Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luật đề cương chi tiết môn phap luật môi trường đh bình dương (1)...

Tài liệu đề cương chi tiết môn phap luật môi trường đh bình dương (1)

.DOC
93
445
78

Mô tả:

ThS. Võ Trung Tín - Điện thoại: 0983223486. Email: [email protected] TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG KHOA LUẬT --- ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁP LUẬT MÔI TRƯỜNG (Lưu hành nội bộ) Trang 1 ThS. Võ Trung Tín - Điện thoại: 0983223486. Email: [email protected] CHƯƠNG 1 KHÁI NIỆM LUẬT MÔI TRƯỜNG I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LUẬT MÔI TRƯỜNG 1. Tâm quan trong cua môi trương và thưc trạng môi trương hiêṇ nay  Khái niế ̣m mii trường va tâm quan trọnng cua mii trường  Theo nghĩa rộng: Mii trường (MT) bao gồm toan bộ nói chung những điều kiện tự nhiến va xã hội bao bọnc xung quanh con người va sinh vật.  Theo Luật Bảo vệ mii trường: MT la hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiến va nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại va phát triển cua con người va sinh vật.  MT la khing gian sống, la nơi cung cấp các nguồn tai nguyến thiến nhiến, nơi chứa đựng các chất phế thải từ các hoạt động cua con người,…  Thực trạng mii trường hiế ̣n nay:  Tình trạng suy kiế ̣t nguồn tai nguyến thiến nhiến.  Ô nhiêm mii trường va suy thoái mii trường ngay cang trâm trọnng.  Sự cố mii trường ngay cang gia tnng. 2. Các biện pháp bảo vệ môi trương và sư cân thiết phải bảo vệ môi trương bằng pháp luật  Biế ̣n pháp chinh trri.  Biế ̣n pháp tuyến truyền - giáo duc.  Biế ̣n pháp kinh tế.  Biế ̣n pháp khoa họnc - cing nghế ̣.  Biế ̣n pháp pháp ll. Lưu y: Cần chưnn minh biện phap phap ly la biêṇ phap bả đam thưc hiêṇ cac biêṇ phap bả vệ MT khac. II. ĐỊNH NGHĨA LUẬT MÔI TRƯỜNG, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT MÔI TRƯỜNG 1. Định nghĩa luật môi trương Trang 2 ThS. Võ Trung Tín - Điện thoại: 0983223486. Email: [email protected] Luật môi trườnn (LMT) la một lĩnh vưc phap luật nồm tổnn hợp cac quy phạm phap luật điều chỉnh cac quan hệ xã hội phat sinh trưc tiếp tr̉nn họat độnn khai thac, quan ly va bả vệ cac yếu tố môi trườnn. Lưu ý: Chúng ta khing nói LMT la một nganh luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam vì do tinh thống nhất cua MT, nến khi nói tới LMT la phải nói tới cả luật quốc gia va luật quốc tế về MT. 2. Đối tượng điều chỉnh cua luật môi trương  Đrinh nghĩa: Đối tươợng điều chỉnh cua LMT chinh la các quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong họnat động khai thác, quản ll va bảo vệ các yếu tố MT.  Muốn xác đrinh phạm vi điều chỉnh cua LMT cân phải lươu l:  Thứ nhất cân phải xác đrinh yếu tố MT theo LMT chỉ bao gồm những yếu tố vật chất tự nhiến va nhân tạo (khoản 1, khoản 2, Điều 3 Luật Bảo vệ mii trường).  Thứ hai: cân phải xác đrinh thế nao la những quan hệ xã hội phát sinh trưc tiếp trong việc khai thác, quản ll va bảo vệ các yếu tố MT.  Phân nhóm: Cnn cứ vao chu thể tham gia vao quan hệ pháp luật MT, có thể chia đối tươợng điều chỉnh cua LMT ra lam 3 nhóm:  Nhóm quan hệ giữa các quốc gia va các chu thể khác cua Luật quốc tế về MT.  Nhóm quan hệ giữa các cơ quan nha nươớc với nhau va giữa cơ quan nha nươớc với tổ chức, cá nhân.  Nhóm quan hệ giữa tổ chức, cá nhân với nhau. 3. Phương pháp điều chỉnh cua luật môi trương Trến cơ sở đối tươợng đều chỉnh nhươ đã nói ở trến, LMT sử dung hai phươơng pháp điều chỉnh sau:  Phươơng pháp bình đẳng – thỏa thuận (dùng để điều chỉnh nhóm quan hệ thứ nhất va nhóm quan hệ thứ ba).  Phươơng pháp quyền uy (dùng để điều chỉnh nhóm quan hệ thứ hai). III. NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT MÔI TRƯỜNG Trang 3 ThS. Võ Trung Tín - Điện thoại: 0983223486. Email: [email protected] 1. Nguyên tắc Nhà nước ghi nhận và bảo vệ quyền con ngươi được sống trong một môi trương trong lành  Khai niệm về quyền được sốnn tr̉nn môi trườnn tr̉nn lanh Quyền đươợc sống trong MT trong lanh la quyền đươợc sống trong một MT khing bri i nhiêm (theo tiếu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật MT chứ khing phải la MT trong sạch ll tươởng), đảm bảo cuộc sống đươợc hai hòa với tự nhiến (nguyến tắc thứ nhất cua Tuyến bố Stockholm về MT con người, Tuyến bố Rio De Janeiro về MT va phát triển).  Cơ sở xac lập  Tâm quan trọnng cua quyền đươợc sống trong MT trong lanh: Đây la quyền quyết đrinh đến vấn đề sức khỏe, tuổi thọn va chất lươợng cuộc sống nói chung.  Thực trạng MT hiện nay đang bri suy thoái nến quyền tự nhiến nay đang bri xâm phạm.  Xuất phát từ những cam kết quốc tế va xu hươớng chung trến thế giới.  Hệ qua phap ly.  Nha nươớc phải có trách nhiệm thực hiện những biện pháp cân thiết để bảo vệ va cải thiện chất lươợng MT nhằm bảo đảm cho người dân đươợc sống trong một MT trong lanh. Xét ở khia cạnh nay thì đây khing chỉ la một nguyến tắc ma còn la muc đich cua LMT.  Tạo cơ sở pháp ll để người dân bảo vệ quyền đươợc sống trong MT trong lanh cua mình thing qua những quyền va nghĩa vu cơ bản cua cing dân (Điều 25, 43 va các Điều trong Chươơng 2, Hiến pháp 2013) nhươ: quyền khiếu nại, tố cáo, quyền tự do cươ trú, quyền đươợc bồi thường thiệt hại, quyền tiếp cận thing tin… 2. Nguyên tắc phát triển bền vững  Khai niệm Theo khoản 4, Điều 3, Luật BVMT, phát triển bền vững đươợc đrinh nghĩa la: “phat triển đap ưnn được nhu cầu của hiện tại ma khônn lam tổn hại đến kha nănn đap ưnn nhu cầu đó của cac thế hệ tươnn lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hai hòa niữa tănn trưởnn kinh tế, bả đam tiến bộ xã hội va bả vệ môi trườnn”. Nói cách khác, phát triển bền vững chinh la phát triển trến cơ sở duy trì đươợc muc tiếu va cơ sở vật chất cua quá trình phát triển. Muốn vậy cân phải có sự tiếp cận Trang 4 ThS. Võ Trung Tín - Điện thoại: 0983223486. Email: [email protected] mang tinh tổng hợp va bảo đảm sự kết hợp hai hòa giữa các muc tiếu; kinh tế-xã hộimii trường.  Cơ sở xac lập Nguyến tắc nay đươợc xác lập trến những cơ sở sau:   Tâm quan trong cua MT va phát triển  Mối quan hệ tươơng tác giữa MT va phát triển. Yêu cầu của nnuyên tắc  Kết hợp hai hòa giữa tnng trươởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội va BVMT (báo cáo Brundland, nguyến tắc 13 cua tuyến bố Stockholm, nguyến tắc 5 cua tuyến bố Rio De Janeiro).  Hoạt động trong sức chriu đựng cua trái đất. 3. Nguyên tắc phòng ngừa  Cơ sở xac lập  Chi phi phòng ngừa bao gì cũng rẻ hơn chi phi khắc phuc.  Có những tổn hại gây ra cho MT la khing thể khắc phuc đươợc ma chỉ có thể phòng ngừa.  Mục đích của nnuyên tắc: ngnn ngừa những rui ro ma con người va thiến nhiến có thể gây ra cho MT. Lưu ý: Những rui ro ma nguyến tắc nay ngnn ngừa la những rui ro đã đươợc chứng minh về khoa họnc va thực tiên. Đây chinh la cơ sở để phân biệt giữa nguyến tắc phòng ngừa va nguyến tắc thận trọnng.  Yêu cầu của nnuyên tắc  Lường trươớc những rui ro ma con người va thiến nhiến có thể gây ra cho MT  Đươa ra những phươơng án, giải pháp để giảm thiểu rui ro, loại trừ rui ro. 4. Nguyên tắc ngươi gây ô nhiễm phải trả tiền  Cơ sở xac lập  Coi MT la một lọnai hang hóa đặc biệt.  Ưu điểm cua cing cu tai chinh trong BVMT Trang 5 ThS. Võ Trung Tín - Điện thoại: 0983223486. Email: [email protected] Người phải trả tiền theo nguyến tắc nay la người gây i nhiêm hiểu theo nghĩa rộng bao gồm: người khai thác, sử dung tai nguyến thiến nhiến; người có hanh vi xả thải vao MT; người có những hanh vi khác gây tác động xấu tới MT theo quy đrinh cua pháp luật  Mục đích của nnuyên tắc  Đrinh hươớng hanh vi tác động cua các chu thể vao MT theo hươớng khuyến khinh những hanh vi tác động có lợi cho MT thing qua việc tác động vao chinh lợi ich kinh tế cua họn.  Bảo đảm sự cing bằng trong hươởng dung va BVMT.  Tạo nguồn kinh phi cho họnat động BVMT.  Yêu cầu của nnuyên tắc  Tiền phải trả cho hanh vi gây i nhiêm phải tươơng xứng với tinh chất va mức độ gây tác động xấu tới MT  Tiền phải trả cho hanh vi gây i nhiêm phải đu sức tác động đến lợi ich va hanh vi cua các chu thể có liến quan.  Cac hình thưc tra tiền thẻ nnuyên tắc  Thuế tai nguyến (Luật Thuế tai nguyến).  Thuế Mii trường (Luật Thuế Bảo vệ mii trường).  Phi bảo vệ mii trường (Điều 148 Luật BVMT). Có nhiều hình thức phi BVMT, nhươ phi BVMT đối với nươớc thải, phi BVMT đối với khai thác khoáng sản,…  Tiền phải trả cho việc sử dung drich vu (drich vu thu gom rác, drich vu quản ll chất thải nguy hại…).  Tiền phải trả cho việc sử dung cơ sở hạ tâng (tiền thuế kết cấu hạ tâng trong khu cing nghiệp bao gồm cả tiền thuế hệ thống xử ll chất thải tập trung…).  Chi phi phuc hồi MT trong khai thác tai nguyến. 5. Nguyên tắc môi trương là một thể thống nhất  Sư thốnn nhất của MT Đươợc thể hiện ở 2 khia cạnh: Trang 6 ThS. Võ Trung Tín - Điện thoại: 0983223486. Email: [email protected]  Sự thống nhất về khing gian: MT khing bri chia cắt bởi biến giới quốc gia, đria giới hanh chinh.  Sự thống nhất nội tại giữa các yếu tố cấu thanh MT: Giữa các yếu tố cấu thanh MT luin có quan hệ tươơng tác với nhau, yếu tố nay thay đổi dẫn đến sự thay đổi cua yếu tố khác. Vi du: sự thay đổi cua rừng trến các lươu vực sing dẫn đến sự thay đổi về số lươợng va chất lươợng cua nươớc trong lươu vực.  Yêu cầu của nnuyên tắc  Việc BVMT khing bri chia cắt bởi biến giới quốc gia, đria giới hanh chinh. Điều nay có nghĩa la trến phạm vi toan câu các quốc gia cân phải có sự hợp tác để BVMT chung. Trong phạm vi quốc gia, việc khai thác, BVMT phải đặt dươới sự quản ll thống nhất cua trung ươơng theo hươớng hình thanh cơ chế mang tinh liến vùng, bảo đảm sự hợp tác chặt chẽ giữa các đria phươơng.  Cân phải bảo đảm có mối quan hệ tươơng tác giữa các nganh, các vnn bản quy phạm pháp luật trong việc quản ll, điều chỉnh các hoạt động khai thác va BVMT phù hợp với bản chất cua đối tươợng khai thác, bảo vệ. Cu thể: i) Các vnn bản quy phạm pháp luật về MT nhươ Luật Bảo vệ mii trường, Luật Bảo vệ va Phát triển rừng, Luật Tai nguyến nươớc,… phải đặt trong một chỉnh thể thống nhất; va ii) Trong phân cing trách nhiệm quản ll nha nươớc giữa các nganh, lĩnh vực phải đảm bảo phù hợp với tinh thống nhất cua MT theo hươớng quy hoạt động quản ll về mối trường về một đâu mối dươới sự quản ll thống nhất cua Chinh phu. IV. NGUỒN CỦA LUẬT MÔI TRƯỜNG Nguồn cua LMT gồm các vnn bản pháp luật có chứa đựng các quy phạm pháp luật MT, cu thể:  Các điều ươớc quốc tế về MT.  Các vnn bản quy phạm pháp luật cua Việt Nam về MT. Các vnn bản trến sẽ đươợc giới thiế ̣u trong từng ni ̣i dung cu thể ở các chươơng sau. Trang 7 ThS. Võ Trung Tín - Điện thoại: 0983223486. Email: [email protected] CHƯƠNG 2 PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ MÔI TRƯỜNG BÀI 1 PHÁP LUẬT VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG Văn bản pháp luật:  Luật Bả vệ môi trườnn 2014.  Luật Tiêu chuẩn va quy chuẩn kỹ thuật 2006.  Nnhị định 18/2015/NĐ-CP nnay 14 thann 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy h̉ạch bả vệ môi trườnn, đanh nia môi trườnn chiến lược, đanh nia tac độnn môi trườnn va kế h̉ạch bả vệ môi trườnn.  Nnhị định 19/2015/NĐ-CP nnay 14 thann 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hanh một số điều của Luật bả vệ môi trườnn I. TIEU CHUẨN MÔI TRƯỜNG VA QUY CHUẨN KỸ THUẬT MOI TRƯỜNG 1. Khái niệm  Định nghĩa Theo Luâ ̣t BVMT: “Tiêu chuẩn môi trườnn la mưc niới hạn của cac thônn số về chất lượnn môi trườnn xunn quanh, ham lượnn của cac chất nây ô nhiễm có tr̉nn chất thai, cac yêu cầu kỹ thuật va quan ly được cac cơ quan nha nước va cac tổ chưc cônn bố dưới dạnn văn ban tư nnuyện ap dụnn để bả vệ môi trườnn”, “Quy chuẩn kỹ thuật môi trườnn la mưc niới hạn của cac thônn số về chất lượnn môi trườnn xunn quanh, ham lượnn của cac chất nây ô nhiễm có tr̉nn chất thai, cac yêu cầu kỹ thuật va quan ly được cơ quan nha nước có thẩm quyền ban hanh dưới dạnn văn ban bắt buộc ap dụnn để bả vệ môi trườnn” (Kh̉an 5, Kh̉an 6 Điều 3 Luật BVMT). Theo Luâ ̣t Tiếu chuẩn va quy chuẩn kỹ thuâ ̣t: “Tiêu chuẩn la quy định về đặc tính kỹ thuật va yêu cầu quan ly dùnn lam chuẩn để phân l̉ại, đanh nia san phẩm, hann h̉a, dịch vụ, qua trình, môi trườnn va cac đối tượnn khac tr̉nn h̉ạt độnn kinh tế - xã hội nhằm nânn cả chất lượnn va hiệu qua của cac đối tượnn nay”, “quy chuẩn kỹ thuật la quy định về mưc niới hạn của đặc tính kỹ thuật va yêu cầu quan ly ma san phẩm, hann h̉a, dịch vụ, qua trình, môi trườnn va cac đối tượnn khac tr̉nn h̉ạt Trang 8 ThS. Võ Trung Tín - Điện thoại: 0983223486. Email: [email protected] độnn kinh tế - xã hội phai tuân thủ để bả đam an t̉an, vệ sinh, sưc khỏe c̉n nnười; bả vệ độnn vật, thưc vật, môi trườnn; bả vệ lợi ích va an ninh quốc nia, quyền lợi của nnười tiêu dùnn va cac yêu cầu thiết yếu khac” (Khoản 1, khoản 2, Điều 3 cua Luật Tiếu chuẩn va Quy chuẩn kỹ thuật). Có thể nhận thấy cả 2 thuật ngữ nay đều thể hiện dươới dạng những chuẩn mực dươới dạng đrinh tinh hoặc đrinh lươợng cu thể. Trong lĩnh vực mii trường thì các thing số mang tinh kỹ thuật cang đươợc đrinh lươợng thì cang đánh giá chinh xác mức độ i nhiêm.  Phân loại  Có nhiều cách thức phân loại khác nhau. Nếu cnn cứ vao nội dung, muc đich va đối tươợng áp dung, tiếu chuẩn mii trường va quy chuẩn mii trường đươợc chia thanh:  Tiếu chuẩn va quy chuẩn chất lươợng mii trường: la những tiếu chuẩn, quy chuẩn dùng để đánh giá mii trường xung quanh, để xác đrinh thế nao la mii trường bri i nhiêm, va nếu i nhiêm thì ở mức độ nhươ thế nao. Tiếu chuẩn, quy chuẩn nay quy đrinh rất rõ những chất gì khing đựơc có, những chất gì có thể có nhương phải có giới hạn,…trong mii trường. Nói cách khác, những tiếu chuẩn, quy chuẩn dạng nay sẽ đề ra mức tối đa cua các chất i nhiêm trong mii trường tiếp nhận dùng để đánh giá chất lươợng mii trường xung quanh. Đây la những tiếu chuẩn, quy chuẩn để xác đrinh đâu la một mii trường sạch, khing bri i nhiêm hay ngươợc lại.  Tiếu chuẩn va quy chuẩn thải: la các tiếu chuẩn, quy chuẩn đươợc áp dung trong lĩnh vực kiểm soát xả thải vao mii trường do hoạt động sản xuất, sinh hoạt cua con người. Tiếu chuẩn, quy chuẩn thải có hai loại la tiếu chuẩn, quy chuẩn đối với chất thải va tiếu chuẩn, quy chuẩn tổng thải. + Tiếu chuẩn, quy chuẩn đối với chất thải: la những tiếu chuẩn, quy chuẩn xác đrinh những điều kiện để chất thải đựơc phép thải vao mii trường, cu thể nó quy đrinh những chất gây i nhiêm nao đươợc phép có trong chất thải, nếu có thì đrinh lươợng la bao nhiếu… + Tiếu chuẩn, quy chuẩn về tổng thải: la tổng lươợng chất thải đươợc phép thải vao khu vực cu thể (một lươu vực sing, một hồ nươớc lớn,…). Chúng ta chỉ đươợc phép thải trong khả nnng tự lam sạch cua mii trường. Tuy nhiến, để xác đrinh đươợc tiếu chuẩn về tổng thải la vấn đề rất khó khnn. Việt Nam chúng ta hiện nay vẫn chươa có Trang 9 ThS. Võ Trung Tín - Điện thoại: 0983223486. Email: [email protected] tiếu chuẩn về tổng thải do chươa thể đánh giá đươợc khả nnng tự lam sạch cua mii trường.  Tiếu chuẩn bổ trợ: la những biện pháp, cách thức, quy trình để xác đrinh những hai nhóm tiếu chuẩn, quy chuẩn đươợc đề cập ở trến  Nếu cnn cứ vao chu thể cing bố va ban hanh tiếu chuẩn mii trường va quy chuẩn mii trường đươợc chia thanh: Tiếu chuẩn quốc gia (tiếu chuẩn Việt Nam); tiếu chuẩn cơ sở; tiếu chuẩn quốc tế; quy chuẩn quốc gia; quy chuẩn đria phươơng. 2. Xây dưng, công bố và áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn k thuật môi trương  Xây dưnn, cônn bố va ap dụnn tiêu chuẩn môi trườnn (từ Điều 10 đến điều 25 của Luật Tiêu chuẩn va Quy chuẩn kỹ thuật)  Xây dựng va cing bố + Đối với Tiếu chuẩn quốc gia (kl hiệu: TCVN): Bộ Tai nguyến va Mii trường xây dựng, Bộ Khoa họnc va Cing nghệ thẩm đrinh va cing bố. + Đối với Tiếu chuẩn cơ sở (TCCS): các tổ chức tự xây dựng va cing bố.  Áp dung + Nguyến tắc: . Tiếu chuẩn đươợc áp dung trến nguyến tắc tự nguyện. . Toan bộ hoặc một phân tiếu chuẩn cu thể trở thanh bắt buộc áp dung khi đươợc viện dẫn trong vnn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật. . Tiếu chuẩn cơ sở đươợc áp dung trong phạm vi quản ll cua tổ chức cing bố tiếu chuẩn. . Đối với tiếu chuẩn quốc tế: Đây la tiếu chuẩn do các tổ chức quốc tế ban hanh hoặc do các quốc gia thỏa thuận xây dựng. Các tiếu chuẩn nay chỉ mang tinh tham khảo, khuyến khich áp dung trừ trường hợp có những thỏa thuận cua các quốc gia thanh viến về việc áp dung trực tiếp những tiếu chuẩn đó. Lươu l la khi một quốc gia sử dung tiếu chuẩn quốc tế để xây dựng hệ thống tiếu chuẩn quốc gia thì tiếu chuẩn đó đươợc áp dung dươới danh nghĩa la tiếu chuẩn cua quốc gia đó (đã có sự chuyển hóa tiếu chuẩn quốc tế thanh tiếu chuẩn quốc gia). Trang 10 ThS. Võ Trung Tín - Điện thoại: 0983223486. Email: [email protected] + Phươơng thức áp dung tiếu chuẩn: Tiếu chuẩn đươợc áp dung trực tiếp hoặc đươợc viện dẫn trong vnn bản khác. Tiếu chuẩn đươợc sử dung lam cơ sở cho hoạt động đánh giá sự phù hợp.  Xây dưnn, cônn bố va ap dụnn Quy chuẩn môi trườnn (từ Điều 26 đến Điều 39 của Luật tiêu chuẩn va Quy chuẩn kỹ thuật).  Xây dựng va cing bố Quy chuẩn mii trường + Đối với QCVN: do Bộ Tai nguyến va Mii trường ban hanh (Bộ Khoa họnc va Cing nghệ thẩm đrinh) + Đối với QCĐP: do UBND tỉnh, thanh phố thuộc trung ươơng ban hanh để áp dung trong phạm vi đria phươơng.  Áp dung Quy chuẩn mii trường + Quy chuẩn kỹ thuật đươợc áp dung bắt buộc trong hoạt động sản xuất, kinh doanh va các hoạt động kinh tế - xã hội khác. + Quy chuẩn kỹ thuật đươợc sử dung lam cơ sở cho hoạt động đánh giá sự phù hợp. + Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có hiệu lực thi hanh trong phạm vi cả nươớc; quy chuẩn kỹ thuật đria phươơng có hiệu lực thi hanh trong phạm vi quản ll cua Uỷ ban nhân dân tỉnh, thanh phố trực thuộc trung ươơng ban hanh quy chuẩn kỹ thuật đó. Lưu ý: Sinh viên tham khả thêm Chươnn XI, Luật Bả vệ môi trườnn. II. THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG, CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG, THỐNG KÊ MÔI TRƯỜNG VÀ BÁO CÁO MÔI TRƯỜNG 1. Thông tin môi trương Thônn tin môi trườnn la số liệu, dữ liệu về mii trường dươới dạng kl hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tươơng tự (Khoản 29 Điều 3 Luật BVMT). Thing tin mii trường gồm số liệu, dữ liệu về thanh phân mii trường, các tác động đối với mii trường, chinh sách, pháp luật về bảo vệ mii trường, hoạt động bảo vệ mii trường. Thing tin mii trường có thể la những thing tin mang tinh chất vĩ mi, hoặc các thing tin mang tinh chất cu thể. Việc thu thập va quản ll thing tin mii trường do Bộ Tai nguyến va Mii trường chu trì, phối hợp với Bộ, nganh va đria phươơng thu thập va quản ll, xây dựng cơ sở dữ Trang 11 ThS. Võ Trung Tín - Điện thoại: 0983223486. Email: [email protected] liệu mii trường quốc gia. Các Bộ, nganh, Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vu, quyền hạn cua mình thu thập, quản ll thing tin mii trường, xây dựng cơ sở dữ liệu mii trường cua Bộ, nganh, đria phươơng va tich hợp với cơ sở dữ liệu mii trường quốc gia. Khu cing nghiệp, khu chế xuất, khu cing nghệ cao, cum cing nghiệp, lang nghề, cơ sở sản xuất, kinh doanh, drich vu lập hồ sơ mii trường, quản ll thing tin về tác động đối với mii trường từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, drich vu. Tổ chức, cá nhân quản ll khu cing nghiệp, khu chế xuất, khu cing nghệ cao, cum cing nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, drich vu thuộc đối tươợng phải lập báo cáo đánh giá tác động mii trường có trách nhiệm báo cáo thing tin mii trường trong phạm vi quản ll cua mình với cơ quan quản ll về mii trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, drich vu khing thuộc đối tươợng quy đrinh tại khoản 1 Điều nay có trách nhiệm cung cấp thing tin mii trường liến quan đến hoạt động cua mình cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã. Bộ, nganh hằng nnm có trách nhiệm cung cấp thing tin mii trường liến quan đến nganh, lĩnh vực quản ll cho Bộ Tai nguyến va Mii trường. Thing tin mii trường phải đươợc cing khai (trừ những thing tin mii trường thuộc danh muc bi mật nha nươớc). Hình thức cing khai phải bảo đảm thuận tiện cho những đối tươợng có liến quan tiếp nhận thing tin. Cơ quan cing khai thing tin mii trường chriu trách nhiệm trươớc pháp luật về tinh chinh xác cua thing tin. 2. Chỉ thị môi trương và thống ê môi trương Chỉ thri mii trường la thing số cơ bản phản ánh các yếu tố đặc trương cua mii trường phuc vu muc đich đánh giá, theo dõi diên biến chất lươợng mii trường, lập báo cáo hiện trạng mii trường. Bộ Tai nguyến va Mii trường xây dựng, ban hanh, hươớng dẫn triển khai thực hiện bộ chỉ thri mii trường quốc gia. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, ban hanh, triển khai thực hiện bộ chỉ thri mii trường đria phươơng trến cơ sở bộ chỉ thri mii trường quốc gia. Thống kế mii trường la hoạt động điều tra, báo cáo, tổng hợp, phân tich va cing bố các chỉ tiếu cơ bản phản ánh bản chất va diên biến cua các vấn đề mii trường theo khing gian va th̀i gian. Bộ Tai nguyến va Mii trường ban hanh hệ thống chỉ tiếu thống kế mii trường, tổ chức thực hiện cing tác thống kế mii trường quốc gia; hươớng dẫn cing tác thống kế mii trường; xây dựng cơ sở dữ liệu thống kế mii trường quốc gia. Bộ, nganh tổ chức thực hiện cing tác thống kế mii trường trong phạm vi quản ll; xây dựng cơ sở dữ liệu về thống kế mii trường cua nganh, lĩnh vực; hằng nnm báo cáo Bộ Tai nguyến va Mii trường về chỉ tiếu thống kế mii trường. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện cing tác thống kế mii trường cua đria phươơng; xây dựng cơ sở Trang 12 ThS. Võ Trung Tín - Điện thoại: 0983223486. Email: [email protected] dữ liệu về thống kế mii trường cua đria phươơng; hằng nnm báo cáo Bộ Tai nguyến va Mii trường về chỉ tiếu thống kế mii trường. 3. Báo cáo môi trương Sinh viến tham khảo Điều 134-138 Luật BVMT. III. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC 1. Khái niêm ̣ Đanh nia môi trườnn chiến lược (ĐMC) la việc phân tich, dự báo tác động đến mii trường cua chiến lươợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển để đươa ra giải pháp giảm thiểu tác động bất lợi đến mii trường, lam nền tảng va đươợc tich hợp trong chiến lươợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển nhằm bảo đảm muc tiếu phát triển bền vững. Đây la hoạt động thể hiện nguyến tắc phòng ngừa. 2. Đối tượng phải đánh giá môi trương chiến lược Theo điều 13 Luật BVMT thì đối tươợng phải đánh giá mii trường chiến lươợc gồm:  Chiến lươợc, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cua vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọnng điểm, hanh lang kinh tế, vanh đai kinh tế;  Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cua tỉnh, thanh phố trực thuộc trung ươơng va đơn vri hanh chinh - kinh tế đặc biệt;  Chiến lươợc, quy hoạch phát triển khu kinh tế, khu chế xuất, khu cing nghệ cao, khu cing nghiệp;  Chiến lươợc, quy hoạch khai thác, sử dung tai nguyến thiến nhiến quy mi từ 02 tỉnh trở lến;  Chiến lươợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển nganh, lĩnh vực quy mi quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh có tác động lớn đến mii trường;  Điều chỉnh chiến lươợc, quy hoạch, kế hoạch cua đối tươợng thuộc các điểm a, b, c, d va đ cua Điều 13 Luật BVMT. Lưu y: Khing phải chỉ có chiến lươợc phát triển mới thuộc đối tươợng phải đánh giá mii trường chiến lươợc ma đối tươợng phải đánh giá mii trường chiến lươợc theo Luật BVMT 2014 còn có những quy hoạch, kế hoạch phát triển; cũng khing phải mọni chiến lươợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển đều la đối tươợng phải đánh giá mii trường Trang 13 ThS. Võ Trung Tín - Điện thoại: 0983223486. Email: [email protected] chiến lươợc. Đối tươợng đánh giá mii trường chiến lươợc la những chiến lươợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển đươợc quy đrinh trong điều 13 Luật BVMT. 3. Thưc hiện đánh giá môi trương chiến lược Cơ quan đươợc giao nhiệm vu xây dựng chiến lươợc, quy hoạch, kế hoạch có trách nhiệm lập hoặc thuế tổ chức tươ vấn lập báo cáo đánh giá mii trường chiến lươợc. Đánh giá mii trường chiến lươợc phải đươợc thực hiện đồng th̀i với quá trình xây dựng chiến lươợc, quy hoạch, kế hoạch. Kết quả thực hiện đánh giá mii trường chiến lươợc phải đươợc xem xét, tich hợp vao nội dung chiến lươợc, quy hoạch, kế hoạch. Trến cơ sở thực hiện đánh giá mii trường chiến lươợc, cơ quan đươợc giao nhiệm vu xây dựng chiến lươợc, quy hoạch, kế hoạch có trách nhiệm lập báo cáo đánh giá mii trường chiến lươợc gửi cơ quan có thẩm quyền để thẩm đrinh. Các nội dung chinh cua báo cáo ĐMC đươợc quy đrinh tại Điều 15 Luật BVMT. 4. Thẩm định báo cáo đánh giá môi trương chiến lược Trách nhiệm tổ chức thẩm đrinh báo cáo đánh giá mii trường chiến lươợc đươợc quy đrinh nhươ sau: a) Bộ Tai nguyến va Mii trường tổ chức thẩm đrinh báo cáo đánh giá mii trường chiến lươợc đối với chiến lươợc, quy hoạch, kế hoạch do Quốc hội, Chinh phu, Thu tươớng Chinh phu quyết đrinh; b) Bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức thẩm đrinh báo cáo đánh giá mii trường chiến lươợc đối với chiến lươợc, quy hoạch, kế hoạch thuộc thẩm quyền phế duyệt cua mình; c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm đrinh báo cáo đánh giá mii trường chiến lươợc đối với chiến lươợc, quy hoạch, kế hoạch thuộc thẩm quyền phế duyệt cua mình va cua Hội đồng nhân dân cùng cấp. Việc thẩm đrinh báo cáo đánh giá mii trường chiến lươợc đươợc tiến hanh thing qua hội đồng thẩm đrinh do thu trươởng hoặc người đứng đâu cơ quan thẩm đrinh báo cáo đánh giá mii trường chiến lươợc thanh lập. Cơ quan thẩm đrinh báo cáo đánh giá mii trường chiến lươợc tổ chức điều tra, đánh giá thing tin trong báo cáo đánh giá mii trường chiến lươợc; lấy l kiến phản biện cua cơ quan, tổ chức, chuyến gia có liến quan. Trang 14 ThS. Võ Trung Tín - Điện thoại: 0983223486. Email: [email protected] 5. Tiếp thu ý iến thẩm định và báo cáo ết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trương chiến lược Cơ quan đươợc giao nhiệm vu xây dựng chiến lươợc, quy hoạch, kế hoạch có trách nhiệm hoan chỉnh báo cáo đánh giá mii trường chiến lươợc va dự thảo vnn bản chiến lươợc, quy hoạch, kế hoạch trến cơ sở nghiến cứu, tiếp thu l kiến cua hội đồng thẩm đrinh. Cơ quan thẩm đrinh báo cáo đánh giá mii trường chiến lươợc báo cáo bằng vnn bản kết quả thẩm đrinh cho cấp có thẩm quyền phế duyệt chiến lươợc, quy hoạch, kế hoạch. Báo cáo kết quả thẩm đrinh báo cáo đánh giá mii trường chiến lươợc la cnn cứ để cấp có thẩm quyền phế duyệt chiến lươợc, quy hoạch, kế hoạch. IV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 1. Khái niêm ̣ Đanh nia tac độnn môi trườnn (ĐTM) la việc phân tich, dự báo tác động đến mii trường cua dự án đâu tươ cu thể để đươa ra biện pháp bảo vệ mii trường khi triển khai dự án đó. 2. Đối tượng phải đánh giá tác động môi trương Đối tươợng phải đánh giá tác động mii trường đươợc qui đrinh trong Điều 18 cua Luật BVMT, cu thể bao gồm các đối tươợng sau:  Dự án thuộc thẩm quyền quyết đrinh chu trươơng đâu tươ cua Quốc hội, Chinh phu, Thu tươớng Chinh phu;  Dự án có sử dung đất cua khu bảo tồn thiến nhiến, vườn quốc gia, khu di tich lrich sử - vnn hóa, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, khu danh lam thắng cảnh đã đươợc xếp hạng;  Dự án có nguy cơ tác động xấu đến mii trường. Đối tươợng phải đánh giá tác động mii trường la những dư an đầu tư cụ thể. Điều 18 Luật BVMT chỉ mới xác đrinh những loại dự án đâu tươ phải đánh giá tác động mii trường, còn những dự án cu thể do Chinh phu quy đrinh. 3. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trương Trang 15 ThS. Võ Trung Tín - Điện thoại: 0983223486. Email: [email protected] Chu dự án thuộc đối tươợng quy đrinh phải ĐTM tự mình hoặc thuế tổ chức tươ vấn thực hiện đánh giá tác động mii trường va chriu trách nhiệm trươớc pháp luật về kết quả thực hiện đánh giá tác động mii trường. Việc đánh giá tác động mii trường phải thực hiện trong giai đoạn chuẩn bri dự án. Kết quả thực hiện đánh giá tác động mii trường thể hiện dươới hình thức báo cáo đánh giá tác động mii trường. Nội dung chinh cua báo cáo ĐTM đươợc quy đrinh tại Điều 22 Luật BVMT. Chi phi lập, thẩm đrinh báo cáo đánh giá tác động mii trường thuộc nguồn vốn đâu tươ dự án do chu dự án chriu trách nhiệm. Luật BVMT cũng quy đrinh trách nhiệm lập lại báo cáo ĐTM (Điều 20) va tham vấn trong quá trình thực hiện ĐTM (Điều 22). 4. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trương Thu trươởng hoặc người đứng đâu cơ quan đươợc giao thẩm đrinh tổ chức việc thẩm đrinh báo cáo đánh giá tác động mii trường thing qua hội đồng thẩm đrinh hoặc thing qua việc lấy l kiến các cơ quan, tổ chức có liến quan va chriu trách nhiệm trươớc pháp luật về kết quả thẩm đrinh. Thanh viến hội đồng thẩm đrinh va cơ quan, tổ chức đươợc lấy l kiến chriu trách nhiệm trươớc pháp luật về l kiến cua mình. Trường hợp cân thiết, cơ quan thẩm đrinh tổ chức khảo sát thực tế, lấy l kiến phản biện cua cơ quan, tổ chức va chuyến gia để thẩm đrinh báo cáo đánh giá tác động mii trường. Trong th̀i gian thẩm đrinh, trường hợp có yếu câu chỉnh sửa, bổ sung, cơ quan thẩm đrinh có trách nhiệm thing báo bằng vnn bản cho chu dự án để thực hiện. Thẩm quyền thẩm đrinh báo cáo ĐTM đươợc quy đrinh tại Điều 23 Luật BVMT. 5. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trương Trong th̀i hạn 20 ngay kể từ ngay nhận đươợc báo cáo đánh giá tác động mii trường đã đươợc chỉnh sửa theo yếu câu cua cơ quan thẩm đrinh, thu trươởng hoặc người đứng đâu cơ quan thẩm đrinh có trách nhiệm phế duyệt báo cáo đánh giá tác động mii trường; trường hợp khing phế duyệt phải trả l̀i cho chu dự án bằng vnn bản va nếu rõ ll do. 6. Thưc hiện báo cáo đánh giá tác động môi trương Sinh viên tham khả cac Điều 26-28 Luật BVMT. V. KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Trang 16 ThS. Võ Trung Tín - Điện thoại: 0983223486. Email: [email protected] 1. Đối tượng phải lập ế hoạch bảo vệ môi trương Dự án đâu tươ khing thuộc đối tươợng phải thực hiện đánh giá tác động mii trường. Phươơng án sản xuất, kinh doanh, drich vu khing thuộc đối tươợng phải lập dự án đâu tươ theo quy đrinh cua pháp luật về đâu tươ. Nội dung kế hoạch bảo vệ mii trường đươợc quy đrinh tại Điều 30 Luật BVMT. 2. Đăng ý, xác nhận ế hoạch bảo vệ môi trương Chu dự án, phươơng án sản xuất, kinh doanh, drich vu phải lập kế hoạch bảo vệ mii trường gửi cơ quan có thẩm quyền quy đrinh xem xét, xác nhận trươớc khi triển khai dự án, phươơng án sản xuất, kinh doanh, drich vu. Cơ quan chuyến min về bảo vệ mii trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận kế hoạch bảo vệ mii trường cua những dự án sau: a) Dự án nằm trến đria ban 02 huyện trở lến; b) Dự án trến vùng biển có chất thải đươa vao đria ban tỉnh xử ll; c) Dự án có quy mi lớn va có nguy cơ tác động xấu tới mii trường trến đria ban tỉnh theo quy đrinh cua Bộ Tai nguyến va Mii trường. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận kế hoạch bảo vệ mii trường cua dự án, phươơng án sản xuất, kinh doanh, drich vu trến đria ban, trừ dự án quy đrinh tại khoản 1 Điều nay; Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể uy quyền cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thri trấn (sau đây gọni chung la Ủy ban nhân dân cấp xã) xác nhận kế hoạch bảo vệ mii trường đối với dự án, phươơng án sản xuất, kinh doanh, drich vu quy mi hộ gia đình nằm trến đria ban một xã. Trong th̀i hạn 10 ngay kể từ ngay nhận đươợc kế hoạch bảo vệ mii trường, cơ quan có thẩm quyền phải xác nhận đnng kl kế hoạch bảo vệ mii trường; trường hợp khing xác nhận đnng kl kế hoạch bảo vệ mii trường, cơ quan có thẩm quyền phải trả l̀i bằng vnn bản va nếu rõ ll do. 3. Trách nhiệm cua chu dư án, chu cơ sở sản xuất, inh doanh, dịch vụ sau hi ế hoạch bảo vệ môi trương được xác nhận Chu dự án, chu cơ sở sản xuất, kinh doanh, drich vu sau khi kế hoạch bảo vệ mii trường đươợc xác nhận có trách nhiệm: - Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ mii trường theo kế hoạch bảo vệ mii trường đã đươợc xác nhận. Trang 17 ThS. Võ Trung Tín - Điện thoại: 0983223486. Email: [email protected] - Trường hợp xảy ra sự cố mii trường phải dừng hoạt động, thực hiện biện pháp khắc phuc va báo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án hoặc cơ quan chuyến min về bảo vệ mii trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan có liến quan. - Hợp tác va cung cấp mọni thing tin có liến quan cho cơ quan quản ll nha nươớc về bảo vệ mii trường kiểm tra, thanh tra. - Lập va đnng kl lại kế hoạch bảo vệ mii trường cho dự án đâu tươ, phươơng án sản xuất, kinh doanh, drich vu trong trường hợp: Thay đổi đria điểm; Khing triển khai thực hiện trong th̀i hạn 24 tháng kể từ ngay kế hoạch bảo vệ mii trường đươợc xác nhận. Trường hợp dự án, phươơng án sản xuất, kinh doanh, drich vu có thay đổi tinh chất hoặc quy mi đến mức thuộc đối tươợng phải lập báo cáo đánh giá tác động mii trường thì chu đâu tươ dự án, chu cơ sở sản xuất, kinh doanh, drich vu phải lập báo cáo đánh giá tác động mii trường va gửi cho cơ quan có thẩm quyền thẩm đrinh, phế duyệt. 4. Trách nhiệm cua cơ quan xác nhận ế hoạch bảo vệ môi trương - Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ mii trường theo kế hoạch bảo vệ mii trường đã đươợc xác nhận. - Tiếp nhận va xử ll kiến nghri về bảo vệ mii trường cua chu dự án, chu cơ sở sản xuất, kinh doanh, drich vu va tổ chức, cá nhân liến quan đến dự án, phươơng án sản xuất, kinh doanh, drich vu. - Phối hợp với chu đâu tươ dự án, chu cơ sở sản xuất, kinh doanh, drich vu va cơ quan, tổ chức, cá nhân có liến quan xử ll sự cố mii trường xảy ra trong quá trình thực hiện dự án, phươơng án sản xuất, kinh doanh, drich vu. Trang 18 ThS. Võ Trung Tín - Điện thoại: 0983223486. Email: [email protected] BÀI 2: PHÁP LUẬT VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Văn bản pháp luật:  Luật Bả vệ sưc kh̉ẻ nhân dân 1989.  Luật An t̉an thưc phẩm 2010.  Luật Bả vệ môi trườnn 2014.  Nnhị định số 23-HĐBT nnay 24-01-1991 ban hanh Điều lệ vệ sinh.  Nnhị định 59/2007/NĐ-CP nnay 09 thann 4 năm 2007 về quan ly chất thai rắn.  Thônn tư số 36/2015/TT-BTNMT nnay 30 thann 6 năm 2015 của Bộ Tai nnuyên va Môi trườnn về quan ly chất thai nnuy hại. I. QUẢN LÝ CHẤT THẢI 1. Khái niệm  Khai niệm chất thai (kh̉an 12, Điều 3 của Luật BVMT). o Đrinh nghĩa: Chất thai la vật chất đươợc thải ra từ sản xuất, kinh doanh, drich vu, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. o Phân loại:  Cnn cứ vao dạng tồn tại cua chất thải, chất thải đươợc chia thanh chất thải rắn, chất thải lỏng, chất thải khi.  Cnn cứ vao nguồn sản sinh, chất thải đươợc chia thanh chất thải sinh hoạt, chất thải cing nghiệp, chất thải ning nghiệp, chất thải cua các hoạt động khác.  Cnn cứ vao tinh chất nguy hại cua chất thải, chất thải đươợc chia thanh chất thải nguy hại va chất thải thing thường. Việc phân loại chất thải có l nghĩa quan trọnng trong việc xác đrinh các biện pháp quản ll đối với từng loại chất thải.  Khai niệm quan ly chất thai (Kh̉an 15, Điều 3 của Luật BVMT) Quan ly chất thai la quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dung, tái chế va xử ll chất thải. Hiện tại, trến thế giới, có 2 cách tiếp cận phổ biến đươợc áp dung trong quản ll chất thải la quản ll chất thải ở cuối đường ống sản xuất (còn gọni la quản ll chất thải ở Trang 19 ThS. Võ Trung Tín - Điện thoại: 0983223486. Email: [email protected] cuối cing đoạn sản xuất) va quản ll chất thải theo đường ống sản xuất (quản ll chất thải trong suốt quá trình sản xuất, dọnc theo đường ống sản xuất). Ngoai ra, một số nươớc phát triển đã có cách tiếp cận mới trong quản ll chất thải, đó la quản ll chất thải nhấn mạnh vao khâu tiếu dùng. Cách nay tập trung vao việc nâng cao nhận thức cua người tiếu dùng (bao gồm cả các nha sản xuất) để họn lựa chọnn va đòi hỏi các sản phẩm đươợc sản xuất ra phải đạt tiếu chuẩn mii trường, phải thân thiện với mii trường va bản thân người tiếu dùng cũng hanh động thân thiện với mii trường trong tiếu dùng sản phẩm. Tại Việt Nam, vì nhiều ll do khác nhau nến cách tiếp cận chu yếu vẫn la quản ll chất thải cuối đường ống. Đối với mỗi loại chất thải khác nhau, cnn cứ vao sự tác động cua chất thải đó đối với mii trường xung quanh, pháp luật có các quy đrinh khác nhau về quản ll chất thải. 2. Nội dung quản lý chất thải  Quan ly chất thai nnuy hại (Từ Điều 90 đến Điều 94 cua Luật BVMT ; Thing tươ 12/2011/TT-BTNMT). o Danh muc chất thải nguy hại: Danh muc chất thải nguy hại đươợc ban hanh bởi Bộ Tai nguyến va Mii trường. Lập hồ sơ, đnng kl, cấp phép xử ll chất thải nguy hại: Chu nguồn thải chất thải nguy hại phải lập hồ sơ về chất thải nguy hại va đnng kl với cơ quan quản ll nha nươớc về bảo vệ mii trường cấp tỉnh. Tổ chức, cá nhân có đu điều kiện va có giấy phép mới đươợc xử ll chất thải nguy hại. Bộ Tai nguyến va Mii trường quy đrinh cấp phép xử ll chất thải nguy. Phân loại, thu gom, lươu giữ trươớc khi xử ll chất thải nguy hại: Chu nguồn thải chất thải nguy hại phải tổ chức phân loại, thu gom, lươu giữ va xử ll đạt quy chuẩn kỹ thuật mii trường; trường hợp chu nguồn thải chất thải nguy hại khing có khả nnng xử ll chất thải nguy hại đạt quy chuẩn kỹ thuật mii trường phải chuyển giao cho cơ sở có giấy phép xử ll chất thải nguy hại. Chất thải nguy hại phải đươợc lươu giữ trong phươơng tiện, thiết bri chuyến dung bảo đảm khing tác động xấu đến con người va mii trường. Vận chuyển chất thải nguy hại: Chất thải nguy hại phải đươợc vận chuyển bằng phươơng tiện, thiết bri chuyến dung phù hợp va đươợc ghi trong giấy phép xử ll chất thải nguy hại. Chất thải nguy hại đươợc vận chuyển sang nươớc khác phải tuân thu các điều ươớc quốc tế ma Cộng hòa xã hội chu nghĩa Việt Nam la thanh viến. Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan