Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đề cương môn quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế 1.2 bai tạp...

Tài liệu đề cương môn quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế 1.2 bai tạp

.DOCX
18
10828
81

Mô tả:

Bài tập Quản trị tác nghiệp Thương mại Quốc tế 1.2 Một số công thức cơ bản người học cần nắm được khi làm bài tập tính toán: (1) Công thức tính trọng lượng thương mại: Trọng lượng thương mại được hiểu là trọng lượng của hàng hoá ở điều kiện độ ẩm tiêu chuẩn, được xác định bởi công thức: GTM = GTT (1+ WTC)/ (1+ WTT) Trong đó, GTM là trọng lượng thương mại của hàng hóa; G TT là trọng lượng thực tế của hàng hoá ở điều kiện độ ẩm thực tế tương ứng; W TC là độ ẩm tiêu chuẩn của hàng hoá; WTT là độ ẩm thực tế của hàng hoá. Khi làm bài tập, cần phải tính giá của hàng hoá từ các chào hàng, hay hỏi hàng, hay đặt hàng trên cơ sở cùng một độ ẩm - đó là độ ẩm do người làm bài lựa chọn, gọi là độ ẩm tiêu chuẩn. Trọng lượng của hàng hóa ở điều kiện độ ẩm tiêu chuẩn được xác định theo công thức trên. (2) Công thức quy dẫn giá: CIF = C + I + F = FOB + (CIF + 0,1CIF)xR + F = FOB + 1,1 CIFxR + F Từ đó suy ra: CIF = (FOB + F)/ (1 – 1,1R) Tiền bảo hiểm I bằng trị giá của toàn bộ đối tượng bảo hiểm theo giá CIF và phần lãi dự tính được tính bằng 10% trị giá đối tượng bảo hiểm theo giá CIF (hay bằng 0,1 CIF) nhân với suất phí bảo hiểm R. Vì vậy I = (CIF + 0,1CIF)xR Khi nhận được các chào hàng, hỏi hàng, hay đặt hàng chào/ hỏi/ hay đặt giá ở các điều kiện cơ sở giao hàng khác nhau thì nên tính giá của các chào hàng/ hỏi hàng/ đặt hàng theo cùng một điều kiện cơ sở giao hàng; chẳng hạn cùng là giá theo điều kiẹn FOB hay cùng là giá theo điều kiện CIF. Vì vậy cần sử dụng công thức quy dẫn giá như trên. (3) Công thức tính giá ngay: Pngay = Ptd – Ptd x Tbq x i t là thời hạn tín dụng trung bình. t = (x1%.t1 + ... + xn%.tn)/ (x1%+…+ xn%) Khi người Mua phải trả trước (tức là người Bán được thanh toán trước), t mang dấu âm (-); thanh toán ngay, t = 0; thanh toán sau, t mang dấu dương (+) Khi làm bài, cần nắm nguyên tắc: chỉ quy dẫn giá khi đã tìm được giá ở điều kiện thanh toán ngay; tính giá của hàng ở điều kiện độ ẩm tiêu chuẩn sau khi tính được giá thanh toán ngay hoặc sau khi quy dẫn giá. Giá sau khi được chiết khấu hay gía bao gồm cả chi phí bao bì được tính từ đầu trước khi tìm giá thanh toán ngay. 1 Bài 1: Một Công ty A có nhu cầu mua mặt hàng X và nhận được 2 điện chào hàng với các điều kiện như sau Chào hàng 1: hàng X độ ẩm 14%, giáo FOB( cảng nước ngoài) 380 USD/MT ( bao gồm cả bao bì). Trả tiền 30% một tháng trước khi giao hàng, 70% khi giao hàng, được giảm giá 1% do mua lần đầu. Chào hàng 2: Hàng X độ ẩm 15%, giá CIF hải phòng 398 USD/MT, bao bì bằng 0,2 % giá. Thanh toán 50% hai tháng trước khi giao hàng. 50% ba tháng sau khi giao hàng Biết Chi phí vận chuyển từ cảng nước ngoài và cảng Hải phòng là 35USD/MT, suất phí bảo hiểm là 0,3%, lãi suất ngân hàng là 0,6%/tháng. Hàng X tại Việt nam có độ ẩm 14% giá 8 triệuVNĐ/MT. chi phí dỡ hàng và vận chuyển về địa điểm bán hàng là 80.0000VNĐ, thếu NK là 10% tính trên giá CIF. Tỷ giá 1USD=16.0000 VNĐ Công ty A có nhập khẩu được ko , nếu được chọn chào hàng nào Giải : Giả sử công ty A nhập khẩu hàng X có độ ẩm 14% , Giá a. Xét điều kiện mua hàng trong nước Giá của hàng X có độ ẩm 14% được mua ở trong nước là P CIF HP, bi , ngay 14 = 8000000 VND Vì vậy công ty A chỉ nhập khẩu khi chi phí NK hàng X có độ ẩm 14% nhỏ hơn hoặc bằng 8000000 VND b. Xét chào hàng 1 14 FOB FOB nn, bì 14 nn , bì FOB 14 FOB 14 —> FOB 14 14 nn , bì, giamgia —> FOB nn , bì,, ngay —> CIF 14 hp , bì , ngay —> P1 =380USD nn , bì, giamgia =380-380.0,01=376,2USD/MT Tbq=0,3.(-1) + 0,7.0 = - 0,3(tháng) CIF nn , bì, ngay =376,2 – 376,2.(-0,3).0,006 = 376,88 USD/MT 14 hp, bì ,,ngay CIF = (376,88 +35)/(1-1,1.0.003) = 413,24USD/MT 14 hp , bì , ngay = > P1 = + Chi phí dỡ và vận chuyển vệ địa điểm bán hàng + thuế NK = 413,24.16000 + 80000 + 10%.413,24.16000 = 72810240 VNĐ 2 c. Xét chào hàng 2 CIF 15 hp CIF 15 CIF 15 hp CIF —> 15 hp , bi CIF —> 15 hp , bi , ngay —> CIF 14 hp , bi , ngay —>P2 = 398 USD/MT hp , bi = 398 + 0,002.398 = 398,79 USD/MT Tbq= 0.5.(-2)+0.5.(3) = 0.5 (tháng) CIF G tm 15 hp , bi , ngay = 398,79 - 477,6. (0,5).0,006 = 487,764USD/MT = 1.(100+14)/(100+15) = 0,99 CIF 14 hp ,bi , ngay = 487,764 / 0,99 = 492,57 USD/MT = 7881,120 VNĐ P2 = CIF+ Chi phí dỡ và vận chuyển vệ địa điểm bán hàng + thuế NK = 7881,120 + 80000 + 10%.7881,120 = 87959932 VNĐ/MT Như vậy công ty a nên nhập khẩu theo diện chào hàng 1 Bài 2. Công ty A nhận được 2 hỏi giá mua hàng X với nội dung như sau Hỏi giá 1: Mua hàng X có độ ẩm 10%, giá FOB Hải phòng là 250USD/MT. bao bì bằng 0,3% giá. Trả tiền 10% ba tháng trước khi giao hàng, 70% trả ngay, 20% bốn tháng sau khi giao hàng Hỏi giá 2: Mua hàng X có độ ẩm 12 %, Giá CIF Tokio 270USD/MT bao gồm cả chi phí bao bì. Trả tiền 30% hai tháng trước khi giao hàng, 70% bốn tháng sau khi giao hàng. BIết cước vận tải từ Hải phòng đến tokio là 35USD/MT. suất phí bảo hiểm 0,3%. Hỏi giá 2 được giảm 3% do mau lần đầu. hàng X tại việt Nam có độ ẩm 10 % có gái giao tại xưởng là 170USD/MT (Trả tiền ngya). Chi phí vận chuyển từ xưởng đến cảng Hải phóng và bốc lên tàu là 5USD/Mt; thuế XK 5%giá FOB, các chi phí khác 1% giá FOB, lãi dự tính 10% giá FOB, lãi suất ngân hàng 0,5%/tháng Cong ty A có XK không , chọn hỏi giá nào Giải Giả sử công ty A bán hàng X độ ẩm 10% , giá a. Tính giá xuất khẩu từ giá mua trong nước Ẽ EXW FOB 10 HP , bì, ngay 10 HN , bì, ngay 10 HP , bì, ngay FOB Ẽ —> EXW FOB HP , bì, ngay 10 HN , bì, ngay = + thuế XK + Cp khác + lãi dự tính\ + Cp vận chuyển từ xưởng ra cảng HP và bốc lên tàu 3 => FOB 10 = 170 + 5 + 5% HP , bì, ngay b. Hỏi giá 1 FOB 10 FOB FOB HP 10 10 HP , bì, ngay + 1% FOB 10 HP , bì, ngay + 10% = 175/ (1 – 5% - 1% - 10%) = 175/ 0,84 = 208,333 USD/MT 10 HP FOB —> FOB 10 HP , bì 10 —> FOB HP , bì, ngay = 250USD/MT HP , bì = 250 + 250. 0,3% =250,75 USD Tbq = 10%.(-3) + 70%. (0) +20%.(4) = 0,5 10 FOB HP , bì, ngay c. Hỏi giá 2 CIF FOB 10 = 250,75 – 250,75.0,5.0,005 = 250,123 USD/MT 12 tokyo ,bì —>cif tokio bì, giảm-> CIF 12 tokyo ,bì , ngayì 12 —> FOB HP , bì, ngay —> HP , bì, ngay CIF 12 CIF 12 tokyo ,bì 270USD/MT Tbq = 0,3.(-2) + 0,7.(4) = 2,2 tokyo ,bì , ngayì 12 FOB = 270 – 270.2,2. 0,005 = 263,03 USD/MT HP , bì, ngay = 263,03(1-1,1.0,003) - 35 = 227,162 USD/MT Gtm = 1(100+10)/(100+2) = 0,98 10 FOB HP , bì, ngay = 227,162 /0,98 = 231,8 USD/MTS Do đó công ty nên Xk theo hỏi giá 1 Bài 3 Công ty A của VIệt Nam Nhận được đơn đặt hàng vủa vông ty B (Trung quốc) v ới nội dung : Mua hàng X với giá DAF Lạng là 235 USD/MT bao gồm cả chi phí bao bì. Thanh toán 60% ngay sau khi giao, 40% năm tháng sau khi giao hàng. Công ty A có hai phương án lựa chon: Phương án 1: Nhận hàng của công ty C (Sing) theo giá FOB Sing là 170USD/MT; bao bì tính bằng 0,25% giá hàng. Thanh toán 100% giá trị hợp đồng khi nhận hàng. Chi phí vận 4 chuyển Sing – Hải phòng là 20USD/MT; suất phí bảo hiểm 0,25%. Chi phí bốc dỡ và bảo quản hàng nhập là 0,35% trị giá hàng theo CIF. Chi phí vận chuyển từ hải phòng đi lạng sơn và các chi phí khác bằng 15% giá DAF Lạng sơn Phương án 2: Mua hàng của công ty D của Việt Nam theo giá giao tại xưởng ở Vinh là 180 USD/MT. Trả tiền 3 tháng sau khi giao hàng. Chi phí vận chuyển từ Sinh đến lạng Sơn và các chi phí khác là 8USD/MT Biết thuế XK bằng 5% giá DAF Lạng Sơn, lãi suất ngận hàng 0,6%/tháng; lai dự tính 10% giá DAF. CÔng ty A có thực hiện đơn hàng trên không, chọn phương án nào Giải Giả sử công ty A bán hàng X với giá DAF langson , bi, DAF langson , bi, DAF langson , bi, ngay  DAF DAF ậ langson , bi, ngay langson , bi, ngay = 235 USD/ MT Tbq = 0,6. 0 +0,4.(5) = 2 tháng = 235-235.2.0,006 =232,18 USD/MT a. Xét phương án 1 FOB sin g , ngay FOB sin g , ngay FOB sin g , bi, ngay ¿ DAF —> FOB sin g , bi, ngay ¿ —> —> DAF LAng , bi, ngay = 170USD/MT =170 + 170.0,25% = 170,425 USD/MT = (170,425+20)/(1-1,1. 0,25%) = 190,95 USD/MT LAng , bi, ngay ¿ = + chi phí bốc dở và bảo quản + chi phí vận chuyển từ hải phóng đi lạng sơn và các chi phí khác + thuế XK + lãi dự tính = 190,95 + 0,35%. ¿ + 15% DAF 5 LAng , bi, ngay +5% DAF LAng , bi, ngay => USD/MT + 10% DAF LAng , bi, ngay DAF LAng , bi, ngay = (190,95 + 0,35%.190,95)/(1-0,0035-0,15-0,05-0,1) = 275,12 b. Xét phương án B EXW Vinh EXW Vinh EXW Vinh , ngay —> EXW Vinh , ngay —> DAF Langson , bi , ngay = 180 USD/ MT Tbq= 100%.(3) =3 DAF = 180 – 180.3. 0,6% = 176,76 USD/MT Langson , bi , ngay EXW = phí khác + huế XK + Lãi dự tính Vinh , ngay = 176,76 + 8 + 5 % DAF + phí vận chuyển từ Vinh đi lạng sơn và các chi DAF Langson , bi , ngay +10% DAF LAng , bi, ngay Langson , bi , ngay => = (176,76+8)/(1 – 0,05 – 0,1) =217,36 USD/MT NHư vậty công ty A nên nhaận chào hàng 1 Bài tập 4 Công ty A của VN dự kiến xuất khẩu hàng X với giá thu mua tại Hà Nội là 450USD/MT và nhận được các thư đặt hàng như sau: Đặt hàng 1: giá CIF Tokyo 550USD/MT. Thanh toán 40% ba tháng trước khi giao hàng; 60% bốn tháng sau khi giao hàng; giảm giá 3% do mua lần đầu Đặt hàng 2; Giá DAF Lạng sơn 490USD/MT. Thanh toán 70% ngay khi giao hang, 30% bốn tháng sau khi giao hàng. Đặt hàng 3: Giá CPT viên chăn 510 USD/MT. Thanh toán 100% ba tháng sau khi giao hàng Biết chi phí bốc hàng lên phương tiện vận tải ở Hà nôi là 2,5 USD/MT; chi phí vận chuyển ra HP và bốc lên tàu là 5,5 USD/MT. Chi phí vận chuyển lên lạng sơn để giao hàng là 6,5USD/MT; chi phí vận chuyển HÀ Nội – Viên chăn là 10USD/MT; hải phòng- tokio là 25USD/MT. Thuế xuất khẩu tính trên giá FOB Hải phòng, FCA hà nội hoặc DAF lạng sơn là 5% ; suất phí bảo hiểm 0,25%; lãi suất ngân hàng 0,65%; công ty dự tính mức lĩa 10% giá xuất khẩu 6 Công ty có xuất khẩu được ko? Nếu được chọn đặt hàng nào? Giải: a. Xét đặt hàng 1 Hỏi giá người mua CIF tokyo CIF CIF tokyo CIF tokyo , giamgia CIF tokyo , giamgia , ngay  tokyo , giamgia  CIF tokyo , giamgia , ngay  FOB HP , Ngay = 550USD/MT = 550 – 3%.550 = 533,5 USD/MT Tbq = 0,4.(-3) + 0,6.(4) = 1,2 tháng FOB HP , Ngay = 533,5 – 533,5.1,2.0,0065 = 529,34 USD/MT = 529,34.(1-1,1. 0,25%;) - 5,5 = 522,04 USD/MT Xét điều kiện để doanh nghiệp Việt nam bán có lãi EXW FOB HN , ngay  FOB HP , ngay HP , ngay EXW HN , ngay = + thuế Xuất khẩu + Lãi dự tính + chi phí bốc hàng + chi phí vận chuyển HP và bốc lên tàu = 450 + 2,5 + 5,5 + 5% FOB => FOB HN , ngay + 10% HN , ngay FOB HN , ngay = (450+2,5+5,5)/(1-5%-10%) = 538,82 USD/MT Ta thấy giá để bán đảm bảo lãi cao hơn giá để mua nên không bán được theo đặt hàng này b. Xét đặt hàng 2 Hỏi giá của người mua DAF DAF langson  DAF langson = 490USD/MT Tbq = 70%.(0) + 30%.(4) = 1,2 Tháng 7 langson , ngay DAF langson , ngay = 490 = 490.1,2. 0,65% = 486,178 USD/MT Xét điều kiện để doanh nghiệp Việt nam bán có lãi EXW DAF HN , ngay DAF  langson , ngay EXW langson , ngay HN , ngay = + chi phi bốc hàng lên phương tiện vận tải ở hà nội+ Chi phí vận chuyển lên lạng sơn + Thuế XK + lãi dự tính = 450 + 2,5 + 6,5 + 5% DAF DAF langson , ngay + 10% DAF langson , ngay langson , ngay => = (450 + 2,5 + 6,5)/(1- 5%-10%) = 540 USD/MT Ta thấy giá để bán đảm bảo lãi cao hơn giá để mua nên không bán được theo đặt hàng này c. Xét Đặt hàng 3 Hỏi giá người mua CPT CPT vienchan CPT vienchan CPT vienchan , ngay FCA hanoi, ngay  vienchan , ngay  FCA hanoi, ngay = 510 USD/MT Tbq = 100%.(3) = 3 = 510 – 510.3.0,65% = 500,055 USD/MT CPT vienchan , ngay = - chi phí vận chuyển Hà nội,Vienchan = 500,055 – 10 = 490,055 USD/MT Xét điều kiện để doanh nghiệp Việt nam bán có lãi EXW HN , ngay FCA hanoi, ngay  FCA = hanoi, ngay EXW + Lãi dự tính = 450 +2,5 +5% => FCA hanoi, ngay HN , ngay + chi phí bốc hàng lên phương tiện vận tải + Thuế XK FCA hanoi, ngay +10% FCA hanoi, ngay = (450+2,5)/(1-0,05+0,1) = 532,35 USD/MT 8 Ta thấy giá để bán đảm bảo lãi cao hơn giá để mua nên không bán được theo đặt hàng này Bài tập 5 Công ty A của Việt Nam dự kiến nhập X để tái xuất cho công ty C (Ucraina) và nhận được hai chào hàng như sau: Chào hàng 1: Hàng X có độ ẩm 8%, giá FOB Singapore là 1000 USD/ MT. Thanh toán 30% ngay khi nhận hàng, 70% năm tháng sau khi nhận hàng. Chi phí giám định tại cảng đi là 1USD/MT do người Mua chịu. Chào hàng 2: Hàng X có độ ẩm 10%, giá DAF Lạng Sơn là 800 USD/ MT. Thanh toán 40% ba tháng trước khi giao hàng, 60% bốn tháng sau khi giao hàng. Biết cước vận chuyển Sing – Odessa là 24USD/ MT; Hải phòng – Odessa là 28 USD/ MT; suất phí bảo hiểm là 0,3%. Chi phí vận chuyển từ Lạng Sơn về cảng Hải phòng và bốc hàng lên tầu cùng các chi phí khác là 0,3% giá FOB Hải phòng; lãi suất ngân hàng 0,5%/tháng; lãi dự tính là 10% giá CIF Odessa. Hãy lựa chọn phương án tối ưu và tính giá CIF Odessa để tái xuất mặt hàng trên Hướng dẫn giải Giả sử công ty A tái xuất X có độ ẩm 8%, giá CIF Odessa thanh toán ngay Xét CH1: FOB8%Sing, —> FOB8%Sing,giám định —> FOB8%Sing,giám định,ngay —> CIF8%Odessa,ngay —> P1 (P1 = CIF8%Odessa,ngay + 10% CIF8%Odessa,ngay) Xét CH2: DAF10%LS —> DAF10%LS,ngay —> FOB10%HP,ngay —> CIF10%Odessa,ngay—> CIF8%Odessa,ngay —> P2 = CIF8%Odessa,ngay+ 10% CIF8%Odessa,ngaySo sánh P1 và P2 để kết luận Lưu ý 1. 2. 3. DAF ¿ LAng , bi, ngay = + chi phí bốc dở và bảo quản + chi phí vận chuyển từ hải phóng đi lạng sơn và các chi phí khác + thuế XK + lãi dự tính DAF Langson , bi , ngay EXW Vinh , ngay = + phí vận chuyển từ Vinh đi lạng sơn và các chi phí khác + thuế XK + Lãi dự tính (tương tự DAP) FOB HP , ngay EXW HN , ngay = + chi phí bốc hàng + chi phí vận chuyển HP và bốc lên tàu + thuế Xuất khẩu + Lãi dự tính 9 4. 5. 6. DAF EXW langson , ngay HN , ngay = + chi phi bốc hàng lên phương tiện vận tải ở hà nội+ Chi phí vận chuyển lên lạng sơn + Thuế XK + lãi dự tính FCA hanoi, ngay FCA hanoi, ngay = = XK + Lãi dự tính 7. P1 = CIF CPT vienchan , ngay EXW HN , ngay - chi phí vận chuyển Hà nội,Vienchan + chi phí bốc hàng lên phương tiện vận tải + Thuế 14 hp , bì , ngay + Chi phí dỡ và vận chuyển vệ địa điểm bán hàng + thuế NK Bài tập 6 Công ty A của Việt nam thoả thuận bán cho công ty B của Singapore 10.000 MT lạc nhân loại 1 miền Bắc; dung sai 10% do người thuê phương tiện vận tải chọn với giá 1500 USD/ MT FOB Hải phòng (Incoterms 2000) bao gồm cả chi phí bao bì. Đóng gói 50 kg/ bao; giao hàng tháng 10 năm 2007; thanh toán bằng L/C không huỷ ngang, trả tiền ngay; các bên có quyền được miễn thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng này khi gặp bất khả kháng. Thay mặt công ty A, anh (chị) hãy soạn thảo hợp đồng phù hợp với những thoả thuận trên. Bài tập 7 Chúng ta thoả thuận bán ngô cho Philippin theo điều kiện CIF và nhận được bản dự thảo hợp đồng như sau: - Tên hàng: ngô Việt Nam - Số lượng 1000 MT - Giá cả: 180 USD/ MT; cước 20 USD/ MT; suất phí bảo hiểm 0,4% - Giao hàng: đến cảng chính Philippine - Thanh toán: bằng L/C trả tiền ngay - Kiểm phẩm cuối cùng tại cảng đến - Đảm bảo thực hiện hợp đồng: 10% trị giá hợp đồng - Trường hợp bất khả kháng: khi xảy ra đương sự được miễn trách - Tranh chấp xảy ra được giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế việt nam Hãy phân tích các điều kiện trên và hãy viết lại các điều kiện đó cho chặt chẽ và đầy đủ hơn. 10 Hợp đồng Số 0204/VT-HS Ngày 12 tháng 4 năm 2004 Giữa A Địa chỉ: Điện thoại: Do bà … - Giám đốc - đại diện (Sau đây gọi là Bên Mua) Và B Địa chỉ: Điện thoại: Do ông … - Giám đốc - đại diện (Sau đây gọi là Bên Bán) Cả hai bên đã nhất trí ký họp đồng này với các điều khoản và điều kiện như sau: Điều 1: Hàng hoá và giá cả 1. Bên Bán bán cho bên Mua người chấp nhận mua những hàng hoá sau: Mô tả Sợi cáp quang Sợi cáp quang số 8 bằng kim loại có 8 lõi Đơn vị giá (USD/M) Số lượng (M) Giá trị (USD) 0,87 5.071 4.411,77 Xuất sứ: Hàn Quốc Chất lượng: như bản mô tả kèm theo hợp đồng này, là một phần không thể tách rời của hợp đồng. 2. Tổng giá của hàng giao theo CIF Hochiminh, cảng Việt nam là 4.411,77 USD (bằng chữ: bốn nghìn, bốn trăm mười một đô la và 77 xen) 3. Giá được tính theo điều kiện CIF Hochiminh được hiểu theo Incoterms 2000 Điều 2: Đóng gói, giao hàng và ký mã hiệu 2.1 Đóng gói: Theo tiêu chuẩn đóng gói xuất khẩu Đóng gói: 2 thùng bằng gỗ, một thùng chứa 3.000 mét và một thùng chứa 2.071 mét 2.2 Ký mã hiệu giao hàng: Hợp đồng số: No. 0204/ VT-HS Thùng số: Trọng lượng tịnh: Tổng trọng lượng: Mô tả hàng hoá: … 2.3 Giao hàng: 11 Thời gian giao hàng: trong vòng 2 tuần kể từ ngày nhận được toàn bộ trị giá hợp đồng Nơi đến: cảng HOCHIMINH Cảng giao hàng: cảng HANQUOC Giao từng phần: không được phép Chuyển tải: không được phép Thông báo giao hàng: trong vòng 48 giờ sau khi hàng hoá được giao lên tầu, người Bán phải thông báo cho người Mua những nội dung sau: Số hợp đồng, tên hàng hoá, số lượng. bao gói, trị giá hàng, tên tầu chở hàng, cảng bốc hàng, cảng đến, số hiệu vận đơn, ngày bốc hàng và thời gian dự kiến tầu đến (ETA – Estimated Time of Arrival). Điều 3: Bảo hành Người Bán bảo đảm rằng hàng hoá được làm từ nguyên liệu tốt nhất với tay nghề lao động có trình độ hạng nhất, nhãn hiệu mới (sản xuất năm 2004) và chưa sử dụng, và bao gồm tất cả các chi tiết với quy cách phẩm chất phù hợp các yêu cầu cơ bản của tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế liên quan. Người Bán sẽ bảo hành miễn phí đối với mọi khiếm khuyết về nguyên vật liệu và tay nghề lao động trong vòng một năm kể từ ngày giao hàng. Tuy nhiên, việc bảo hành này không mở rộng cho trường hợp sử dụng sai hướng dẫn, tai nạn hay lạm dụng; sửa chữa hay thay thế không đúng quy định trong bất kể hoàn cảnh nào. Trong vòng 90 ngày sau khi hàng đến cảng đến, quy cách phẩm chất của hàng hoá cần được kiểm tra để phát hiện sự không phù hợp với những quy định trong hợp đồng, trừ khi những khiếu nại về chất lượng đó do người bảo hiểm hoặc người chuyên chở chịu trách nhiệm. Người Mua, với chứng nhận kiểm nghiệm của tổ chức kiểm nghiệm được chỉ định (VINACONTROL), có quyền yêu cầu người Bán (tên người Bán) thay thế hàng hoá mới, hoặc bồi thường và chi trả (chẳng hạn phí kiểm nghiệm, phí lắp đặt, cước vận chuyển hàng trả về và hàng thay thế, phí bảo hiểm, phí lưu kho, phí bỗc dỡ hàng, v.v.) Nếu cần thiết, người Bán sẽ yêu cầu bên thứ ba tiến hành kiểm nghiệm lại hàng hoá. Người Bán sẽ giải quyết bất kể khiếu nại nào của người Mua trong vong 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn thư khiếu nại. Điều 4: Thanh toán 100% trị giá của hợp đồng phải được thanh toán trước trong vòng 03 ngày kể từ ngày ký hợp đồng. Thanh toán được thực hiện bằng phương thức chuyển tiền bằng điện có bồi hoàn cho người hưởng lợi là (tên và địa chỉ người Bán), tài khoản số (số tài khoản của ngưòi Bán), tại ngân hàng (ngân hàng của người Bán) Nếu người bán không giao hàng, anh ta phải bồi hoàn trị giá hợp đồng mà đã được trả trước bởi người Mua và 1% lãi một tháng được tính từ ngày chuyển tiền trả trước đến ngày bồi hoàn. Điều 5: Chứng từ 12 Trong vòng 02 ngày làm việc sau khi hàng được xếp lên tầu, người Bán phải gửi cho người Mua bằng FAX hoặc DHL sau khi giao hàng các chứng từ sau đây: - Bộ đầy đủ 3 vận đơn đường biển gốc, sạch, đã xếp hàng lên tầu, cước trả trước, theo lệnh của VIENTHONG CO., LTD - Ba bản sao hoá đơn thương mại đã ký - Ba bản sao phiếu đóng gói hàng hoá chi tiết - Ba bản sao chứng nhận chất lượng, số lượng - Hai bản sao chứng nhận xuất sứ hàng hoá do phòng thương mại và công nghiệp Hàn quốc phát hành - Hợp đồng bảo hiểm bảo hiểm tất cả mọi rủi ro cho 110% trị giá hàng trên hoá đơn. Điều 6: Bất khả kháng Tất cả những trở ngại không thể vượt qua được hiểu là bất khả kháng như được xác định trong Incoterms 2000. Cả người Mua và người Bán đều được miễn trách khi gặp bất khả kháng. Bất kỳ tổn thất nào xẩy ra đối với hànghoá do bất khả kháng thì phải được thông báo cho bên kia trong vòng 10 ngày từ khi bất khả kháng kết thúc. Điều 7: Trọng tài Trong trường hợp có sự khác biệt về quan điểm, tranh chấp giữa hai bên Bán và Mua liên quan hợp đồng này mà không thể tự giải quyết bằng thoả thuận hiệp thương giữa các bên thì được giải quyết bởi Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam cạnh phòng Thưong mại và Công nghiệp VIệt Nam theo những quy tắc của trung tâm trọng tài này. Phán quyết của trọng tài có giá trị cuối cùng và ràng buộc các bên. … Một số cách quy định khác của một số điều khoản khác (*) Điều khoản kiểm nghiệm hàng hoá (Inspection): Cách 1: Hàng hoá cần được kiểm tra về chất lượng, số lượng và bao bì trước khi giao hàng/ trước x ngày so với ngày giao hàng thực tế bởi Vinacontrol ở cảng bốc hàng, kết qủa kiểm tra có tính chung them, chi phí kiểm tra do người Bán chịu. Cách 2: Hàng hoá cần được kiểm tra về chất lượng, số lượng, bao bì bởi SGS ở cảng đi trước khi xếp hàng lên tầu và bởi Vinacontrol ở cảng đến. Nếu có khác biệt thì lấy kết quả kiểm tra ở cảng đích là chung thẩm và ràng buộc cả hai bên. Cách 3: Máy tính cần được kiểm tra về chất lượng, số lượng, bao bì trước khi đóng vào container tại xưởng của người Bán do đại diện của công ty giám định ABC mà người Mua chỉ định thực hiện. (*) Điều khoản giá cả (Price): - đơn vị giá: 215USD/MT CIF Kobe - Incoterms 2000 13 - hoặc 850USD/MT FOB HCM - Incoterms 2000 tổng giá trị:… chiết khấu 3% do mua trên 200MT chi phí bao bì được tính trong giá hàng ( hoặc chi phí bao bì bằng 0,2% giá hàng) (*) Điều khoản thanh toán (payment) Thanh toán được thực hiện bằng đồng USD qua một thư tín dụng không huỷ ngang được mở bởi người Mua trong vòng 3 ngày sau ngày ký hợp đồng tại ngân hàng của người Mua, có giá trị hiệu lực trong vòng 45 ngày cho người Bán hưởng lợi, trả tiền ngay 100% trị giá hoá đơn khi người Bán xuất trình cho Ngân hàng phát hành bộ chứng từ trong vòng 7 ngày làm việc sau ngày giao hàng, bao gồm: Bộ đầy đủ 3 vận đơn đường biển gốc, sạch, đã xếp hàng lên tầu, cước trả trước, theo lệnh của Ngân hàng phát hành; ba bản gốc hoá đơn thương mại; ba bản sao phiếu đóng gói; giấy chứng nhận xuất sứ do phòng thương mại và công nghiệp Trung Quốc cấp; giấy chứng nhận chất lượng, số lượng do… cấp; hợp đồng bảo hiểm (bán CIF hoặc CIP) (*) Điều khoản giao hàng (delivery): - Thời hạn giao hàng: giao hàng một chuyến vào tháng 12 năm 2004; Địa điểm giao hàng: cảng Kobe Cảng đến: cảng Hồ Chí Minh Thông báo trước giao hàng: trong vòng 15 ngày trước ngày giao hàng, người Bán cần thông báo cho người Mua về tính sẵn có của hàng hoá, trị giá lô hàng. Thông báo của người Mua về tầu chuyên chở: trong vòng 7 ngày sau khi nhận được thông báo trước giao hàng từ người Bán, người Mua cần thông báo cho người Bán về con tầu chở hàng, thời gian dự kiến tầu đến (ETA). Thông báo đã giao hàng: trong vòng 48 giờ sau khi giao hàng, người Bán phải thông báo cho người Mua chi tiết về việc đã giao hàng, ngày giờ đã giao, số lượng và trị giá hàng, tên tầu chở hàng, số vận đơn,… Giao hàng từng phần và chuyển tải không được phép, Vận đơn đến chậm và vận đơn người thứ ba không được chấp nhận. (*) Điều khoản bảo hiểm (insuarance): + Hàng hoá do bên Mua mua bảo hiểm. (Mua theo điều kiện cơ sở giao hàng EXW hoặc nhóm F hoặc CFR, CPT), Hoặc: +Hàng hoá do bên Bán mua bảo hiểm. Bên Bán cần mua bảo hiểm tại Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam theo điều kiện bảo hiểm B, bảo hiểm cho 100% trị giá hàng hoá và lãi dự tính là 10%CIF, đồng tiền trên hợp đồng bảo hiểm là USD. (*) Điều kiện bảo hành (warranty): Thời hạn bảo hành là 12 tháng kể từ ngày giao hàng. 14 Trong thời hạn bảo hành, người Mua cần tuân theo các chỉ dẫn của nhà sản xuất. Người Bán sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm nào đối với những hư hỏng, tổn thất của hàng hoá nếu những hư hỏng đó đựơc chứng minh do lỗi của người Mua. Trường hợp ngược lại, người Bán sẽ cử chuyên gia sang sửa chữa, hoặc giao hàng bù, giao hàng thay thế, hoặc sẽ giảm giá lô hàng. (*) Điều khoản khiếu nại và giải quyết khiếu nại (claim): Trong trường hợp chất lượng hoặc số lượng của hàng hoá không phù hợp hợp đồng mua bán Quốc tế, người Mua được quyền khiếu nại người Bán trong vòng 3 tháng (đối với khiếu nại số lượng) hoặc 6 tháng (đối với khiếu nại chất lượng). Khiếu nại cần được làm bằng văn bản (đơn thư khiếu nại) và được gửi cho người Bán kèm các chứng từ cần thiết liên quan: bản sao hợp đồng mua bán, những chứng từ kiểm nghiệm số/ trọng lượng và chất lượng, hoá đơn thương mại. Người Bán sẽ phải trả lời khiếu nại của người Mua chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn thư khiếu nại. Người Bán sẽ cử chuyên gia sửa chữa hoặc chịu chi phí sửa chữa hoặc giao hàng bù hoặc giao hàng thay thế hoặc giảm giá hàng bán. (*) Điều khoản về trường hợp bất khả kháng (force majeure): Nếu một trong hai bên bị ngăn cản hoặc bị chậm trễ trong việc thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào của hợp đồng này bởi các sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý của mình thì sự kiện này sẽ được coi là bất khả kháng, và bên này sẽ không được coi là có lỗi và không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào với bên kia theo hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không hạn chế ở: chiến tranh (cho dù có tuyên bố hay không), bạo động, khởi nghĩa, các hành động tẩy chay hoặc tương tự, đình công, các dự luật mới hoặc sự điều chỉnh của Chính phủ, chậm trễ do việc hành động hoặc không hành động của Chính phủ hoặc bất kỳ hành động của bất kỳ công ty giám định nào; cháy, nổ, hoặc các tai nạn không thể tránh khỏi; lũ lụt, bão, động đất, hoặc các hoàn cảnh tự nhiên không bình thường khác. (*) Điều khoản trọng tài (Arbitration): Mọi tranh chấp phát sinh và có liên quan đến hợp đồng này sẽ đựơc giải quyết trung thẩm tại trung tâm trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI) theo quy tắc tố tụng trọng tài của trung tâm trọng tài này. (*) Phạt: Trong trường hợp chậm trả tiền (nếu có), người Mua sẽ chuyển cho người Bán số tiền lãi tính từ ngày xuất hết hạn thanh toán theo lãi suất được công bố trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng Việt Nam vào thời điểm đó. (*) Bảo đảm thực hiện hợp đồng (Performance security): Trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận đựơc tiền đặt cọc của người Mua, người Bán phải chuyển tiền bằng điện vào tài khỏan của người Mua số …. tại ngân hàng XYZ một số 15 tiền bằng 3% trị giá của hợp đồng để đảm bảo thực hiện hợp đồng. Số tiền này sẽ được chuyển lại cho người Bán sau ngày hết thời hạn bảo hành chậm nhất 10 ngày. Một số điều kiện chất lượng 1.than Có các loại than: than cục( cục xơ, cục đơn), than cám, than bùn -than cục: 1+cỡ hạt mm:6-18 2+tỉ lệ dưới cỡ khi giao nhận ban đầu không lớn hơn 15% 3+độ tro khô AK: trung bình 10% khung giới hạn: 7.01-12% 4+ độ ẩm toàn phần : wtp: trung bình 4% không lớn hơn 6% 5+chất bốc khô VK: trung bình 6% 6+ lưu huỳnh chung khô SKCK : trung bình không lớn hơn 0.8% 7+trị số tỏa nhiệt toàn phần khô Qkgr: không nhỏ hơn 7450kal/g -than cám 1.0-15mm 2.xxxx 3.trung bình 9%, giới hạn 8,01-0.00% 4.trung bình 8% không lớn hơn 12% 5.trung bình 6.5% 6.trung bình 0.6% không lớn hơn 0.8% 7. không nhỏ hơn 7600cal/g -than bùn: 1.0-0.5 mm 3. trung bình 24% giới hạn:22.01-26.0% 4.trung bình 30% không lớn hơn 35% 7. không nhỏ hơn 5900 2.cao su SVR 3L 1.hàm lượng chất bẩn giữ lại trên rây, 45 muy,% m/m, không lớn hơn: 0,03 2.hàm lượng tro, %m/m, không lớn hơn: 0.5 16 3.hàm lượng nito,………………………0,6 4. ………….chất bay hơi,% m/m, không lớn hơn: 0.8 5. độ dẻo đầu(Po), khôg nhỏ hơn:35 6. chỉ số duy trì độ dẻo(PRI), không nhỏ hơn 60 7. chỉ số màu lovibond, mẫu đơn, không lớn hơn 8 6, độ rộng giữa các mẫu không lớn hơn 2 8. đặc tính lưu hóa:R 9. mã màu của dãi: trong 10. mã màu của chữ: xanh lá cây nhạt 11. độ nhớt mooney ML( không có) 3. phân bón ure Kỹ thuật: 1. Dạng bên ngoài: hạt màu trắng,hoặc hơi ngà vàng không có tạp chất bẩn nhìn thấy 2. 3. 4. 5. được, hòa tan tốt trong nước Hàm lượng nito, tính =% klg, không nhỏ hơn 46 Hàm lượng biuret, tính =%klg không lớn hơn 1.5 Độ ẩm ,tính =%klg, không lớn hơn 1,0 Độ hạt, cỡ từ 1-2,5mm tính =%,không nhở hơn 90 Yếu tố khác: 1. Bao bì ure: được đựng trong các bao bì bằng các loại chất dẻo tổng hợp, đảm bảo giữ được độ ẩm và chịu lực, không làm rách, vỡ khi vận chuyển, khối lượng không bì đặt trong mỗi bao 50+-1Kg 2. Nhãn hiệu được in trên bao bì bằng mực không phai phải có các nội dung sau: tên cơ sở sx, nhãn hiệu hh, tên sp, hàm lượng ni tơ, khối lượng bao bì 3. Bảo quản ure trong kho khô, sạch, được che mưa nắng, bao ure được xếp từng lô, khoảng cách giữa các lô không được nhỏ hơn 0.5m, chiều cao k quá 8bao, không được xếp lẫn với các loại phân bón và hóa chất khác. 4. V chuyển trên các pt phổ thông được che mua nắng, không để trực tiếp với sàn ẩm ướt. 4.lạc nhân Loại hạt: 260 hạt/100gr Độ ẩm: tối đa 9% 17 Nhân lạc mốc, ôi hoặc bị thối: tối đa 0.2% khối lượng Tạp chất: tối đa 1% Đậu phộng nhân vỡ: tối đa 3% Đậu phộng nhân khác màu: tối đa 3% Hạt non: tối đa 1% Bao bì: bao đáy sạch, mới, thùng chứa bằng thiếc, nhựa hoặc các hộp giấy hoặc các túi. Vật lieu không được nhiễm chất độc hoặc mùi vị không mong muốn vào sản phẩm 5.trà xanh( đặc biệt, OP,P,BP,BPS,F) Tiêu chuẩn chè đặc biệt: 1. Tiêu chí cảm quan Ngoại hình: cánh chè xoăn đều, màu xanh vàng, có tuyết Màu nước: vàng xanh trong sánh Mùi: thơm mạnh tự nhiên Vị: đậm dịu, rõ hậu ngọt Bã: vàng xanh, mềm, đều 2. Tiêu chí hóa lý( tính theo phần trăm khối lượng không lớn hơn) Vụn:1%, bụi:0.3%, độ ẩm:7.5%, tạp chất sắt:0.0005, tạp chất khác:0.3%, thuốc trừ sâu không đk có, tổng tro(tính theo % chất khô)4.8% - Chất lượng với mặt hàng là gạo + phẩm chất: loại tốt + độ ẩm: 10 % + độ trắng: 95% + Độ tấm: 3% 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan