nước thải ra biển là trái phép xây dựng, chưa được bộ tài nguyên và môi trường phê duyệt đồng thời có dính níu tới các cán bộ ban ngành của tỉnh Hà Tĩnh - Hệ thống quan trắc, kiểm định môi trường hoạt động kém hiệu quả gây ra sự lan rộng của sự cô môi trường đến 3 tỉnh miền trung Nghệ An, Hà Tĩnh và Thanh Hóa  Hậu quả - Kinh tế: +, Sự cố môi trường biển gây thiệt hại nghiêm trọng đến sản lượng đánh xá gần bờ của ngư dân +, Gây chết, hủy diệt toàn bộ hệ thống sinh thái biển quanh bờ và khu vực lân cận 3 tỉnh miền Trung. Lượng cá ước tính chết lên tới khoảng 100 tấn cá +, Ảnh hưởng trực tiếp đến kinh tế của các ngư dân đánh cá gần bờ trong dài hạn +, Ảnh hưởng đến phát triển du lịch của 3 tỉnh đặc biệt là khu vực Sầm Sơn ở Thanh Hóa, Cửa Lò ở Nghệ An,… +, Thất thoát 1 lượng lớn GDP và GNP của quốc gia trong năm 2016 +, Sản lượng đánh bắt gần bờ thiệt hại lên tới 1600 tấn/tháng +, Các sản phẩm lien quan đến hải sản thì khó lưu thong do nhu cầu người dân giảm mạnh Phô tô sỹ giang => 09869.21.21.10 => Liên tục cập nhật tài liệu mới 18 Tài liệu mới 2018 +, Các khách sạn, khu du lịch hoạt động với công suất khách thấp chỉ từ 1020% trong 1 tgian dài, gây thất thoát nguồn thu lớn +, Ảnh hưởngđến du lịch trong dài hạn do nhu cầu và mức độ ảnh hưởng vẫn chưa xử lí triệt để - Sức khỏe: +, Người dân sống xung quanh khu vực bị ô nghiễm có nguy cơ bị nhiễm các chất độc hại như sắt, phenol, amoni,… +, Người dân tiêu dùng các sản phẩm làm từ hải sản bị nhiễm chất độc hại có nguy cơ nhiễm độc do tàn dư các chất độc công nghiệp Câu 21. Các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, thiệt hại về mặt kinh tế, sức khỏe con người và sự phát triển do ô nhiễm môi trường gây ra?  Nguyên nhân: Việc không phân tích môi trường đúng đắn, không nắm rõ quy trình xử lý môi trường dễ làm cho ô nhiễm môi trường thêm trầm trọng. Bài viết sẽ điểm qua một vài nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường cơ bản để có thể hiểu rõ hơn về việc ô nhiễm môi trường ở nước ta hiện nay Tình trạng ô nhiễm môi trường có nhiều nguyên nhân chủ quan, khách quan khác nhau, song tập trung ở các nguyên nhân chủ yếu sau đây: Thứ nhất, những hạn chế, bất cập của cơ chế, chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường và việc tổ chức thực hiện của các cơ quan chức năng. Theo thống kê của Bộ Tư pháp, hiện nay có khoảng 300 văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường để điều chỉnh hành vi của các cá nhân, tổ chức, các hoạt động kinh tế, các quy trình kỹ thuật, quy trình sử dụng nguyên liệu trong sản xuất. Tuy nhiên, hệ thống các văn bản này vẫn còn chưa hoàn thiện, thiếu đồng bộ, thiếu chi tiết, tính ổn định không cao, tình trạng văn bản mới được ban hành chưa lâu đã phải sửa đổi, bổ sung là khá phổ biến, từ đó làm hạn chế hiệu quả điều chỉnh hành vi của các cá nhân, tổ chức, các hoạt động kinh tế... trong việc bảo vệ môi trường. Thứ hai, quyền hạn pháp lí của các tổ chức bảo vệ môi trường, nhất là của lực lượng Cảnh sát môi trường chưa thực sự đủ mạnh, nên đã hạn chế hiệu quả hoạt động nắm tình hình, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Các cở sở pháp lí, chế tài xử phạt đối với các loại hành vi gây ô Phô tô sỹ giang => 09869.21.21.10 => Liên tục cập nhật tài liệu mới 19 Tài liệu mới 2018 nhiễm môi trường và các loại tội phạm về môi trường vừa thiếu, vừa chưa đủ mạnh, dẫn đến hạn chế tác dụng giáo dục, phòng ngừa, răn đe đối với những hành vi xâm hại môi trường. Rất ít trường hợp gây ô nhiễm môi trường bị xử lí hình sự; còn các biện pháp xử lí khác như buộc phải di dời ra khỏi khu vực gây ô nhiễm, đóng cửa và đình chỉnh hoạt động của các cơ sở gây ô nhiễm môi trường cũng không được áp dụng nhiều, hoặc có áp dụng nhưng các cơ quan chức năng thiếu kiên quyết, doanh nghiệp trây ỳ nên cũng không có hiệu quả. Thứ ba, các cấp chính quyền chưa nhận thức đầy đủ và quan tâm đúng mức đối với công tác bảo vệ môi trường, dẫn đến buông lỏng quản lí, thiếu trách nhiệm trong việc kiểm tra, giám sát về môi trường. Công tác thanh tra, kiểm tra về môi trường của các cơ quan chức năng đối với các cơ sở sản xuất dường như vẫn mang tính hình thức, hiện tượng “phạt để tồn tại” còn phổ biến. Công tác thẩm định và đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư còn tồn tại nhiều bất cập và chưa được coi trọng đúng mức, thậm chí chỉ được tiến hành một cách hình thức, qua loa đại khái cho đủ thủ tục, dẫn đến chất lượng thẩm định và phê duyệt không cao. Thứ tư, công tác tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường trong xã hội còn hạn chế, dẫn đến chưa phát huy được ý thức tự giác, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, cộng đồng trong việc tham gia gìn giữ và bảo vệ môi trường. Thứ năm, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ chuyên trách công tác bảo vệ môi trường còn hạn chế; phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác kiểm tra chưa đáp ứng được đòi hỏi của thực tiễn. Do đó, trong nhiều trường hợp, đoàn kiểm tra không thể phát hiện được những thủ đoạn tinh vi của doanh nghiệp thải các chất gây ô nhiễm ra môi trường Thứ sáu, chưa có chiến lược, kế hoạch khai thác tài nguyên, thiên nhiên 1 cách hợp lí, các hoạt động khai thác chỉ chú trọng phát triển kinh tế mà chưa đánh giá, xem xét ảnh hưởng trong dài hạn Thứ bảy, sự bùng nổ dân số tạo sức ép lên nhu cầu khai thác của xã hội ngày càng lớn, dẫn đến việc khai thác quá mức, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên, suy thoái về môi trường ngày càng trầm trọng Phô tô sỹ giang => 09869.21.21.10 => Liên tục cập nhật tài liệu mới 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan