TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MTV MÔI TRƯỜNG-TKV
………….o0o…………
ĐỀ ÁN
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỬA LÒ + 25 CÔNG TY
THAN KHE CHÀM - TKV
Quảng Ninh, năm 2014
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MTV MÔI TRƯỜNG-TKV
ĐỀ ÁN
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỬA LÒ + 25 CÔNG TY
THAN KHE CHÀM -TKV
Khu 13, phường Mông Dương, Thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
Lưu lượng: 28.800m3/ngày đêm
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
Quảng Ninh, năm 2014
Đề án xả nước thải vào nguồn nước- Trạm Xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty
than Khe Chàm -TKV
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................................. 6
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 7
1. Thông tin chung về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép xả nước thải ..................... 7
2. Khái quát về hoạt động dịch vụ của cơ sở xả nước thải .................................................. 8
3. Khái quát về nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải: ..................................................... 8
4. Trình bày khái quát việc thu gom, xử lý, xả nước thải .................................................... 9
5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận nước thải .......................................................... 12
6. Tóm tắt phương án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả
nước thải vào nguồn nước .................................................................................................. 13
7. Trình bày các căn cứ, tài liệu lập đề án .......................................................................... 14
8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện lập đề án ................................................................ 15
8.1. Phương pháp thực hiện xây dựng Đề án .................................................................... 15
8.2. Thông tin về tổ chức lập Đề án ................................................................................. 16
8.3. Danh sách thành viên xây dựng Đề án ....................................................................... 17
Chương I: ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI ............................................................... 19
I. Hoạt động phát sinh nước thải ........................................................................................ 19
I.1. Quy trình sản xuất, các hoạt động sử dụng nước và phát sinh nước thải: .................. 19
I.2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải (tính theo m3/ngày đêm): .............. 26
I.3. Thuyết minh lượng nước thải thu gom, xử lý (tính theo m3/ngày) và thông số, nồng
độ các chất ô nhiễm của nước thải trước khi xử lý. .......................................................... 31
I.3.1. Lượng nước thải thu gom, xử lý .............................................................................. 31
I.3.2. Thông số, nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải trước khi xử lý ........................ 31
II. Hệ thống thu gom nước thải .......................................................................................... 33
III. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa ...................................................................... 35
IV. Hệ thống xử lý nước thải............................................................................................... 40
IV.1. Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải........................................................................ 40
IV.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải .......................................................... 42
IV.3. Danh mục các thiết bị đầu tư lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải ......................... 50
IV.4. Việc sử dụng hóa chất, chế phẩm vi sinh trong xử lý nước thải: ............................. 51
V. Hệ thống dẫn, xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận ............................................... 52
V.1. Sơ đồ và mô tả hệ thống dẫn nước thải sau xử lý ra đến nguồn nước tiếp nhận. ...... 52
V.2. Mô tả công trình cửa xả nước thải ............................................................................. 54
V.3. Chế độ xả nước thải ................................................................................................... 54
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước - DWRM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Môi trường- TKV
Page 3
Đề án xả nước thải vào nguồn nước- Trạm Xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty
than Khe Chàm -TKV
V.4. Phương thức xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận ............................................... 54
Chương II: ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN ................................................ 55
I. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải ....................................... 55
I.1. Các yếu tố địa lý, địa hình, khí tượng khu vực tiếp nhận nước thải. .......................... 55
I. 2. Hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ ao khu vực tiếp nhận nước thải ......................... 57
I.3. Chế độ thủy văn của nguồn nước................................................................................ 58
II. Chất lượng nguồn nước tiếp nhận................................................................................. 62
II.1. Hiện trạng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải ................................................ 62
II.2. Đánh giá chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải ................................. 63
III. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải ........................ 67
IV. Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải .................... 68
IV.1. Thống kê các đối tượng xả nước thải trong khu vực ............................................... 68
IV.2 Mô tả về nguồn nước thải của từng đối tượng xả nước thải trong khu vực .............. 72
Chương III: KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC ................ 79
I. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp
nhận. ..................................................................................................................................... 79
II. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước ....................... 79
III. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến hệ sinh thái thủy sinh ......................... 79
IV. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác. ... 80
V. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước ............................................ 81
V.1. Đánh giá sơ bộ khả năng tiếp nhận nước thải của suối Bàng Tẩy ............................ 81
V.2. Đánh giá chi tiết khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước .............................. 83
Chương IV: KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC ...... 89
I. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận ............................................ 89
II. Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước.............................. 90
III. Quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải................................................................ 95
III.1. Trình bày phương án thực hiện việc quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng
nước thải trước và sau khi xử lý; chất lượng nguồn nước tiếp nhận. .............................. 95
III.2. Bố trí thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý
nước thải .............................................................................................................................. 96
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ......................................................................... 102
1. KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 102
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................... 102
3. CAM KẾT ....................................................................................................................... 103
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước - DWRM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Môi trường- TKV
Page 4
Đề án xả nước thải vào nguồn nước- Trạm Xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty
than Khe Chàm -TKV
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1:
Danh sách các thành viên chính thực hiện Đề án ............................................ 17
Bảng 2:
Chỉ tiêu kỹ thuật của vôi bột: ............................................................................ 20
Bảng 3:
Các thông số kỹ thuật của chất trợ keo tụ PAM ............................................. 21
Bảng 4:
Nhu cầu thiết bị xử lý nước thải ........................................................................ 22
Bảng 5:
Bảng tính toán công suất sử dụng điện ............................................................. 25
Bảng 6:
Nhu cầu sử dụng nước cho các hoạt động tại Trạm xử lý .............................. 26
Bảng 7:
Lưu lượng nước chảy vào các giếng .................................................................. 29
Bảng 8:
Đặc trưng nước thải cửa lò mỏ than Khe Chàm III trước khi xử lý ............. 32
Bảng 9:
Chất lượng nước thải cửa lò mỏ than Khe Chàm III trước khi xử lý ........... 32
Bảng 10:
Chất lượng nước thải sau xử lý của Trạm XLNT +32 Khe Chàm ................ 49
Bảng 11:
Xuất xứ thiết bị đầu tư lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải......................... 50
Bảng 12:
Nhiệt độ không khí trung bình các tháng năm 2011 trạm Cửa Ông ............. 55
Bảng 13:
Độ ẩm không khí tương đối trung bình các tháng năm 2011 ......................... 56
Bảng 14:
Lượng mưa các tháng năm 2011 tại trạm Cửa Ông (mm) ............................. 56
Bảng 15:
Tốc độ gió các tháng và cả năm tại trạm Cửa Ông (m/s)................................ 57
Bảng 16: Chất lượng nước suối Bàng Tẩy khu vực tiếp nhận nước thải Trạm XLNT
cửa lò + 25 Công ty than Khe Chàm -TKV .......................................................................... 64
Bảng 17:
Chất lượng nước hạ lưu sông Mông Dương, khu vực hợp lưu với suối H10 65
Bảng 18: Chất lượng nước suối Khe Chàm tại hạ lưu điểm hợp lưu với suối Đá Mài
khoảng 200 m .......................................................................................................................... 72
Bảng 19:
Đặc trưng nước thải sau xử lý của Trạm xử lý nước thải Mỏ Cao Sơn ........ 74
Bảng 20:
Chất lượng nước thải sau xử lý Trạm XLNT +32 Khe Chàm ....................... 75
Bảng 21:
Chất lượng nước thải sau xử lý Trạm XLNT Bắc Cọc Sáu ............................ 76
Bảng 22: Đặc trưng nước thải sau xử lý của Hệ thống xử lý nước thải từ hầm bơm 97,5 của Công ty CP than Mông Dương ............................................................................... 78
Bảng 23:
Thông số chất lượng nước mặt theo QCVN 08:2008/BTNMT ....................... 84
Bảng 24: Kết quả tính toán khả năng tiếp nhận nước thải của suối Bàng Tẩy (lưu
lượng xả lớn nhất)................................................................................................................... 86
Bảng 25: Kết quả tính toán khả năng tiếp nhận nước thải của suối Bàng Tẩy (lưu
lượng xả TB)............................................................................................................................ 87
Bảng 26:
Hình thức bảo trì và bảo dưỡng cho các thiết bị công nghệ ........................... 91
Bảng 31:
Kinh phí quan trắc chất lượng nước .............................................................. 100
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước - DWRM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Môi trường- TKV
Page 5
Đề án xả nước thải vào nguồn nước- Trạm Xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty
than Khe Chàm -TKV
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.
Vị trí xả thải và các nguồn thải lân cận điểm xả thải của Trạm XL NT +25
Khe Chàm 12
Hình 2.
Hoá chất trợ keo tụ PAM ................................................................................... 21
Hình 3.
Sơ đồ thu gom nước thải .................................................................................... 34
Hình 4.
Sơ đồ thu gom nước mưa xung quanh Trạm xử lý nước thải của mỏ Khe
Chàm III 37
Hình 5.
Mặt bằng bố trí rãnh nước ................................................................................ 38
Hình 6.
Rãnh dẫn nước mặt không có tấm đan............................................................. 39
Hình 7.
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải cửa lò mỏ than Khe Chàm III .................... 43
Hình 8.
Cụm bể lắng Lamella ......................................................................................... 46
Hình 9.
Hình minh họa cho tấm lắng Lamella .............................................................. 46
Hình 10.
Nguyên lý cấu tạo chung của bể lọc tiếp xúc .................................................... 48
Hình 11.
Sơ đồ hệ thống dẫn nước thải sau xử lý ra nguồn tiếp nhận .......................... 53
Hình 12.
Cửa xả nước thải sau HT xử lý ......................................................................... 53
Hình 13.
Kênh dẫn nước thải sau xử lý ............................................................................ 53
Hình 14.
Cửa xả 3 cửa ra nguồn tiếp nhận ...................................................................... 53
Hình 15.
Lưu lượng TB suối Bàng Tẩy (m3/s) ................................................................. 59
Hình 16.
Lưu lượng TB mùa lũ suối Bàng Tẩy (m3/s) .................................................... 59
Hình 17.
Lưu lượng TB mùa kiệt suối Bàng Tẩy (m3/s) ................................................. 60
Hình 18.
Lưu lượng suối Bàng Tẩy TB 3 tháng kiệt (m3/s) ............................................ 61
Hình 19.
Lưu lượng dòng chảy tức thời nhỏ nhất của suối Bàng Tẩy .......................... 61
Hình 20.
Hạ lưu suối Bàng Tẩy khu vực TN NT ............................................................. 63
Hình 21.
Thượng lưu suối Bàng Tẩy khu vực TNNT ..................................................... 63
Hình 22.
Sông Mông Dương khu vực hạ lưu, gần cửa biển ........................................... 66
Hình 23.
Trạm bơm Mông Dương .................................................................................... 67
Hình 24.
Đập tràn của Trạm bơm Mông Dương ............................................................ 67
Hình 25.
Sông Mông Dương tại điểm tiếp nhận nước thải suối Khe Chàm ................. 68
Hình 26.
Điểm xả nước sau xử lý của Trạm XLNT Cao Sơn ......................................... 70
Hình 28.
Sơ đồ vị trí và khoảng cách các điểm KTSD nước và xả nước thải lân cận.. 71
Hình 29.
Quy trình đánh giá sơ bộ khả năng tiếp nhận nước thải của suối Bàng Tẩy 82
Hình 30. Mô tả sơ đồ đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước tại điểm
xả thải bằng phương pháp bảo toàn khối lượng .................................................................. 83
Hình 31.
Sơ đồ quản lý trạm xử lý nước thải .................................................................. 97
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước - DWRM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Môi trường- TKV
Page 6
Đề án xả nước thải vào nguồn nước- Trạm Xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty
than Khe Chàm -TKV
MỞ ĐẦU
1. Thông tin chung về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép xả nước thải
1.1. Tên tổ chức/cá nhân: Công ty TNHH MTV Môi trường - TKV.
1.2. Địa chỉ: km4, phường Cẩm Thủy, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng
Ninh.
1.3. Điện thoại: (033) 3862145 Fax: (033) 3862041
Email:
[email protected]
1.4. Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh:
Công ty TNHH MTV Môi trường - Vinacomin hoạt động theo giấy chứng
nhận đăng kí kinh doanh số 5700100425 do phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế
hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp; đăng ký lần đầu ngày 06/7/2009; đăng ký
thay đổi lần thứ 9 ngày 03/7/2014. Công ty hoạt động trong rất nhiều lĩnh vực,
trong đó có hoạt động dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải. Tuy nhiên, theo
Quyết định số 2469/QĐ-TKV ngày 19/11/2014 của Tập đoàn Công nghiệp
Than- Khoáng sản Việt Nam, Công ty TNHH MVT Môi trường - Vinacomin sẽ
đổi tên thành Công ty TNHH MTV Môi trường –TKV.
1.5. Thông tin chung về Công ty Than Khe Chàm- TKV
Mỏ than Khe Chàm III là mỏ khai thác hầm lò thuộc Công ty Than Khe
Chàm. Khai trường mỏ Khe Chàm III nằm trên địa phận phường Mông Dương,
thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. Phạm vi khai trường mỏ than Khe Chàm
III như sau: phía Bắc giáp thung lũng Dương Huy; phía Nam giáp mỏ than Khe
Chàm II, phía Đông là đứt gãy L-L giáp mỏ Khe Chàm I; phía Tây giáp mỏ Khe
Tam.
Công suất khai thác của mỏ là 2.500.000 tấn/năm.
Tuổi thọ của mỏ kể cả thời gian xây dựng và giảm dần sản lượng là 23
năm, tính từ năm 2010.
1.6. Thông tin chung về cơ sở xả nước thải
Trạm xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty than Khe Chàm -TKV được
Tập Đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình tại Quyết định số 1306/QĐ-TKV ngày 26/6/2014. Một số đặc trưng của dự
án:
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước - DWRM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Môi trường- TKV
Page 7
Đề án xả nước thải vào nguồn nước- Trạm Xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty
than Khe Chàm -TKV
- Tên dự án: Trạm xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty than Khe Chàm TKV;
- Địa chỉ: khu 13, phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng
Ninh.
- Quy mô: công suất xử lý nước thải 28.800m3/ngày đêm.
- Loại hình sản xuất: xử lý nước thải cửa lò mỏ than Khe Chàm III của
Công ty than Khe Chàm – TKV.
- Giải pháp công nghệ xử lý: Phương pháp ôxy hóa khử và kết tủa.
- Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động và xả nước thải: Quý III năm 2015.
2. Khái quát về hoạt động dịch vụ của cơ sở xả nước thải
Công ty sẽ áp dụng công nghệ xử lý bằng phương pháp oxy hóa khử và
kết tủa để xử lý nước thải cửa lò của mỏ than Khe Chàm III của Công ty than
Khe Chàm- TKV.
Lưu lượng xử lý nước thải lớn nhất của Trạm xử lý nước thải là
28.800m3/ngày đêm, tương đương 1.200m3/h.
Chất lượng nước thải sau xử lý đạt Quy chuẩn Việt Nam QCVN
40:2011/BTNMT loại B trước khi xả ra ngoài nguồn tiếp nhận là suối Bàng Tẩy
rồi ra sông Mông Dương.
Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu cho xử lý nước thải mỏ than chủ yếu là
vôi bột và keo tụ:
- Lượng vôi bột: 3267 kg/ngày. Vôi bột được đóng trong các bao có khối
lượng 25kg/bao, mua tại địa phương và vận chuyển bằng ô tô về trạm xử lý. Do
khối lượng vôi bột sử dụng lớn nên lượng dự trữ chỉ trong phạm vi 3 - 5 ngày.
- Chất keo tụ: PAM 432kg/ngày; PAC 144kg/ngày. Keo tụ PAM, PAC
đóng trong các bao có khối lượng 25kg/bao, mua tại địa phương và vận chuyển
bằng ô tô về trạm xử lý. Do khối lượng vôi bột sử dụng ít nên lượng dự trữ có
thể trong phạm vi 1 - 2 tuần.
- Theo tính toán, công suất trạm biến áp phù hợp để cung cấp điện năng
cho trạm xử lý nước thải là 250KVA, với công suất các máy bơm, động cơ, thiết
bị phục vụ sản xuất khoảng 284,7KV. Chi tiết được thể hiện ở các phần sau.
3. Khái quát về nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải:
Nhu cầu sử dụng nước:
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước - DWRM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Môi trường- TKV
Page 8
Đề án xả nước thải vào nguồn nước- Trạm Xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty
than Khe Chàm -TKV
Hiện nay, nước phục vụ cho hoạt động của dự án chủ yếu là nước sử dụng
cho sinh hoạt, nước sử dụng cho pha keo tụ, nước sạch để pha sữa vôi và nước
dùng cho vệ sinh công nghiệp. Tổng lượng nước sử dụng khoảng 255,38
m3/ngày đêm.
Nhu cầu xả nước thải:
- Lưu lượng xả nước thải trung bình là 613m3/h tương đương 14.712m3/ngày
đêm.
- Lưu lượng xả lớn nhất: 28.800m3/ngày đêm; tương đương 1.200m3/ngày.
Chất lượng nước thải đạt Quy chuẩn chất lượng nước thải công nghiệp
QCVN 40:2011/BTNMT loại B (Kq=0,9; Kf=0,9) trước khi xả ra ngoài nguồn
tiếp nhận.
4. Trình bày khái quát việc thu gom, xử lý, xả nước thải
a. Tình hình thu gom, xử lý nước thải
- Nước thải cửa lò mỏ than Khe Chàm III được thu gom tại sân ga TT ở 300 và -112, được bơm cưỡng bức về bể điều hòa của Trạm xử lý nước thải cửa
lò + 25 Công ty than Khe Chàm -TKV để xử lý.
- Nước thải sau xử lý được đấu nối vào cống xả ngầm của mỏ khoảng
15m, ra cửa xả có 3 cửa hình bán nguyệt rồi theo kênh dẫn đất khoảng 40m đi ra
ngoài nguồn tiếp nhận là suối Bàng Tẩy, sau đó chảy ra sông Mông Dương.
b. Vị trí các điểm khai thác, sử dụng nước
+ Trạm bơm Mông Dương:
Tọa độ:
X: 2330191; Y: 454905;
Địa giới hành chính: Phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh.
Lưu lượng khai thác: 500m3/h vào mùa khô.
c. Vị trí xả nước thải lân cận:
- Cách điểm tiếp nhận nước thải của Trạm xử lý nước thải khoảng 1,3km
ở hạ lưu, bên bờ phải, có suối Khe Chàm, nước đen, mang theo bụi than cám
nhập lưu vào sông Mông Dương.
+ Tọa độ:
X: 2329421; Y: 454190;
+ Khu 13, phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước - DWRM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Môi trường- TKV
Page 9
Đề án xả nước thải vào nguồn nước- Trạm Xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty
than Khe Chàm -TKV
- Vị trí xả nước thải dự kiến của Trạm XLNT Tây Nam Đá Mài; cách
Trạm XLNT cửa lò +25 Khe Chàm khoảng 4,45km.
+ Tọa độ: X: 2328312; Y: 452919; (hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục
107,45’ múi chiếu 3o).
+ Tên nguồn nước tiếp nhận nước thải: suối Đá Mài rồi ra suối Khe
Chàm, sau đổ vào sông Mông Dương.
+ Địa giới hành chính: Phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh.
- Nước thải sau xử lý của Trạm xử lý nước thải của mỏ Cao Sơn được xả
ra suối Đá Mài rồi đổ vào Khe Chàm. Điểm nhập lưu của suối Đá Mài vào suối
Khe Chàm cách điểm xả nước thải của Trạm xử lý khoảng 4,18km.
Tọa độ:
X: 2328437; Y: 453038;
+ Phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
+ Lưu lượng xả nước thải: 1.200m3/h tương đương 28.800m3/ngày đêm.
+ Nguồn tiếp nhận nước thải: suối Đá Mài.
- Vị trí xả nước thải sinh hoạt của Công ty Than Khe Chàm cách Trạm xử
lý khoảng 4,23km ở hạ lưu:
+ Tọa độ:
X: 2328369; Y: 453049;
+ Phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
+ Nguồn tiếp nhận nước thải: suối Đá Mài.
- Vị trí xả nước thải vào nguồn nước của Trạm XLNT +32 Khe Chàm,
cách Trạm XLNT 25 Khe Chàm khoảng 3,18km.
+ Tọa độ:
X: 2328707; Y: 453477;
+ Phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
+ Nguồn tiếp nhận nước thải: suối Khe Chàm.
+ Lưu lượng xả nước thải : 200m3/h; tương đương 4.800m3/ngày đêm.
- Vị trí xả nước thải vào nguồn nước của Trạm XLNT Bắc Cọc Sáu, cách
Trạm XLNT cửa lò +25 Khe Chàm khoảng 1,377km.
+ Tọa độ:
X: 2328745; Y: 454477;
+ Phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
+ Nguồn tiếp nhận nước thải: suối Khe Chàm.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước - DWRM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Môi trường- TKV
Page 10
Đề án xả nước thải vào nguồn nước- Trạm Xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty
than Khe Chàm -TKV
+ Lưu lượng xả nước thải lớn nhất là 600m3/h nhưng hiện tại đang hoạt
động với công suất 300m3/h, tương đương 7.200m3/ngày đêm. Tuy nhiên, lượng
nước thải sau xử lý tại Trạm được tái sử dụng để phun rửa đường, dập bụi cho
mỏ Cao Sơn và mỏ Khe Chàm khoảng 1000m3/ngày nên lượng nước xả khoảng
6.200m3/ngày.
- Nước thải sau xử lý của Hệ thống xử lý nước thải từ hầm bơm -97,5 của
Công ty CP than Mông Dương được xả ra suối H10 rồi xả vào sông Mông
Dương. Điểm nhập lưu suối H10 vào sông Mông Dương cách Trạm xử lý
khoảng 4,38km.
Tọa độ:
X: 2330008; Y: 456536;
+ Tên nguồn nước tiếp nhận nước thải: sông Mông Dương.
+ Địa giới hành chính: Phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh.
d. Vị trí tiếp nhận nước thải:
- Tọa độ, địa giới hành chính vị trí xả nước thải:
+ Khu 13, phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
+ Tọa độ vị trí xả nước thải: X: 2329737; Y: 453199 (hệ tọa độ VN2000,
kinh tuyến trục 107,45’, múi chiếu 3o).
- Tên, địa giới hành chính nơi xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận
nước thải:
+ Nguồn nước tiếp nhận nước thải: suối Bàng Tẩy, sau đó đổ ra sông
Mông Dương.
+ Vị trí nơi xả nước thải vào nguồn nước: Khu 13, phường Mông Dương,
thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước - DWRM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Môi trường- TKV
Page 11
Đề án xả nước thải vào nguồn nước- Trạm Xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty
than Khe Chàm -TKV
Hình 1.
Vị trí xả thải và các nguồn thải lân cận điểm xả thải của Trạm XL NT + 25
Công ty than Khe Chàm -TKV
đ. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải:
- Trạm xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty than Khe Chàm -TKV xử lý
nước thải từ khai thác than hầm lò của mỏ Khe Chàm III của Công ty than Khe
Chàm -TKV. Nước thải được thu gom và xử lý bằng phương pháp ôxy hóa khử
và kết tủa. Chi tiết công nghệ xử lý được thể hiện ở Chương I.
- Công suất của Trạm xử lý nước thải: 28.800m3/ngày đêm; tương đương
1.200m3/h.
5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận nước thải
Trạm xử lý nước thải mỏ được xây dựng trên mặt bằng cửa lò +25 mỏ
than Khe Chàm III - Công ty Than Khe Chàm - TKV, đây là khu vực được san
lấp và có đắp đất dầy. Khu vực này lại gần các công trường, phân xưởng khai
thác than; thuận lợi cho giao thông, gần cửa lò để thu nước đầu vào hệ thống xử
lý nước thải.
Thêm vào đó, cách địa điểm thi công khoảng 200m có suối Bàng Tẩy
chảy qua, đây là con suối nhỏ, có địa hình khá dốc. Tuy nhiên, với lưu lượng xả
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước - DWRM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Môi trường- TKV
Page 12
Đề án xả nước thải vào nguồn nước- Trạm Xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty
than Khe Chàm -TKV
nước thải lớn nhất là 28.800m3/ngày đêm không ảnh hưởng đến chế độ thủy văn
của sông.
Theo Quyết định số 3594/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban Nhân
dân tỉnh Quảng Ninh Quyết định phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020, định hướng đến năm 2030 thì định hướng
khai thác tài nguyên nước sông Mông Dương (khu vực Đông Hạ Long- Cẩm
Phả) chủ yếu cấp nước cho công nghiệp và định hướng bảo vệ tài nguyên nước
khu vực thành phố Cẩm Phả thì sông Mông Dương bảo đảm chất lượng nguồn
nước theo tiêu chuẩn nước tưới (QCVN 08:2008/BTNMT loại B1). Do vậy, với
lựa chọn công nghệ xử lý bằng phương pháp oxy hóa khử và kết tủa, chất lượng
nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT loại B rồi xả ra suối Bàng Tẩy
rồi chảy ra sông Mông Dương là phù hợp.
6. Tóm tắt phương án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động
xử lý, xả nước thải vào nguồn nước
Khi hệ thống xử lý nước thải công nghiệp của Trạm xử lý nước thải cửa lò
+ 25 Công ty than Khe Chàm -TKV đi vào hoạt động, toàn bộ lượng nước thải
sản xuất của mỏ Khe Chàm III - Công ty Than Khe Chàm- TKV sẽ được thu
gom, xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT loại B trước khi xả ra ngoài nguồn tiếp
nhận. Để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận, Chủ dự án cam kết sẽ thực
hiện các giải pháp sau:
- Vận hành Trạm xử lý theo đúng quy trình kỹ thuật và thực hiện bảo trì,
bảo dưỡng hệ thống máy móc thiết bị xử lý định kỳ nhằm duy trì Trạm xử lý
đảm bảo xử lý triệt để nước thải phát sinh theo công suất thiết kế;
- Tăng cường tần suất giám sát đặc trưng nước thải đầu vào cũng như đầu
ra để có sự điều chỉnh hợp lý công thức phối trộn hóa chất xử lý cũng như tăng
cường công tác nghiên cứu, cải tiến kỹ thuật nhằm từng bước tối ưu quy trình
vận hành để nâng cao hiệu quả xử lý nước thải của cơ sở như: nghiên cứu thay
đổi chủng loại hóa chất sử dụng, khối lượng hóa chất sử dụng theo tính chất
nước thải đầu vào;
- Tăng cường nhu cầu tái sử dụng nước sau xử lý để tưới cây, rửa đường,
phun bụi,...;
Chủ dự án sẽ chủ động lập kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và khắc phục
sự cố trong quá trình vận hành Trạm xử lý nước thải. Nhằm đảm bảo an toàn ở
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước - DWRM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Môi trường- TKV
Page 13
Đề án xả nước thải vào nguồn nước- Trạm Xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty
than Khe Chàm -TKV
mức độ cao nhất cho con người, giảm thiểu tối đa các thiệt hại về vật chất, tài
sản và các tác động tiêu cực đến môi trường;
- Thường xuyên kiểm tra, bảo trì, kiểm soát sự cố rò rỉ nước thải;
- Thường xuyên kiểm soát, hạn chế sự cố tại Trạm xử lý nước thải: vận
hành đúng quy trình, thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng máy móc và có các thiết
bị dự phòng.
Các phương án chi tiết được trình bày cụ thể như ở chương IV.
7. Trình bày các căn cứ, tài liệu lập đề án
1. Các văn bản pháp lý liên quan đến Quy hoạch tài nguyên nước Tỉnh
Quảng Ninh
Quyết định số 3594/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban Nhân dân
tỉnh Quảng Ninh Quyết định phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2010-2020, định hướng đến năm 2030.
- Chỉ thị số 233/CT-MT ngày 18/12/2008 của Tổng Giám đốc Tập đoàn
Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam về việc thực hiện xử lý nước thải mỏ
hầm lò và một số dự án môi trường khác.
2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước thải, chất lượng nguồn nước
tiếp nhận
+ Quy chuẩn chất lượng nước thải áp dụng là Quy chuẩn về chất lượng
nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT;
+ Quy chuẩn chất lượng nguồn nước mặt áp dụng là QCVN
08:2008/BTNMT;
3. Các thông tin, tài liệu sử dụng để xây dựng đề án:
- Hồ sơ do Công ty TNHH MTV Môi trường - TKV cung cấp:
+ Thuyết minh và bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án Đầu tư Trạm xử lý nước
thải cửa lò + 25 Công ty than Khe Chàm -TKV của Công ty TNHH MTV Môi
trường - TKV.
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể Trạm xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty
than Khe Chàm -TKV;
+ Sơ đồ/bản vẽ hệ thống thu gom, xử lý nước mưa, nước thải của Trạm xử
lý nước thải cửa lò + 25 Công ty than Khe Chàm -TKV;
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước - DWRM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Môi trường- TKV
Page 14
Đề án xả nước thải vào nguồn nước- Trạm Xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty
than Khe Chàm -TKV
+ Bản vẽ công nghệ xử lý của Trạm xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty
than Khe Chàm -TKV;
+ Thuyết minh công nghệ xử lý và quy trình xử lý nước thải của Hệ thống
xử lý nước thải;
- Kết quả phân tích chất lượng nước do Viện Hóa học, Viện Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ phân tích tháng 10 năm 2014;
- Kết quả đo GPS vị trí các công trình, vị trí xả thải ra nguồn tiếp nhận do
đơn vị tư vấn thực hiện;
- Các số liệu, tài liệu đo đạc thủy văn sông Diễn Vọng tại trạm Dương
Huy do Trung tâm dữ liệu khí tượng thủy văn cung cấp để tính tương tự cho
dòng chảy suối Bàng Tẩy và sông Mông Dương;
- Các số liệu, tài liệu thống kê về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại khu
vực.
8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện lập đề án
8.1. Phương pháp thực hiện xây dựng Đề án
Đề án xả nước thải vào nguồn nước của Công ty TNHH MTV Môi trường
- tkv được thực hiện theo Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ và Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
a) Các phương pháp sử dụng tổ chức thực hiện báo cáo:
- Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện tự
nhiên, khí tượng thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực Nhà máy;
- Phương pháp so sánh: So sánh với các tiêu chuẩn, Quy chuẩn Quốc gia
hiện hành;
- Phương pháp đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước:
dựa theo Thông tư 02/2009/TT-BTNMT;
- Phương pháp chuyên gia: Phương pháp này sử dụng trong quá trình
tham khảo ý kiến chuyên gia khi thực hiện Đề án.
b) Các bước xây dựng:
Tổ chức thực hiện xây dựng bao gồm các nội dung sau:
- Điều tra, khảo sát thực địa các khu vực xử lý và xả nước thải của Trạm
xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty than Khe Chàm -TKV;
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước - DWRM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Môi trường- TKV
Page 15
Đề án xả nước thải vào nguồn nước- Trạm Xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty
than Khe Chàm -TKV
- Nghiên cứu, phân tích, đánh giá về khả năng thu gom, xử lý nước thải
của Trạm xử lý;
- Đo đạc, phân tích các thông số chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp
nhận;
- Nghiên cứu, phân tích các tài liệu, số liệu liên quan đến nội dung xây
dựng Đề án;
- Tổng hợp và lập Đề án xả nước thải vào nguồn nước.
8.2. Thông tin về tổ chức lập Đề án
- Đơn vị lập Đề án: Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước, Cục
Quản lý tài nguyên nước.
- Lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng lực:
Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước là đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Cục Quản lý tài nguyên nước, có chức năng thực hiện các hoạt động về
thông tin, kinh tế; tổ chức họp báo, các chương trình sự kiện, truyền thông trong
lĩnh vực tài nguyên nước; thực hiện tư vấn, thiết kế, thi công các công trình quan
trắc, giám sát, khai thác, sử dụng, điều hòa phân bổ tài nguyên nước và các hoạt
động tư vấn, dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên phạm vi
cả nước theo quy định của pháp luật.
Tổng số cán bộ, viên chức và người lao động hiện có của Trung tâm là 33
người. Ngoài ra Trung tâm còn cộng tác thường xuyên với các chuyên gia, các
tổ chức có trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực công nghệ và tài nguyên môi
trường, luôn sẵn sàng tham gia để đảm bảo tiến độ thực hiện các nhiệm vụ khi
cần thiết.
- Kinh nghiệm của tổ chức lập đề án:
Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước đã và đang tổ chức thực
hiện hoặc tham gia vào các lĩnh vực sau:
- Lĩnh vực xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên nước;
- Điều tra, đánh giá tài nguyên nước và lập quy hoạch tài nguyên nước;
- Xây dựng và quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên nước;
- Kinh tế và tài chính trong lĩnh vực tài nguyên nước;
- Tổ chức họp báo, hội thảo, hội nghị và các chương trình truyền thông
liên quan đến tài nguyên nước;
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tài nguyên nước;
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước - DWRM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Môi trường- TKV
Page 16
Đề án xả nước thải vào nguồn nước- Trạm Xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty
than Khe Chàm -TKV
- Tư vấn thiết kế, thi công các công trình quan trắc, giám sát khai thác, sử
dụng, điều hòa phân bổ tài nguyên nước;
- Tư vấn, thẩm định trong lĩnh vực tài nguyên nước và một số các lĩnh
vực khác có liên quan.
Trung tâm đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về năng lực của đơn vị tư vấn được
quy định chi tiết tại Thông tư 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (quy định về điều kiện và năng lực của tổ chức, cá nhân
tư vấn lập hồ sơ đề nghị cấp phép).
8.3. Danh sách thành viên xây dựng Đề án
Những thành viên chính tham gia thực hiện lập hồ sơ xin cấp phép xả
nước thải vào nguồn nước cho Trạm xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty than
Khe Chàm -TKV của Công ty TNHH MTV Môi trường - TKV:
Bảng 1:
TT
Danh sách các thành viên chính thực hiện Đề án
Họ và tên
Chức vụ
Đơn vị công tác
I
Chủ đầu tư
1
Đỗ Xuân Tính
Giám đốc
Công ty TNHH MTV Môi trường
2
Lê Hồng Quý
Phó giám đốc
Công ty TNHH MTV Môi trường
3
Dương Hải Vân
TP Đầu tư
4
Nguyễn Thị Thành
Cán bộ phòng Đầu Tư
II
Đơn vị tư vấn
1
Đỗ Văn Lanh
Giám đốc
Trung tâm TT-KT tài nguyên nước
-DWRM
2
Tống Thị Liên
PTP Tư vấn dịch vụCN. Môi trường
Trung tâm TT-KT tài nguyên nước DWRM
3
Nguyễn Thị Thanh
Huyền
ThS Môi trường
Trung tâm TT-KT tài nguyên nước
-DWRM
4
Trương Tùng Hoa
ThS thủy văn
Trung tâm TT-KT tài nguyên nước
-DWRM
5
Lâm Cao Trung
KS TNN
Trung tâm TT-KT tài nguyên nước
-DWRM
Công ty TNHH MTV Môi trường
Công ty TNHH MTV Môi trường
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước - DWRM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Môi trường- TKV
Page 17
Đề án xả nước thải vào nguồn nước- Trạm Xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty
than Khe Chàm -TKV
TT
6
Họ và tên
Đoàn Việt Quang
Chức vụ
CN Địa chất
Đơn vị công tác
Trung tâm TT-KT tài nguyên nước
-DWRM
Một số thành viên khác của Trung tâm TT-KT tài nguyên nước- DWRM
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước - DWRM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Môi trường- TKV
Page 18
Đề án xả nước thải vào nguồn nước- Trạm Xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty
than Khe Chàm -TKV
Chương I: ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI
I. Hoạt động phát sinh nước thải
I.1. Quy trình sản xuất, các hoạt động sử dụng nước và phát sinh nước thải:
I.1.1. Công nghệ sản xuất của Mỏ than Khe Chàm III
Công nghệ khai thác than tại mỏ than Khe Chàm III – Công ty than Khe
Chàm -TKV được áp dụng công nghệ khai thác than hầm lò. Nước thải trong lò
được bơm từ hầm bơm rồi thải trực tiếp ra ngoài môi trường không qua hệ thống
xử lý. Nước được bơm cưỡng bức từ mức -112 và -300 qua giếng nghiêng phụ
lên mặt bằng sân công nghiệp mức +25.
Khai trường của mỏ Khe Chàm III gồm 2 giếng như sau:
+ Giếng nghiêng chính: được đào từ mặt bằng +25 đến -300, chiều dài
1573m, với góc dốc α =12o, trang bị băng tải B=1200 chở than và sử dụng tời
KS chở người được mở từ mặt bằng +25 đến mức -300 với Sđ=25 ÷29,3 m2,
Sc=20,8 ÷ 22,2m2.
+ Giếng nghiêng phụ: được đào từ mặt bằng +25 đến -300, chiều dài
1571m, với góc dốc α =12o, trang bị tời KS chở người, đất đá và vật liệu từ cửa
giếng +25 đến mức -300 và ngược lại với Sđ=31,3 ÷32,8 m2, Sc=24 ÷ 24,5m2.
1.1.2. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu của Trạm xử lý nước thải cửa lò +
25 Công ty than Khe Chàm -TKV
Nguyên liệu, vật liệu chính phục vụ cho Trạm xử lý nước thải cửa lò + 25
Công ty than Khe Chàm -TKV của mỏ than Khe Chàm III là vôi bột, PAC,
PAM.
1) Tính toán nhu cầu sử dụng vôi (CaO)
Quá trình keo tụ thường kèm theo sự phản ứng có điều kiện, nếu độ kiềm
của nước nguồn thấp gây giảm pH. Chất hiệu chỉnh pH thường là vôi. Vôi sống
là CaO, khi dùng phải tôi nghĩa là hoà vào nước để tạo Ca(OH)2. Do độ tan của
vôi thấp (trong khoảng 2030oC, độ tan của Ca(OH)2 bằng 1,651,53 g/l) vôi
thường được sử dụng dưới dạng huyền phù Ca(OH)2.
Sử dụng vôi ngoài khả năng ổn định pH tăng hiệu quả keo tụ bằng phèn
còn tăng cường xử lý các ôxit sắt, độ cứng, theo phản ứng:
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 2CaCO3+ 2H2O
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước - DWRM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Môi trường- TKV
Page 19
Đề án xả nước thải vào nguồn nước- Trạm Xử lý nước thải cửa lò + 25 Công ty
than Khe Chàm -TKV
Trong nước ngầm, sắt thường tồn tại ở dạng ion, sắt có hóa trị 2 (Fe 2+) là
thành phần của các muối hòa tan như: bicacbonat Fe(HCO3)2 ; sun phát FeSO4
trong nước ngầm. Nước nguồn trước khi cấp vào bể lắng thô đã được trung hòa
bằng vôi. Do đó trong bể xảy ra các phản ứng sau:
4Fe(HCO3)2 + O2 + 2H2O+4Ca(OH)2 4Fe(OH)3 + 4Ca(HCO3)2
Sắt (III) hiđroxit được tạo thành, dễ dàng lắng lại trong bể lắng và giữ lại
hoàn toàn trong bể.
Căn cứ chất lượng nước thải đầu vào và công suất trạm xử lý, nhu cầu sử
dụng vôi CaO - dạng vôi bột thương phẩm đóng bao là: 3267 kg/ngày đêm,
tương đương 1580 tấn/năm. Đóng gói: bao PP 25 kg.
Bảng 2:
Chỉ tiêu kỹ thuật của vôi bột:
Chỉ tiêu
Phương pháp thử
nghiệm
ĐVT
Kết quả
Hàm lượng CaO
%
78.50
TCVN: 141 - 1998
Hàm lượng MgO
%
2.35
TCVN: 141 - 1998
Mất khi nung
%
14.30
TCVN: 141 - 1998
Độ ẩm
%
0.12
TCVN 3912 - 84
Độ mịn qua sàng 125µm
%
94.53
TCVN 3912 - 84
Hàm lượng các chất không tan trong HCL
%
0.087
TCVN 3912 - 84
2) Chất keo tụ PAC:
Căn cứ chất lượng nước thải đầu vào và công suất trạm xử lý, nhu cầu sử
dụng chất keo tụ PAC trong một ngày đêm là: 432 kg tương đương 155 tấn/năm.
*Một số thông tin về hóa chất keo tụ: Poly Aluminium Cloride PAC
+ Tính chất: Poly Aluminium Cloride thường được gọi là PAC. Dạng bột
màu vàng. Dễ tan trong nước.
+ Công dụng: là chất keo tụ trong lọc nước; tạo bông, kết tủa nhanh
chóng; trong lọc nước nó thường được gọi là Poly aluminium clorua hoặc PAC;
làm sạch nước sạch và nước thải.
+ Bao bì, bảo quản, vận chuyển
- Chứa trong bao tải, bao PP có lớp PE bên trong;
- Để trong kho khô ráo, thoáng mát.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước - DWRM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Môi trường- TKV
Page 20