Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Năng lượng đề cương địa vật lý đại cương...

Tài liệu đề cương địa vật lý đại cương

.DOCX
12
446
101

Mô tả:

đề cương câu hỏi và câu trả lời địa vật lý đại cươngCâu 1: Khái niệm , điều kiện áp dụng và đơn vị đo của phương pháp thăm dò trọng lực Câu 2: Trường bình thường trọng lực, trường dị thường trọng lực , nêu ý nghĩa của trường dị thường trọng lực ?câu 17 Hãy nêu khái niệm điện trở suất biểu kiến  k ? Công thức tính? Đặc điểm của  k ?  k phụ thuộc các yếu tố nào? Câu 18 Hãy nêu định nghĩa phương pháp đo sâu điện? Bản chất của phương pháp đo sâu điện là gì? Nêu công thức tính  k trong đo sâu điện? Phương pháp kỹ thuật đo sâuCâu 15 : Hãy nêu các phương pháp đo điện trở suất trong giếng khoan ? Câu 16 Tại sao phải thực hiện các phép hiệu chỉnh: hiệu chỉnh độ cao (δg Fai ), hiệu chỉnh lớp giữa (δg lg ), hiệu chỉnh địa hình (δg đh ).Trình bày các phép hiệu chỉnh trên ? điện 1D với hệ thiết bị Schlumberger? Câu 14 : phương pháp địa vật lý giếng khoan là gì? Nêu đặc điểm các phương pháp địa vật lý giếng khoan.Nêu các dạng phân rã phóng xạ chính trong phương pháp thăm dò phóng xạ và đặc điểm của chúng? hiệu ứng xảy ra khi bức xạ grama tương tác với vật chất Tốc độ truyền sóng địa chấn phụ thuộc vào những yếu tố nào + Áp suất : áp suất tăng , độ rỗng giảm, mômen đàn hồi tăng , tốc độ truyền tăng + Độ rỗng: độ rỗng tăng , tốc độ giảm , độ ngấm nước và đầu , đất đá Định luật cơ bản của địa chấn hình học a) Huyghen-fresnel9 Hãy nêu các phương pháp đo phóng xạ trong giếng khoan a) Phương pháp grama tự nhiên Ghi lại trường bức xạ grama tự nhiên do lớp đất đá xung quanh thành giếng gây ra .Ghi lại Ig(z) của các đồng vị U ,THr ta xác định được dị thường phóng xạ b) Phương pháp grama tán xạ Là phương pháp phóng xạ nhân tạo , bức xạ grama và đất đá thành giếng , đất đá thành giếng phát ra tia grama thứ cấp ,ghi bức xạ này xác định được mật độ tham số khác của đất đá c) Các Phương pháp nơtron Câu 8 : ĐỊnh nghĩa điều kiện áp dụng phương pháp địa chấn khúc xạ ? Vẽ biểu đồ khoảng sóng khúc xạ trong trường hợp ranh giới nằm ngang, vận tốc truyền sóng trong 2 môi trường là v1, v2 , chiều sâu tới mặt R là h Trả lời
Câu 1: Khái niệm , điềều kiện áp dụng và đơn vị đo của phương pháp thăm dò tr ọng l ực + Khái niệm : Thăm dò trọng lực là phương pháp địa vật lý ứng d ụng , quan sát ( đo) tr ường tr ọng l ực để nghiên cứu cấấu trúc địa chấất , tm kiêấm thăm dò khoáng s ản và gi ải quyêất các nhi ệm v ụ đ ịa chấất + Điềều kiện áp dụng : - Đốấi tượng nghiên cứu có sự chênh lệch mật đ ộ so v ới mối tr ường xung quanh ∆ σ=σ−σ 0 Với σ là mật độ đốấi tượng (g/cm 3),σ 0 là mật độ đấất đá xung quanh (g/cm3 ¿,∆ σ Là mật độ dư(g/ 3 cm ) - Dị thường trọng lực do các vật thể có khốấi lượng d ư gấy ra M d =( σ −σ 0 ) . V d =∆ σ . V d Như vậy , vật thể có mật độ dư∆ σ và thể tch V càng lớn tạo dị thường càng lớn +Đơn vị đo : - Đơn vị đo trường trọng lực trong hệ CGS là GAL 1 gal = 1cm / s2 Trong thăm dò trọng lực thường dùng đơn v ị nh ỏ hơn là mGal 1,Gal= 10−3 Gal Câu 2: Trường bình thường trọng lực, trường dị thường trọng lực , nều ý nghĩa c ủa tr ường d ị th ường trọng lực ? + Trường trọng lực bình thường là Giá trị trường trọng lực bình thường là giá trị tr ọng l ực tnh trên bêề m ặt lý thuyêất có d ạng elipsoid v ới mật độ đốềng nhấất hoặc các lớp đốềng tấm đốềng nhấất Trong diện tch khảo sát khống lớn , người ta coi mặt đấất lý thuyêất trùng v ới m ặt geoid là m ặt nước biển yên tnh khi đó giá trị trọng lực bình th ường đ ược tnh theo cống th ức 2 2 2 γ 0=g 0 .(1+ β 0 . sin φ−β 1 .sin 2 φ+ β 2 ocs φ . cos 2 λ ..) Với g0 là trọng lực ở xích đạo Với β 0 β 1 β 2 :là hệ số liên quan đêấn độ dẹt của quả đấất và tốấc đ ộ quay c ủa nó φλlà vĩ độ kinh độ của quả đấất β 2 ≪ β1 nên có thể bỏ qua , thực têấ trên một khoảng khống lớn ,kho ảng m ột vài km tr ường tr ọng l ực bình thường chỉ còn phụ thuộc vào vĩ độ của qu ả đấất 2 2 γ 0=g 0 .(1+ β 0 . sin φ−β 1 sin 2 φ) +trường dị thường trọng lực Là hiệu sốấ giữa giá trị trọng lực quan sát gqs với giá trị trọng lực bình thường g0 tại điểm đó ∆ g=gqs−g0 Với g0 Là giá trị trọng lực bình thường (mGal ) gqs là giá trị trọng lực quan sát (mGal) + Ý nghĩa của dị thường trọng lực là : ∆ g=gqs−g0 =( f qs + c ¿−( f 0 +c )=f qs −f 0= Δ f Như vậy tr: ường trọng lực khác trường hấấp dấẫn nh ưng d ị th ường tr ọng l ực l ại hoàn toàn trùng với dị thường hấấp dấẫn. Dị thường trọng lực mang thống tn của các đốấi t ượng đ ịa chấất năềm d ưới sấu Câu 3:ĐIểm A’(tại mặt Geoid) có tọa độ ( KĐ: 106,VĐ 20 ) giá tr ị tr ọng l ực t ại A g A (qs)=978.693Gal , Điểm A ( mặt quan sát ) năềm cao hơn so vói điểm A’ một kho ảng H AA ' =5 0 m, mật độ lớp giữa σ lg =2,67 g/cm3 A) Tính trường trọng lực bình thường tại mặt Geoid B) Tính dị thường trọng lực Fai tại điểm A C) Tính dị thường trọng lực Bugehe đơn giản tại điểm A Cống thức tnh trọng lực bình thường năm 1967 2 2 γ 0=978.031846 .(1+ 0.0053024 . sin φ−0.0000058 sin 2 φ)(Gal) TL A ) Trường trọng lực bình thường khống ph ụ thu ộc vào kinh đ ộ mà ch ỉ ph ụ thu ộc vào vĩ đ ộ Thay φ=20 vào cống thức ta có: 2 2 γ 0=978.031846 .(1+ 0.0053024 . sin 20−0.0000058 sin 2.20)(Gal ) γ 0=978.636 (Gal ) b) Dị thường trọng lưc FAI tại điểm A ( dị thường sau khi hi ệu ch ỉnh đ ộ cao ) Hiệu chỉnh độ cao nhăềm loại bỏ ảnh hưởng độ cao c ủa quan đi ểm quan sát so v ới m ặt Geoid ∆ g FAI =g A ( qs)−γ 0 +0.3086 . H 3 3 ¿ 978.693 . 10 −978.636 . 10 +(0.3086 ×50)=72,43 ( mGal ) −¿ - +c) Dị thường trọng lực Bughe đơn giản tại điểm A ( d ị th ường sau khi hi ệu ch ỉnh đ ộ cao và hi ệu chỉnh lớp giữa ) Là dị thường trọng lực sau khi hiệu chỉnh đ ộ cao và hi ệu ch ỉnh l ớp gi ữa -Hiệu chỉnh lớp giữa nhăềm loại bỏ ảnh hưởng do sự th ừa hay thiêấu khốấi l ượng xung quanh đi ểm quan sát đo địa hình khống băềng phẳng ra ∆ g Bughe =∆ g FAI =g A ( qs )−γ 0 +0.3086 . H−0.0418 . σ . H ¿ ∆ g FAI −0.0418 . σ . H ¿72,43-0.0418.2,67.50 ¿ 66,85 ( mgal ) Câu 4:Khi đó các thành phâền trường từ tại một đài quan sát người ta thu đ ược giá tr ị các thành phâền như sau : X= 27,000nT ,Y=-1800nT ,Z= -40,000nT - Tính độ lớn của thành phâền năềm ngang H tại vị trí đài quan sát Tính độ lớn của từ trường toàn phâền T tại vị trí đài quan sát Tính giá trị địa phương của góc nghiêng I và góc lệch D BL - Độ lớn của thành phấền năềm ngang H |H|= √ X 2 +Y 2=27059,9 nT Giá trị cường độ từ trường toàn phấền x |T|= √ X 2 +Y 2 +Y 2=48293 nT X Giá trị địa phương của góc nghiêng I và góc lệch D H H Cos i= T y  I= -55,92 o X cosD= H  D=-3,814 T Z Câu 5 z Giả sử nhân của một nềếp lồềi là đá basalt , hệ tâền vây quanh là đá vồi , và các đá b ị t ừ hóa thẳng đứng , hoàn toàn do cảm ứng . Với độ từ cảm của đá basalt và đá vồi lâền l ượt là 70 X 10^-3 và 3X 10^ -3 ( đơn vị SI) a) Tính sự khác biệt vềề độ từ hóa J khi trường từ ngoài có phương thẳng đứng v ới c ường đ ộ là 40,000 nT b) Giả thiềết nềếp lồềi được mồ hình dưới dạng 1 ình trụ năềm ngang , kéo dài theo ph ương y , có bán kính R băềng 1/5 độ sâu tới trục của hình trụ .Tính biền đ ộ lớn nhâết c ủa d ị th ường từ thẳng đứng của câếu trúc này tại vị trí x=0 ? Biềết dị thường theo phương th ẳng đ ứng 1 2 được tnh theo cồng thức :∆ T Z = ∆ J .(Z^2-X^2)/(Z^2+X^2 ) Trong đó , ∆J là độ khác biệt vềề độ từ hóa giữa đồếi tượng với mồi trường xung quanh x,z,lâền lượt là tọa độ theo các phương OX ,OZ vuồng góc với phương kéo dài của đồếi tượng . C, Tinh giá trị dị thường thẳng đứng tại vị trí x=0 trong trường hợp R= (1/2).z? Giá trị dị thường vừa tnh được là lớn hơn hay nhỏ hơn giá trị tnh được ở mục b? tại sao Bài làm X ∆ J basalt =¿70 X 10^-3 X basalt =3 X 10−3 . Cống thức Tính độ từ hóa trong th từ hóa hoàn toàn do c ảm ứng ⃗J = X ⃗ T0 Do trường từ ngoài có phương thẳng đứng với c ường đ ộ T 0=40,000nT nên ta có : ∆ J ❑=J BAsalt −J davoi =( X basalt −X davoi ) T 0=2680 nT c) ∆ T s đạt giá trị lớn nhấất tại x= 0 Thay x=0 vào cống thức ∆ T s ta được ∆ T s= 1 2 1 R ∆J 2 2 z Mà Theozgiá thiêất R= 1/5x suy ra ∆ T s= 1 ¿ 2 d) Thay R= 1/2z vào cống thức ∆ T s= 1 1 ¿= ∆ J =335 nT 2 8 Giá trị tnh được lớn hơn so với mục b , vì mặc dù cùng ∆ J nhưng ở mục c vật thể năềm gấền mặt đấất hơn , do đó dị thường gấy ra trên mặt đấất l ớn hơn Cấu 6:Biềết cồng thức tổng quát của hệ sồế thiềết bị K trong các phương pháp thăm dò đi ện trở là K=2 π /( thu 1 1 1 1 − − + ), với A,B là các điện cực phát M ,N là các điện cực AM AN BM BN a) Hãy veẽ sơ đồề bồế trí điện cực và tnh hệ sồế thiềết bị K của hệ 4 c ực đồếi x ứng ( cồng th ức rút gọn ) b) Điểm đo ghi của hệ thiềết bị 4 cực đồếi xứng được quy ước là điểm nào ? c) Cho biềết với các kích thước AB/2= 15m, MN/2=5m , người ta s ử d ụng h ệ 4 c ực đói xứng để đo ghi kềết quả thu được cường độ dòng điện phát vào mồi trường qua 2 đi ện cức phát là I=200mA; hiệu điện thềế giữa hai điện cực thu là∆ U MN =100 mV Tính giá trị điện trở suâết biểu kiềến ? d) Nềếu muồến khảo sát câếu trúc địa điện ở độ sâu 200m thì ta câền s ử d ụng kích th ước thiềết bị r= AB/2 tồếi thiểu là bao nhiều ? Nềếu bồế trí khu v ực kh ảo sát đ ịa v ật lý ch ỉ cho phép tạo được 1 tuyềến đo dài 500m thì có thể bồế trí đ ược bao nhiều đi ểm đo sâu đi ện để nghiền cứu ở chiềều sâu 200m ?(biềết chiềều sâu khảo sát z<=AB/4) Bài làm a) Hệ 4 cực đốấi xứng :hệ thiêất bị có hai điện c ực phát và hai đi ện c ực thu năềm đốấi x ứng qua điểm chính giữa o r A M N Bf o 2π 2π 1 1 1 ,= AN− AM BM −BN K= 1 − − + + AM AN BM BN AM . AN BM . BN =2 π / MN MN AM . AN + =π . AN . AM BM . BN MN B) Điểm đo của hệ thiêất bị 4 cực đốấi xứng được quy ước là đi ểm chính gi ữa c ủa h ệ c ực ( đi ểm 0) c) AB/2 =15m , MN/2=5m => AM =15m , AN = 20m , MN = 10m thay vào cống thức hệ sốấ thiêất bị K =π . A M . AN 10.20 =π . =62,8 m MN 10 ∆ U MN =100 mV ;I=200mA Điện trở suấất dự kiêấn là : ρk =k ∆ U MN 100 =62,8. =31,4 Ωm I 200 d)Chiêều sấu khảo sát z<=AB/4) Muốấn khảo sát ở chiêều sấu= 200m thì AB/4 ≥ 200m  Kích thước thiêất bị r= AB/2≥400m Vậy kích thước thiêất bị r tốấi thiểu để khảo sát ở đ ộ sấu 200m là 400m  Từ kêất quả ở trên ta thấấy khoảng cách giữa 2 c ực phát AB tốấi thi ểu ph ải là 800m thì mới khảo sát được ở chiêều sấu 200m  Nêấu khu vực địa lý chỉ cho phép tạo được 1 tuyêấn đo dài 500m thì ta thấấy răng chiêều dài tuyêấn đo ngăấn hơn khoảng cách tối thiểu đ ể đ ặt các đi ện c ực phát A,B ph ục v ụ kh ảo sát ở độ sấu 200m . Do vậy ta khống thể bốấ trí đ ược điểm đo m ặt căất đi ện nào th ỏa mãn nhi ệm vụ đặt ra Câu 6 , a)Cồng thức tnh hệ sồế thiềết bị cho 3 cực là K =2 π . AM . AN với A,B là các điện cực phát , M,N là các MN điện cực thu cho biềết với các kích thước AM=15m . MN =5m , người ta s ử d ụng 3 c ực đ ể đo ghi , kềết qu ả thu đ ược cường độ dòng điện phát vào mồi trường qua 2 điện cực là I-200mA .Hi ệu đi ện thềế gi ữa 2 c ực thu là ∆ U MN =100 mV .Tính giá trị điện trở suâết biểu kiềến b)Veẽ các dạng đường cong độ sâu điện 3 lớp và nều tương quan điện trở suâết gi ữa các lớp ở các d ạng đường cong này c) veẽ các dạng đường cong đo sâu điện 4 lớp và nều tương quan điện trở suâết gi ữa các l ớp ở các d ạng đường cong này Bài làm A) AM=15M,MN=5M K =2 π . AM . AN 15.20 =2 π . =376,8( m) MN 5 ∆ U MN =100 mV ;I=200mA ρk =k ∆ U MN 100 =376,8. =188,4 Ω m I 200 b)Các dạng đường cong 3 lớp và tương quan điện trở suấất Câu 7: Định nghĩa , điềều kiện áp dụng phương pháp địa chăến phản x ạ?Veẽ bi ểu đồề thời kho ảng sóng phản xạ trong trường hợp ranh giới năềm nghiềng 1 gocφ , tồếc độ truyềền sóng tới và sóng phản xạ là v , chiềều sâu tới mặt R là h ,.Nguồền Nổ tại O . Trả lời + Định nghĩa Phương pháp địa chấấn phản xạ là phương pháp đ ịa chấấn s ử d ụng sóng ph ản x ạ đ ể nghiên c ứu cấấu trúc địa chấất + Điêều kiện áp dụng phương pháp : CÓ mặt ranh giới phấn chia mối trường ph ụ thu ộc vào s ự khác nhau c ủa đ ộ tr ở kháng ấm h ọc p2 V 2 ≠ p 1 V 1 ¿ ¿ + Biểu độ thời khoảng sóng phản xạ Giả sử mặt phản xạ R là mặt phẳng nghiêng so với mặt đấất m ột góc φ tốấc độ truyêền sóng tới và sóng ¿ phản xạ là v , chiêều sauu tới mặt R là h . O là điểm n ổ , O là điểm nổ ảo đốấi xứng O , Sóng O tới R phản ¿ xạ lại mặt đấất tại S(x)như sóng truyêền từ O tới S Biểu đốề thời khoảng dc xác định như sau T(x) = OA + AS O¿ S = v v ¿ ¿ O’ lf hình chiêấu củaO lên mặt đấất , xét tam giác O’O S Tùy thuộc vào hướng nghiêng của R mà có dấấu (+) vè phía cánh h ạ hay dấấu (-) vêề phía cánh nấng ,Bi ểu đốề thời khoảng sóng phản xạ là hyperbol có c ực tểu d ịch vêề phía cánh nấng c ủa m ặt ph ản x ạ ( so v ới ' điểm nổ ) và đốấi xứng hai bên điểm nổ t m (O ) Câu 8 : ĐỊnh nghĩa điềều kiện áp dụng phương pháp địa châến khúc x ạ ? Veẽ bi ểu đồề kho ảng sóng khúc x ạ trong trường hợp ranh giới năềm ngang, vận tồếc truyềền sóng trong 2 mồi trường là v1, v2 , chiềều sâu tới mặt R là h Trả lời + Định nghĩa : Phương pháp địa chấấn phản xạ là phương pháp đ ịa chấấn s ử d ụng sóng khúc x ạ đ ể xác đ ịnh ranh gi ới và đánh giá các đặc điểm của nó như bêề mặt lốềi , lõm , đ ứt gãy , đ ặc bi ệt là v ận tốấc v rgcủa sóng khúc xạ trượt trên bêề mặt ranh giới + Điêều kiện áp dụng của phương pháp này là - Có mặt ranh giới khúc xạ : V i+ 1=V i - Máy thu phải đặt đủ xa nguốền nổ để thu đ ược sóng khúc x ạ ( kho ảng cách thu n ổ x> x c khoản tới h ạn ) Biểu đốề thời khoảng sóng khúc xạ : …. Như giáo trình ( tr50) - Câu 9 Hãy nều các phương pháp đo phóng xạ trong giềếng khoan a) Phương pháp grama tự nhiền Ghi lại trường bức xạ grama tự nhiên do lớp đấất đá xung quanh thành giêấng gấy ra .Ghi l ại Ig(z) của các đốềng vị U ,THr ta xác định được d ị th ường phóng x ạ b) Phương pháp grama tán xạ Là phương pháp phóng xạ nhấn tạo , bức xạ grama và đấất đá thành giêấng , đấất đá thành giêấng phát ra ta grama thứ cấấp ,ghi bức xạ này xác đ ịnh đ ược m ật đ ộ tham sốấ khác c ủa đấất đá c) Các Phương pháp nơtron + phương pháp nơtron –grama Tạo nguốền nơtron nhanh tương tác với đấất đá nguyên tốấ nh ẹ t ạo nhánh notron nhi ệt , n ơtron này bị hấấp thụ tạo grấm thứ cấấp ,phương pháp này xác đ ịnh đ ược đấất Đá có ch ứa n ước. + phương pháp nơtron – nơtron Phương pháp này sử dụng nguốền nơtron tương tác với đấất đá t ạo notron b ị đấất đá băất gi ữ ,những nơtron khống bị băất giũ seẫ têấp tục đêấn máy đêấm.ph ương pháp này xác đ ịnh v ỉa dấều , v ỉa nước. + phương pháp nơtron xung: xác định têất diện băất gi ữ notron băềng ánh sáng ghi l ại s ự suy gi ảm nơtron theo thời gian. Phương pháp này xác định đấất đá rốẫng ... Câu 10 Định luật cơ bản của địa châến hình học a) Huyghen-fresnel Trong quá trình truyêền sóng mốẫi điểm của mối tr ường năềm trên m ặt ph ẳng sóng có th ể coi là m ột nguốền sóng theo nguyên lý này nêấu biêất m ặt sóng ở m ột th ời đi ểm bấất kỳ và biêất tốấc đ ộ truyêền sóng có thể xác định mặt sóng ở thời điểm têấp theo. Nguyên lý Fermat Thời gian truyêền sóng theo ta là B T= ∫ A ds =min V (x , y , z) Câu 11: Tồếc độ truyềền sóng địa châến phụ thuộc vào những yềếu tồế nào + Áp suấất : áp suấất tăng , độ rốẫng giảm, mốmen đàn hốềi tăng , tốấc đ ộ truyêền tăng + Độ rốẫng: độ rốẫng tăng , tốấc độ giảm , đ ộ ngấấm n ước và đấều , đấất đá rốẫng ngấấm n ước modun đàn hốềi tăng tốấc độ , ngấấm dấều giảm 10-15% ,ngấấm khí gi ảm 20-30% + độ sấu thêấ năềm: đá có thêấ năềm sấu , áp tăng ,tốấc đ ộ tăng + Tuổi của đá V= k.(h.T)^1/6 K là thành phấền thạch quyển h là chiêều sấu T là tuổi + nhiệt độ : Câu 12 : hiệu ứng xảy ra khi bức xạ grama tương tác với vật châết + hiệu ứng quang điện: Tia grama có năng lượng thấấp < 0,2MeV đi vào mối tr ường v ật chấất t ương tác với e truyêền toàn bộ năng lượng cho e làm e bật ra và grama mấất đi E γ=E lk = m v2 2 + hiệu ứng compton Khi năng lượng γ tăng lên γ >0,2 MeV va chạm với điện tử truyêền một phấền năng lượng cho e- làm ebăấn ra khỏi điện tử , bức xạ γ bị giảm năng lượng , tán xạ chuyển động lệch h ướng theo góc tán x ạ khác E γ=E γ = ' m v2 2 + Hiệu ứng tạo cặp Khi γ >1,0 2 MeV tương tác với hạt nhấn nguyên tử làm vật chấất mấất đi hoàn toàn năng l ượng và băấn ra một cặp điện tử và e- E γ=α mv 2 2 Câu 13 Nều các dạng phân rã phóng xạ chính trong phương pháp thăm dò phóng xạ và đặc điểm của chúng? + Phân rã a: hạt nhấn nguyên tử phát ra hạt α gốềm 2 proton và 2 notron , sốấ thứ tự nguyên t ử gi ảm đi 2 A −4 4 , khốấi lượng giảm đi 4 , bản thấn nó thành nguyên tốấ khác, Y Z −2 còn hạt α là Y 2 Đặc điểm là ion hóa mạnh ,khả năng đấm xuyên yêấu đi đ ược trong khống khí 3-10cm + Hạt β : phát ra khi nguyên tử có sự chuyển đổi notron và proton và ng ược l ại phát ra e- là phấn rã β Phát ra e+ là phấn rã β +¿ Đặc điểm : ion hóa kém hơn α ,đi được trong khống khí 1,2m, đi đ ược trong đấất 1cm + bức xạ grama: bức xạ grama phát sinh kèm theo phấn ra β vàα hoặc do e- chuyển đổi mức năng lượng từ ổn định vêề khống ổn định , hoặc năng lượng thấấp h ơn . Câu 14 : phương pháp địa vật lý giềếng khoan là gì? Nều đ ặc điểm các ph ương pháp đ ịa v ật lý giềếng khoan. Là tổ hợp các phương pháp vật lý têấn hành d ọc theo thành lõi khoan nhăềm xác đ ịnh ranh gi ới đ ịa tấềng đấất đá cũng như tnh chấất sản phẩm của đấất đá xung quanh thành lốẫ khoan + đặc điểm Khác so với các phương pháp trên m ặt đấất - Vì têấn hành trong lòng đấất nên là khống gian 4 π chứ khống phải là 2 π - Khống chịu tác dụng của nhiệt độ, khống khí đốềng thời mối tr ường kh ảo sát là mối tr ường đốềng trục quanh lốẫ khoan. - Phương pháp này têấp cận gấền nhấất với v ật chấất vì ch ỉ còn cách dung d ịch khoan ốấng chốấng đ ới thấấm nên có khả năng xác định bản chấất đốấi t ượng thống qua đ ộ rốẫng , bão hòa, m ật đ ộ,, Câu 15 : Hãy nều các phương pháp đo điện trở suâết trong giềếng khoan ? Câu 16 Tại sao phải thực hiện các phép hiệu chỉnh: hiệu chỉnh độ cao (δg Fai ), hi ệu chỉnh lớp giữa (δg lg ), hiệu chỉnh địa hình (δg đh ).Trình bày các phép hiệu ch ỉnh trền ? BG: Do điểm quan sát gqs và điểm giá trị trọng lực bình thường γ 0khống cùng một vị trí vì vậy ta phải hiệu chỉnh đưa γ 0vêề g0 ∆ g= g qs −g0 =gqs−γ 0+ δghc Mà δg Fai= δg Fai+ δg lg+ δg đh + hiệu chỉnh độ cao Do chênh lệch độ cao giữa điểm quan sát và mặt geoid làm gi ảm giá tr ị tr ọng l ực Cứ tăng 1m=> δg Fai=0,3086m Hm=> H. 0,3086m Hiệu chỉnh nhăềm loại bỏ ảnh hưởng của độ cao điểm quan sát và m ặt geoid ∆ gFAI =g − g0=gqs −γ0 +0,3086 qs +Hiệu chỉnh lớp giữa Do lớp đấất đá có mật độ σ năềm giữa điểm quan sát và mặt geoid làm tăng giá tr ị tr ọng l ực Lớp đấất đá Tăng 1m=> δg lg=0,0418.σ Tăng Hm=> δg lg=0,0418.σ .H ∆ gBUGHE=g qs −g0=gqs −γ0 +0,3086−0,0418σ . H +Hiệu chỉnh địa hình Địa hình lốềi lõm , quanh điểm quan sát làm d ư th ừa hay thiêấu v ật chấất làm gi ảm giá tr ị Tl vì v ậy hi ệu chỉnh địa hình nhăềm loại bỏ ảnh hưởng của nó gấy ra. ∆ gBUGHE=g qs −g0=gqs −γ0 +0,3086−0,0418σ . H +δg đh câu 17 Hãy nều khái niệm điện trở suâết biểu kiềến k ? Cồng th ức tnh? Đ ặc đi ểm củ a  k ?  k phụ thuộ c các yềếu tồế nào? Câu 18 Hãy nều định nghĩa phương pháp đo sâu điện? Bản châết của phương pháp đo sâu điện là gì? Nều cồng thức tnh k trong đo sâu điện? Ph ương pháp kyẽ thu ật đo sâu điện 1D với hệ thiềết bị Schlumberger? Câu 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan