Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo đề cương ôn địa lí 12 theo bài...

Tài liệu đề cương ôn địa lí 12 theo bài

.DOC
65
2947
133

Mô tả:

1 MỘT SỐ KỸ NĂNG VỀ BIỂU ĐỒ 1-Với yêu cầu vẽ biểu đồ cụ thể thể hiện nội dung bảng số liệu đã cho:( dạng biểu đồ cho trước) Vd:yêu cầu vẽ biểu đồ cột thì phải vẽ biểu đồ cột,yêu cầu vẽ biểu đồ tròn thì vẽ biểu đồ tròn….;nếu yêu cầu vẽ biểu đồ cột mà vẽ biểu đồ đường thì sai hoàn toàn. Nguyên tắc : Vẽ đúng dạng biểu đồ mà trong yêu cầu đã bắt buộc,nếu vẽ dạng khác thì sai hoàn toàn. 2-Với yêu cầu vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện ( không nói rõ loại cụ thể => vì vậy hs phải tự xác định) -Với dạng yêu cầu này thì có nhiều dạng biểu đồ vẽ được tuy nhiên học sinh sẽ khó biết được loại nào là phù hợp nhất. Vd: Cho bảng số liệu A…………………;Yêu cầu vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện A. - Một số điểm mà hs cần chú ý để nhận dạng biểu đồ phù hợp nhất đó là: a-Với biểu đồ cột: -Thường biểu đồ thể hiện cho các giá trị tuyệt đối (bảng số liệu dùng để vẽ gía trị của các số liệu thường là tuyệt đối vd:Kg,tấn, ha, km2, người, tỷ USD..v v . -Trong yêu cầu vẽ thường không xuất hiện các chữ như cơ cấu,tỷ trọng,tỷ lệ.. -Trong biểu đồ thường thì trục đứng thể hiện giá trị (đơn vị của số liệu trong bảng); trục nằm ngang thường là năm hoặc chỉ thể hiện các đối tượng) - Chú ý: Biểu đồ cột có cột đơn, cột đôi, cột ba, cột chồng. b-Biểu đồ đường:( hoặc biểu đồ đồ thị) Dạng 1-Biểu đồ đường thể hiện tốc độ phát triển => trong trường hợp này bảng số liệu phải xử lí ra đơn vị %,năm đầu tiên =100% các năm sau tính theo năm đầu, tất cả các đường đều xuất phát từ một gíá trị ban đầu là 100 % ; trong yêu cầu vẽ thường có chữ tốc độ. - Chú ý:Trục đứng đơn vị là %,trục ngang là năm ) Dạng 2-Biểu đồ đường vẽ theo gía trị tuyệt đối (tức là không xử lý số liệu) => giống như vẽ biểu đồ cột nhưng không vẽ cột mà phải vẽ đường,thông thường trong yêu cầu người ta yêu cầu vẽ biểu đồ đường hoặc đồ thị thể hiện( không có chữ tốc độ, dạng này không xử lý số liệu) c-Biểu đồ tròn hoặc biểu đồ miền: - Trong yêu cầu vẽ luôn xuất hiện các chữ như tỷ lệ, tỷ trọng, cơ cấu. - Các số liệu trong bảng mà dựa vào đó để vẽ luôn có mối quan hệ =100%. - Biểu đồ tròn thường số năm (số vòng tròn) chỉ dao động từ 1-3 vòng tròn( đa số là 2), Nếu vòng tròn thề hiện quy mô thì bán kính vòng tròn nhỏ nhất = 1(đơn vị ) => vòng tròn lớn hơn sẽ bằng - Biểu đồ miền thường số năm từ 4 năm trở lên. 3-Biểu đồ kết hợp (côt với đường) -Trong bảng số liệu luôn có 2 loại đơn vị khác nhau (vd người và ha; tấn và %; 1000 đồng và kg vv. - Biều đồ luôn có 2 trục đứng thể hiện cho 2 loại đơn vị ( chẳng hạn 1 trục thể hiện người, một trục thể hiện ha) - Khi vẽ thì đối tượng nào thì dựa vào trục đơn vị đối tượng đó. -Trên biểu đồ luôn có cột và đường tức là nếu đối tượng này vẽ cột thì đối tượng kia vẽ đường. - Chú ý : 2 + Trục nằm ngang là trục thời gian chung cho các đôi tượng. + Biểu đồ có thể 2 cột + một đường hoặc cột chồng và đường tùy theo đối tượng và yêu cầu vẽ. BÀI 2:VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ 1- VỊ TRÍ ĐỊA LÍ: -Vị trí trong khu vực: Thuộc khu vực Đông nam Á, rìa phía Đông bán đảo Đông dương -Vị trí về tọa độ: + Trên đất liền : * Cực Bắc nằm ở vĩ độ 23 023’Bắc, thuộc xã Lũng cú,huyện Đồng văn -tỉnh Hà Giang * Cực Nam vĩ độ 8 034’ Bắc. xã đất mũi, huyện Ngọc hiển- tỉnh Cà Mau * Cực Đông kinh độ 109 024’ Đông, xã vạn thạnh,huyện Vạn ninh-tỉnh Khánh Hòa * Cực Tây kinh độ 102 009’ Đông, xã sín thầu,huyện Mường nhé- tỉnh Điện Biên + Trên biển: tới 6050’ vĩ độ Bắc,117020’kinh độ Đông -Múi giờ: Múi số 7 (GMT + 7) 2-PHẠM VI LÃNH THỔ: a-Vùng đất: - Diện tích: 331.212 km2 gồm cả diện tích các Đảo - Biên giới: + Trên đất liền dài 4600 km ( giáp với TQ 1.400 km,Lào 2.100 km,CPC 1.100 km) + Trên biển: bờ Biển dài 3260 km (kéo dài từ Móng cái( Quảng Ninh) tới Hà tiên(KG) - Các đảo,Quần đảo: hơn 4000 trong đó có 2 quần đảo xa là Hòang sa ( Huyện đảo thuộc tp Đà nẵng) và Trường sa ( huyện đảo thuộc tỉnh Khánh hòa) b- Vùng biển: ( hơn 1 triệu km2) giáp vùng biển các nước TQ,PLP,IN Đô,Malai,XGP,CPC ..….bao gồm các bộ phận: -Vùng nội thủy: Giáp đất liền, nằm phía trong đường cơ sở.( là đường để tính chiều rộng lãnh hải) vùng này cũng được xem như phần lãnh thổ trên đất liển. -Vùng lãnh hải: Tiếp giáp với vùng Nội thủy, thuôc chủ quyến quốc gia ven biển, ranh giới ngòai cách đường cơ sở 12 hải lí, ranh giới bên ngoài của lãnh hải này được xem như đường biên giới quốc gia trên Biển. - Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí vùng này nước ta được quyền kiểm sóat thuế quan, an ninh, môi trường, nhập cư… 3 - Vùng đặc quyền kinh tế: Hợp với Lãnh hải thành vùng Biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. vùng này nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng tàu thuyền nước ngoài vẫn được phép tự do qua lại - Thềm lục địa: Là phần ngầm dưới Biển và lòng đất thuôc phần lục địa kéo dài tới rìa lục địa ( đến độ sâu 200m hoặc hơn) chúng ta có quyền về các tài nguyên thiên nhiên (thăm dò,khai thác,bảo vệ các tài nguyên ở vùng thềm LĐ) c-Vùng trời: Là khỏang không gian trên phần lãnh thổ. Biển Giáp TQ 1400km Chí tuyếến bắếc (23027”B) 200B Giáp lào 2100km Bờ biển Giáp cpc 1100km 0 10 B X đạo Đi tây nam á,châu âu,hoa kỳ 3260 km Đi TQ,NB,Hàn Quốếc,Myỹ 4 3.Ý NGHĨA CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÍ: a-Về tự nhiên: -Vị trí ĐL Đã quy định thiên nhiên nước ta có tính nhiệt đới ẩm,gió mùa. + Nằm ở vùng nhiệt đới (nội chí tuyến ở Bắc bán cầu) khu vực có gió Mùa châu Á hoạt động + Có nhiệt độ cao,số giờ nắng nhiều, độ ẩm lớn,thảm thực vật miền nhiệt đới phát triển - Vừa giáp L.Địa và Đ.Dương tạo cho nước ta nằm trong vành đai sinh khóang ,sinh vật đa dạng,phong phú. - Vị trí và hình thể tạo cho thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng.(phân hóa BắCnam;Đông-tây,Độ cao…) -Vị trí nước ta nằm ở vùng nhiều thiên tai.Bảo,lũ lụt,hạn hán b-Về KT-XH-an ninh quốc phòng. -KT: Nằm ở vị trí giao thông hàng hải, hàng không quan trọng, giao lưu bằng đường bộ cũng có nhiếu thuận lợi cho phát triển và hội nhập nhất là trong điều kiện mở cửa,hội nhập hiện nay. -Văn hóa-xã hội: Có nhiều nét tương đồng vế VH-XH-lịch sử với các nước trong khu vực, là điều kiện chung sống hòa bình hữu nghị cùng phát triển với các nước trong khu vực. -An ninh,quốc phòng: Có vị trí chiến lược quan trọng nằm ở khu vực nhạy cảm, kinh tế năng động, nhất là vai trò của biển Đông với nước ta. ………………………………………………………………………………………. 1- Xác định,chỉ trên bản đồ các điểm cực,các đảo,quẩn đảo,các nước tiếp giáp trên đất liền-trên biển 2-Phác họa (vẽ) bản đồ VN vớicác bộ phận của vùng biển VN 3- Chỉ trên bản đồ các đảo,bãi đá ngầm thuộc quần đảo Hoàng sa và Trường sa. 4-Dựa vào bản đồ Đông nam á và bản đồ Thế giới em hãy cho biết vai trò Biển đông với giao thông hàng hải thế giới cũng như với việt nam ? 5-.Em hãy tìm hiểu công ước quốc tế về luật biển của liên hiệp quốc1982 6-Em hãy cho các ví dụ thể hiện những nét tương đồng về VH-XH của nước ta với các nước láng giềng. . 5 BÀI 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI 1--ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH: a-ĐH đồi núi chiểm phần lớn diện tích : -75% diện tích lãnh thổ là đồi núi ,đồng bằng chỉ chiếm 25% lãnh thổ. - Đồi núi thấp chiếm đa số ( núi cao > 2000 m chí chiếm 1% lãnh thổ ) b-Cấu trúc Địa hình nước ta khá đa dạng: - Địa hình mới được trẻ lại ở giai đọan Tân kiến tạo và có sự phân bậc - Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam - Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: + Hướng TB-ĐN tập trung chủ yếu ở vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ + Hướng vòng cung chủ yếu ở vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ và Nam Trung Bộ. c-Địa hình của miền nhiệt đới ẩm gió mùa.(Xâm thực,bào mòn rửa trôi ở vùng núi và bồi tụ ở vùng đồng bằng) d-Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.( đắp đê,canh tác..) 6 s.hốồng Vùng núi ĐB Vùng núi TB ĐB Em hãy xác định ranh giới các khu vực địa hình núi ở nước ta qua bản đốồ ? s.cả Vùng núi TSB Dãy bạch mã Vùng núi TSN đbscl Các khu vực địa hình núi của nước ta 2-CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH: a-Khu vực đồi núi: -Vùng núi Đông Bắc: + Vị trí: Nằm phía tả ngạn sông Hồng ,chủ yếu là núi thấp và trung bình. + Gồm các dãy núi dạng cánh cung chụm lại ở dãy núi Tam đảo đó là cánh cung sông Gâm, Ngân sơn, Bắc sơn, Đông triều. + Xen kẽ các dãy núi cánh cung là các thung lung các sông ( sông Cầu,sông Thương,..) + Địa hình thấp dần từ Tây bắc xuống Đông nam + Những đỉnh núi cao trên 2000m nằm ở thượng nguồn Sông Chảy, giáp Trung quốc là các khối núi đá vôi , ở trung tâm là vùng núi thấp cao trung bình chỉ 500-600m . -Vùng núi Tây Bắc: 7 + Vị trí : Nằm giữa sông Hồng và Sông Cả. + Là vùng có địa hình núi cao nhất nước ta + Hướng chính của địa hình núi ở vùng này là Tây Bắc- Đông Nam + Phía Đông là dãy Hòang Liên Sơn ( cao nhất nước ta 3.143 m), phía Tây gíap Lào là 2 dãy núi cao trung bình Pu Đen Đinh và Pu Sam Sao . + Phần ở giữa thấp hơn chủ yếu là các dãy Núi, Cao nguyên ,Sơn nguyên đá vôi, xen kẽ là các thung lũng sông (sông Đà, sông Mã, sông Chu..) -Vùng núi Trường Sơn Bắc: + Vị trí : kéo dài từ nam sông Cả tới dãy núi Bạch mã . + Gồm Các dãy núi so le và song song nhau hướng TB-ĐN + địa hình cao ở 2 đầu (phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Thừa thiên -Huế) và thấp ở giữa ( ở giữa là vùng núi đá vôi Quảng bình) + Phía nam dãy Bạch mã đâm ngang ra biển trở thành ranh giới với vùng núi Trường sơn nam -Vùng núi Trường Sơn Nam: + Chủ yếu là các khối núi và Cao nguyên dốc ở sườn phía đông,thoải hơn ở sườn phía tây ( sườn tây chủ yếu là các cao nguyên nằm ở khu vực Tây nguyên nước ta) + Có nhiều đỉnh cao > 2000m nằm ở phía Bắc và Nam ( ở giữa thì địa hình thấp hơn) + Trên bề mặt các cao nguyên có địa hình khá bằng phẳng. - Địa hình Bán bình nguyên và đồi Trung du: + Vị trí:Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và Đồng bằng + Phân bố: * Đông Nam Bộ (nằm ở độ cao 100 =>200m) * Rìa phía Bắc và Tây của ĐBSH. b- Khu vực Đồng bằng: * Đồng bằng Châu thổ: -Đồng bằng S.hồng - Vị trí: Nằm ở khu vực đồng bằng Bắc bộ. - Nguyên nhân hình thành: Do bồi tụ phù sa của SH và s,Thái bình ( được khai phá từ lâu) - Diện tích : 15000 km2 - Đặc điểm Đh: Cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra Biển - Đất phù sa nhưng đất phù sa trong đê kém màu mở hơn ngòai đê (do có hệ thống đê điều) - Bề mặt đồng bằng bị chia cắt nhiều. -Đồng bằng SCl - Vị trí: Nằm vùng Nam bộ, hạ lưu sông Mê công - Nguyên nhân hình thành: Do bồi tụ phù sa của sông Tiền và sông Hậu (sông cửu long) - Diện tích : 40.000 km2 - Đặc điềm Đh thấp ( phần lớn chỉ cao < 4 m so với mực nước biển) và bằng phẳng hơn ĐBSH và không có hệ thống đê, trên bề mặt còn một số ô trũng., hệ thống sông ngòi dày đặc.mùa mưa nước ngập trên diện rộng. 8 - Đất: Phù sa song 2/3 diện tích là bị nhiễm phèn -mặn và lãnh thổ đang được bồi tụ hàng năm. * Đồng bằng ven biển: - Vị trí nằm ở các tỉnh ven biển miền Trung ( kéo dài từ Thanh hóa-=> Bình thuận) - Nguồn gốc hình thành: Chủ yếu do phù sa của Biển bồi tụ. - Tổng diện tích: 15000 km2 - Đặc điểm địa hình: Hẹp ngang và bị chia cắt mạnh, nơi có Sông thì được mở rộng (vd đồng bằng s. Mã,s.Cả..) - Đất: Phù sa nhưng kém màu mỡ do bị pha cát. 3-THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ VỀ TN Ở VÙNG NÚI VÀ ĐỒNG BẰNG CHO PHÁT TRIỂN KT-XH a- Khu vực đồi núi: Thế mạnh: - Khóang sản: Giàu khoáng sản như than sắt, đồng chì, bô xít, man gan…. => Thuận lợi: phát triển công nghiệp như khai khoáng, luyện kim - Rừng và đất: độ che phủ rừng lớn.giàu gỗ quý,đất đai còn nhiều….. => Thuận lợi: Phát triển Nông-Lâm nghiệp, trồng CCN ,nuôi gia súc .. - Thủy năng: Địa hình đồi núi nhiều sông giàu thủy năng. => Thuận lợi: Phát triển thủy điện - Tiềm năng du lịch: Rừng ,cảnh quan thiên nhiên, sinh thái => Thuận lợi: phát triển các hoạt động du lịch thiên nhiên-sinh thái…. Hạn chế - Cho giao thông do địa hình rừng,núi,cao nguyên,hẻm vực,dốc,sạt lở… - Cho khai thác các tài nguyên (Lâm nghiệp.k/s.,đất.) - Nhiều thiên tai ( lũ lụt,xói mòn,lở đất,hạn hán) b- Vùng Đồng bằng: Thế mạnh: - Cho phát triển Nông nghiệp ( lúa,cây ăn quả , cây thực phẩm) do địa hình đồng bằng bằng phẳng,đất phù sa màu mỡ - Thế mạnh về Thủy sản ( nuôi trồng-đánh bắt),lâm sản - Thế mạnh cho phát triển CN, dịch vụ,cư trú - Phát triển giao thông, giao lưu ( đường bộ,đường thủy ) Hạn chế: Nhiều thiên tai bão lụt,hạn hán ……………………………………………………………………………………. 1- Xác định,chỉ trên hình 6 SGK các khu vực có địa hình núi cao trên 1500m;từ 10001500m;các sơn nguyên cao nguyên đá vôi; cao nguyên badan……… những khu vực có nhiều đầm lầy. 2-Xác định,chỉ trên bản đồ hoặc atlat: Tên các đỉnh núi (dãy núi)-độ cao(mét),các cao nguyên,sơn nguyên ở từng khu vực địa hình (vùng núi ĐB;TB;Trường sơn bắc;Trường sơn nam) 3-So sánh Đh vùng núi ĐB và TB; TSB và TSN.( độ cao;các dạng đh,phân bố…….vv) 4- Tự trả lời các câu hỏi SGK. 9 BÀI 8 :THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SÁC CỦA BIỂN 1- KHÁI QUÁT VỀ BIỂN ĐÔNG: - Là biển rộng ( > 3,4 tr.km2) lớn thứ 2 trong các biển thuộc Thái Bình Dương. - Là biển tương đối kín được bao bọc bởi nhiều đảo-quần đảo. - Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa 2-ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN ĐÔNG TỜI THIÊN NHIÊN VIỆT NAM: a- Khí hậu: - Có độ ẩm cao biến động theo mùa, nên mang mưa lớn khi được gió đưa vào Lục địa. - Giảm bớt nóng bức trong mùa Hè và bớt đi tính lạnh - khô trong mùa Đông (mang tính hải dương) b-Địa hình và hệ sinh thái ven biển: - Đh tạo nên các vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, bãi cát,vịnh biển, đảo ven bờ, rặng san hô… - Hình thành các hệ sinh thái ven biển : +Rừng ngập mặn cho năng suất cao (có diện tích 450 ngàn ha), lớn thứ 2 TG song đang bị thu hẹp. +Hệ sinh thái trên đất phèn, trên các Đảo cũng đa dạng c- Tài nguyên thiên nhiên vùng Biển: -Khóang sản: + Dầu- khí có trữ lượng lớn đang được khai thác (bể Nam Côn Sơn và Cửu Long) và thăm dò. + Ti tan có ở các bãi cát ven Biển. + Tiềm năng về SX Muối ( Nam trung bộ) - Hải sản: Biển đông có sinh vật giàu có ( cá, tôm, san hô…), năng suất sinh học cao d-Thiên tai: - Bão: Mỗi năm có 9-10 cơn bão ở biển Đông trong đó 3-4 cơn đổ bộ vào nước ta - Sạt lở bờ Biển: Chủ yếu xảy ra vùng bờ Biển Trung Bộ - Cát bay: Ven biển Miền Trung ………………………………………………………………………………………. 1-Dựa vào bản đồ khí hậu giải thích tại sao KH nước ta có độ ẩm cao và mang tính hải dương. 2-Tại sao sạt lở bờ Biển và hiện tượng cát bay lại diễn ra mạnh ở các tỉnh ven biển miền trung? 3- Chỉ các mỏ,dầu-khí, Titan trên bản đồ. 4-Chỉ các vịnh biển, dải đất cát vùng ven biển nước ta trên bản đồ? 5. Cho biết các loài thủy sản ở vùng biển nước ta. BÀI 9:THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1-KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM,GIÓ MÙA: a-Tính chất nhiệt đới: - Nước ta nằm hòan tòan trong vùng nội chí tuyến ( 8 034’=> 23o23’ độ vĩ Bắc), bức xạ mặt trời lớn, có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh trong năm. 10 - Tổng bức xạ trong năm lớn, cán cân bức xạ dương, nhiệt độ TB/năm >20 oC, số giờ nắng nhiều từ 1400-3000 giờ/năm. b- Lượng mưa lớn,độ ẩm cao: - Lượng mưa lớn trung bình 1500-2000 mm/năm - Nguyên nhân do có lượng hơi nước lớn từ Biển được gió Mùa thổi vào - Độ ẩm cao ( >80%), cân bằng ẩm luôn dương. 11 Đâồu mùa Đống Lạnh – khố Mùa đông Cuốếi mùa Đống T(11- 4 ) Lạnh - ẩm- có mưa phùn Dãy bạch mã Mùa Khố Tháng (11-4) Ven biển miềền trung gió Đống bắếc yếếu nến gió Tín phong hoạt động mạnh và gây mưa cho ven biển Mùa Mùa khố KHÍ HẬU THỜI KỲ GIÓ MÙA ĐÔNG BẮẮC (tháng 11 => tháng 4 năm sau) 12 Chú thích Mưa Khố nóng nhiềều đâồu mùa giữa và cuốối mùa Khu vực ảnh hưởng của gió phơn Mưa nhiềều Khố nóngửa và gi cuốối mùa Đâồu mùa Khố nóng Hướng Mưa nhiềều cuốối mùa đi của bão Gió mùa Nóng ẩm có mưa Mưa nhiềều TN (tháng 5-10) vào cuốối mùa Nóng ẩm có mưa Nóng ẩm có mưa KHÍ HẬU THỜI KỲ GIÓ MÙA TÂY NAM (tháng 5 => tháng 10) c- Gió mùa: * Gió mùa mùa Đông (Gió mùa ĐB) -Thời gian họat động: Từ tháng 11 => tháng 4 năm sau. - Nguyên nhân: Khối khí lạnh phương Bắc (vùng Xibia-áp cao) thổi tới vùng áp thấp (Ôtrâylia) 13 - Khu vực họat động chính: Miền bắc ( từ dãy Bạch mã trở ra) - Hướng gió: ĐB - Đặc điểm thời tiết: + Miền bắc (gồm bắc bộ và bắc trung bộ) Lạnh- khô nửa mùa đầu và lạnh- ẩm nửa cuối mùa đồng thời có mưa phùn + ở ven biển miền Trung gió Đông Bắc yếu nên gió tín phong Bắc bán cầu chiếm ưu thế nên có gây mưa + ở Nam bộ và Tây nguyên thời kỳ này là gọi là mùa khô ( ít mưa,độ ẩm thấp,trời nóng) * Gió mùa mùa hạ (gió TN) - Thời gian họat động : Từ tháng 5 => tháng10 - Khu vực họat động chính: Nam bộ và Tây Nguyên ( Phía nam dãy Bạch mã) - Nguyên nhân: Gió thổi từ các áo cao ở Ấn độ dương(Nam Bán Cầu) thổi về các áp thấp ở Bắc bán cầu) - Hướng gió chính: Tây nam - Đặc điểm thời tiết: + Đầu mùa: Nóng ẩm, mưa nhiều cho Nam bộ và Tây nguyên khi qua dãy Trường Sơn thì mang tính khô nóng (fơn) nên ở Tây Bắc, Bắc Trung Bộ,ven biển Miền trung rất ít mưa + Giữa và cuối mùa: gió TN hoạt động mạnh kết hợp dải hội tụ nhiệt đới và bão nên mưa đều cho khắp cả nước. ……………………………………………………………………………………. * Miền bắc có mùa đông lạnh ít mưa,mùa hạ ẩm mưa nhiều * Miền nam có 2 mùa mưa-khô rõ rệt ( mùa mưa ứng với mùa hè, mùa khô ứng với mùa đông ở ngoài bắc) * Tây nguyên và vùng ven biển trung trung bộ có sự tương phản về mùa mưa và mùa khô ………………………………………………………………………… 1-Dựa vào hình trang 41.42 Sgk giải thích sự hình thành các vùng áp thấp,áp cao trong tháng 1 và tháng 7 ( gợi ý căn cứ vào kiến thức lớp 10) 2-Hệ quả của gió mùa với khí hậu từng khu vực:Miền núi tây bắc,đông bắc,bắc trung bộ,duyên hải nam trung bộ,tây nguyên,nam bộ trong năm. 3-Tại sao miền bắc có mùa Đông lạnh ít mưa;mùa hạ nóng,mưa nhiều; miền nam nóng quanh năm có 2 mùa mưa khô rõ rệt. 4-Dựa vào bàn đồ Kh trong Atlat: - Nước ta có mấy miền KH?,mấy vùng KH? - Nhưng khu vực nào có gió Phơn (tây khô nóng)tại sao? - Sự phân bố nhiệt độ Tb năm;Tb tháng 1;Tb tháng 7 ( xem bản đồ nhiệt độ) - Sự phân bố lượng mưa tb năm;từ tháng 11-4;từ tháng 5-10. - Giải thích sự phân bố nhiệt độ,lượng mưa TB năm một số nơi( xem bđ lượng mưa Tbnăm,nhiệt độ Tb năm) - Nhận xét sự phân bố mưa (theo tháng trong năm ) ở ở các tỉnh Bắc bộ,Trung bộ,Nam bộ - Tại sao các tỉnh cực nam trung bộ như ninh thuận,bi2nhthua65n lại có lượng mưa rất thấp? - Kết hợp bản đồ địa hình giải thích tại sao các tỉnh miền trung hay bị lũ ( vào tháng nào?) - Trong bài hát “Trường sơn đông-trường sơn tây” em hãy giải thích nghĩa của lới bài hát liên quan tới khí hậu thời tiết. 14 5-Làm các bài tập cuối SGK. Sơ đốồ hình thành gió phơn ở VN Tại sao gió TN tạo nến sự khác biệt thời tếết sườn Tây (lào)và sườn Đống( vn) BÀI 10:THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (tt) 2: CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN KHÁC a.Địa hình: -Xâm thực mạnh ở vùng miền núi. Hình ảnh sạt lở đâết ở vùng núi + Nguyên nhân: Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, lớp phủ TV bị mất, địa hình dốc do nhiều đồi núi. + Biểu hiện: Xói mòn ,rửa trôi, sạt lở đất nhất là ở vùng miền núi vào mùa mưa bão. -Bồi tụ nhanh vùng đồng bằng: + Bồi tụ những vật liệu bị xói mòn, rửa trôi vùng miền núi. + Tập trung ở vùng hạ lưu sông nhất là ở đồng bằng châu thổ SH, SCL,những vùng trũng, thấp. b.Sông ngòi: - Mạng lưới sông ngòi dày đặc ( dọc bờ biển trung bình 20 km có 1 sông), phần lớn là sông nhỏ. - Sông ngòi nhiều nước ( tổng khối lượng nước sông 840 tỷ m 3/n) ,giàu phù sa (200 tr. Tấn/n) 15 - Chế độ nước sông thay đổi theo mùa ( mùa mưa, bão nhiều nước,giàu phù sa ; mùa khô hạn thì ngược lại) c.Đất: - Đất fenalit là lọai đất chính ở nước ta, giàu ôxít sắt và nhôm , màu đỏ-vàng - Đất này hình thành trong điều kiện nhiệt ẩm cao, phong hóa diễn ra mạnh, tạo lớp Đất dày. d. Sinh vật: - Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, hiện nay đã bị biến đổi nhiều. - Các lọai SV nhiệt đới chiếm ưu thế ở nước ta (TV,ĐV kể ra trong bản đồ động thực vật) 3.ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA TỚI SX-ĐS: a.SX Nông nghiệp: - Nhiệt ẩm cao: Là ĐK cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới (cây trồng,vật nuôi miền nhiệt đới) - Phân mùa: Tạo ĐK phân vụ, đa dạng hóa SX nông nghiệp. => Cần tận dụng đặc điểm này để tăng năng suất, tăng lớp phủ TV trên đất trống - Hạn chế: Sự thất thừơng của thời tiết, khí hậu ,thiên tai ảnh hưởng lớn tới mùa vụ, năng suất,sâu bệnh,quá trình SX.. b.Các họat động SX khác và đời sống: - Thiên nhiên nước ta có nhiều thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp, thủy sản, GTVT, du lịch, xây dựng.. nhất là vào mùa khô - Trở ngại: + Một số họat động SX,ĐS phụ thuộc vào mùa, khí hậu, thời tiết. + Độ ẩm cao ảnh hưởng tới bảo quản máy móc ,nông sản. + Thiên tai……….. + Bất ổn thời tiết…………… + Môi trường dễ bị suy thóai. ………………………………………………………………………………………… 1-Nêu ảnh hưởng của xâm lực và bồi tụ tới sử dụng đất ở nước ta? Tại sao hiện tượng sạt lở lại xảy ra nhiều ở vùng núi.? 2-Cho các ví dụ thêm về ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tới địa hình nước ta. 3-Tại sao qúa trình bồi tụ diễn ra mạnh ở các đồng bằng 4-Cho thêm các vd cụ thể về ảnh hưởng của KH nhiệt đới ẩm gió mùa tới các hoạt động SX và đời sống 5-Tại sao trong SX nông nghiệp lại có tính mùa vụ. 6- Theo em chúng ta thường trồng cây ( rừng) vào mùa nào? Vì sao? BÀI 11: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG 1:THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA BẮC –NAM a.Phía Bắc ( từ dãy Bạch mã trở ra ) b.Phía Nam ( từ dãy Bạch mã trở vào ) 16 -KH nhiệt đới ẩm, gío mùa có mùa Đông lạnh + Nhiệt độ TB/năm > 200c, một số tháng mùa Đông nhiệt độ TB <18 0c + Biên độ nhiệt trong năm lớn. - Cảnh quan:Rừng nhiệt đới gío mùa có sự phân hóa + Mùa đông: Nhiều mây,trời lạnh,ít mưa,nhiều cây rụng lá. + Mùa hạ: Nóng,mưa nhiếồu,TV xanh tươi Phía băốc y Dã hm ạc b ã Phía nam - KH cận xích đạo,gió mùa với 2 mùa mưa khô rõ rệt + Nóng nhiệt độ Tb/n >25 0c ,không tháng nào nhiệt độ < 200c + Biên độ nhiệt trong năm nhỏ - Cảnh quan: Rừng cận xích đạo gió mùa,nhiều lọai cây chịu hạn,rụng lá vào mùa khố như các cây thuộc họ dâồu, Đv đa dạng voi,hổ,rắến,cá sâếu.. Đặc điểm thiền nhiền phầền lãnh thổ phía Băốc và phía Nam 2:THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐÔNG –TÂY: 2- THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO HƯỚNG ĐÔNG –TÂY: a.Vùng biển và thềm lục địa: Độ nông – sâu của thềm lục địa có quan hệ chặt với vùng Đh trong đất liền.( vùng đồng bằng,đồi núi- vùng thềm lục địa) b.Vùng đồng bằng ven biển: - Thiên nhiên vùng đồng bằng có quan hệ chặt với vùng núi phía Tây và vùng biển phía Đông 17 - Các đồng bằng châu thổ:Mở rộng,bãi triều phẳng,biển nông,cảnh quan thay đổi theo mùa - Đồng bằng ven biển: Hẹp ngang bị chia cắt,bờ biển khúc khuỷu,biển sâu,địa hình bồi tụ mài mòn xen kẽ,đất kém màu mỡ - Có điều kiện phát triển Kt biển,du lịch c.Vùng đồi núi: -Vùng ĐB: khí hậu cận nhiệt đới gió mùa - Vùng TB: nhiệt đớ ẩm gío mùa,khu vực núi cao lại có cảnh quan như vùng ôn đới. + Vùng núi thấp: Nhiệt đới ẩm gió mùa + Vùng núi cao: cảnh quan của vùng ôn đới - Vùng Đông trường sơn: có mưa vào mùa thu- đông trong khi Tây nguyên ( Tây Ts) lại bị khô,hạn ( ngược lại khi Tây nguyên (Tây Ts) mưa nhiều thì Đông Ts lại khô nóng,ít mưa …………………………………………………………………………………….. 1- Dựa vào atlat: - Sự khác nhau về nhiệt độ giữa Bắc và Nam (dãy Bạch mã là ranh giới-xem trong 3 bản đồ nhiệt độ) ,giải thích. -Sự khác nhau về thảm thực vậy (bản đồ thực vật-động vật) -Mối tương quan giữa thềm lục địa (độ sâu-địa hình) phía đ và địa hình,độ cao trong đất liền phía tây. -Cho vd về một số cây rụng lá theo mùa ở nước ta.giải thích. 2-Tại sao nhiệt độtrung bình phía nam lại cao hơn phía bấc trong khi biện độnhiệt phía bác lại cao hơn phía nam? 3.Tại sao có sự phân hóa thiên nhiên theo hướng bắc –nam. BÀI 12: THIÊN NHIÊNPHÂN HÓA ĐA DẠNG (tt) 3.THIÊN NHIÊN PHÂN HÒA THEO ĐỘ CAO: a.Đai nhiệt đới gió mùa: -Kh:Mùa hạ nóng (TB > 250C),độ ẩm khô hoặc ẩm tùy nơi. -Nhóm đất: + Phù sa 24% diện tích cả nước gồm phù sa ngọt,phèn,mặn,cát + Nhóm đất fenalit vùng núi thấp chiếm 60% phát triển trên đá badan và đá vôi - Sinh vật: + Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh phát triển ở vùng núi thấp,mưa nhiều,ẩm ướt, rừng có nhiều tầng,lớp +Rừng nhiệt đới gió mùa:Thừơng xanh, rụng lá và rừng thưa b:Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: - Miền bắc:Nằm ở độ cao 600, 700-2600 m - Miền nam: 900,1000-2600 m - KH: Mát mẻ nhiệt độ hàng tháng < 250c,mưa nhiều,độ ẩm tăng. + Từ 700-1700m:Khí hậu mát mẻ,độ ẩm tăng với rừng cận nhiệt,lá rộng và lá kim + Từ 1700 m-2600 -Kh:Mùa hạ tkémẩphátườC),độ ẩm rêu,địa cởẩvùng thực vật ôn nhiếồu, ẩm ướt, + Rừng nhiệ nóng (TB th250ng xanh phát triểặ y,các núi thâếp,m ưa đới m: Rừng đới m > triển với khố ho n m tùy nơi. c. Đai ôn đới gió mùa trênt:núi ng,lớp rừng có nhiếồ -Nhóm đâế u tâồ Độ cao >2600m trở lên, chỉ có ở vùng núi Hòang liên sơn 0 - KH:Mang tính ôn Phù sa 24%đđộnthấpcả nướcng xanh, rụngngọt,phèn,mthấp dưới 50c +Rừng nhiệt ới tch < 15 c,vào mùa lá và còn ặn,cát + đới,nhiệt diệ gió mùa:Thừơ gốồm phù sa đôngrừng th ưa -Thực vật ôn đới phát triển trên đất mùn thô như đỗ quyên,lãnh sam.. + Nhóm đâết fenalit vùng núi thâếp chiếếm 60% phát tri ển trến đá badan và đá vối - Sinh vật: 18 4: CÁC MIỀN TỰ NHIÊN a.Miền bắc và Đông bắc Bắc bộ: - Ranh giới: phía tây-tây nam dọc theo tả ngạn sông hồng và rìa tây-tây nam đồng bằng bắc bộ. - Địa hình:núi thấp là chủ yếu, hướng vòng cung,có đồng bằng màu mở - KH:có mùa đông lạnh,cảnh quan thay đổi theo mùa - Địa hình bờ biển đa dạng :Nhiều vịnh,đảo,quần đảo - Khóang sản:Than,đá vôi,thiếc,chì kẽm ,dầu khí - Hạn chế: Sự biến động của KH,thời tiết b.Miền TB và BTB - Giới hạn: Từ hữu ngạn Sông hồng tới dãy Bạch mã. - Địa hình:Cao,các dãy núi xen kẽ thung lũng sông hướng TB-ĐN,các đồng bằng bị thu hẹp. - Là vùng cao nhất nước,có nhiếu sơn nguyên,cao nguyên,long chảo - Rừng còn nhiếu nhất là vùng Nghệ an ,Hà tĩnh. - Khóang sản:Sắt,crôm,titan,thiếc,vật liệu xd. - Ven biển có nhiếu đầm phá,bãi biển đẹp,cảng biển. - Vùng có nhiếu thiên tai,bão,lũ lụt,hạn hán. c.Miền nam trung bộ và Nam bộ - Giới hạn: Nằm về phía Nam dãy Bạch mã - ĐH:Các núi cổ,cao nguyên,đồng bằng châu thổ,ven biển - Kh:có sự phân hóa Đông -Tây bờ Biển khúc khuỷu,vịnh sâu, mang tính xích đạo gío mùa với 2 mùa mưa-khô rõ rệt - K/s :Dầu khí,bô xít - Hạn chế:Xói mòn vùng miến núi,ngập lụt vùng đồng bằng.. …………………………………………………………………………………. 1-Phác họa bằng hình vẽ ( dạng như tháp dân số)sự phân hóa của thiên nhiên theo độ cao ở nước ta. 2-Hãy chỉ trên bản đổ địa hình sự phân bố các đai cao ở nước ta 3-Tai sao có sự phân hóa thiên nhiên theo đai cao? 4-Hãy lập bảng so sánh các miền tự nhiên nước ta ( dh-kh-đất-sông-k/s-sv…) BÀI 14:SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN 1-SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SV a-Tài nguyên rừng: - Độ che phủ rừng những năm gần đây đang tăng lên ( năm 1943 là 43 %,1983 là 22% và tới năm 2005 tăng lên đạt 38%) - Chất lượng rừng còn kém,chủ yếu là rừng nghèo, rừng mới trồng chiếm diện tích lớn( 70% là rừng nghèo, rừng mới phục hồi) - Nguyên nhân: + Do dân số tăng nhanh nên nhu cầu đất lớn => phá rừng,khai thác rừng bừa bãi + Hậu quả của chiến tranh tàn phá, công tác bảo vệ, khai thác,trồng rừng chưa tốt,chưa hiệu quả. - Biện pháp bảo vệ: + Tăng độ che phủ lên 45-50%, vùng núi, dốc là 70-80% + Với rừng phòng hộ: Bảo vệ, nuôi dưỡng, trồng rừng nhất là những vùng núi trọc. 19 + Với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật, các vườn quốc gia,khu bản tồn + Với rừng SX: Duy trì diện tích,chất lượng rừng,tăng độ phì, chất lượng rừng. => Triển khai luật bảo vệ rừng,giao đất, rừng cho dân quản lý. b-Đa dạng sinh học: - Sự suy giảm đa dạng sinh học: + Giảm về số lượng lòai + Giảm về chất lượng + Giảm hệ sinh thái và nguồn gen. - Nguyên nhân: + Do sự suy giảm tài nguyên rừng + Sự khai thác quá mức của con người( ds tăng,nhu cầu tăng) => Một số đã tuyệt chủng - Biện pháp bảo vệ: + Xây dựng, phát triển bảo vệ các vườn quốc gia, khu dự trữ, bảo tồn thiên nhiên + Ban hành sách đỏ Việt nam nhằm bảo vệ những lòai ĐV-TV nguy cơ tuyệt chủng + Quy định về khai thác ĐV-TV ( cấm k/t gỗ quý,đốt rừng,sử dụng chất nổ…) 2-SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT: a-Hiện trạng sử dụng tái nguyên đất: -Đất rừng 12,7 triệu ha -Đất nông nghiệp 9,4 triệu ha= 28,4% lãnh thổ -Đất chưa sử dụng 5,35 triệu ha ( chủ yếu ở miền núi) * Đất đang có nguy cơ hoang mạc hóa 9,3 triêu ha =28% lãnh thổ =>Gần đây chúng ta đang tập trung khai hoang đất hoang hóa,phủ xanh vùng đồi trọc tuy nhiên diện tích đất hoang hóa còn lớn . - Nguyên nhân: + Do rừng bị phá + Do canh tác mà chưa có sự bảo vệ tốt + Công tác bảo vệ,cải tạo đất bị hạn chế b-Các biện pháp bảo vệ đất - Vùng núi:Hạn chế xói mòn=>Làm ruộng bậc thang,phát triển Nông- Lâm kết hợp,ổn định định canh địng cư - Mở rộng ,quản lý chặt đất Nông nghiệp - Thâm canh,cải tạo đất,chống ô nhiễm đất 3-Sử dụng,bảo vệ các tài nguyên khác: - Nước:Đảm bảo cân bằng nước,chống ô nhiễm nguồn nước - Khóang sản:Quản lý chặt việc khai thác,chống lãng phí - Tài nguyên du lịch:Bảo tồn,tôn tạo,phát triển du lịch sinh thái - Tái nguyên khí hậu,biển………. …………………………………………………………………………………….. 1-Làm sao để bảo vệ các nguồn tài nguyên k/s;du lịch;tài nguyên nước? cho vd cụ thể. 2-Biểu hiện của sự suy giảm tài nguyên đất? biện pháp bảo vệ.tại sao cần c1o quy hoạch,sử dụng đất hợp lý ? 3-Em hãy cho các ví dụ chứng minh cho sự suy giảm đa dạng sinh học. 4-Xác định trên atlat các vườn quốc gia,khu dự trử sinh quyển ở VN 20 5-Tại sao nói “ Bảo vệ rừng là bảo vệ sự phát triển bền vững” 6-Tại sao ở miền núi người ta thường làm ruộng bậc thang?
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan