Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Vật lý Dạy học theo chủ đề tích hợp, liên môn trong giảng dạy môn vật lí 7 bài gương cầ...

Tài liệu Dạy học theo chủ đề tích hợp, liên môn trong giảng dạy môn vật lí 7 bài gương cầu lồi

.DOC
12
567
72

Mô tả:

Dạy học theo chủ đề tích hợp, liên môn trong giảng dạy môn vật lí 7 Bài Dạy : Gương Cầu Lồi 2. Mục tiêu dạy học: - Kiến thức: + Nắm được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi + Biết cách xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. + Hiểu và giải thích được các ứng dụng thực tế của gương cầu lồi - Kỹ năng: + Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp. + Kĩ năng vận dụng những kiến thức liên môn của môn học khác như môn địa, môn toán, để giải quyết các vấn đề của tiết học. - Thái độ: + Giáo dục các em sự yêu thích bộ môn, thái độ học tập nghiệm túc. + Giáo dục ý thức thực hiện tốt an toàn giao thông trong cộng đồng. 3. Đối tượng dạy học của bài học: Học sinh - Số lượng học sinh: 67 em - Số lớp thực hiện: 2 lớp - Khối lớp: 7B4, 7B6. - Những đặc điểm cần thiết khác của học sinh đã học theo bài học: có thể dạy học cho cả học sinh khối 7. 4. Ý nghĩa của bài học: - Dạy học liên môn giúp học sinh biết khai thác, vận dụng được kiến thức của nhiều môn học khác dể giải quyết các vấn đề đang học của bộ môn vật lí một cách hoàn thiện và sâu sắc hơn.Như: + Học sinh dùng kiến thức của môn toán để suy luận kết quả cần tìm với kết quả thứ ba.(Minh họa qua selide 10) + Dùng kiến thức môn địa lí để tìm hiểu địa hình đường đi. Từ đó giải quyết được vấn đề vì sao phải đặt gương cầu lồi ở những đoạn đường này? (Minh họa qua selide 22) - Dạy học liên môn giúp cho học sinh biết khai thác được kiến thức có liên quan với những môn học khác hỗ trợ giải thích kiến thức bộ môn - Tích hợp trong giảng dạy sẽ giúp học sinh nhận thức được các kiến thức trong bài học một cách hiệu quả hơn, và giải thích được những ứng dụng thực tế, biết liên hệ được ý thức chấp hành tốt an toàn giao thông trong nhà trường.(Minh họa qua selide 30) -Trong quá trình giảng dạy giáo viên biết tích hợp một cách có hiệu quả sẽ giúp học sinh giải quyết được các vấn đề dễ dàng hơn, từ đó học sinh mạnh dạn đưa ra các ứng dụng trong cuộc sống. 5. Thiết bị dạy học, học liệu: 5.1. Giáo viên: 5.1.a) Những kiến thức liên môn. - Vận dụng kiến thức môn Toán: + So sánh , suy luận từ mệnh đề toán học. - Vận dụng kiến thức môn địa: + Phân tích địa hình đồi núi. - Vận dụng kiến thức thực tiễn góp phần trong việc thực hiện tốt an toàn giao thông. 5.1.b) Giáo án điện tử: Giáo án giảng dạy và trình chiếu các vấn đề liên quan đến thí nghiệm và ứng dụng của gương cầu lồi. 5.1.c) Đồ dùng thí nghiệm cho học sinh, phiếu học tập. 5.2. Học sinh: + Nghiên cứu bài học ở nhà. + Kiến thức các môn học liên quan đến nội dung bài học (như môn Địa lí, Toán…). + Giấy Rôki, bút dạ (dùng hoạt động nhóm) 6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học: 6. 1. Ổn định - Kiểm tra sĩ số. 6. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu tính chất ảnh của mô ôt vâ ôt tạo bởi gương phẳng? Câu 2: Trong các cách vẽ ảnh sau, cách vẽ nào đúng? A A’ B B’ B A A’ 6. 3. Bài mới: (1) B’ (2) B A B’ A’ (3) Đă ôt vấn đề: Cho HS quan sát gương phẳng và gương cầu lồi. Trên cơ sở đó yêu cầu học sinh nhâ n xét sự khác nhau về đă c điểm của hai gương, ô ô từ đó giáo viên giới thiê ôu gương cầu lồi dẫn dắt học sinh đi vào bài mới. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu về gương Nội dung I. Gương cầu lồi: cầu lồi. - Gương có mă ôt phản xạ là mô ôt HS: Quan sát gương cầu lồi, nêu đă ôc phần mă ôt ngoài của mă ôt cầu. Hoạt động của thầy và trò điểm của gương cầu lồi. Nội dung GV: Chốt lại kiến thức của học sinh, đưa ra đă ôc điểm của gương cầu lồi. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi Câu hỏi gợi ý: II. Ảnh của một vật tạo bởi guơng cầu lồi GV: Yêu cầu hs làm TN theo các + Quan sát 1. Thí nghiê êm 1: bước, và hoàn thành phiếu học tập. ảnh ,nêu Quan sát: - Bước 1: Đặt gương cầu lồi giữa mặt nhâ n xét. ô C1: bàn. - Là ảnh ảo, không hứng được - Bước 2: Đặt quả pin trước mặt phản xạ, cách gương 10cm -> Quan sát, điền vào dấu … : kích thước của ảnh …………. kích thước của vật. - Bước 3: Dịch chuyển màn chắn sau gương 1cm – 20cm -> Quan sát, điền vào dấu … : ảnh của vật ………………............ trên màn chắn -> ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi là ……… HS: làm thí nghiệm và thảo luận hoàn thành vào phiếu học tập. Đại diện nhóm trình bày, bổ sung, nhận xét trao đổi kết quả với nhau qua phiếu học tập. trên màm chắn. - Ảnh nhỏ hơn vật. Hoạt động của thầy và trò GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết Nội dung luận chung cho lệnh C1 GV: Hướng dẫn học sinh làm thí 2. Thí nghiê êm 2: nghiê ôm theo các bước. Thí nghiệm kiểm tra: -Bước 1. Gương phẳng và gương cầu +So sánh ảnh lồi đặt sát nhau giữa mặt bàn, của 2 gương. cùng hướng mặt phản xạ về phía * Để kiểm mình. chứng ảnh - Bước 2. Đặt 2 quả pin (có kích nhỏ hơn vâ t ô thước bằng nhau), trước hai mặt ta làm cách gương, cách gương 10cm. -> nào?Vì sao? Quan sát, điền vào dấu…: ảnh của quả pin tạo bởi gương cầu lồi *Liên môn ………….. ảnh của quả pin tạo cho hs sử bởi gương phẳng. dụng tính chất bắt cầu HS: Hoạt đô ng nhóm làm thí ô nghiê ôm theo hương dẫn, trả lời của toán học so sánh các câu hỏi, nhâ ôn xét bổ sung cho ảnh trong nhau qua phiếu học tập. GV: Chốt lại các câu trả lời và nhâ ôn xét chung hoạt đô ng của các ô nhóm. hai trường hợp. Vật AB qua gương Hoạt động của thầy và trò phẳng cho Nội dung ảnh A1B1 GV: Yêu cầu học sinh rút ra kết luâ n ô Vật AB HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK. qua gương 3. Kết luâ ên: Ảnh của mô t vâ ôt ô GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết cầu lồi cho tạo bởi gương cầu lồi có luận chung ảnh A2B2 những tính chất sau: Qua thí nghiệm ta có A1B1 = - Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. - Ảnh nhỏ hơn vâ ôt. AB A1B1 > A2B2 Em rút ra được kết luận gì về ảnh A2B2 với vật AB Hoat động 3: Tìm hiểu vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. GV: Hướng dẫn học sinh làm thí III. Vùng nhìn thấy của gương * Nêu và giải thích cách nghiê ôm như sau. Đặt một gương nghiê ôm. 1. Thí nghiệm 3: làm thí phẳng thẳng đứng trước mặt Cầu lồi: 2. Kết luâ ên: Hoạt động của thầy và trò (H.6.2). Hãy xác định bề rộng vùng nhìn thấy của gương phẳng. Nội dung C2: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rô ông hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có HS: Hoạt đô ng nhóm làm thí ô cùng kích thước. nghiê ôm, thảo luận lệnh C2 Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung kết quả với nhau. GV: Tổng hợp các ý kiến và đưa ra câu trả lời đúng cho lệnh C2 Hoat động 4: Tìm hiểu ứng dụng thực tế của gương cầu lồi. GV: Cho hs quan sát các hình ảnh thực tế. * Liên môn - Cho hs vận IV. Ứng dụng thực tế: dụng kiến thức môn địa lí phân tích địa hình trên các đoạn đường để rút ra ứng dụng GV:- Dùng kiến thức môn Địa lí, em hãy cho biết đoạn đường này có địa hình như thế nào? chung. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HS: - Đoạn đường này có địa hình đồi núi, dốc, cong, khó quan sát. GV:Vậy trong trường hợp này ứng dụng của gương cầu lồi dùng để làm gì ? GV: yêu cầu học sinh cho biết ứng - Dùng quan sát ở các đoạn dụng trong các trường hợp ở trên. đường gấp khúc. HS: Quan sát, thảo luâ ôn tìm câu trả - Dùng làm gương chiếu hâ ôu lời đúng. trên xe ô tô, xe máy. GV: Tổng hợp ý kiến và chốt lại các - Dùng quan sát trong các ứng dụng về gương cầu lồi. siêu thị… * Tích hợp Hoat động 5: Vâ ên dụng - Lồng ghép HS: Hoạt động cá nhân trả lời lệnh giáo dục an C3 tòan giao Tự nhận xét,bổ sung kết quả cho thông cho V. Vâ ên dụng: nhau học sinh. C3: Vì vùng nhìn thấy của Qua ứng gương cầu lồi rộng hơn vùng dụng thực nhìn thấy của gương phẳng tế, ta thấy nên giúp cho người lái xe trả lời đúng,khuyến khích các HS gương cầu quan sát được vùng phía sau có câu trả lời đúng lồi được sử rộng hơn. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra câu Hoạt động của thầy và trò HS: suy nghĩ và trả lời câu C4 dụng nhiều GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra câu trả lời đúng Nội dung trong lĩnh vực giao thông nhằm C4: Vì vùng nhìn thấy của hạn chế tai gương cầu lồi rộng giúp cho nạn khi người lái xe quan sát được tham gia các vâ ôt cản, người và xe cô ô giao thông. bị che khuất ở phía trước, Là học giảm bớt tốc độ để tránh gây sinh , em ra tai nạn cần phải làm gì để góp phần thực hiện tốt an toàn giao thông? 6. 4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá Chọn vào đáp án trả lời đúng: Câu 1: Ảnh của vâ êt tạo bởi gương cầu lồi là: A. Ảnh ảo, lớn hơn vâ ôt. B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vâ ôt. C. Ảnh ảo, lớn bằng vâ ôt. D. Ảnh thâ ôt, lớn bằng vâ ôt. Câu 2: Mă êt phản xạ của gương cầu lồi là: A. Mă ôt lồi của mô ôt phần mă ôt cầu. B. Mă ôt phẳng của gương phẳng. C. Mă ôt lõm của mô t phần mă ôt cầu. Cả A, B, C đều đúng. D. ô Câu 3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi như thế nào so với vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước? A. Hẹp hơn. C. Bằng nhau. B. Rô ng hơn. ô D. Có thể lớn hơn hoă ôc bằng. - Giáo viên hệ thống hóa các kiến thức trọng tâm của bài - Cho HS đọc phần ghi nhớ, có thể em chư biết - Hướng dẫn hs trả lời vấn đề đă ôt ra ở đầu bài: So sánh sự giống và khác nhau của gương phẳng và gương cầu lồi. 6. 5. Hướng dẫn tự học: 7200 ml Bài vừa học: - Học thuô ôc ghi nhớ và làm các bài tập 7.1 và 7.3 trong SBT Bài sắp học: 2700 ml - Xem trước bài: Gương cầu lõm. Tìm hiểu các thí nghiê ôm và tìm hiểu về ảnh của vâ ôt qua gương. 4500 ml 6. 6.Bổ sung: ……………………………………………………………………………… 7200 ml ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 1800 ml 7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập: (Bài kiểm tra 15 phút) Câu 1: So sánh ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi và ảnh của vật tạo bởi gương phẳng? Câu 2: Ứng dụng thực tế của gương cầu lồi được sử dụng nhiều trong lĩnh vực nào ? Vì sao ? Qua ứng dụng thực tế đó em thấy mình cần phải làm gì để góp phần trong việc thực hiện tốt an toàn giao thông ? 5400 ml 8. Kết quả kiểm tra của học sinh: 8.1: Kiểm tra kiến thức trong hoạt động ở lớp: - 100% học sinh tham gia, và hoàn thành đúng kết quả hoạt động hiểu bài tại lớp. 8.2: Bài kiểm tra 15 phút: - Tổng số học sinh kiểm tra: 67 - Kết quả sau khi kiểm tra: Điểm Số lượng Tỉ lệ % 9-10 32 47,8 7-8 24 35,8 - Số học sinh biết liên hệ thực tế: 42 5-6 9 13,4 3-4 2 3 0-3 Tỷ lệ: 62,7 % Nhận xét: Qua tiết dạy này kết quả nhận được: - Học sinh rất hứng thú và hoạt động tích cực khi lựa chọn các kiến liên môn trong bài học. - Học sinh biết cách liên hệ tốt với kiến thức của các môn học có liên quan. - Mỗi học sinh tự phát huy được tính tích cực sáng tạo. - Sản phẩm trình bày qua bài làm của HS đa dạng, phong phú, biết vận dụng và giải thích các ứng dụng thực tiễn. 8.3: Các sản phẩm của học sinh: Sản phẩm (có đính kèm ) bao gồm: Đoạn Video minh chứng hoạt động chính trong quá trình học của học sinh, một số bài kiểm tra của các học sinh. Hai Riêng, ngày 15 tháng 11 năm 2016 Giáo viên thực hiện dự án Nguyễn Thị Thu Hạnh SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan