Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Dạy học khám phá chủ đề một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn cho học sinh...

Tài liệu Dạy học khám phá chủ đề một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn cho học sinh trường thpt chợ đồn bắc kạn

.PDF
106
23
131

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ HƯƠNG DẠY HỌC KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ "MỘT SỐ ỨNG DỤNG VI SINH VẬT TRONG THỰC TIỄN" CHO HỌC SINH TRƯỜNG THPT CHỢ ĐỒN - BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ HƯƠNG DẠY HỌC KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ "MỘT SỐ ỨNG DỤNG VI SINH VẬT TRONG THỰC TIỄN" CHO HỌC SINH TRƯỜNG THPT CHỢ ĐỒN - BẮC KẠN Ngành: LL & PP dạy học Bộ môn Sinh học Mã số: 8140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN PHÚC CHỈNH THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Luận văn: Dạy học khám phá chủ đề "Một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn" cho học sinh trường THPT Chợ Đồn - Bắc Kạn. Tôi xin cam đoan: Luận văn được sử dụng các thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin đó đã được chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lí và đưa vào luận văn đúng quy định. Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố, sử dụng trong bất kì công trình nghiên cứu của tác giả nào khác. Thái nguyên, ngày 14 tháng 11 năm 2019 Tác giả Nguyễn Thị Hương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Luận văn được hoàn thành tại Bộ môn phương pháp giảng dạy Sinh học, Khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên. Trong quá trình nghiên cứu tôi đã nhận được sự giúp đỡ vô cùng quý báu của các tập thể và cá nhân. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Phúc Chỉnh đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể Bộ môn phương pháp giảng dạy Sinh học, Khoa Sinh học, Phòng Đào tạo, Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các Thầy Cô, các em Học sinh ở trường THPT Chợ Đồn đã tham gia vào quá trình khảo sát và thực nghiệm sư phạm, các Giáo viên đã gửi ý kiến đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã luôn động viên, khuyến khích tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả Nguyễn Thị Hương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT .......................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ .................................................................... vi PHẦN I. MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 5 3. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 6 4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 6 5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 6 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 6 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 7 8. Các đóng góp mới của đề tài ........................................................................... 8 PHẦN II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 9 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..................... 9 1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan tới đề tài........................................ 9 1.1.1. Tổng quan nghiên cứu về dạy học khám phá .......................................... 9 1.1.2. Tổng quan nghiên cứu về năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn . 12 1.2. Cơ sở lí luận của đề tài .......................................................................... 12 1.2.1. Khám phá và dạy học khám phá ........................................................... 12 1.2.2. Năng lực và năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ....................... 17 1.2.3. Mối quan hệ giữa dạy học khám phá và năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn .................................................................................. 18 1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ...................................................................... 19 1.3.1. Đặc điểm của học sinh trường THPT Chợ Đồn .................................... 19 1.3.2. Thực trạng dạy học khám phá ở trường THPT Chợ Đồn ..................... 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1.3.3. Thực trạng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ở trường THPT Chợ Đồn ..................................................................................... 21 Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 23 Chương 2. DẠY HỌC KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ "MỘT SỐ ỨNG DỤNG VI SINH VẬT TRONG THỰC TIỄN" CHO HỌC SINH TRƯỜNG THPT CHỢ ĐỒN - BẮC KẠN ....................................... 24 2.1. Cấu trúc nội dung phần Sinh học vi sinh vật Sinh học 10 THPT Cơ bản.................................................................................................... 24 2.1.1. Vị trí của phần Sinh học vi sinh vật Sinh học 10 THPT - Cơ bản ........ 24 2.1.2. Nội dung phần Sinh học vi sinh vật Sinh học 10 THPT - Cơ bản ........ 24 2.2. Thiết kế chủ đề dạy học "Một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn" cho học sinh trường THPT Chợ Đồn - Bắc Kạn theo phương pháp dạy học khám phá ......................................................................... 26 2.2.1. Nguyên tắc thiết kế chủ đề dạy học....................................................... 26 2.2.2. Quy trình thiết kế chủ đề dạy học ......................................................... 26 2.3. Dạy học khám phá chủ đề để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn .......................................................................................... 28 2.3.1. Quy trình tổng quát về dạy học khám phá chủ đề để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn .................................................... 28 2.3.2. Biện pháp sử dụng quy trình dạy học khám phá chủ đề để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ........................................... 30 2.4. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ............................ 33 2.4.1. Tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn .............. 34 2.5.2. Công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ............. 36 Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 37 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM....................................................... 38 3.1. Mục đích thực nghiệm ........................................................................... 38 3.2. Nội dung thực nghiệm ........................................................................... 38 3.3.1. Chọn đối tượng thực nghiệm ................................................................. 38 3.3.2. Quy trình thực nghiệm .......................................................................... 39 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3.4. Nội dung, công cụ và phương pháp đo nghiệm .................................... 39 3.5. Kết quả thực nghiệm ............................................................................. 40 3.5.1. Phân tích định lượng bài kiểm tra ......................................................... 40 3.5.2. Phân tích định tính bài kiểm tra ............................................................ 45 Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 47 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... 48 1. Kết luận .......................................................................................................... 48 2. Kiến nghị ....................................................................................................... 48 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 50 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT TT Viết tắt Viết đầy đủ 1 GV Giáo viên 2 HS Học sinh 3 THPT Trung học phổ thông 4 VSV Vi sinh vật 5 TN Thực nghiệm 6 ĐC Đối chứng 7 SGK Sách giáo khoa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Các dạng hoạt động khám phá ........................................................ 15 Bảng 1.2. Những biểu hiện của từng kĩ năng thành phần cấu thành nên năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ..................................... 18 Bảng 1.3. Mối quan hệ giữa dạy học khám phá và năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ............................................................................ 19 Bảng 1.4. Kết quả điều tra nhận thức của GV về bản chất của dạy học khám phá của dạy học khám phá .................................................... 21 Bảng 1.6. Kết quả điều tra nhận thức của GV và HS về vai trò của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn .............................................. 21 Bảng 2.1. Nội dung phần Sinh học vi sinh vật Sinh học 10 THPT - Cơ bản ....... 25 Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ........ 34 Bảng 2.3. Phân loại năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của HS......... 36 Bảng 3.1. Bảng phân phối điểm kiểm tra ........................................................ 40 Bảng 3.2. Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra ........................................... 40 Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra.......................... 41 Bảng 3.4. Bảng kiểm định giá trị trung bình ( ) điểm kiểm tra ...................... 43 Bảng 3.5. Bảng phân tích phương sai (S2) điểm kiểm tra ............................... 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình: Hình 3.1. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra ...................................................... 41 Hình 3.2. Đồ thị tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra ....................................... 42 Sơ đồ: Sơ đồ 2.1. Quy trình thiết kế chủ đề dạy học ................................................. 26 Sơ đồ 2.2. Quy trình tổng quát dạy học khám phá chủ đề ............................. 28 Sơ đồ 2.3. Biện pháp sử dụng quy trình dạy học khám phá chủ đề ............... 30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông Nghị quyết số 29-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI (2013) về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã đề ra mục tiêu tổng quát là tạo chuyển biến căn bản và mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc cũng như nhu cầu học tập của nhân dân; giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện, phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt, làm việc hiệu quả; xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu, phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; nâng cao chất lượng, chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc; phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực. Mục tiêu cụ thể đối với giáo dục phổ thông là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn; phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời; hoàn thành việc xây dựng chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn sau năm 2015; bảo đảm cho học sinh có trình độ trung học phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp, chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục; phấn đấu đến năm 2020 có 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ giáo dục trung học phổ thông và tương đương [1]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ 1 thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Nghị quyết số 44-NQ/CP (2014) về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI với những nhiệm vụ, giải pháp sau: tuyên truyền, giáo dục để nâng cao nhận thức và hành động trong triển khai đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân; đổi mới chương trình giáo dục của các cấp học và trình độ đào tạo cùng với đổi mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo; phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ, công chức, viên chức quản lý giáo dục; đẩy mạnh xã hội hóa, đổi mới công tác quản lí, tăng cường cơ sở vật chất, ứng dụng công nghệ thông tin, chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục, đào tạo và dạy nghề [3]. Nghị quyết số 88/2014/QH13 (2014) về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông với mục tiêu nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh. Trong đó, mục tiêu của giáo dục phổ thông là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống văn hóa, lịch sử, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời [20]. Quyết định 711 của Thủ tướng Chính phủ (2012) về phê duyệt chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 đã chỉ rõ: đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ 2 thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học tập [22]. Nghị quyết số 51/2017/QH14 (2017) về điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 quy định thời gian bắt đầu triển khai áp dụng chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới, đảm bảo tuần tự trong từng cấp học, trong đó đối với lớp đầu cấp của cấp THPT từ năm học 2022-2023 [21]. Chỉ thị số 16/CT-TTg (2017) về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông [23]. Ngày 19/1/2018 Bộ Giáo dục và đào tạo đã đưa ra dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể để mọi cá nhân, tập thể đóng góp ý kiến. Ngày 28/7/2018, chương trình giáo dục phổ thông tổng thể chính thức được Ban Chỉ đạo đổi mới chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông thông qua, đề cập đến 5 phẩm chất chủ yếu cần hình thành, phát triển ở học sinh là: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm; chương trình hướng đến 10 năng lực cốt lõi gồm: những năng lực chung được tất cả các môn học và hoạt động giáo dục góp phần hình thành, phát triển là năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, những năng lực chuyên môn được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học, hoạt động giáo dục nhất định là năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất. Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, chương trình giáo dục phổ thông còn góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng lực đặc biệt (năng khiếu) của học sinh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ 3 thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1.2. Xuất phát từ đặc điểm của phần Sinh học vi sinh vật 10 THPT - Cơ bản Ở cấp trung học phổ thông, Sinh học là một môn học được lựa chọn theo nguyện vọng và định hướng nghề nghiệp của học sinh, được xây dựng và phát triển trên nền tảng các thành tựu của nhiều bộ môn khoa học khác, góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung cốt lõi và năng lực chuyên môn. Phần Sinh học vi sinh vật trong chương trình THPT cơ bản không đi quá sâu về cơ chế hoạt động mà chủ yếu đề cập đến sự tồn tại của tế bào VSV ở cấp độ cơ thể, là cầu nối giữa tế bào với cơ thể đa bào, là ứng dụng các dạng hoạt động sống trong tự nhiên, mang lại lợi ích cho con người, tìm hiểu nhóm VSV ảnh hưởng có hại đến con người, từ đó giúp HS nhận thức hợp lí, hiểu được sự tồn tại tự nhiên của thế giới sống và xác định được vai trò tự nhiên, vai trò xã hội của con người. Với đặc điểm đặc thù của môn học, nên việc áp dụng các phương pháp giáo dục tích cực là cần thiết. Trong các phương pháp này thì giáo viên là người giữ vài trò hướng dẫn, gợi ý, tổ chức, giúp cho người học tự tìm kiếm, khám phá những tri thức mới. Các phương pháp dạy học tích cực này rất chú ý đến đối tượng học sinh, coi trọng việc nâng cao năng lực cho người học. Giáo viên là người nêu tình huống, kích thích hứng thú, suy nghĩ và phân xử các ý kiến đối lập của học sinh; từ đó hệ thống hoá các vấn đề, tổng kết bài giảng, khắc sâu những tri thức cần nắm vững. 1.3. Xuất phát từ những ưu điểm của dạy học khám phá Một trong những phương pháp dạy học tích cực là phương pháp dạy học khám phá. Đặc điểm của phương pháp này là giảm bớt thuyết trình, diễn giải; tăng cường dẫn dắt, điều khiển, tổ chức nhằm phát huy năng lực tư duy, phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề của học sinh nhằm khám phá ra tri thức mới một cách chủ động. Phương pháp này giúp học sinh có cách học, cách nghĩ, cách làm của một nhà nghiên cứu khoa học. Phát huy được nội lực của học Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ 4 thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn sinh, tư duy tích cực - độc lập - sáng tạo trong quá trình học tập; giải quyết thành công các vấn đề là động cơ trí tuệ kích thích trực tiếp lòng ham mê học tập của học sinh đó chính là động lực của quá trình dạy học; hợp tác với bạn trong quá trình học tập, tự đánh giá, tự điều chỉnh vốn tri thức của bản thân là cơ sở hình thành phương pháp tự học, là động lực thúc đẩy sự phát triển bền vững của mỗi cá nhân trong cuộc sống; giải quyết các vấn đề nhỏ vừa sức của học sinh được tổ chức thường xuyên trong quá trình học tập, là phương thức để học sinh tiếp cận với kiểu dạy học hình thành và giải quyết các vấn đề có nội dung khái quát rộng hơn; đối thoại trò - trò, trò - thầy đã tạo ra bầu không khí học tập sôi nổi, tích cực và góp phần hình thành mối quan hệ giao tiếp trong cộng đồng xã hội. Như vậy, dạy học khám phá rất phù hợp với đối tượng là học sinh THPT. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn là mức độ nhận thức cao nhất của con người, quá trình này vừa giúp người học củng cố, nâng cao kiến thức vừa góp phần rèn luyện kĩ năng học tập và kĩ năng sống, thúc đẩy gắn kết kiến thức trong nhà trường với kinh nghiệm thực tiễn đời sống. Tuy nhiên, với đặc điểm là một trường miền núi, học sinh đa số là người dân tộc thiểu số nên thực tiễn việc áp dụng phương pháp dạy học khám phá đối với bộ môn Sinh học tại trường THPT Chợ Đồn để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn còn rất hạn chế nên chúng tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Dạy học khám phá chủ đề "Một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn" cho học sinh trường THPT Chợ Đồn - Bắc Kạn”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xây dựng và tổ chức dạy học khám phá chủ đề "Một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn" cho học sinh trường THPT Chợ Đồn - Bắc Kạn để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn theo 3 mức độ của phương pháp dạy học khám phá. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ 5 thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu chỉ giới hạn trong việc xây dựng và tổ chức dạy học khám phá chủ đề "Một s ố ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn" cho học sinh trường THPT Chợ Đồn - Bắc Kạn để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn theo 3 mức độ dạy học khám phá. 4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức dạy học khám phá chủ đề "Một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn" cho học sinh trường THPT Chợ Đồn - Bắc Kạn. - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Sinh học ở trường THPT Chợ Đồn - Bắc Kạn. 5. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng được quy trình thiết kế chủ đề dạy học và tổ chức các hoạt động dạy học khám phá qua chủ đề theo quy trình phù hợp thì sẽ phát triển được năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trường THPT Chợ Đồn - Bắc Kạn. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lí luận liên quan đến đề tài luận văn gồm dạy học khám phá, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Điều tra thực trạng nhận thức về dạy học khám phá, tổ chức dạy học khám phá, ở trường THPT Chợ Đồn - Bắc Kạn. - Phân tích nội dung phần Sinh học vi sinh vật lớp 10 THPT - Cơ bản để xác định kiến thức trọng tâm có thể thiết kế chủ đề dạy học. - Thiết kế quy trình và xây dựng chủ đề dạy học "Một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn" - Thiết kế quy trình và biện pháp sử dụng quy trình dạy học khám phá qua chủ đề nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh. - Thiết kế tiêu chí và công cụ để đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh trường THPT Chợ Đồn - Bắc Kạn. - Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của giả thuyết đưa ra. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ 6 thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết - Nghiên cứu các văn bản, các quyết định của Đảng và Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, tỉnh Bắc Kạn, trường THPT Chợ Đồn về đổi mới giáo dục cấp THPT, đổi mới hình thức, phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá. - Nghiên cứu các công trình khoa học, các ấn phẩm liên quan tới dạy học khám phá, đánh giá năng lực người học. - Nghiên cứu mục tiêu, nội dung phần Sinh học vi sinh vật cơ bản để làm cơ sở tổ chức dạy học khám phá qua chủ phần đề cho học sinh trường THPT Chợ Đồn - Bắc Kạn. 7.2. Phương pháp điều tra thực trạng - Xây dựng phiếu điều tra trên 60 giáo viên của trường THPT Chợ Đồn Bắc Kạn vào tháng 2 năm 2019 bằng bảng hỏi nhằm tìm hiểu nhận thức của giáo viên về bản chất, vai trò của dạy học khám phá; một số nguyên nhân ảnh hưởng đến thực trạng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của giáo viên trong dạy học sinh học ở trường THPT Chợ Đồn. - Điều tra 160 học sinh lớp 10 của trường THPT Chợ Đồn vào tháng 3 năm 2019 về năng lực và đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 7.3. Phương pháp chuyên gia Trao đổi cũng như xin ý kiến đóng góp của các chuyên gia phương pháp dạy học, chuyên gia giáo dục học, giáo viên bộ môn Sinh học của trường THPT Chợ Đồn về: - Quy trình thiết kế và xây dựng các chủ đề dạy học phần Sinh học vi sinh vật. - Quy trình thiết kế và biện pháp sử dụng quy trình dạy học khám phá qua chủ đề. - Hệ thống các mức độ dạy học khám phá đưa vào giảng dạy chủ đề. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ 7 thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn - Hệ thống tiêu chí, công cụ để đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trường THPT Chợ Đồn. - Một số nội dung điều tra thực trạng dạy học khám phá chủ đề "Một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn" ở trường THPT Chợ Đồn làm cơ sở định hướng nghiên cứu. 7.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm - Đề tài được tiến hành thực nghiệm sư phạm trong tháng 3 năm 2019 tại trường THPT Chợ Đồn - Bắc Kạn. - Phương án thực nghiệm được thiết kế để đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trường THPT Chợ Đồn tại thời điểm sau khi áp dụng đề tài. 7.5. Phương pháp thống kê toán học Bài kiểm tra ở cả nhóm lớp thí nghiệm và đối chứng đều chấm theo thang điểm 10, kết quả phân tích định lượng được xử lí bằng phần mềm thống kê toán học Excel - Bảng phân phối điểm kiểm tra. - Bảng tần suất điểm kiểm tra. - Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra. - Bảng tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra. - Đồ thị tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra. - Kiểm định giá trị trung bình điểm kiểm tra. - Phân tích phương sai điểm kiểm tra. 8. Các đóng góp mới của đề tài Nghiên cứu thiết kế được chủ đề dạy học và tổ chức dạy học khám phá chủ đề "Một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn" với các mức độ khám phá khác nhau cho học sinh trường THPT Chợ Đồn giúp học sinh phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ 8 thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn PHẦN II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan tới đề tài 1.1.1. Tổng quan nghiên cứu về dạy học khám phá Herbart (1901) đã đề xuất ý tưởng dạy học xuất phát từ sự quan tâm của người học về thế giới tự nhiên và sự tương tác với những người xung quanh [30]. Còn Bybee (1997) thì đề xuất ý tưởng dạy học, trong đó người dạy sẽ xây dựng các trải nghiệm học tập để mở rộng kiến thức mà người học đã biết, còn những gì người học không giải quyết được thì người dạy sẽ giải thích, cuối cùng học sinh sẽ áp dụng kiến thức để giải quyết các tình huống mới [31]. Theo Piaget (1975), sự khác biệt về kiến thức trong tưởng tượng của người học với những điều trong thực tế cuộc sống làm nảy sinh việc học để người học thay đổi nhận thức và tạo sự thích nghi [32]. Theo Suchman (1962), trong quá trình dạy học sẽ lấy người học làm trung tâm, sử dụng yếu tố trái ngược trong dạy và học để người học tự đặt câu hỏi, đưa ra những thắc mắc rồi tự tìm câu trả lời, từ đó kích thích hứng thú học tập ở người học [33]. Klahr (2000) đã đưa ra mô hình dạy học Scientific Discovery as Dual Search gồm 3 thành tố là tìm kiếm giả thuyết, kiểm chứng giả thuyết và bằng chứng đánh giá giả thuyết [34]. Theo Bruner (1960), dạy học khám phá là lối tiếp cận dạy học, bằng cách khảo sát, sử dụng các đối tượng, thông qua tranh luận hoặc biểu diễn thí nghiệm để giải đáp các thắc mắc, từ đó học sinh tương tác chủ động với môi trường [35]. Shulman (1986) đã đưa ra mô hình dạy học khám phá gồm 5 bước [ 29, 15, pp 4-14] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ 9 thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Bước 1: Giáo viên đưa ra vấn đề cho học sinh; học sinh đặt câu hỏi, người dạy sẽ trả lời "đúng" hoặc "không đúng". Bước 2: Người học thu thập thông tin cho những tình huống chưa sáng tỏ. Bước 3: Người học tự định hình những gì liên quan, đưa ra giả thuyết và kiểm tra lại. Bước 4: Người học sắp xếp lại các dữ liệu và giải thích tình huống chưa sáng tỏ đó. Bước 5: Người học phân tích các câu hỏi đã hỏi và cải tiến câu trả lời của mình. Các nhà nghiên cứu giáo dục trên thế giới đã thống nhất đưa ra quy trình chung về dạy học khám phá 5E theo Bybee, R (1997) [31, tr.38]: Bước 1: Engage (tạo chú ý): Người dạy đặt câu hỏi, chỉ ra các vấn đề mới, xây dựng những tình huống có vấn đề để tạo sự chú ý từ phía người học và hướng người học vào nhiệm vụ trọng tâm. Bước 2: Explore (khảo sát): Người dạy điều khiển, cung cấp học liệu và gợi ý nội dung, còn người học trực tiếp tham gia vào các hoạt động chia sẻ thông tin, hình thành những kinh nghiệm ban đầu. Bước 3: Explain (giải thích): Những điều người học thu nhận được từ quá trình trao đổi và tranh luận thông tin giúp người học tìm hiểu những hiểu biết khái quát. Bước 4: Elaborate (phát biểu): Người học được mở rộng, kết nối các khái niệm và vận dụng những hiểu biết vào thế giới quan. Bước 5: Evaluation (đánh giá): Kiểm tra và đánh giá có thể tiến hành ở mọi thời điểm trong quá trình học tập, đó có thể là bài kiểm tra, bài phỏng vấn... và đây cũng sẽ là những gợi ý để người dạy điều chỉnh cách hướng dẫn người học. Ở Việt Nam, Việc áp dụng dạy học khám phá đã có ở tất cả các cấp học, tất cả các môn học. Năm 2004, Trần Bá Hoành đã áp dụng một dạng của dạy học khám phá là sử dụng các hoạt động khám phá có hướng dẫn đối với cấp trung học, giúp kích thích được nhu cầu tìm hiểu của người học [11, tr.2-6]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ 10 thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng