Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luật đề cương ôn tập thương mại 2...

Tài liệu đề cương ôn tập thương mại 2

.DOCX
60
332
76

Mô tả:

60 câu hỏi thi vấn đáp môn Luật Thương mại 2 ( có đáp án)
Câu 1: phân tích đặc điểm của mua bán hàng hóa Kn: Hợp đồng mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó: bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu HH cho bên mua và nhận thanh toán bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán và nhận HH và chuyển quyền sở hữu HH theo thỏa thuận. Đặc điểm: (1) Chủ thể: + chủ yếu là thương nhân ( cá nhân, pháp nhân) + bắt buộc 1 bên phải là thương nhân và bên còn lại có thể là thương nhân hoặc không phải là thương nhân. (2) Đối tượng: + Hàng hóa: tất cả các loại động sản , động sản hình thành trong tương lai, những vật gắn liền với đất (3) Mục đích: + đều hướng tới mục đích cuối cùng là lợi nhuận. (4) Hình thức: + thể hiện bằng hình thức lời nói , văn bản hoặc hành vi cụ thể, +Trường hợp pluatt bắt buộc hợp đồng phải lập thành văn bản thì các bên phải tuân thủ theo quy định đó. (5) Nội dung: + Thể hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ mbhh + Được thể hiện dưới dạng các điều khoản trong hợp đồng. Câu 2 : phân tích đặc điểm của hoạt động mbhh qua sở giao dịch ĐIỀU 63 – LTM2005, Kn: Là hoạt động thương mại Theo đó: các bên thỏa thuận thực hiện việc mua bán một lượng nhất định của 1 loại hh nhất định qua sở giao dịch…. Đặc điểm: (1) Là hợp đồng song vụ theo đó các bên cam kết thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (2) Đối tượng: + hh được mua bán phải thuộc danh mục hh được phép mua bán qua sở giao dịch + Chưa hiện hữu tại thời điểm giao kết (3) Chất lượng hàng hóa: + Được phân thành nhiều mức độ khác nhau với những tiêu chuẩn, chất lượng nhất định (4) Thời điểm giao hàng hóa: + được xác định là tháng giao hàng trong năm + là điều kiện quan trọng để xác định đối tượng được sở giao dịch trong hợp đồng mua bán hh qua sở giao dịch (5) Địa điểm giao dịch: + Được quy định bởi sở giao dịch (6) Giá cả: Được thỏa thuận tại thời điểm giao kết hợp đồng có tính đến sự biến động về giá cả trong tương lai tại thời điểm giao hàng (7) Phương thức giao kết : + Hợp đồng kì hạn + Hợp đồng quyền chọn (8) Mục đích: + bên mua hướng đến việc nhận hàng, bên bán nhận tiền + Hạn chế rủi ro do những biến động về giá cả thị trường xảy đến đối với hh + Tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc đầu cơ ( chơi chứng khoán) hh căn cứ theo biến động giá cả thị trường Câu 3 : Phân biệt hợp đồng kì hạn – Hợp đồng quyền chọn Kn: + Hợp đồng kì hạn là 1 hợp đồng mua bán hh, có các đặc trưng của hợp đồng mbhh, việc giao hàng và thanh toán sẽ là 1 ngày nào đó được chỉ ra trong tương lai ( kì hạn giao hàng) +Hợp đồng quyền chọn là thỏa thuận theo đó bên mua quyền có quyền được mua hoặc được bán 1 hàng hóa xác định với mức giá định trước và phải trả khoản tiền nhất định để mua quyền này, bên mua quyền có quyền chọn thực hiện hoặc không thực hiện việc mua bán hh Khác nhau: Tiêu chí - Vai trò Hợp đồng kỳ hạn - Là hợp đồng chính: Là hợp đồng xác lập quan hệ mua bán giữa các bên. Có thể được giao kết độc lập. - Đối tượng hợp - Là hàng hóa tương lai được đồng các bên lựa chọn để mua bán thông qua sở giao dịch. - Mục đích - Tìm kiếm lợi nhuận thông qua trao đổi mua bán hàng hóa. - Thực hiện hợp - Hợp đồng có thể được thực đồng hiện hoặc không thực hiện. Hợp đồng quyền chọn - Là hợp đồng phụ: không được giao kết độc lập mà chỉ được giao kết kèm theo hợp đồng kỳ hạn. - Là quyền chọn mua, quyền chọn bán. - Giảm thiểu rủi ro do sự biến động giá cả của thị trường tại thời điểm giao hàng. - Hợp đồng luôn được thực hiện. Câu 4: Phân thích các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mbhh (1) Về nguyên tắc hợp đồng mbhh: + phải đảm baỏ các nguyên tắc của hợp đồng theo quy định của pháp luật. + Nhằm đảm bảo sự thỏa thuận của các ben phù hợp với ý chí của họ. + Nguyên tắc: tự do giao kết nhưng không trái pháp luật và đạo đức xã hội, tự nguyện bình đẳng, thiện chí… ( khoản 3 BLDS 2015) (2) Về chủ thể tham gia hợp đồng mbhh: + phải là người có đầy đủ NLHV chủ thể để thực hiện quyền và nv theo hợp đồng. + chủ thể bắt buộc 1 bên phải là thương nhân , bên kia có thể là thương nhân hoặc không phải TN và các bên vì mục đích lợi nhuận. + đại diện hợp pháp của TN ( đại diện theo pluat hoặc đại diện theo ủy quyền) phải đúng thẩm quyền. (3) Về đối tương: _+Hàng hóa: Động sản, động sản hình thành trong tương lai và tài sản gắn liền với đất đai (4) Nội dung: _+ Thể hiện quyền và NV của các bên trong quan hệ mb + Không vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái đạo đức xã hội. (5) Hình thức: + thể hiện bằng hình thức lời nói , văn bản hoặc hành vi cụ thể, +Trường hợp pluatt bắt buộc hợp đồng phải lập thành văn bản thì các bên phải tuân thủ theo quy định đó. Câu 5: phân tích đặc điểm của hoạt động trung gian thương mại Kn: + Là hoạt động của TN để thực hiện 1 hoặc 1 số giao dịch thương mại cho một số TN. +Bao gồm: đại diện cho TN, môi giới, ủy thác, đại lí Dặc điểm: (1) Là hoạt động do 1 chủ thể trung gian thực hiện vì lợi ích của bên thuê dịch vụ và được hưởng thù lao + Bên thuê dịch vụ là bên có nhu cầu sử dụng dịch vụ và có NV trả thù lao +Bên cung ứng dịch vụ có NV thực hiện dịch vụ theo hợp đồng và nhận được thù lao (2) Bên thực hiện dịch vụ trung gian phải là TN và có tư cách pháp lí độc lập với bên thực hiện dịch vụ và bên thứ 3. (3) Được xác lập trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lí tương đương. (4) Được thực hiện theo phương thức giao tiếp trực tiếp và chỉ có sự tham gia của chủ thể. (5) Tồn tại 2 mối quan hệ : + quan hệ giữa bên nhận ủy nhiệm và bên được ủy nhiệm + quan hệ giữa bên được ủy nhiệm và bên thứ 3. Câu 6: phân tích đặc điểm của hoạt động đại diện cho TN ĐIỀU 141 – LTM 2005 KN: Là việc TN nhận ủy nhiệm của TN khác để thực hiện các hoạt động thương mại với danh nghĩa theo sự chỉ dẫn của TN đó và được hưởng thù lao về việc đại diện. Đặc điểm: (1) Quan hệ đại diện cho TN phát sinh giữa bên đại diện và ben giao đại diện + 2 bên đều phải là TN + Quan hệ bên giao đại diện, bên đại diện nhân danh bên giao trong quan hệ vớ bên thứ 3 + Bên đại diện giao dịch với bên thứ 3 thì cacs hành vi do người này thực hiện được xem như là chính người ủy quyền thực hiện. (2) Nội dung của hoạt động đại diện cho TN do các bên tham gia quan hệ thỏa thuận (3) Quan hệ đại diện cho Tn phát sinh trên cơ sở hợp đồng đại diện + phải có thù lao + hợp đồng đại diện luôn luôn mang tính chất đền bù + có hoặc không có tính chất đền bù (4) Hình thức pháp lí: + Bản chất là việc giao kết và thực hiện hợp đồng + hợp dồng đại diện phải được xác lập bằng văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lí tương đương. (5) Thù lao do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đại diện. Câu 7: phân tích đặc điểm của hoạt động môi giới thương mại ĐIỀU 150 – LTM 2005 Kn: Là hoạt động thương mại, Theo đó: một bên làm trung gian thương mại cho các bên mbhh, cung ứng dịch vụ trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mbhh cung ứng dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới. Đặc điểm: (1) Chủ thể: + bên môi giới: phải là TN + Bên được môi giới: Không nhất thiết phải là TN (2) Nội dung: + Tìm hiểu và cung cấp thông tin cần thiết về đối tác cho bên được môi giới. + Tiến hành các hoạt động giới thiệu về hh dịch vụ cần môi giới, Các bên được môi giới giao kết hợp đồng với nhau. (3) Quan hệ môi giới được thực hiện trên cơ sở môi giới + Hợp đồng môi giới được giao kết giữa bên môi giới và bên được môi giới. (4) Mục đích: + Bên môi giới: hưởng thù lao + bên được môi giới: kí kết được hợp đồng  Khi các bên kí kết được hợp đồng với nhau thì thù lao mới được thanh toán. Câu 8 : Phân tích đặc điểm của hoạt động ủy thác mbhh ĐIỀU 155 – LTM 2005 Kn: là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận ủy thác thực hiện việc mbhh với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thỏa thuận với bên ủy thác và được nhận thù lao ủy thác Đặc điểm: (1) Chủ thể: + bên nhận ủy thác: phải là TN + Bên ủy thác: Không nhất thiết phải là TN (2) Nội dung: + bao gồm: việc giao kết, thực hiện hợp đồng ủy thác giữa bên ủy thác và bên nhận ủy thác + quan hệ ủy thác được xác lập, bên nhận ủy thác kinh doanh mặt hàng phù hợp với hàng hóa được ủy thác và nhân danh chính mình để mbhh theo những điều kiện đã thỏa thuận + Bên ủy thác giao bên nhận ủy thác thực hiện mbhh theo yêu cầu của mình và trả thù lao (3) Hình thức: + Việc ủy thác mb phải được xác lập bằng hợp đồng, hợp đồng ủy thác mbhh phải được xác lập thành văn bản hoặc hính thức khác có giá tị pháp lí tương đương. Câu 9 : Chứng minh hoạt động trung gian thương mại là hoạt động dịch vụ do một chủ thể trung gian thực hiện vì lợi ích của bên thuê dịch vụ - Khái niệm : - Cm: + Hoạt động trung gian thương mại là hoạt động cung ứng dịch vụ thương mại. Đó là việc cung ứng các dịch vụ : đại diện cho thương nhân, môi giới thương mại, ủy thác mua bán hàng hóa và đại lý thương mại. Bên thuê dịch vụ là bên có nhu cầu sử dụng dịch vụ và phải có nghĩa vụ trả thù lao cho bên thực hiện dịch vụ còn bên cung ứng dịch vụ là bên có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho bên thuê dịch vụ và nhận được thù lao. + Trong hoạt động dịch vụ trung gian thương mại có sự tham gia của ba bên, gồm : bên ủy nhiệm, bên thực hiện dịch vụ và bên thứ ba. Trong đó bên được thuê làm dịch vụ (bên thực hiện dịch vụ) là người trung gian nhận sự ủy nhiệm của bên thuê dịch vụ (bên ủy nhiệm) và có thể thay mặt bên thuê dịch vụ thực hiện các hoạt động thương mại với bên thứ ba. + Khi giao dịch với bên thứ ba, thương nhân trung gian có thể sử dụng danh nghĩa của mình hoặc của bên thuê dịch vụ.Trong trường hợp thực hiện dịch vụ đại lí thương mại, ủy thác hàng hóa hoặc môi giới thương mại, thương nhân trung gian sử dụng danh nghĩa chính mình khi giao dịch với bên thứ ba và tự mình chịu trách nhiệm về các giao dịch này. Đối với dịch vụ đại diện cho thương nhân, thương nhân trung gian nhân danh bên giao đại diện để giao dịch với bên thứ ba, do đó những hành vi do bên đại diện thực hiện trong phạm vi ủy quyền trực tiếp đem lại hậu quả pháp lý cho bên giao đại diện. + Trong hoạt động dịch vụ trung gian thương mại, bên trung gian có vai trò làm cầu nối giữa bên thuê dịch vụ và bên thứ ba. Bên trung gian thực hiện việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại với bên thứ ba không vì lợi ích của bản thân mình mà vì lợi ích của bên thuê dịch vụ và được hưởng thù lao khi hoàn thành nhiệm vụ mà bên ủy nhiệm giao phó. Câu 10: Phân tích đặc điểm của hoạt động xúc tiến thương mại K10 ĐIỀU 3 – LTM 2005 KN: Là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mbhh, cung ứng dịch vụ, bao gồm: khuyến mại, quảng cáo, trưng bày giới thiệu hh dịch vụ và hội chợ triển lãm TM Đặc điểm: (1) Chủ thể: + Chủ yếu là TN ( TN việt Nam và TN nước ngoài) (2) Mục đích: + nhằm thúc đẩy , tìm kiếm cơ hội mbhh, cung ứng dịch vụ hoạt động này hỗ trợ cho việc kinh doanh được dễ dàng hơn + Sinh lợi nhuận ( mục đích gián tiếp) (3) Cách thức thực hiện: + TN có thể tự mình thực hiện XTTM hoặc thuê TN khác thực hiện XTTM cho mình. (4) Các hình thức: + Khuyến mại; quảng cáo ; trưng bày giới thiệu hh dịch vụ và hội chợ, triển lãm thương mại. Câu 11: Phân Tích đặc điểm của khuyến mại Điều 88 – LTM 2005 Kn: Là hoạt động XTTM của TN nhằm xúc tiến việc mbhh, cung ứng dịc vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định. Đặc điểm: (1) Chủ thể thực hiện hành vi: + Thương nhân + để tạo nhiều cơ hội TM , pháp luật cho phép TN có thể tự mình tổ chức thực hiện việc Khuyến mại hoặc sử dụng dịch vụ KM do TN khác cung cấp trên cơ sở hoạt động dịch vụ khuyến mại. (2) Mục đích: + Xúc tiến bán hàng, cung ứng dịch vụ + Có thể hướng đến mực tiêu lôi kéo hành vi mua sắm, sử dụng dịch vụ của khách hàng, giới thiệu 1 sản phẩm mới… để tăng lượt mua hàng + mục đích cuối cùng : lợi nhuận (3) Hình thức: + Hàng mẫu, quà tặng, giamr giá + Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, phiếu dự thi… (4) Cách thức hoạt động: + Dành cho khách hàng những lợi ích nhất định để tác động tới thái độ và hành vi của họ. Câu 12: Phân Tích đặc điểm của quảng cáo thương mại Điều 102 – LTM 2005 Kn: Là hoạt động XTTM của TN nhằm giới thiệu với khách hàng về hoạt động kinh doanh hh, cung ứng dịch vụ của mình Đặc điểm: (1) Chủ thể thực hiện hành vi: + Thương nhân hoặc chi nhánh TN Vn ở nước ngoài quảng cáo cho hh dịch vụ mà mình kinh doanh + Với tư cách là người kinh doanh,TN thực hiện hoạt động quảng cáo để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của mình hoặc thực hiện dịch vụ quảng cáo cho TN khác theo hợp đồng (2) Mục đích: + giới thiệu hh, dịch vụ để xúc tiến thương mại , đáp ứng nhu cầu cạnh tranh + mục đích cuối cùng : lợi nhuận (3) Tổ chức thực hiện: + TN sử dụng sản phẩm và phương tiện quảng cáo thương mại để thông tin về hh dịch vụ đến khách hàng + qua hình ảnh, tiếng mói,… chữ viết về hh dịch vụ cần giới thiệu được truyền tải qua truyền hình, truyền thanh, ấn phẩm,… Câu 13: So sánh hợp đồng mbhh và hợp đồng mb tài sản 1 Khái niệm: 2 khác nhau Tc Mua bán hàng hóa Mua bán tài sản Giống (1) mua bán hh là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán, nhau bên bán có trách nhiệm giao hàng và chuyển quyêền sở hữu cho bên mu và bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán cho bên bán. (2) Đêều được thực hiện trên cơ sở tự nguyện , đáp ứng điêều kiện mà 1 hợp đồềng đân sự phải có. (3) Hình thức xác lập hợp đồềng là giồống nhau: lời nói, văn bản, hoặc hành vi cụ thể 1 Chủ thể 2 đối tượng 3 mục đích 4Hình thức Chủ yếu là TN ( cá nhân, Pháp nhân) có thể không phải là TN Bao gồm: tất cả các loại động sản kể cả ĐS hình thành trong tương lai, những vật gắn liền với đất đai Chủ yếu để kinh doanh thu lợi nhuận chi 1 phần nào đó phục vụ mục đích tiêu dùng và mục đích khác Ưu tiên hình thức văn bản nhằm giảm sút rủi ro, đảm bảo tính rõ ràng và có bằng chứng khi xảy ra tranh chấp Mọi tổ chức, cá nhân có đầy đủ NLHVDS và có nhu cầu mbts bao gồm: tiền , vật, giấy tờ có giá và quyền tài sản -> đối tượng mbts rộng hơn đối tượng của mbhh có thể nhằm nhiều mục đích khác nhau, kinh doanh, tiêu dùng, tặng cho, làm từ thiện do sở thích Có thể đa dạng với nhiều hình thức tùy thuộc vào đối tượng chủ thể và mục đích trong hợp đồng mua bán tai sản Câu 14: phân tích hợp đồng vận chuyển hàng hóa Nêu và phân tích các căn cứ xác định thẩm quyền của trọng tài thương mại. Bài làm: - Có 2 căn cứ để xác định : + Tranh chấp phải là tranh chấp thương mại + Giữa các bên tranh chấp phải có thỏa thuận trọng tài có hiệu lực pháp luật (1) Tranh chấp phải là tranh chấp thương mại: +1 tranh chấp có thể được giải quyết bằng trọng tài TM là tranh chấp TM theo quy định của pháp luật + Nếu không phải là tranh chấp TM theo pháp luật thì không thể giải quyết bằng trọng tài TM + Nếu có thỏa thuận trọng tài mà tranh chấp này không thuộc lĩnh vực thương mại thì thỏa thuận trọng tài là vô hiệu và không có thẩm quyền giải quyết. (2) Giữa các bên tranh chấp phải có thỏa thuận trọng tài có hiệu lực pháp luật + Trong thỏa thuận trọng tài phải chỉ rõ : đối tượng tranh chấp, tổ chức trọng tài nào có thẩm quyền giải quyết. + Nếu không có thỏa thuận thì trọng tài không có thẩm quyền giải quyết. + Thỏa thuận trọng tài không vô hiệu thì trọng tài mới có thẩm quyền giải quyết. Câu 15: phân tích đặc điểm của dịch vụ logistics Điều 233 – ltm 2005 Khái niệm: Đặc điểm: (1) Chủ thể: + người làm dịch vụ này phải là thương nhân, có đăng kí kinh doanh để thực hiện dịch vụ. + khách hàng: những người có hh cần gửi hoặc cần nhận và có nhu cầu sử dụng dịch vụ giao nhận. (2) Nội dung: + Rất đa dạng các công việc như: nhận hàng từ người gửi để tổ chức việc vận chuyển; làm các thủ tục giấy tờ cần thiết để gửi hh hoặc hh được vận chuyển; giao hh cho người vận chuyển; tổ chức nhận hàng;lưu kho; lưu bãi; bảo quản hh (3) Bản chất: + Hợp đồng song vụ và có tính chất đền bù (4) Vai trò: + Có vai trò quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + mục đích: đưa hh tới tay người tiêu dùng, hạn chế tối đa rủi ro và phải trả thù lao. Câu 16: phân tích đặc điểm của đấu giá hàng hóa Khoản 1 Điều 185 – LTM 2005 Khái niệm: + là hoạt động TM , theo đó người bán hàng tự mình hoặc thuê người tổ chức đấu giá thực hiện việc mua bán hh công khai để chọn người mua trả giá cao nhất. Đặc điểm: (1) Đối tượng: + Những hh nhất định có tính đặc thù về giá trị và giá trị sử dụng + là quan hệ bán hàng, có thể thực hiện qua trung gian. (2) Hình thức pháp lí: + có thể được thiết lập dưới dạng hợp đồng ủy quyền bán đấu giá hoặc văn bản đấu giá. (3) Các hình thức đấu giá: + căn cứ vào phương pháp ấn định giá: đấu giá theo phương pháp nâng giá và hạ giá + Căn cứ hình thức biểu đạt trong cuộc đấu giá: đấu giá dùng lời nói và không dùng lời nói +căn cứ LTM 2005: phương thức đẩy giá lên và đẩygiá xuống (4) Chủ thể tham gia vào quan hệ đấu giá hh: + người bán hh: là chủ sở hữu hàng hóa + người tham gia đấu giá: là tổ chức. cá nhân đăng kí tham gia cuộc đấu giá + người điều hành đấu giá: Tổ chức bán đấu giá, chuyên viên bán đấu giá chuyên nghiệp. Câu 17: phân tích đặc điểm của đấu thầu hàng hóa dịch vụ Điều 214 –LTM 2005 Khái niệm: Đặc điểm: (1) Luôn gắn liền với quan hệ mua bán hh và cung ứng dịch vụ + mục đích: lựa chọn được người cung cấp hh dịch vụ tốt nhất + kết quả đấu thầu là cơ sở để các bên kí kết và thực hiện hợp đồng. (2) Chủ thể: + bên mời thầu: có thể là TN hoặc không phải TN + bên dự thầu: + 1 bên là mời thầu và có nhiều nhà thầu (3) Quan hệ đấu thầu giữa bên mời thầu và nhà thầu: + đây là phương thức để giúp người mua chọn người bán + không có sự tham gia của bên trung gian (4) Hình thức pháp lí: + bao gồm: hồ sơ mời thầu ( đưa ra công khai và k pbiệt đtượng) và hồ sơ dự thầu. Câu 18: phân biệt đấu giá hh – đấu thầu hh , dịch vụ TC Đấu giá hh Đấu thầu hh 1 chủ - Có thể là TN hoặc k phải TN - Các bên tham gia đêều phải là thể - Nêốu người bán thuê người tổ TN chức đgiá thì người tổ chức đâốu giá phải là TN 2 đối Hàng hóa có yếu tố đặc biệt về giá Hàng hóa, dịch vụ tượng trị và giá trị sử dụng 3 mục Tìm ra được người mua trả giá Tìm ra người bán đáp ứng tốt nhất đích cao nhất yêu cầu của người mua 4 Hình Có thể thiết lập bởi hợp đồng ủy Là hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thức quyền, bán đấu giá hh được xác thầu, đó là cơ sở pháp lí cho nên pháp lí lập giữa người bán hàng và người xác lập thay đổi, chấm dứt quyền làm dịch vụ đấu giá và NV của các bên trong quan hệ đấu thầu 5ý - tạo sự bình đẳng và môi trường - bên mua có thể lựa chọn người nghĩa cạnh tranh công bằng khi tất cả cung ứng dịch vụ hh thỏa mãn tốt người tham gia trả giá đều có cơ nhất yêu cầu mình đặt ra hội ngang nhau. -. Giúp hh được đưa đến người mua tiền năng và hưởng đúng giá trị , mục đích sử dụng -. Quan hệ mb diễn ra nhanh chóng với khoảng thời gian và địa điểm xác định thúc đẩy trao đổi TM phát triển Câu 19: Phân tích dặc điểm của hoạt động giám định Điều 254 – LTM 2005 Khái niệm: +là hoạt động TM, theo đó do 1 TN thực hiện những việc cần thiết để xác định tình trạng thực tế của hh, kết quả cung ứng dịch vụ và những nội dung khác theo yêu cầu của khách hàng Đặc điểm: (1) Chủ thể: + Người thực hiện việc giám định hh phải là TN thỏa mãn các điều kiện do pháp luật quy định. + người yêu cầu giám định hh là khách hàng có thể là tổ chức, cá nhân, cơ quan nhà nước, TN khoặc không phải TN (2) Nội dung: + xác định tình trạng thực tế của hh, dịch vụ lien quan đến số lượng, chất lượng, quy cách, bao bì, giá trị hh,… +các tổn thất và nguyên nhân dẫn đến tổn thất của 1 hoặc các bên tham gia quan hệ mbhh (3) Kết luận về hiện trạng hh , dịch vụ TN theo yêu cầu của KH + Có giá trị ràng buộc đối với các bên tham gia quan hệ mb hoặc cung ứng dịch vụ + phải được xác lập dưới hình thức văn bản. (4) Là hành vi thương mại độc lập + TN thực hiện việc này như 1 nghề nghiệp độc lập và thường xuyên TN được trả thù lao hoặc quyết định của pháp luật. Câu 20: phân tích đặc điểm của chế tài do vi phạm hợp đồng thương mại Khái niệm: + là 1 lọai chế tài phát sinh trong quá trình thực hiện hoạt động mua bán thương mại Đặc điểm: (1) Căn cứ phát sinh: + Khi có hành vi vi phạm hợp đồng thương mại (2) Tính chất: + là các chế tài mang tình chất tài sản + bên vi phạm phải dùng tiền (TS) thuộc quyền sở hữu của mình để thực hiện nv nộp phạt, NV BTTH do đã không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ cam kết trong hợp đồng + bên vi phạm phải có những chi phí hợp lí cần thiết để thực hiện NV hợp đồng khi bên VP áp dụng chế tài bắt buộc thực hiện hợp đồng. (3) Mục đích: + bảo vệ quyền lợi của các bên trong quan hệ hợp đồng +ngăn ngừa và hạn chế những hành vi vi pham hợp đồng + Nhằm khôi phục lại trạng thái ban đầu, bồi hoàn những tổn thất ban đầu đã xảy ra.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan